Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

PHUONG PHAP GIẢNG DẠY TÍCH CỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.2 KB, 6 trang )

Lĩnh vực nhận thức
Cấp độ

Diễn giải

Động từ

đánh giá thông tin, kiến thức,
tài liệu,... theo những tiêu chí
xác định

đánh giá, thẩm định, liên hệ,
khẳng định, so sánh (cao hơn), dự
đoán, suy xét, chỉnh sửa, phán
quyét, tổng kết,...

Tổng hợp

liên kết các thành phần, thông
tin, kiến thúc lại với nhau

sắp xếp,giải thích, phân loại (cao
hơn), kểt nợp, tóm tẳt, thiết kế,
phát triển, kiến tạo, tổ chức, biệnluận, chuần bị,...

Phân tích

chia nhỏ thông tin, kiến thức
thành nhiều phần để nắm rõ
mối quan hệ nội tại vả cấu
trúc của chúng



phân tích, so sánh, phân loại,
chọn lọc (cao hơn), phác thảo,
suy luận, phỏng đoán, kểt nối, đặt
câu hỏi, khảo sát,...

Vận dụng kiến thức đã học
vào các tình huống thực tế

áp dụng, lựa chọn, tính toán,
chứng minh, phát hiện, thực
hành, điều chinh, chuẩn bị, lập kế
hoạch, giải quyết, sử dụng,...

hiểu những điều đã học

phân loại, mô tả (cao hơn), thảo
luận, giải thích, phân biệt, lượng
giá, giải thích, khái quát, đưa ví
dụ, báo cáo, tồng kết,...

nhớ lại kiến thức đã học mà
không cần hiểu chúng

sắp xếp, định nghĩa, mô tả, nhận
biết, liệt kê, gọi tên, phác thảo,
nhắc lại, sao chép, mô tả lại,...

Đánh giá


Áp dụng

Hiểu

Kiến thức
(Biết)


Kỹ năng
Cấp độ
Kỹ xảo, tự
nhiên hóa

Diễn giải
sử dụng các kỹ năng thuần thục,
nhanh, chuẩn xác, không cần suy
nghĩ

Thành thạo,
biến hóa

phối hợp các hành động, thao tác
nhuần nhuyễn và (có thể) trong
hoàn cảnh khác nhau

Động từ
chuẩn bị, thiết kế, xây dựng,
cấu trúc, mô phỏng, đo đạc,
lăp ráp, lái, ném, pha chế,
uốn, điều khiển, điều chỉnh,

vận hành,...
VD:
đo đac chính xác công trình,...
lắp ráp nhanh mô hình,...

Chính xác

khả năng thực hiện chuẩn xác &
tự xử lý nhũng lỗi nhỏ phát sinh
(nếu có)

Làm được

khả năng làm theo hướng dẫn

Bắt chước

quan sát và thực hiện rập khuôn

điều khiển thuần thuc máy
móc...


Thái độ
Cấp độ
Diễn giải
Đặc trưng hóa hình thành hệ thống các giá trị
giúp điều khiển hành vi cùa con
người (=> nét đặc trưng của con
người)

Tổ chức, tổng
hợp

tiếp nhận thêm thông tin, kiến
thức mới và xác định giá trị của
chúng đối với bản thân (=> hình
thành hệ thống các giá trị)

Đánh giá

nhận biết các giá trị trong những
thông tin, kiến thức được học

Phản hồi

Tiếp thu

Động từ
lắng nghe, chú ý, tham gia,
tuân theo, thảo luận, thực
hành, trả lời, cảm thụ, nhận
thức, thể hiện, có ý thức,
tôn trọng, phục vụ, sẵn
sảng, tích cực,...
VD;
Thể hiên năng lực tư hoc
Cảm thụ đươc vai trò của
đạo đức trong thực tiễn
nghề nghiệp


Xâv dựng(củng cố/phát
tham gia tích cực vào chủ đề, hoạt triển) ý thức đạo đức nghề
nghiệp/ phuc vụ cộng
động học tập
đồng/...
sẵn sàng chia sẻ...
sẵn sàng tiếp thu hoặc chú tâm
vào kiến thức, thông tin, vấn đề
mới


Một số phương pháp giảng dạy chủ động
STT
1

2
3

4

5

6

7

TÊN PHƯƠNG PHÁP
MÔ TẢ TÓM TẮT
Động não
Giáo viên (GV) nêu câu hỏi (câu đố/ vấn

{Brainstorming)
đề/..,) cần giải quyết, GV quy định thời gian và
cách làm việc
sv làm việc cá nhân, liệt kê nhanh các ý
tưởng
GV nhận xét, tổng kết
Truy vấn (Inquiry)
- GV đặt lần lượt & liên tục nhiều câu hỏi để
đến đổi tượng sv nhất định để trả lời
Câu đố (Quizzes)
GV đưa ra những câu đố liên quan đến
kiến thức đã/đang/sẽ học
sv (cá nhân/ nhóm) sẽ động não để giải
đáp câu đổ
Suy nghĩ - Từng cặp - GV (hoặc SV) nêu câu hỏi (câu đố/ vẩn đề/,..)
Chia sẻ (Think - pair — cần thảo luận và giải quyết, GV quy định thời
share)
gian và cách chia sẻ
sv động não suy nghĩ (nhanh) về vấn đề
đó (có thể định hướng giai quyết)
sv bắt cặp trao đổi (trình bày ý kiến, bảo
vệ, phản bác,...)
sv đại diện cặp trình bày trước lớp về ý
kiến đã trao đổi và thống nhất với nhau
Giáo viên nhận xét, tổng kết
Thảo luận nhóm (Group GV (hoặc SV) nêu câu hỏi (câu đố/ vấn
discussion)
đề/...) & quy định thời gian cho thảo luận giải
quyết vấn đề
sv thành lập nhóm (>2SV), tiến hành thảo

luận
Liệt kê & chọn lọc giải pháp rồi trình bày
trước lớp
GV (SV) nhận xét & GV tổng kết
Làm việc nhóm
- GV (hoặc SV) phân nhóm làm việc
(Teamwork)
GV nêu vấn để cần giải quyết & quy định
thời gian lãm việc.
sv làm việc nhóm, lập kế hoạch làm việc
để giải quyết y/c GV đề ra
Các nhóm sv trình bày trước lớp về kết
quả (có thể ra sản phẩm)
Giáo viên nhận xét, tổng kết
Sơ đố lư duy
GV xây dựng sơ dồ tư duy giới thiệu khái
(Mittdmap)
quát chương trinh học/ nội dung học hoặc tổng


8

9

10

11

12


kết kiến thức cũ.
sv (cá nhân/ nhóm) vẽ sơ đồ tư duy hệ
thống hóa kiến thức đã học
GV (SV) xác định ý/ nội dung chính
- Vẽ chủ đề trung tâm ở trung tâm (trang giấy/
bản vẽ/...) để từ đó phát triển ra các ý khác. Nếu
chủ đề không rõ ràng, đưa từ ngữ vảo hình vẽ
chủ đề (dùng màu sắc yêu thích)
Từ trung tâm vẽ chéo góc những tiêu đề
phụ (viết CHỮ IN HOA năm trên các nhánh dày
đrể làm nổi bật) và ghi chú nội dung tương ứng
Trong từng tiêu đề phụ, vẽ thêm ý chính
& các chi tiết hỗ trợ (dùng từ khóa, hình ảnh)
Thêm nhiều màu sắc/ hình ảnh để giúp ý
chính nổi bật
Trò chơi giáo dục
GV xác định mục tiêu trò chơi & xây
(Educational games)
dựng trò chơi (thử nghiệm trò chơi nếu cần) có
liên quan đến việc ồn tập/ định hướng kiến thức
mới
GV triển khai trò chơi trên lớn & sv (cá
nhân/ nhóm) tham gia hoạt động theo định
hướng của GV
- GV đánh giá
Đóng vai (Role-playing) GV nêu yêu cầu & chia nhóm
Các nhóm chuẩn bị “kịch bản” có nội
dung liên quan đến môn học/ yêu cầu/ vấn đề
cần giải quyết.
Các sv trong nhóm được phân vai để thực

hiện “kịch bàn”. GV & các sv còn lại đóng vai
trò khán giả và người đánh gía.
GV tổng kết
Thảo luận chuyên đề
GV chuẩn bị các chủ đề seminar có liên quan
(Seminar)
đến môn học. - sv (cá nhân/ nhóm) chuẩn bị và
báo cáo trước lớp
Sừ dụng các công trình GV chuẩn bị các bài báo/ tạp chí khoa
nghiến cứu trong giảng học/ báo cáo khoa học (BCKH) có liên quan đến
dạy (Teaching with
nội dung dạy học.
research papers)
sv (cá nhân/ nhóm) nghiên cứu bài báo &
thực hiện những công việc được GV giao
- sv trình bày ý kiến trước lớp
- GV nhận xét, tổng kết
Sử dụng phim tư liệu - GV chuẩn bị phim tư liệu có liên quan đến
trong giảng dạy
môn học và hệ thông các câu hỏi.
- sv xem phim, sau đó cá nhân/ nhóm trả lời các
cầu hỏi GV đưa ra . GV nhận xét, tổng kết


13

14

Nghiên cứu tình huống/ GV sử dụng “tình huống” (với lời giải)
Học dựa trên tinh huống đã cỏ sẵn, đưa sv (cá nhân/ nhóm) nghiên cứu.

(Case study)
sv nhận được kiến thức qua quá trình
nghiên cứu & trình bày trước lớp về nội dung &
quan điểm riêng của sv (nếu có)
GV xây dựng “tình huống” có liên quan
đến nội dung dậy học,
sv xác định vấn đề trọng tình huống &
giải đáp vấn đề/ xử lý tình huống (cá nhân/
nhóm) dựa trên kiến thức & kinh nghiệm sẵn có
Đối với những tình huống lớn, đòi hòi
sự tổng hợp nhiều kiến thức chuyên sâu & đa
ngành, sv chia nhóm làm việc, tìm và nghên cứu
tài liệu để giải quyểt vấn đề có trong tình huống
đó,
Học dựa trên dự án
- GV chuẩn bị nội dung các đồ án môn học nêu
(Project-based learning) yêu cầu đến sv
- sv chia nhóm, lập kế hoạch làm việc để giải
quyết y/c GV đề ra
- Các nhóm phân việc cho từng thành viên, các
thành viên nghiên cứu tài liệu, cùng làm việc
theo bảng kể hoạch đã đề ra
- Trao đổi với GV nhờ góp ý (nếu cần)
- Các nhóm sv trình bày trước lớp về kết quả 1 - Giáo viên nhận xét, tổng kết



×