THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
CHƯƠNG 8
ĐỊNH GIÁ VÀ RỦI RO CỦA TRÁI
PHIẾU
GVHD: TS. Đinh Thị Thu Hồng
Nhóm HVTH:
Hoàng Thị Kim Yến
Nguyễn Thị Mỹ Vân
MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG
1. Giải thích quy trình định giá trái phiếu.
2. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu.
3. Giải thích độ nhạy của giá trái phiếu đối với lãi suất phụ thuộc vào các đặc tính riêng của
trái phiếu như thế nào.
4. Mô tả các chiến lược phổ biến được sử dụng để đầu tư trái phiếu.
5.Giải thích lợi ích của việc đa dạng hóa trái phiếu quốc tế.
Giải thích biến động của giá trái phiếu.
•
Độ nhạy cảm của giá trái phiếu đối với biến động của lãi suất.
•
Chiến lược đầu tư trái phiếu.
•
Định giá và rủi ro của trái phiếu quốc tế.
•
Extension
•
6
5
4
3
2
1
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
Trái phiếu được xem như một nghĩa vụ nợ với kỳ hạn dài hạn, thường dược phát hành bởi các tổ chức chính phủ hoặc
các công ty để có được nguồn vốn dài hạn. Trái phiếu cũng có thể được mua bởi các tổ chức tài chính có nhu cầu đầu tư
dài hạn.
Giá hiện tại của một trái phiếu sẽ là giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền còn lại cho đến khi đáo hạn.
Hiện giá của trái phiếu = …+
Trong đó
C: khoản lãi coupon được thanh toán định kỳ. (được xác định
mệnh giá trái phiếu.)
Par: Mệnh giá.
k: Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi.
n: Số kỳ thanh toán cho đến khi đáo hạn.
bằng cách lấy tỷ suất coupon nhân với
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
VD: Xem xét một trái phiếu có:
Mệnh giá: $1000
Lãi coupon: $100, thanh toán vào cuối mỗi năm
Thời hạn: 3 năm
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 12%/năm.
Hình 8.1 Định giá một trái phiếu ba năm
Hiện tại
Năm 1
$100
Năm 3
Năm 2
$100
$100 + $1000
89.29
$79.72
782.96
$ 951.97
Hiện giá của trái phiếu
= 89.29 + 79.72 + 782.96 7
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.1 Tác động của lãi suất chiết khấu đối với việc định giá trái phiếu
$10000 nhận được sau 10 năm
Hiện giá của một khoản thanh toán
Hình 8.2 Mối quan hệ giữa lãi suất chiết khấu và hiện giá của khoản thanh toán $10,000 nhận được sau 10 năm
Lãi suất chiết khấu (%)
Vì nhà đầu tư đòi hỏi lợi nhuận cao hơn đối với các chứng khoán rủi ro hơn, họ sẽ sử dụng lãi suất chiết khấu cao hơn
để chiết khấu dòng tiền tương lai của các chứng khoán này => một chứng khoán có rủi ro cao sẽ có giá trị thấp hơn so
với chứng khoán có rủi ro thấp mặc dù cả hai chứng khoán này có cùng dòng tiền dự kiến trong tương lai.
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.2 Tác động của thời gian thanh toán lên việc định giá trái phiếu
với lãi suất chiết khấu 10%
Hiện giá của một khoản thanh toán $10000
Hình 8.3 Mối quan hệ giữa thời gian của các khoản thanh toán và hiện giá
Thời điểm khoản thanh toán $10000 được chi trả
Thời gian đáo hạn
Lãi suất chiết khấu
Giá trái phiếu
2 năm
10%
$8,264
20 năm
10%
$1,486
50 năm
10%
$85
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.3 Định giá trái phiếu với các khoản thanh toán được thực hiện nửa năm một lần
Hiện giá của trái phiếu với kỳ thanh toán
nửa năm một lần
Trong đó,
C/2: Khoản thanh toán coupon mỗi nửa năm
k/2: Lãi suất chiết khấu của kỳ.
2n: Thể hiện số kỳ thanh toán
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.3 Định giá trái phiếu với các khoản thanh toán được thực hiện nửa năm một lần
Ví dụ: Một trái phiếu có thông tin sau:
Mệnh giá $1000
Lãi suất coupon 10% được chi trả nửa năm một lần
Thời hạn còn lại cho đến khi đáo hạn: 3 năm
Giả sử tỷ suất sinh lợi đòi hỏi là 12%.
Giá trái phiếu hiện tại?
Trả lời
Hiện tại
Kỳ 1
Kỳ 2
Kỳ 3
Kỳ 4
Kỳ 5
$50
$50
$50
$50
$50
= 50 x
Kỳ 6
$50 + $1000
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.4 Mối quan hệ giữa lãi suất coupon, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và giá trái phiếu
Các trái phiếu được bán thấp hơn mệnh giá được gọi là trái phiếu chiết khấu (trái phiếu zero – coupon)
TH1: Xem xét một trái phiếu zero coupon:
Mệnh giá $ 1000
Thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn: 3 năm ,
Tỷ suất sinh lợi của các nhà đầu tư đối với trái phiếu là 13%
Gía trái phiếu hiện tại?
Hiện tại
Năm 1
$0
Năm 2
$0
Năm 3
$1000
Hiện giá trái phiếu
< Mệnh giá
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.4 Mối quan hệ giữa lãi suất coupon, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và giá trái phiếu
TH2 Xem xét một trái phiếu coupon:
Mệnh giá $1000
Lãi suất coupon 13%/năm
Thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn: 3 năm
Tỷ suất sinh lợi của các nhà đầu tư đối với trái phiếu là 13%
Gía trái phiếu hiện tại?
Trả lời
Hiện tại
Năm 1
Năm 2
Năm 3
$130
$130
$130+ 1000
Hiện
Hiện
giá giá
trái trái
phiếu
phiếu
= Mệnh
< giá
Mệnh giá
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.4 Mối quan hệ giữa lãi suất coupon, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và giá trái phiếu
TH3 Xem xét một trái phiếu coupon:
Mệnh giá $1000
Lãi suất coupon 15%/năm
Thời gian còn lại cho đến khi đáo hạn: 3 năm
Tỷ suất sinh lợi của các nhà đầu tư đối với trái phiếu là 13%
Gía trái phiếu hiện tại?
Trả lời
Hiện tại
Năm 1
Năm 2
Năm 3
$150
$150
$150+ 1000
Hiện
Hiện giá
giá trái
trái phiếu
phiếu
>< Mệnh
Mệnh giá
giá
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.4 Mối quan hệ giữa lãi suất coupon, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và giá trái phiếu
Từ các ví dụ trên, ta có kết luận sau:
Lãi suất coupon < Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà
đầu tư
Giá trái phiếu < Mệnh giá
Lãi suất coupon > Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà
đầu tư
Giá trái phiếu > Mệnh giá
Lãi suất coupon = Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của nhà
đầu tư
Giá trái phiếu = Mệnh giá
1. QUY TRÌNH ĐỊNH GIÁ TRÁI PHIẾU
1.4 Mối quan hệ giữa lãi suất coupon, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và giá trái phiếu
Hình 8.4 Mối quan hệ giữa tỷ suất sinh lợi đòi hỏi và hiện giá của trái phiếu với lãi suất coupon 10% và các khoản thời gian đáo hạn
Hiện giá
khác nhau
Trái phiếu 5 năm
Trái phiếu 10 năm
Trái phiếu 15 năm
Tỷ suất sinh lợi đòi hỏi (%)
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
Gía trái phiếu phải phản ánh được hiện giá của dòng tiền tương lai (bao gồm các khoản thanh toán coupon và mệnh giá),
dựa trên tỷ suất sinh lợi đòi hỏi (k), do đó:
Vì tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của một trái phiếu được xác định bởi lãi suất phi rủi ro hiện hành (R f ) và phần bù rủi ro tín dụng
(RP) của trái phiếu, do đó biến động chung của giá trái phiếu có thể được mô hình hóa như sau:
Khi Rf , RP tăng, tỷ suất sinh lợi đòi hỏi (k) tăng => giá trái phiếu giảm
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất phi rủi ro
1
2
3
4
Tác động của lạm phát kỳ vọng
Tác động của tăng trưởng kinh tế
Tác động của tăng trưởng trong cung tiền
Tác động của thâm hụt ngân sách
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất phi rủi ro
2.1.1 Tác động của lạm phát kỳ vọng
Khi lạm phát dự kiến tăng => Lãi suất tăng => tỷ suất sinh lợi đòi hỏi tăng
Khi lạm phát dự kiến giảm => Lãi suất giảm => tỷ suất sinh lợi đòi hỏi giảm
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất phi rủi ro
2.1.1 Tác động của lạm phát kỳ vọng
Một dự báo giá dầu thấp => lạm phát kỳ vọng giảm => lãi suất kỳ vọng giảm => giá trái phiếu
được kỳ vọng sẽ tăng trong tương lai => nhà quản lý danh mục sẽ mua thêm trái phiếu.
Một dự báo giá dầu cao => lạm phát kỳ vọng tăng => lãi suất kỳ vọng tăng => giá trái phiếu
được kỳ vọng sẽ giảm trong tương lai => nhà quản lý danh mục sẽ bán trái phiếu mà họ
đang nắm giữ.
lạm phát dự kiến
Các nhân tố chính ảnh hưởng đến
Gía dầu
Khi đồng USD yếu hơn => làm tăng giá vật tư nhập khẩu => các công ty tăng giá bán => lạm
phát kỳ vọng tăng lên => lãi suất dự kiến tăng lên => giá trái phiếu được dự báo sẽ giảm.
Biến động trong tỷ
giá hối đoái
Khi đồng USD tăng mạnh => giá hàng hóa nhập khẫu giảm giảm giá bán lẻ=> lạm phát kỳ
vọng sẽ sụt giảm => lãi suất dự kiến sẽ giảm => giá trái phiếu được dự báo sẽ tăng.
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất phi rủi ro
2.1.2 Tác động của tăng trưởng kinh tế
Tăng trưởng
Nhà đầu tư sẽ dự báo lãi suất sẽ tăng lên và
do đó họ bán trái phiếu => sự sụt giảm trong
giá trái phiếu.
Nền kinh tế
Nhà đầu tư dự báo rằng lãi suất sẽ giảm =>
Suy thoái
các nhà đầu tư mua trái phiếu vào và do đó
làm cho giá trái phiếu tăng
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất phi rủi ro
2.1.3 Tác động của tăng trưởng trong cung tiền
Khi Cục dự trữ liên bang tăng cung tiền, có hai trường hợp có thể xảy ra
Khi cung tiền tăng => cung vốn vay tăng lên. Nếu nhu cầu đối với các khoản vay
không bị ảnh hưởng => lãi suất sẽ giảm xuống . Nhà quản lý danh mục đầu tư trái
phiếu kỳ vọng giá trái phiếu tăng và do đó mua trái phiếu vào.
Cung tiền
Trong một môi trường lạm phát cao, các nhà quản lý danh mục đầu tư có thể mong
đợi một sự gia tăng lớn trong nhu cầu về vốn vay=> sự gia tăng trong lãi suất và
BOND
giá trái phiếu thấp hơn, khuyến khích nhà đầu tư bán trái phiếu.
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất phi rủi ro
2.1.3 Tác động của thâm hụt ngân sách
Sự gia tăng thâm hụt ngân sách hàng năm do các kết quả năm trước sẽ dẫn đến mức độ vay
cao hơn của chính phủ liên bang, dẫn đến làm tăng lãi suất phi rủi ro => giá trái phiếu sụt
giảm.
)
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến phần bù rủi ro tín dụng
Mức độ rủi ro tín dụng chung của trái phiếu doanh nghiệp , đô thị có thể thay đổi để đáp ứng với sự thay đổi về tốc độ
tăng trưởng kinh tế (ECON)
)
Tăng trưởng kinh tế mạnh
Cải thiện dòng tiền của công ty.
Giảm xác suất mà công ty vỡ
nợ.
Phần bù rủi ro tín dụng thấp
Nền kinh tế suy yếu
Dòng tiền của công ty bất ổn.
Tăng xác suất mà công ty vỡ
nợ.
Phần bù rủi ro tín dụng cao
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến phần bù rủi ro tín dụng
Những thay đổi trong phần bù rủi ro tín dụng theo thời gian
Hình 8.5 Phần bù rủi ro trái phiếu qua thời gian
Hình 8.5 so sánh tỷ suất sinh lợi trái phiếu của công ty
được đánh giá loại Baa và trái phiếu kho bạc theo thời
gian. Chú ý rằng sự khác biệt giữa tỷ suất sinh lợi trái
phiếu doanh nghiệp và trái phiếu chính phủ mở rộng
trong thời kỳ nền kinh tế suy yếu, chẳng hạn như trong
cuộc khủng hoảng tín dụng 2008 – 2009, chủ đầu tư
yêu cầu phần bù rủi ro tín dụng cao hơn
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến phần bù rủi ro tín dụng
Tác động của các đặc điểm cụ thể của tổ chức phát hành lên
rủi ro tín dụng
Nếu một công ty phát hành trái phiếu và sau đó thực hiện vay thêm, nó có thể ít có khả năng thanh toán coupon của mình và do
đó, làm tăng rủi ro tín dụng. Hậu quả là, các nhà đầu tư bây giờ sẽ yêu cầu một tỷ suất sinh lợi cao hơn nếu họ mua những trái
phiếu này trên thị trường thứ cấp => Giá trị thị trường của trái phiếu giảm.
2. GIẢI THÍCH BIẾN ĐỘNG CỦA GIÁ TRÁI PHIẾU
2.3 Tóm tắt các yếu tố ảnh hưởng đến giá trái phiếu
= RP)
(-)
Rf
(-)
INF
ECON
MS
DEP
+
+
-
+
+
-
RP
-
Giá trái phiếu
?
-
= RP)
(-)
?
(+)
(-)