Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giáo án địa lý lớp 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.57 KB, 106 trang )

Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
Tiết



N¨m häc

PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA LÝ 6

1

Bài mở đầu

2

Vị trí hình dạng, kích thước của Trái Đất

3

Bản đồ, cách vẽ bản đồ

4

Tỉ lệ bản đồ

5

Phương hướng trên bản đồ, vĩ độ và toạ độ địa lý

6



Ký hiệu bản đồ, cách biểu hiện địa hình trên bản đồ

7

Thực hành: - Sử dụng địa bàn
- Hướng dẫn học sinh tự ôn từ Bài1- Bài 5

8

Kiểm tra 1 tiết

9

Sự vận động tự quay quanh trục của trái đất vả các hệ quả

10

Sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời

11

Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa

12

Cấu tạo bên trong của trái đất

13


Thực hành

14

Các hoạt động nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề
mặt trái đất

15

Địa hình bề mặt trái đất

16

Địa hình bề mặt trái đất (TT)

17

Ôn tập

18

Kiểm tra học kỳ I

19

Các mỏ khoáng sản

20

Thực hành


21

Lớp vỏ khí

22

Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí

23

Khí áp và gió trên trái đất

24

Hơi nước trong không khí, mưa

25

Thực hành: Phân tích biểu đồ Nhiệt độ, lượng mưa

26

Các đới khí hậu trên trái đất

27

Ôn tập

28


Kiểm tra 1 tiết

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 1


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



29

Sông và hồ

30

Biển và Đại dương

31

Thực hành

32

Các nhân tố hình thành dất

33

Lớp vỏ sinh vật


34

Ôn tập

35

Kiểm tra học kỳ II

N¨m häc

Ngày soạn 17/8/2015
Ngày dạy: 18/8/2015

Tiết 1:

BÀI MỞ ĐẦU

I. Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:
*Sau bài học này, giúp học sinh:
- Bước đầu hiểu được mục đích của việc học tập môn Địa lý trong nhà
trường phổ thông và những phương pháp phù hợp để học tốt môn Địa lý.
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng cơ bản, cần thiết phục vụ cho việc học tập môn Địa lý.
- Giúp học sinh hiểu biết nhiều kiến thức bổ ích trong môn địa lý và có thái
độ
yêu thích môn học.
II. Phương tiện dạy học.
- Quả địa cầu

III. Tiến trình hoạt động trên lớp
1. Ổn định lớp

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 2


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016

N¨m häc



2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị sách, vở của học sinh.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:
Hs dựa vào sự hiểu biết
*Chúng ta đã làm quen của mình kết hợp tham
với kiến thức địa lí ở bậc khảo Sgk trả lời.
tiểu học. Vậy em hãy cho
cô biết, học môn địa lí
nhằm mục đích gì?

* Gv kết luận, ghi bảng.

Hoạt động 2:


Nội dung ghi bài
* Mục đích của việc học
môn Địa lí:
- có những hiểu biết về
Trái Đất - môi trường sống
của chúng ta.
- Biết và giải thích ở
mỗi miền khác nhau thì có
đặc điểm tự nhiện, kinh tế
- xã hội khác nhau.
- Giúp hiểu thiên nhiên,
yêu thiên nhiên, quê
hương, đất nước mình.
1. Nội dung của môn
Địa lý lớp 6:

G/V cho H/S nghiên cứu Cả lớp nghiên cứu
mục 1.
mục 1 sách giáo khoa
? Môn Địa lý lớp 6 giúp - Trái Đất.
- Vị trí, hình dạng, kích
các em hiểu nhưng vấn đề - Các thành phần tự thước của Trái Đất và
gì?
những vận động của nó.
nhiên của Trái Đất.
Gv kết luận, ghi bảng.
- Thành phần tự nhiên
cấu tạo nên Trái Đất.
- Rèn luyện kĩ năg bản

đồ, kĩ năng thu thập,
phân tích, xử lí thông
tin...
Hoạt động 3:
* Gọi Hs đọc mục 2 sgk
Hs đọc thông tin Sgk
? Muốn học tốt môn Địa Hs liên hệ với những gì
lý các em cần phải làm gì? đã học kết hợp với mục 2
(HS yếu)
Sgk để trả lời câu hỏi.
Hs khác nhận xét, bổ
sung.
* Gv kết luận, ghi bảng.

* Gv giảng thêm: Không

2. Cần học môn Địa lý
như thế nào?
- Quan sát các sự vật trên
tranh ảnh, hình vẽ và nhất
là trên bản đồ.
- Kết hợp cả kênh hình và
kênh chữ để khai thác
kiến thức của bài.
- Thường xuyên rèn
luyện các kĩ năng Địa lí
như: đọc, quan sát bản

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 3



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



phải tất cả các sự vật, hiện
tượng địa lí đều xuất hiện Hs theo dõi, lắng nghe.
trước mắt chúng ta mà ta
phải sử dụng các phương
tiện trực quan.
? Gv yêu cầu Hs xem
cách trình bày các bài học Hs trả lời: Kết hợp cả
trong Sgk và rút ra nhận kênh hình và kênh chữ.
xét.

N¨m häc
đồ; nhận xét, phân tích
bảng số liệu.
- Liên hệ những điều đã
học với thực tế, quan sát
những sự vật, hiện tượng
ở xung quanh để giải
thích chúng.
- Thông qua các chương
trình đài báo.

? Tại sao các em phải - Học sinh làm việc cá
thông qua các chương trình nhân
?. Lấy một số ví dụ cho - Các hiện tượng ngày,

thấy ứng dụng của thực tế đêm. thời tiết
với môn học này?
4. Củng cố:
* Gv hướng dẫn Hs trả lời 2 câu hỏi cuối bài.
5. Dặn dò:
- Làm các bài tập ở vở bài tập.
- Đọc và nghiên cứu trước bài 1.

Ngày dạy: 24/8/2015
Ngày dạy: 25/8/2015

Tiết 2:

CHƯƠNG I
TRÁI ĐẤT
VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG VÀ KÍCH THƯỚC
CỦA TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: * Sau bài học này, học sinh cần:
- Nắm được vị trí và tên theo thứ tự xa dần Mặt Trời của các hành tinh trong
hệ Mặt Trời, biết một số đặc điểm của Trái Đất.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 4


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016




N¨m häc

- Hiểu một số khái niệm: Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc
và biết công dụng của chúng.
2. Kỹ năng:
- Xác định được các đường: Kinh tuyến gốc, vĩ tuyến gốc, nữa cầu Bắc, nữa
cầu Nam, nữa cầu Đông, nữa cầu Tây trên quả địa cầu.
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức bảo vệ hành tinh của mình đang sống.
II. Phương tiện dạy học:
- Tranh hệ Mặt Trời
- Quả địa cầu
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ: (5’).
? Hãy nêu nội dung của môn Địa lí lớp 6.
? Phương pháp để học tốt môn Địa lí lớp 6.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1:(15’)
* Gv treo tranh hệ Mặt Trời

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bài

1. Vị trí của Trái Đất
Học sinh quan sát tranh trong hệ Mặt Trời.
và kết hợp hình 1 Sgk.


* Dựa vào hình 1 sgk kết Hs làm việc cá nhân, kể
hợp tranh phóng to:
được tên 9 hành tinh trong
? Hãy kể tên 9 hành tinh hệ Mặt Trời.
- Trong hệ mặt Trời có
trong hệ Mặt Trời (thứ tự xa
9 hành tinh
dần Mặt Trời). (Dành cho
Hs Y-K)
? Trong các hành tinh đó Hs trả lời được: Trái
hành tinh nào có sự sống Đất có sự sống, nằm ở vị
loài người? Vị trí của nó trí thứ 3 theo thứ tự xa
theo thứ tự xa dần Mặt Trời? dần Mặt Trời.
Dựa vào Sgk hãy nêu ý Hs nghiên cứu và trả
nghĩa của vị trí thứ 3 (theo lời được ý nghĩa của vị trí
thứ tự xa dần Mặt Trời của thứ 3.
Trái Đất)?
Hoạt động 2: (20’)

- Trái Đất nằm ở vị trí
thứ 3 trong số 9 hành
tinh của
hệ Mặt Trời (theo thứ tự
xa dần Mặt Trời).
2. Hình dạng, kích
thước của Trái Đất và
hệ thống kinh, vĩ tuyến

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 5



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



N¨m häc

* Gv cho học sinh quan sát Hs quan sát hình của a.Hình dạng:
ảnh Trái Đất do vệ tinh chụp Trái Đất do vệ tinh chụp
ở trang 5 Sgk.
Mặt Trời -> TĐ là 150 - Trái Đất có dạng hình
? Trái Đất có hình dạng gì. triệu km
cầu.
* Gv kết luận.
Hs trả lời: Hình cầu.
* Gv cho học sinh quan sát Hs quan sát kết hợp h2
quả địa cầu
Sgk. nêu được:
? Qs h2 Sgk cho biết độ dài - Bán kính: 6370 km
của bán kính và dường xích - Xích đạo: 40.076 km
đạo của Trái Đất. (ưu tiên
Hs Y-K)
? Em có nhận xét gì về kích
- Rất lớn
thước của Trái Đất.
* Gv kết luận và ghi bảng.

b. Kích thước:

- Kích thước của Trấi
Đất rất lớn.
- Diện tích tổng cộng
của Trái Đất là 510 triệu
km2

Dựa vào hình 2 sgk:
Hs trả lời: đường nối
? Cho biết đường nối liền liền cực Bắc đến cực
từ cực B đến cực N là những Nam là đường kinh
tuyến
đường gì?
? Nếu cách 10 ở gốc thì có
bao nhiêu đường kinh tuyến.
360 kinh tuyến

c. Hệ thống kinh, vĩ
tuyến
- Kinh tuyến: Là
những đường nối từ cực
Bắc đến cực Nam. (Có
độ dài bằng nhau)

Dựa vào hình 3 sgk:
Hs trả lời được đường
- Vĩ tuyến: Là những
? Những đường tròn song vòng tròn song song với đường tròn song song
song với đường xích đạo là xích đạo là đườngVĩ với xích đạo.
tuyến.
những đường gì?

? Nếu mỗi vĩ tuyến cách
180 vĩ tuyến
nhau 10 thì có bao nhiêu vĩ
tuyến.
* Gv cho Hs quan sát
Hs quan sát hình 3 và
đường kinh tuyến gốc, vĩ quả địa cầu để xác định
tuyến gốc trên hình 3 và quả
địa cầu
? Kinh tuyến gốc là kinh
tuyến bao nhiêu độ? Vĩ
tuyến gốc là vĩ tuyến bao
nhiêu độ?
* Gv kết luận, ghi bảng.
? Tại sao phải chọn kinh
tuyến gốc và vĩ tuyến gốc.

Hs trả lời:
- Kinh tuyến gốc là
0
- Kinh tuyến gốc: KT 00 kinh tuyến 0 (đi qua đài
thiên văn Grinuyt).
- Vĩ tuyến gốc: VT 00
- Vĩ tuyến gốc là vĩ
tuyến 00 ( đường xích
Hs suy nghĩ, trả lời.
đạo).

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 6



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
* Gv yêu cầu Hs tiếp tục
quan sát hình 3 Sgk:
? Xác định nữâ cầu Bắc,
nữa cầu Nam? Vĩ tuyến Bắc,
vĩ tuyến Nam.
? Xác định nữa cầu Đông,
nữa cầu Tây? Kinh tuyến
đông, kinh tuyến Tây.
? Các đường kinh tuyến, vĩ
tuyến có tác dụng gì?



N¨m häc

- Hs quan sát hình 3 kết
hợp với quả địa cầu trả
lời.
d.Công dụng của các
- Hs nghiên cứu phần đường kinh tuyến, vĩ
cuối Sgk trả lời.
tuyến:
Dùng để xác định vị
trí của mọi địa điểm trên
bề mặt Trái Đất.

4. Cũng cố: (5 phút)

- Cho học sinh đọc phần mực đỏ cuối bài.
- Khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu1: Trong hệ Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí theo thứ tự xa dần Mặt Trời:
a. Vị trí thứ 3
c. Vị trí thứ 5
b. Vị trí thứ 7
d. Vị trí thứ 9
Câu 2:Trên quả địa cầu ,vĩ tuyến nào dài nhất?
a. Vĩ tuyến 900
c.Vĩ tuyến 600
b. Vĩ tuyến 300
d. Vĩ tuyến 00
5. Dặn dò:
- Học các câu hỏi cuối bài
- Nghiên cứu trước bài 2

Ngày dạy: 08/9/2015

Tiết 3:

TỈ LỆ BẢN ĐỒ

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 7


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016




N¨m häc

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này, Hs cần:
- Hiểu được tỉ lệ Bản đồ là gì? Nắm được ý nghĩa của hai loại: tỉ lệ số và tỉ lệ
thước.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tính khoảng cách thực tế, dựa vào tỉ lệ số và thước tỉ lệ.
- Rèn luyện kỹ năng tính tỉ lệ bản đồ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh tác dụng của thước đo tỉ lệ và tính cẩn thận, chính
xác.
II. Phương tiện dạy học:
- Một số bản đồ có tỉ lệ khác nhau.
- Phóng to H8 trong SGK.
- Thước tỉ lệ.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Bản đồ là gì? Vai trò của bản đồ trong việc dạy và học môn địa lí.
? Để vẽ bản đồ người ta cần làm những công việc gì?
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (10’)
* Gv giới thiệu 1 số loại
bản đồ.
- Nghiên cứu sgk?. Bản
đồ là gì? (Dành cho Hs Y-K)

* Gv cho học sinh quan

sát quả địa cầu, bản đồ.
? Bản đồ có tầm quan
trọng như thế nào trong
việc dạy và học môn địa lý.
* Gv kết luận và ghi bảng
* Gv cho Hs quan sát bản

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bài
1. Bản đồ là gì?

Hs quan sát 1 số loại
bản đồ
HS nghiên cứu sgk trả
lời được bản đồ :Là hình
vẽ thu nhỏ tương đối
chính xác

* Bản đồ là hình vẽ thu
nhỏ tương đối chính xác
về vùng đất hay toàn bộ
bề mặt Trái đất trên một
mặt phẳng.

Hs quan sát kỹ quả địa * Vai trò: Cung cấp cho
cầu, bản đồ
ta khái niệm chính xác
vầ vị trí, sự phân bố các
- Hs nêu được vai trò sự vật hiện tượng địa lý

trên Trái Đất
của bản đồ

Hs suy nghĩ, trả lời:

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 8


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
đồ thế giới và quả địa cầu
tìm điểm giống nhau và
khác nhau.
Hoạt động 2:(15’)
* Gv treo 2 bản đồ có tỉ lệ
khác nhau(tỉ lệ số, tỉ lệ
thước) để giới thiệu vị trí
phần ghi tỉ lệ của mỗi bản
đồ.
Ví dụ: 1/15.000.000
1/10.000
? Vậy tỉ lệ bản đồ là gì.
( Ưu tiên Hs Y-K)
* Gv kết luận, ghi bảng
* Gv cho Hs quan sát H8,
H9 Sgk và cho biết điểm
giống nhau và khác nhau
của 2 bản đồ này.



- Giống nhau: đều là
hình ảnh thu nhỏ
- Khác: Bđồ: mặt phẳng
Đ/ cầu: mặt cong

N¨m häc

2. Ý nghĩa của tỉ lệ bản
đồ

Hs theo dõi Gv giới
thiệu.

Hs đọc được các tỉ lệ đó
Hs đọc Sgk trả lời
H/S quan sát H8, H9 và
so sánh được :
+ Thể hiện cùng một
lãnh thổ
+ Khác nhau: Tỉ lệ
khác.

a. Tỉ lệ bản đồ
- Là tỉ số giữa khoảng
cách trên bản đồ so với
các khoảng cách tương
ứng trên thực địa.

? Qua đó hãy cho biết ý
nghĩa của tỉ lệ bản đồ

* Gv kết luận, ghi bảng

b. Ý nghĩa
Hs nghiên cứu Sgk và - Tỉ lệ bản đồ cho biết
trả lời
bản đồ được thu nhỏ
bao nhiêu lần so với
thực địa.

? Yêu cầu hs đọc thông
tin Sgk và cho biết có mấy
dạng biểu hiện tỉ lệ bản đồ.
* Gv giới thiệu về tỉ lệ số .
? Vậy 1cm trên bản đồ
có tỉ lệ 1/2.000.000 bằng
bao nhiêu km trên thực địa.
* Gv giới thiệu về tỉ lệ
thước.
Ví dụ :1cmbđ = 1km hay
10 kmtđ

Hs nghiên cứu Sgk trả - Có 2 dạng biểu hiện
lời:
của tỉ lệ bản đồ:
2 dạng biểu hiện
+ Tỉ lệ số
+ Tỉ lệ thước
Hs lắng nghe
Hs trả lời được:
1cmbđ = 20kmtđ


? Quan sát H8,H9 cho
biết mỗi cm trên bản đồ
tương ứng với bao nhiêu m

Hs lắng nghe
Hs quan sát và tính được
+ H8: 1cm bđ = 75m tđ
+ H9: 1cmbđ = 150mtđ

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 9


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
trên thực địa? Bản đồ nào
có tỉ lệ lớn hơn.
? Bản đồ nào thể hiện
các đối tượng chi tiết hơn?
Vì sao?
? Vậy mức độ nội dung
của bản đồ phụ thuộc yếu
tố nào.
* Gv kết luận lại: Tỉ lệ bản
đồ liên quan đến mức độ
thể hiện các đối tượng trên
bản đồ.
Yêu cầu Hs nghiên cứu
thông tin ở Sgk nêu các
cách phân loại tỉ lệ bản đồ.




N¨m häc

Bản đồ H8 vì có tỉ lệ lớn
- Bản đồ có tỉ lệ càng
hơn.
lớn thì mức độ chi tiết
càng cao.
Hs trả lời: phụ thuộc tỉ
lệ lớn hay bé.

Hs nghiên cứu Sgk và
trả lời.

Hoạt động 3:(10’)
* Gv cho Hs đọc nội dung
mục 2 Sgk

3. Đo tính các khoảng
Hs đọc nội dung mục cách thực địa dựa vào
tỉ lệ thước hoặc tỉ lệ số
2Sgk
trên bản đồ

Dựa vào sgk?. Muốn
tính khoảng cách trên thực
địa người ta dựa vào những
điểm nào?(Ưu tiên Hs Y - K)

* GV cho Hs thảo luận
nhóm, chia lớp làm 4 nhóm
lần lượt đo tính các k/c trên
bản đồ H8
* Gọi đại diện nhóm trình
bày. Nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
* Gv chuẩn xác lại kết
quả của các nhóm.

Hs trả lời được:
Dựa vào:Tỉ lệ bản đồ

Cách tính khoảng cách
trên thực địa:
- Đánh dấu giữa hai
điểm

Hs theo nhóm thảo luận,
có sự giúp đỡ các bạn Y- - Đo khoảng cách bằng
compa...
K.
Đại diện nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét, bổ
sung.

Câu hỏi thảo luận: Dựa vào H8 Sgk, em hãy:
Nhóm 1: Đo và tính k/c thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hải Vân
đến khách sạn Thu Bồn.
Nhóm 2: Đo và tính k/c thực địa theo đường chim bay từ khách sạn Hoà Bình

đến khách sạn Sông Hàn.
Nhóm 3: Đo và tính chiều dài đường Phan Bội Châu ( Từ Trần Quý Cáp đến
đường Lý Tự Trọng).

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 10


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016

N¨m häc



Nhóm 4: Đo và tính chiều dài đường Nguyễn Chí Thanh ( Từ Lý Thường Kiệt
đến Quang Trung)
4. Cũng cố: (5’)
- Cho học sinh làm theo nhóm phần trắc nghiệm.
? Dựa vào bảng dưới đây hãy: Điền chiều dài tương đương
thực địa với khoảng cách đo được trên bản đồ.
Tỉ lệ
1 : 10.000
1 : 25.000
1 : 500.000

Chiều dài
trên bản đồ
1 cm
2 cm
3 cm


Chiều dài tương đương trên thực địa
cm

m

km

10.000
...
...

...
...
...

...
...
...

* Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2, 3 (Tr 14)
5. Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và làm bài tập trong vở Bài tập và Tập bản đồ.
- Đọc và nghiên cứu trước bài mới.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 11


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016


N¨m häc



Ngày dạy:15/9/2015

Tiết 4

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này, Hs cần:
- Nhớ được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
- Rèn luyện kỹ năng xác định phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý trên bản đồ.
3. Thái độ:
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.
? Làm bài tập 3 SGK.
3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động 1: (10’)
* Gv giới thiệu cách xác
định phương hướng trên
bản đồ.
? Muốn xác định phương
hướng chính xác trên bản
đồ thì phải dựa vào đâu?
Dựa vào sgk? Nêu khái
niệm của kinh tuyến, vĩ
tuyến. (Ưu tiên Hs Y- K)

Hoạt động của học sinh
Hs lắng nghe

Nội dung ghi bài
1.Phương hướng trên
bản đồ.

Dựa vào các đường kinh
tuyến và vĩ tuyến

B
TB

Hs yếu, kém nhắc lại
T

ĐB
Đ


Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 12


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016

N¨m häc



* Gv hướng dẫn cho Hs HS lên điền các hướng
điền vào các mũi tên trên hình
hướng.
Hs vẽ vào vở
- Gọi Hs lên xác định ở
bảng rồi cho vẽ vào vở
? Trên thực tế có những Hs suy nghĩ trả
bản đồ không có đường được:
kinh tuyến, vĩ tuyến thì xác
Dựa vào mũi tên
định ccs hướng dựa vào cơ hướng Bắc trên bản
sở nào?
sau đó xác định
hướng còn lại.
* Gv chốt kiến thức và ghi
bảng
Hoạt động 2: (15’)
?. Hãy tìm điểm C (Trên
H11) Đó là chỗ gặp nhau

của Kinh tuyến và Vĩ
tuyến nào?
? Để tìm vị trí của 1 điểm
trên bản đồ hay quả địa
cầu ta thường dựa vào đâu.

TN

ĐN
N

lời

- Để xác định phương
hướng trên bản đồ cần
chỉ dựa vào các đường kinh
đồ, tuyến, vĩ tuyến.
các

2. Kinh độ vĩ độ và toạ
Học sinh quan sát và tìm độ địa lí.
chỗ gặp nhau

Học sinh trả lời được
Dựa vào đường kinh vĩ
tuyến gốc và vĩ tuyến
gốc
? Vậy kinh độ là gì? Vĩ độ Hs n/c Sgk trả lời
* Kinh độ và vĩ độ của
là gì? Toạ độ địa lí của Hs # nhận xét, bổ sung

một điểm được gọi
một điểm là gì?
chung là toạ độ địa lý
của điểm đó.
* Gv kết luận, ghi bảng
? Vậy để viết toạ độ của Hs quan sát, trả lời:
một điểm ta sẽ viết như
Kinh độ: viết trên
thế nào.
Vĩ độ: viết dưới
* Gv lấy ví dụ để Hs thực
hành
Hs chú y
* G/v lưu ý để học sinh
phân biệt.Vĩ tuyến B -> N,
Kinh tuyến Đ -> T
* G/v treo bản đồ, khu Hs xác định trên bản đồ
vực Đông Nam Á để học
sinh xác định.
4. Củng cố: (5’)

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 13


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



N¨m häc


- Cho Hs lên xác định toạ độ địa lí của một vài địa điểm trên hình vẽ ở bảng
phụ của Gv.
- Hs dưới lớp theo dõi, làm vào vở.
5. Dặn dò:
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa.
- Đọc kỹ bài 5.
Ngày dạy:22/9/2015

Tiết 5

PHƯƠNG HƯỚNG TRÊN BẢN ĐỒ. KINH ĐỘ,
VĨ ĐỘ VÀ TOẠ ĐỘ ĐỊA LÝ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Sau bài học này, Hs cần:
- Nhớ được các quy định về phương hướng trên bản đồ.
- Hiểu thế nào là kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của một điểm.
2. Kỹ năng:
- Biết cách tìm phương hướng, kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý của 1 điểm trên
bản đồ và trên quả địa cầu.
- Rèn luyện kỹ năng xác định phương hướng kinh độ, vĩ độ, toạ độ địa lý trên bản đồ.
3. Thái độ:
II. Phương tiện dạy học:
- Quả địa cầu.
- Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III. Tiến trình hoạt động trên lớp:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
? Tỉ lệ Bản đồ là gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ.

? Làm bài tập 3 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bài

Hoạt động 3: (10’)
3. Bài tập.
*Yêu cầu Hs thảo luận Hs làm việc theo nhóm a. Các hướng bay từ:
nhóm 5 phút
phân công
- HN – Vchăn: TN
- N1: Bài tập a (T 16)
- HN – Giacacta: N
- N2: bài tập b (T17)
- HN – Manila: ĐN
- N3: Bài tập c (T 17)
- N4: Bài tập d (T 17)
b. Ghi toạ độ địa lí:

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 14


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016




N¨m häc

* Gọi đại diện nhóm trình Đại diện nhóm trình bày
bày. Nhóm khác nhận xét, kết quả.
bổ sung.
* Gv Kết luận , ghi bảng
Nhóm # theo dõi, nhận c. Tìm toạ độ địa lí:
d. Quan sát hình 13:
xét, bổ sung.
- Từ OA: hướng Bắc
- Từ OB: hướng Đông
- Từ OC: hướng Nam
- Từ OD: hướng Tây
4. Củng cố: (5’)
- Cho Hs lên xác định toạ độ địa lí của một vài địa điểm trên hình vẽ ở bảng
phụ của Gv.
- Hs dưới lớp theo dõi, làm vào vở.
5. Dặn dò:
- Học các câu hỏi và làm bài tập cuối sách giáo khoa.
- Đọc kỹ bài 5.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 15


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



N¨m häc


Ngày dạy:29 /9 /2015
Tiết 6

KÝ HIỆU BẢN ĐỒ. CÁCH BIỂU HIỆN
ĐỊA HÌNH TRÊN BẢN ĐỒ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu rõ khái niệm ký hiệu bản đồ là gì?
- Biết các loại ký hiệu được sử dụng trên bản đồ
- Biết dựa vào bảng chú giải để tìm hiểu đặc điểm các đối tượng địa lý trên bản đồ
2. Kỹ năng:
- Kỹ năng đọc và phân tích trên bản đồ
3. Tư tưởng:
- Bồi dưỡng cho học sinh về các đối tượng thể hiện trên bản đồ
II. Phương tiện dạy học:
- Bản đồ Tự nhiên Việt Nam
- Bản đồ GTVT Việt Nam
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS 1: Làm bài tập ở bảng phụ
- HS 2: ? Dựa vào đâu để tìm phương hướng trên bản đồ.
3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng


HĐ1:(15 phút)
1. Các loại ký hiệu
GV treo bản đồ GTVT và HS quan sát bản đồ trả trên bản đồ:

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 16


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



N¨m häc

hướng dẫn học sinh quan sát lời đựơc bảng chú giải
bản đồ qua bảng chú giải để:
? Kể tên một số đối tượng
địa lý được biểu hiện bằng
các ký hiệu?.(Dành cho HS
yếu, kém)

Học sinh kể được
- Các đường ô tô, biển,
hàng không
- Các sân bay

? Nhận xét các kí hiệu với
hình dạng thực tế của đối
tượng.
Kí hiệu bản đồ rất đa dạng

và mang tính quy ước
? Muốn hiểu các kí hiệu trên
bản đồ thì ta dựa vào đâu?

Hs trả lời: không giống
với thực tế

- Dựa vào bảng chú giải
trong mỗi bản đồ.

? Vậy kí hiệu bản đồ dùng Học sinh trả lời được:
- Kí hiệu bản đồ dùng
để làm gì
Thể hiện nội dung ở trên để biểu hiện các đặc
điểm về vị trí, sự phân
Gv kết luận, ghi bảng
bản đồ
bố, số lượng , cấu trúc
của đối tượng địa lí.
? Đọc thông tin ở Sgk cho Hs trả lời:
- Có 3 loại ký hiệu:
biết có mấy loại kí hiệu bản
Có 3 loại: Kí hiệu
+ Ký hiệu điểm
đồ.
đường, điểm, diện.
+ Ký hiệu đường
Gv vừa giảng vừa giới thiệu Hs lắng nghe để hiểu
+ Ký hiệu diện tích
các loại kí hiệu trên bản đồ

thêm.
Hướng dẫn Hs quan sát Hs trả lời: có 3 dạng.
- Có 3 dạng kí hiệu:
h15 Sgk cho biết: ? Có mấy
+ Kí hiệu hình học
dạng kí hiệu.
+ Kí hiệu chử
Yêu cầu Hs lấy ví dụ
Hs lấy được ví dụ
+ Kí hiệu tượng
? Đặc điểm quan trọng nhất Phản ánh vị trí sự phân hình
của ký hiệu là gì?
bố các đối tượng giữa
các loại ký hiệu và dạng
ký hiệu.
Hoạt động 2:(20’)
Gv treo bản đồ tự nhiên Việt Hs chú y quan sát trên 2. Cách biểu hiện địa
Nam giới thiệu cách biểu bản đồ.
hình trên bản đồ
hiện độ cao địa hình bằng
màu sắc (màu càng đậm độ
cao càng cao).
- Độ cao của địa hình
Ngoài cách biểu hiện bằng

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 17


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016


N¨m häc



độ cao, người ta còn dùng
các đường đồng mức để thể
hiện.
? Vậy đường đồng mức là gì. - Là đường nối liền
những điểm có cùng độ
cao
Thảo luận 3 nhóm (5 phút)
Thảo luận nhóm

bản đồ được biểu hiện
bằng đường đồng mức
hoặc thang màu.
- Đường đồng mức là
đường nối những điểm
có cùng độ cao.

Nhóm 1: Quan sát H16 Sgk
cho biết:
? Mỗi lát cắt cách nhau Học sinh trả lời được:
bao nhiêu m?
- 100m
? Dựa vào khoảng cách các Học sinh trả lời được:
đường đồng mức ở hai sườn - Sườn Tây có độ dốc lớn - Đường đồng mức
núi phía Đông và Phía Tây hơn.
càng sát nhau thì địa

hãy cho biết sườn nào có độ
hình càng dốc.
dốc lớn hơn?
Nhóm 2:
?. Thực tế qua một số bản đồ
địa lý tự nhiên trên thế giới,
châu lục quốc gia, độ cao
còn được thể hiện bằng yếu
tố gì? Xác định trên bản đồ?

Học sinh trả lời được:
Ngoài ra một số bản đồ
thể hiện bằng các yếu tố
thang màu

Nhóm 3:
Để biểu hiện độ cao địa hình
người ta làm thế nào? Để
biểu hiện độ sâu ta làm thế
nào?
Học sinh đại diện trả lời
Giáo viên chuẩn xác ý kiến
? Các đường đồng mức
thuộc loại kí hiệu nào trong
các loại kí hiệu mà ta đã học.
Gv giảng thêm: Đây là dạng
đặc biệt của kí hiệu đường
gồm đường đẳng sâu, đường
đẳng nhiệt.


Học sinh trả lời được
Thang màu hoặc bằng
đường đồng mức.

Hs trả lời được: kí hiệu
đường
Hs lắng nghe để hiểu
thêm

4. Củng cố: (5 phút)
? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bản chú giải.

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 18


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016

N¨m häc



*Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Kí hiệu bản đồ gồm có:
a. 3 loại
c. 6 loại
b. 9 loại
d. tất cả đều sai
5. Dăn dò:
- Học các câu hỏi 1, 2, 3 SGK

- Xem lại bài 3, 4
Chuẩn bị câu hỏi để tiết sau ôn tập

Ngày dạy: 10/10/2015
Tiết 7
ÔN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Học sinh cần:
- ôn ại những kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 6
2. Kỹ năng:
- Kỹ hiểu và nhận biết.
- Biết phân tích và so sánh.
3. Tư tưởng:
II. Phương tiện dạy học:
Đề cương ôn tập
III. Tiến trình hoạt động dạy học:
1 Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
*Khoanh tròn câu trả lời đúng.
1. Kí hiệu bản đồ gồm có:
a, 3 loại
c, 6 loại
b, 9 loại
d, tất cả đều sai
2. Các kí hiệu nào dưới đây thường biểu hiện độ cao địa hình:
a, Thang màu
c, Đường đồng mức

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 19



Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



N¨m häc

b, Chử viết
d, a và b đúng
? Tại sao khi sử dụng bản đồ trước tiên phải dùng bản chú giải.
? Tại sao người ta lại biết sườn nào dốc hơn khi quan sát các đường đồng
mức? 3. Bài mới:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1:(20 phút)

Nội dung ghi bảng
1.nội dung

G/v giới thiệu kiến thức cần
ôn tập
Cho biết vị trí hình dang, Học sinh quan sát trả lời
kích thước của trái đất?.
(Dành cho HS yếu,kém)

a/ bài 1 vị trí hình dạng
kích thước của Trái đất


b/ bài 2 phương hướng
trên bản đồ.
Cách xác định phương
hướng trên bản đồ ?

Phân biệt kinh tuyến, vĩ
tuyến. Vẽ hình minh
họa.

G/v hướng dẫn cách sử dụng
bản đồ và cách xác định
phương hướng

c/ Bài 3.
Bản đồ phương hướng
trên bản đồ.

HS quan sát

Hoạt động 2:(20 phút)
Gv hướng dẫn cho Hs
Hs quan sát và lắng d. Kinh độ, vĩ độ tọa
cách xác định kinh độ, vĩ độ nghe
độ địa lí.
và cách viết tọa độ địa lí.
Gv yêu cầu Hs nhắc lại các
oại, các dạng ký hiệu bản đồ
và cho biết ý nghĩa của ý
hiệu trên bản đồ.


Hs thực hiện

Bài 4 Ký hiệu bản đồ,
cách biểu hiện địa hình
trên bản đồ

4. Củng cố:
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành câu hỏi ôn tập.
- Làm các bài tập thực hành
5. Dặn dò:

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 20


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016

N¨m häc



- Ôn lại và học thuộc kiến thức để tiết sau kiểm tra 1 tiết: Từ bài 2 đến bài 6

Ngày kiểm tra: 17/10/2015

Tiết 8

KIỂM TRA 1 TIẾT
Thời gian: 45 phút


I Mục tiêu:
1 Kiến thức:
- Nắm vững hệ thống kinh vĩ tuyến.
- Xác định phương hướng trên bản đồ.
- Xác định toạ độ địa lí trên bản đồ.
2 Kỹ năng:
Kỹ năng xác định trên bản đồ, xác định kinh vĩ tuyến, phương hướng, toạ độ
địa lí.
3 Tư tưởng:
- Ý thức trách nhiệm bảo vệ Trái Đất mình đang sống
II. Đề ra, đáp án và biểu điểm:
- Có ở phiếu kiểm tra
III. Kết quả:
Từ 0 – 2

Điểm < 5

Điểm > 5

Khá - Giỏi

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 21


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
Lớp
6A
6B


TS

SL

%

N¨m häc


SL

%

SL

%

SL

%

Ghi chú

IV. Nhận xét bài làm.

Ngày dạy:24/10/2015

Tiết 9:


SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC
CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được sự chuyển động tự quay một trục tưởng tượng của Trái
Đất, hướng chuyển động của Trái đất từ Tây- Đông thời gian tự quay một vòng
quanh trục của Trái Đất là 24 giờ.
- Trình bày một số hệ quả của sự vận động Trái Đất quanh trục.
2. Kỹ năng:
- Biết dùng quả địa cầu, chứng minh hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau trên
Trái Đất.
3. Tư tưởng:
Ý thức bảo vệ Trái đất và các hệ quả của nó.
II. Phương tiện dạy học:
Quả địa cầu
Các hình vẽ trong sách phóng to
III. Tiến trình hoạt động dạy học:

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 22


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
1. Ổn định lớp:
2 Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:




N¨m häc

Trả bài và nhận xét bài kiểm tra.

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung ghi bảng

Hoạt động 1(20 phút)
GV giới thiệu quả Địa Cầu
mô hình thu nhỏ: Trục Học sinh lắng nghe
nghiêng là trục tự quay,
nghiêng 66033' trên mặt
phẳng quỹ đạo.

1. Sự vận động của
Trái Đất quanh trục

? Học sinh quan sát H19 và
Học sinh trả lời được :Từ - Hướng tự quay của
cho biết Trái Đât tự quay Tây - Đông
Trái Đất từ Tây sang
quanh trục theo huớng nào?.
Học sinh lên thể hiện trên Đông
(Dành cho HS yếu, kém)
quả Địa cầu
? Thời gian Trái Đất tự quay Học sinh trả lời được
quanh trục một ngày đêm Quy ước 24 giờ

được quy ước là bao nhiêu
giờ
(23h 56'phút 4 giây)

- Thời gian tự quay 1
vòng 24h (1 ngày
đêm)

Dựa vào sgk? Cùng một lúc Học sinh nghiên cứu trả lời - Chia bề mặt trái đất
trên Trái đất có bao nhiêu được (24 giờ)
thành 24 khu vực giờ,
giờ khác nhau?
mỗi khu vực có một
giờ riêng, đó là giờ
Gv: 24 giờ khác nhau: 24
khu vực
khu vực giờ
Dựa vào sgk? Mỗi khu vực Học sinh nghiên cứu trả lời
(múi giờ) chênh nhau bao được: Chênh nhau 1 giờ
nhiêu giờ? Mỗi khu vực rộng 360: 24 = 15 Kinh Tuyến.
bao nhiêu KT?
Gv: Để tính giờ trên toàn thế
giới năm 1884 Hội nghị
quốc tế thống nhất lấy khu
vực có Kinh tuyến gốc 00 đi
qua đài thiên văn Grinuyt là
giờ gốc
Dựa vào hình sgk? Cho biết
khi khu vực giờ gốc là 12h
thì ở nước ta là mấy giờ? ở

Bắc Kinh, Matxitcova?

Giờ Gốc (GMT) Khu
vực có kinh tuyến
gốc đi qua chính giữa
làm cho khu vực giờ
gốc đánh số 0 (Còn
gọi là giờ quốc tế)

Học sinh nghiên cứu trả lời
được:Nước ta 19h
Bắc Kinh 20h
Macxitcơva 15h

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 23


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016
? Giờ phía Đông và giờ phía
Tây có sự chênh lệch nhau
như thế nào?
GV: Kinh tuyến 1800 là
đường đổi ngày quốc tế



N¨m häc

Học sinh nghiên cứu trả lời Phía Đông có giờ

được: Phía Đông nhanh sớm hơn phía Tây
hơn 1 giờ, Phía Tây chậm
hơn 1 giờ

Hoạt động 2:(20 phút)
Dùng quả địa cầu và ngọn HS quan sát kỹ
đèn minh hoạ hiện tượng
ngày đêm

2.Hệ quả sự vận
động tự quay quanh
trục của Trái đất.

? Nhận xét diện tích được
chiếu sáng gọi là gì?.(Dành
cho HS yếu,kém)

Học sinh trả lời được:
Ban ngày

Khắp các nơi trên
Trái đất lần lượt đều
có ngày và đêm.

? Phần diện tích không đựơc
chiếu sáng gọi là gì?

Học sinh trả lời được:
Ban đêm


Nghiên cứu bài đọc thêm?
Học sinh nghiên cứu
Tại sao hằng ngày quan sát bài đọc thêm trả lời được
Mặt Trời thấy Mặt Trời, mặt
Trăng và các ngôi sao
chuyển động từ Đông sang
Tây
Thảo luận 4 nhóm
Hình 22 cho biết ở Bắc bán
cầu các vật chuyển theo
hướng từ PN; OS bị
lệch về phía bên phải hay
bên trái

Thảo luận nhóm
Học sinh thảo luận trả lời
được: PN lệch hướng của
vật chuyển động từ xích
đạo  cực
- O S từ cực xích đạo

? Vật chuyễn động nhìn theo Học sinh nghiên cứu trả lời
hướng chuyễn động thì lệch được : Nếu nhìn xuôi theo
hướng nào ở hai nữa Cầu
chiều chuyển động thì nữa
cầu Bắc Vật chuyển động
sẽ lệch về bên phải còn nữa
NCB
cầu Nam thì lệch về bên
A

trái
0
O
B
A
B

Sự chuyễn động của
Trái Đất quanh trục
làm cho các vật
chuyển động trên bề
mặt Trái Đất bị lệch
hướng
Nếu nhìn xuôi theo
chiều chuyển động
thì nữa cầu Bắc vật
chuyển động sẽ lệch
về bên phải còn nữa
cầu Nam thì lệch về
bên trái

O0
Xích đạo

B
A

A

B

NCN
Gi¸o
viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c A
Trang 24

NCN
B

A


Gi¸o ¸n: §Þa Lý 6
2015 – 2016



Gọi đại diện Hs trả lời
Giáo viên nhận xét kết luận

N¨m häc

Đại diện Hs trả lời
Hs # nhận xét, bổ sung.

4. Cũng cố: (5 phút)
*Khoanh tròn câu trả lời đúng.
Khu vực giờ gốc là:
a, Khu vực có kinh tuyến gốc đi qua chính giữa.
c, Khu vực giờ có tên
GMT

b, Khu vực giờ 0
d, Tất cả đều đúng
- Tính giờ của Nhật Bản. Mỹ, Pháp, Ấn Độ, nếu giờ gốc là 7 h 20'
- Nhắc lại hệ quả của vận động tự quay của Trái Đất
5. Dặn dò:
- Làm câu hỏi 1, 2 SGK
- Tại sao có các mùa xuân, hạ, thu, đông
- Tại sao lại có 2 mùa nóng lạnh trái ngược nhau ở hai bán cầu
- Làm bài tập bản đồ
- Chuẩn bị bài 8

Ngày dạy:31/10/2015

Tiết 10

SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT
QUANH MẶT TRỜI

I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt Trời,
thời gian chuyển động và tính chất của hệ chuyển động
- Nhớ vị trí: Xuân phân, Hạ chí, Thu phân, Đông chí
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng quả địa cầu để lặp lại hiện tượng chuyển động tịnh tiến của Trái
Đất trên quỹ đạo và chứng minh hiện tượng các mùa.
3. Tư tưởng:
-Ý thức bảo vệ Trái Đất, Mặt Trời

Gi¸o viªn: NguyÔn ThÞ Sen - Trêng THCS Ng Thñy B¾c Trang 25



×