Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Giáo án Số học 6 Tuần 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (161.52 KB, 13 trang )

Trường THCS An Bằng-Vinh An
Số học lớp 6
Ngày soạn:
Ngày
dạy:
Tuần 16- Tiết 47
TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ
CÁC SỐ NGUYÊN
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức :HS biết tính chất của phép cộng các số ngun là : Giao hốn , kết hợp , cộng với 0
và cộng với số đối
2-Kỹ năng :HS bước đầu hiểu và vận dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh và tính
tốn hợp lý Có kỹ năng tính tổng của nhiều số ngun
3-Thái độ : Giáo dục tính cẩn thận trong tính tốn
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị của giáo viên
+ Phương tiện dạy học: Thước kẻ,phấn màu
+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm
2- Chuẩn bị của học sinh:
+ Ơn tập các kiến thức: Quy tắc cộng hai số ngun cùng dấu, khác dấu
+ Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp
III. BẢNG MƠ TẢ VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI:
Nội dung
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Các
T/C Giao hốn
T/C Kết hợp
Cộng với số 0


Cộng với số đối
tính
chất
Câu
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
minh Có nhận xét gì về Vậy nếu tính a + b Thực hiện :
Tìm số đối của 3
các số hạng của + c ta có mấy cách 3 + 0;
và -50
họa
tổng ?
-5 + 0 ;
Câu hỏi 2
tính ?
Câu hỏi 2:
0 + (-6)
Ngược lại số đối
Câu
hỏi
2
Một tổng sẽ như
của –a sẽ là gì?
thế nào khi ta thay
Ta rút ra nhận xét Câu hỏi 3
đổi vị trí các số
gì ?
Vậy –(-7) = ?;

hạng của tổng
Câu hỏi 3
-(-10) = ?
Câu hỏi 3:
Vậy a + 0 = ?
Vậy phép cộng các
số ngun có tính
chất gì ?
Dãy các số đối
Tính tổng của dãy BT áp dụng
BT SGK
nhau
các số đối nhau
Câu Câu hỏi 1
Câu hỏi 1.
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Tính:
minh Hãy tính tổng các Tổng của hai số
Tính nhanh :
(-199)+(-200)+(201)
126+(-20)+204+(106)
họa số ngun a : -3 < a đối nhau bằng bao
<3
nhiêu ?
IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính tốn.
GV: Đồn Văn Toản



Trường THCS An Bằng-Vinh An
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.

Số học lớp 6

V. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.
VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổ n định tổ chức (1ph)
2-Kiểm tra bài cũ (6 ph)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
HS -TB :
HS1 :
- Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng - Phát biểu quy tắc như SGK
dấu, khác dấu
- Tính và nhận xét
- Tính và nhận xét kết quả
a) -23 + (-13) = -13 + (-23)
a) -23 + (-13) và -13 + (-23)
b) 23 + (-13) = (-13) + 23
b) 23 + (-13) và (-13) + 23
- Hỏi thm : Nêu tính chất cộng các số tự - Giao hoán, kết hợp, cộng với số 0
nhiên
3-Baøi môùi
Ta hãy tìm hiểu xem các tính chất của phép cộng các số tự nhiên có còn đúng trong tập hợp Z hay
không ? Ngoài ra phép cộng trong tập hợp Z còn có tính chất nào nữa. Ta sẽ tìm hiểu trong tiết học
này.
Tg

7
ph

7
ph

Hoạt động của giáo viên
GV giữ lại phần KTBC đi vào
nội dung tính chất 1
HĐ1
Có nhận xét gì về các số hạng
của tổng ?
? Một tổng sẽ như thế nào khi
ta thay đổi vị trí các số hạng
của tổng
? Vậy phép cộng các số
nguyên có tính chất gì ?
HĐ2
Cho HS hoạt động nhóm
giải ?2 và nêu nhận xét của
nhóm

Hoạt động của học sinh

Nội dung
1-Tính chất giao hoán
∀ a, b ∈ Z
a+b=b+a

HS : Các số hạng giống nhau,

vị trí khác nhau
HS : Tổng sẽ không thay đổi
khi ta đổi chỗ các số hạng
HS : Có tính chất giao hoán
2-Tính chất kết hợp
HS hoạt động nhóm nêu nhận ∀ a, b, c ∈ Z
xét : Lấy tổng số thứ nhất với (a + b) + c = b + (a + b)
số thứ hai cộng số thứ ba bằng
tổng của số thứ hai và thứ ba
cộng với số thứ nhất …

GV cho các tổ nhận xét và
tổng hợp Vậy nếu tính a + b +
c ta có mấy cách tính ?
( GV hướng dẫn HS trả lời
theo nhận xét )
HS đọc SGK
GV giới thiệu chú ý

GV: Đoàn Văn Toản


Trường THCS An Bằng-Vinh An
Số học lớp 6
5
HĐ3
3-Cộng với 0
ph
Cho HS thực hiện
HS tính :

a+0=0+a=a
3 + 0; -5 + 0 ; 0 + (-6)
3 + 0 = 3; -5 + 0 = -5;
Ta rút ra nhận xét gì ?
0 + (-6) = -6
Vậy a + 0 = ?
HS : Mọi số cộng với 0 đều
GV đưa công thức như SGK bằng chính nó
8
HĐ4
4-Cộng với số đối
ph
Tìm số đối của 3 và -50
HS : Số đối của 3 là -3
Số đối của số nguyên a là
Số đối của -50 là 50
–a, số đối của –a là a
HS : Số đối của –a là a
Nên –(-a)= a
GV giới thiệu số đối của số
Tổng hai số đối nhau luôn
a là số –a . Ngược lại số đối
bằng 0
của –a sẽ là gì?
HS ghi nhận
a + (-a) = 0
Gv giới thiệu : số đối của –a
Nếu a + b = 0 thì :
là –(-a) nên –(-a) = a
a = -b và b = -a

Vậy –(-7) = ?; -(-10) = ?
? Tổng của hai số đối nhau
bằng bao nhiêu ?
HS : –(-7)= 7; -(-10) = 10
GV giới thiệu
HS : Tổng của hai số đối
a + (-a) = 0
nhau bằng 0
GV : Tổng hai số nguyên
bằng 0 thì chúng đối nhau.
? a + b = 0 thì a là gì của b
và b là gì của a ?
GV : Vậy b = -a ; a = -b
Kết hợp 2 mệnh đề ta khẳng
HS : a là số đối của b và b là
định 2 số đối nhau là hai số có số đối của a
tổng bằng 0
HS ghi nhận
Vậy các em hãy tính tổng
HS thực hiện
các số nguyên a : -3 < a < 3
Vì -3 < a < 3
-Hướng dẫn viết các số a lớn
Nên : a = -2; -1; 0; 1; 2
hơn -3 và nhỏ hơn 3
Ta có tổng :
-Hướng dẫn HS cộng các
-2 + (-1) + 0 + 1 + 2 = 0
cặp số đối nhau
HS khác nhận xet , sửa chữa

8
ph

HĐ5:Củng cố
Ap dụng tính chất này để ta
tính nhanh bằng cách nhóm
bất cứ số hạng nào của tổng
GV ghi đề bài 36 lên bảng
Gọi 2 HS lênbảng thực hiện
2 HS lên bảng trình bày bài
giải xác định
a) 204
b) -500
5-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3 ph)
-Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên
GV: Đoàn Văn Toản

Bài 36
Tính nhanh
a)126+(-20)+ 204 +(-106)
=126+[(-20)+(-106)]+204
=126 + (-126) + 204
= 0 + 204 = 204
b)(-199)+(-200)+(-201)
=[(-199)+(-201)]+(-200)
=(-300)+ (-200)
=-500


Trường THCS An Bằng-Vinh An

-Xem lại bài tập đã giải
-BTVN : 37, 39, 41, 42 SGK
-Chuẩn bị cho tiết sau luyện tập
IV-RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG

Số học lớp 6

................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
....................................................................................................................
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tuần 16- Tiết 48
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU
1-Kiến thức :HS củng cố quy tắc cộng hai số ngun cùng dấu , khác dấu
2-Kỹ năng :HS có kỹ năng thành thạo trong việc vận dụng quy tắc cộng hai số ngun cùng dấu ,
hai số ngun khác dấu , qua kết quả của phép tính rút ra được nhận xét
3-Thái độ : Biết liên hệ kiến thức đã học với thực tiễn
4- Định hướng phát triển: Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính
tốn. + Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập. Hình thành và phát triển năng lực
tư duy logic cho học sinh.
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị của giáo viên
+ Phương tiện dạy học: Thước kẻ,phấn màu; bảng phụ thể hiện đề bài 33 tr 77 SGK ; bài 55 tr 60
SBT
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhóm
2- Chuẩn bị của học sinh:

+ Ơn tập các kiến thức: Giá trị tuyệt đối của số ngun , quy tắc cộng hai số ngun cùng dấu,
khác dấu
+ Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp
III-HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức (1ph)
2. Lun tập : Các em đã học quy tắc cộng hai số ngun gồm những trường hợp nào ?
HS :Các trường hợp : ngun âm , ngun dương , đối nhau , khác dấu khơng đối nhau
GV : Để củng cố các cách thực hiện trong tiết này ta sẽ tiến hành lun tập
Tg Hoạt động của giáo viên
3’

Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 :Tóm tắt lí thuyết

- u cầu HS nhắc lại cách cộng - Vi HS:nhắc lại quy tắc
+ Hai số ngun dương .
+ Hai só ngn âm
- u cầu HS nhắc lại cách tìm
GTTĐ của một số ngun ?
23’

Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Đồn Văn Toản

1 -Tóm tắt lí thuyết
-Qui tắt cộng 2 số ngun
dương
-Qui tắt cộng 2 số ngun âm
-GTTĐ của một số ngun



Trường THCS An Bằng-Vinh An
:Bài 31sgk .
- Vận dụng quy tắc nào để giải
bài tập này ?
- Yêu cầu các HS lên bảng giải
các câu a,b,c thêm câu d
-Chốt : cộng 2 số nguyên cùng
dấu là cộng phần số và giữ phần
dấu .
Bài 32sgk .
- Vận dụng quy tắc nào để giải
bài tập này ?
- Yêu cầu HS lần lượt lên bảng
thực hiện
- Chốt : muốn cộng 2 số nguyên
khác dấu ta : Tìm giá trị tuyệt
đối của mỗi số - Lấy phần số lớn
trừ số bé – Đặt dấu của số có
GTTĐ lớn hơn trước kết quả.
Bài 34. Tính
a) x+ (-16) biết x=-4
b) (-102) + y biết y=2
- Làm thế nào để tính được giá
trị của biểu thức ?
- Hướng dẫn học sinh giải câu a
Yêu cầu hs giải câu b
Bài 35 .
- Đưa đề lên bảng phụ

+ Số tiền của ông Nam tăng 5
triệu đồng thì x bằng bao nhiêu ?
+ Số tiền giảm 2 triệu đồng
nghĩa là gì ?
- Cho HS Hoạt động nhóm dưới
hình thức khăn phủ bàn .
- Chốt : ta có thể biểu diễn sự
tăng hay giảm của một đại lượng
bằng số nguyên

Số học lớp 6
2. Luyện tập :
-Quy tắc cộng 2 số nguyên Bài 31sgk.
cùng dấu
a, (-30)+(-5)= - (30+5)=-35
-Ba HS lên bảng thực hiện
b, (-7)+(-13)=- (7+13)=-20
Cả lớp cùng giải và nhận c, (-15)+(-235)=-(15+235)=xét
250
HS ghi nhớ
d, -15 + (+27)= 15+27=42
Bài 32 sgk.
- Quy tắc cộng 2 số nguyên a, 16+(-6)= 16-6=10
khác dấu
b, 14+(-6)=14-6=8
- Ba HS lần lượt lên bảng
c, (-8)+12=12-8=4
thực hiện
Cả lớp cùng giải và nhận
xét


Bài 34sgk
a) thay x =-4 vào biểu thức ta
được :
(-4)+(-16)= - (4+16) = - 20
- Ta thay x = -4 vào biểu
b) thay y =2 vào biểu thức ta
thức
được :
rồi tính
- Theo dõi câu a và lên (-102) + 2 = - (102 -2 ) =
= - 100
bảng giải câu b tương tự

- Thảo luận nhóm nhỏ và Bài 35sgk:
trả lời
a) x = 5
a) x= +5 triệu đồng
b) x = −2
b) x= -2 triệu đồng
− Cả lớp làm bài tập
− HS : Đọc kết quả
−Trả lời : a −1 ; a + 1

Bài 54 Trang 60 SBT :

Bài 54 Trang 60 SBT
GV: Đoàn Văn Toản



Trường THCS An Bằng-Vinh An
− Cho HS làm bài 54

a −1 ; a; a + 1

Số học lớp 6

− Hỏi : Số liền trước và số liền
sau của số nguyên a là số nào ?
2’

Hoạt động 3 : Cuûng coá
- Hệ thống hoá kiến thức và
phương pháp giải các bài tập

5-Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 ph)
-Nắm vững quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu , cộng hai số nguyên khác dấu
-Xem lại các bài tập đã giải
-BTVN : 49 đến 56 tr 60 SBT
-Xem trước bài mới : Tính chất của phép cộng các số nguyên
RÚT KINH NGHIỆM VÀ BỔ SUNG
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

Ngày soạn :
Tuần 16-Tiết 49
PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I-MỤC TIÊU

1-Kiến thức :HS biết được quy tắc trừ hai số nguyên
GV: Đoàn Văn Toản

Ngày dạy


Trường THCS An Bằng-Vinh An
Số học lớp 6
2-Kỹ năng :HS thực hiện được hiệu của hai số nguyên
3-Thái độ : Bước đầu hình thành , dự đoán trên cơ sở nhìn thấy quy luật thay đổi của một loạt
hiện tượng toán học liên tiếp và phép tương tự , giáo dục tính cẩn thận trong tính toán
II-CHUẨN BỊ
1- Chuẩn bị của giáo viên
+ Phương tiện dạy học: Thước kẻ,phấn màu ;Bảng phụ
+ Phương thức tổ chức lớp:Hoạt động cá nhân, nhóm
2- Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu , tính chất của phép
cộng và làm các bài tập đã cho về nhà
+ Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp
III. BẢNG MÔ TẢ VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI:
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Hiệu Tính và so sánh
Cách trừ hai số công thức tổng BT áp dụng
quát
của 2
nguyên

số ng.
Câu
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
minh
Tính và so sánh
Các kết quả trên Qua các ví dụ hãy làm ví dụ
3 – 1 và 3 + ( - 1) như thế nào ? Có cho biết muốn trừ 6 – 9 = ? ; 12 –
họa
3 – 2 và 3 + ( - 2) khẳng định được số nguyên a cho số (-8) = ?
3 – 3 và 3 + ( - 3) 3 – 4 và 3 – 5 nguyên b ta làm thế Câu hỏi 2
Câu hỏi 2
được hay không ? nào ?
Giải bài tập 47
Câu hỏi 2
Tính 2 – 7 ;
Tương tự hãy dự Câu hỏi 2
Hãy dự đoán
Số nguyên b có số
1 – (-2) ;
đoán kết quả
2 – (-1) = ?
đối ký hiệu thế nào
(-3) – 4 ;
3–4=?
2

(-2)

=
?
(-3) – (- 4)
?
3–5=?

Câu
minh
họa

mối liên hệ giữa
phép cộng và phép
trừ :
Câu hỏi 1
Câu hỏi 2

BT áp dụng

BT SGK

Câu hỏi 1
Câu hỏi 1
bài tập 47
Tính 2 – 7 ; 1 – (Tính 2 – 7 ; 1 – 2) ;
(-2) ;
(-3) – 4 ; (-3) – ((-3) – 4 ; (-3) – 4)
Câu hỏi 2
(- 4)
Câu hỏi 2
Bài tập 47SGK

Bài 49 Trang
Tính 2–7 ; 1– (-2)
(-3) – 4 ; (-3)– (- 4)
82SGK

IV. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN.
- Hình thành và phát triển năng lực giải quyết vấn đề và năng lực tính toán.
+ Phát hiện và nêu được tình huống các vấn đề trong học tập.
+ Hình thành và phát triển năng lực tư duy logic cho học sinh.
GV: Đoàn Văn Toản


Trường THCS An Bằng-Vinh An
V. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, đàm thoại gợi mở, hoạt động nhóm.

Số học lớp 6

VI. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1-Ổn định tổ chức (1ph) – Kiểm tra sĩ số HS của lớp – Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2-Kiểm tra bài cũ: (6 ph)
Câu hỏi
Dự kiến phương án trả lời
HS1
-Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu -Phát biểu quy tắc như SGK
, khác dấu
-Tính được
-Tính : -76 + 20 ; 25 + (-13)
-76 + 20 = -56 ; 25 + (-13) = 12
(-35) + ( -6)

(-35) + ( -6) = -41
HS2 :
-Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số - Phát biểu các tính chất như SGK
nguyên và viết công thức
-Tính được
-Vận dụng : Tính
21 + 22 + 23 + 24 + (-11)+(-12)+(-13)+(14)
(Kết quả bằng 40)

Điểm






3-Baøi môùi
- Chúng ta đã biết trên tập hợp Z có phép toán cộng . Vậy vấn đề đặt ra ở đây là trên tập Z có phép
toán trừ 2 – (-2) = ? hay không ? Nếu có thực hiện như thế nào
Tiến trình dạy học
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
18
HĐ1 : Hiệu của hai số nguyên
- Đưa nội dung bài tập ở bảng
1-Hiệu của hai số nguyên
phụ
a)Ví dụ

-Cho HS thảo luận nhóm nội dung HS đọc và nghiên cứu đề 3 – 1 = 3 + ( - 1) =2
Tính và so sánh
bài
3 – 2 = 3 + ( - 2) = 1
3 – 1 và 3 + ( - 1)
HS hoạt động nhóm xác 3 – 3 = 3 + ( - 3) = 0
3 – 2 và 3 + ( - 2)
định kết quả
3 – 4 = 3 + ( - 4) = -1
3 – 3 và 3 + ( - 3)
3 – 1 = 3 + ( - 1)
3 – 5 = 3 + ( - 5) = -2
- Tương tự hãy dự đoán kết quả
3 – 2 = 3 + ( - 2)
2 – (-1) = 2 + 1 = 3
3–4=?
3 – 3 = 3 + ( - 3)
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
3–5=?
3 – 4 = 3 + ( - 4) = -1
- Tổng kết hoạt động nhóm
3 – 5 = 3 + ( - 5) = -2
- Các kết quả trên như thế nào ? - Các kết quả trên đều bằng
- Có khẳng định được 3 – 4 và
nhau
3 – 5 được hay không ?
- Được
b) Quy tắc
- Cho HS dự đoán
- HS (TB_K)

Muốn trừ số nguyên a cho
2 – (-1) = ?
2 – (-1) = 2 + 1 = 3
số nguyên b ta cộng a với
2 – (-2) = ?
2 – (-2) = 2 + 2 = 4
số đối của b
- Qua các ví dụ hãy cho biết - HS(K_G) : Muốn lấy số a – b = a + (-b)
muốn trừ số nguyên a cho số nguyên a trừ đi số nguyên b
nguyên b ta làm thế nào ?
ta cộng a với số đối của b
- Gọi HS viết công thức tổng - HS nêu công thức
quát
a – b = a + (-b)
- Số nguyên b có số đối ký hiệu
GV: Đoàn Văn Toản


Trường THCS An Bằng-Vinh An
thế nào ?
- Cho HS làm ví dụ
6 – 9 = ? ; 12 – (-8) = ?
- Nhấn mạnh :
Khi thực hiện a – b ta giữ
nguyên số bị trừ a rồi cộng a với
số đối của số trừ
- Giới thiệu nhận xét ở SGK
- Cho HS giải bài tập 47
Tính 2 – 7 ; 1 – (-2) ;
(-3) – 4 ; (-3) – (- 4)

- Chốt : Nếu số bị trừ lớn hơn số
trừ thì kết quả là số dương , nếu
số bị trừ nhỏ hơn số trừ thì kết
quả là số âm
- Cho HS làm tiếp bài tập 48
8’
- Lấy ví dụ như SGK
- Để tìm ra nhiệt độ ở Sa Pa ta
làm thế nào ?
− Áp dụng quy tắc trừ 2số
nguyên hãy tính nhiệt độ hôm
nay ở Sa pa ?
− Lưu ý cho HS mối liên hệ giữa
phép cộng và phép trừ : Nhiệt
độ giảm 40C ta có : 3 − 4. Cũng
có thể nói nhiệt độ tăng −40C. Ta
có : 3 + (−4)
− Trong tập hợp N để thực hiện
được phép trừ thì số bị trừ phải
lớn hơn hoặc bằng số trừ còn
trong tập hợp Z phép trừ luôn
luôn thực hiện được. Vì vậy
người ta cần mở rộng tập hợp
tập hợp N thành tập hợp Z là để
trong Z phép trừ luôn thực hiện
được
12’

Số học lớp 6
c)Á p dụng

HS ( TB) thực hiện :
6 – 9 = 6 + (-9) = -3
12 – (-8) = 12 + 8 = 20
- Cả lớp ghi nhận
- Cả lớp cùng làm một HS ln
trình bày ở bảng xác định kết
quả
2 – 7 =2 + (-7) = -5
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 =(-3) +(– 4) = -7
(-3) – (- 4) = (-3)+ 4 = 1
- Một HS trình bày ở bảng

Bài tập 47
2 – 7 =2 + (-7) = -5
1 – (-2) = 1 + 2 = 3
(-3) – 4 =(-3) +(– 4) = -7
(-3) – (- 4) = (-3)+ 4 = 1
Bài tập 48
0 – 7 = 0 + (-7) = -7
7–0=7
a–0=a
0 – a = 0 + (-a) = -a

HĐ2 : Ví dụ
- Đọc nội dung ví dụ trong
2-Ví dụ
SGK
Nhiệt độ ở Sa Pa hôm nay
30C + (-40C) = -10C

là 30C . Nhiệt độ hôm nay
giảm 40C nghĩa là tăng :
–40C nên nhiệt độ hôm nay
ở Sa Pa là 30C+(-40C) =
10C
Nhận xét :
Phép trừ trong N không
phải bao giờ cũng thực hiện
được, còn trong Z luôn thực
- Đọc nhận xét ở SGK
hiện được

HĐ3: Củng cố
- Hệ thống hố kiến thức
3- Bài tập :
Bài 1 (Bài 49 Trang 82SGK )
- Bài 1: Bài 49 SGK:
−Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề
bài 49
a −15 2 0
−3
- HS ln bảng thực hiện
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện
−a 15 −2 0 −(-3)
Bài 2 :
-Cho HS hoạt động nhóm hình - Thảo luận nhóm và trình
GV: Đoàn Văn Toản


Trường THCS An Bằng-Vinh An

thức khăn phủ bàn - thời gian bày kết quả trên bảng nhóm
4ph
+ Nhóm 1-2-3 làm câu a
+ Nhóm 4-5- 6 làm câu b
-Các thành viên thực hiện
thời gian 2ph nhóm trưởng
tổng hợp trình bày trên bảng
- Chốt lại : Để trừ 2 số nguyên
nhóm .
ta chuyển sang cộng với số đối
rồi tính .

Số học lớp 6
Baì 2 :
Tính
a/ 11 + ( 21 – 50)
b/ 27 – [ 7 + (-20)]
Giải
a) 11 + ( 21 – 50)
= 11 + (-29) = -16
b) 27 – [ 7 + (-20)]
= 27 – (-13) = 27
+13 = 40

4 -Dặn dị học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2 ph)
-Học thuộc quy tắc trừ hai số nguyn
-Giải cc bi tập cịn lại ở SGK
IV-RT KINH NGHIỆM V BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...................

.............................................................................................................................................................
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………...................
.............................................................................................................................................................
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tuần 16-Tiết 50
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức: - Củng cố cho HS quy tắc trừ hai số nguyên.
2. Kỷ năng :- Tính đúng, nhanh hiệu của hai số nguyên. Thấy rõ liên quan giữa phép trừ và phép
cộng.
3. Thái độ :- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác trong khi giải toán
I. CHUẨN BỊ :
1- Chuẩn bị của giáo viên
+ Phương tiện dạy học: Thước kẻ,phấn màu ;Bảng phụ
+ Phương thức tổ chức lớp: Hoạt động cá nhân, nhóm
2- Chuẩn bị của học sinh:
+ Ôn tập các kiến thức: Quy tắc cộng, trừ hai số nguyên và làm các bài tập đã cho về nhà
+ Dụng cụ: Thước thẳng , vở nháp, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DAÏY HỌC :
1. Ổn định tổ chức :(1’) Chuẩn bị kiểm tra bài cũ
2. kiểm tra bài cũ (7’)
Câu hỏi

Dự kiến phương án trả lời
GV: Đoàn Văn Toản

Điểm



Trường THCS An Bằng-Vinh An
1-Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên 1-Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta
b ta thực hiện như thế nào ? Viết công cộng a với số đối của b .
thức tổng quát .
a-b = a+(-b)
2- Tính : 5-(7-9)
; -3 –(4-6)
25-(7-9) = 5+(-2) = 7
-3 –(4-6) = -3 +2 = -1

Số học lớp 6





3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 1’
Để giúp các em nắm vững hơn quy tắc phép trừ hai số nguyên và vận dụng giải bài tập thành thạo
.Hôm nay ta luyện tập .
- Tiến trình tiết dạy:
Tg

HOẠT ĐỘNG CỦA GV

4’

HOẠT ĐỘNG CỦA HS


NỘI DUNG

Hoạt động 1-Kiến thức cần nhớ
- Gọi vi HS nhắc lại qui tắc :
+ cộng 2 số nguyên âm
+ cộng 2 số nguyên khác dấu
+ Trừ 2 số nguyên

1-Kiến thức cần nhớ :
HS : đứng tại chỗ trả lời

Qui tắc :
-cộng 2 số nguyên âm
-2 số nguyn khác dấu
-Trừ 2 số nguyên

.
Hoạt động 2: luyện tập
Bài 53 ( trang 82 SGK ):
− Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề
bài
− Cả lớp làm trong ít phút.
- Yu cầu HS dng bt chì điền số − HS : Lên bảng điền.
vào ô trống ở SGK. Sau đó gọi
− Cả lớp nhận xét
HS lên bảng điền kết quả
Bài 54 ( SGK)
− Để tìm x ta làm như thế nào ?
- Hướng dẫn làm câu a Sau đó
gọi 2 HS lên bảng làm


2-Luyện tập
Bài 53 SGK
x

−2

−9

3

0

y

7

−1

8

15

x−y

−9

−8

−5


−15

Bài 54 (SGK)
a) 2 + x = 3
− Nhẩm rồi thử lại hoặc tìm
x = 3 −2 = 1
x dựa theo quy tắc tìm số b) x + 6 = 0
hạng của tổng.
x = 0 −6 = −6
− HS Lên bảng giải
c) x + 7 = 1
x = 1 −7 = −6

Bài 50 SGK :
− Treo bảng phụ có ghi sẵn đề
bài.
− Nhấn mạnh chỉ dùng các số

Bài 50 ( SGK )
3
GV: Đoàn Văn Toản

x

2



9


=

−3


Trường THCS An Bằng-Vinh An
2 ; 9 và các phép toán “+” ; “−”
để điền vào ô trống
− Lên bảng trình bày kết quả
− Hướng dẫn : Ta có thể bắt Dòng 1 : 3 . 2 + 9 ≠ −3
đầu từ dòng 1 (hoặc cột 1) bằng
cách thử trực tiếp với số 2 và số 3 . 2 + 9 = −3 (đúng)
3 . 9 + 2 ≠ −3
9
- Gọi HS1 điền dòng 2 và cột 2 3 . 9 − 2 ≠ −3
HS 2: điền dòng 3 , cột 3 Vậy dòng 1 là:3 . 2 − 9 = −3

x
9

+
+


2

Số học lớp 6



3

x

x


9

2

=

15

=

−4

+
+

3

=

=

=


25

29

10

Cột 1 : 3 . 2 + 9 ≠ 25
3 . 9 + 2 ≠ 25
3 . 2 − 9 ≠ 25
3 . 9 − 2 = 25 (đúng)

Bài 52 SGK :
− Để tính tuổi thọ người ta làm
như thế nào ?
− Hy tính tuổi thọ nhà bác học
Acsimet ?
- Yu cầu HS Hoat động nhóm
(hình thức khăn phủ bàn , thời
gian 4’)
− Mỗi nhóm cử một đại diện
nêu ý kiến của mình
Bài tập 55 SGK
− Ba bạn Hồng, Hoa, Lan ai
đúng ? vì sao ? Cho ví dụ.
− Chốt lại ý kiến đúng

-Lấy năm mất trừ năm sinh

Bài 52 SGK :
Tuổi thọ nhà bác học Acsimet

là :
(−212) − (−287)

− Hoat động nhóm .Các
thành viên làm trong khoảng = (−212) + 287 = 75
3’ sau đó nhóm trưởng tổng Vậy nhà bác học Acsimet thọ
hợp trình bày trên bảng của 75 tuổi.
nhóm .
− HS: (−212) − (−287)

Bài 55 SGK :
− Đồng ý với ý kiến bạn Lan.
Ví dụ :
(−5) − (−8) = 3
vì 3 > (−5) ; 3 > − 8
− Ý kiến bạn Hồng đúng nhưng
chưa đủ

Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 56 SGK:
− Giới thiệu các nút ấn để tính :
37 − 105
- Tương tự cho HS tính :
102 − (−5) ; − 69 − (−9)
Bài 80 SBT
- Trong dãy các số nguyên từ 1
đến 9 hoặc ngược lại từ 9 đến
1 .có thể điền xen vào các dấu +

Bài 56 SGK:

− Mỗi em để máy tính bỏ túi
của mình lên bàn.
3
7 − 1
0 5 =
− Ấn vào các nút mà GV đã
hướng dẫn và cho biết kết
1 0 2 − 5
+
=
quả.
− Đọc các nút ấn và kết quả
− 6
9
− 9
+/−
=
hoaëc
GV: Đoàn Văn Toản


Trường THCS An Bằng-Vinh An
hoặc trừ để được tổng bằng 100 - Thực hiện trên giấy nháp :
hoặc -100 ?
-1 -23 + 4 -56 -7- 8 - 9 =
- Gợi ý và yêu cầu HS về nhà
-100
thực hiện tiếp xem ai tìm được
nhiều tổng như thế . .


6
=

9

+/−

Số học lớp 6
− 9 +/−

4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo 2’
- Ôn tập quy tắc trừ 2 số nguyên
-Xem lại các bài đã giải
- Dùng máy tính bỏ túi để tính các phép tính còn lại.
- Làm các bài tập 84 ; 85 ; 86 / 64 SBT
RUÙT KINH NGHIEÄM –BỔ SUNG:
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................

GV: Đoàn Văn Toản



×