Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

bài thu hoạch bồi dưỡng thường xuyên tiểu học module 7, 12, 27, 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.11 KB, 13 trang )

PHÒNG GD&ĐT VĨNH THUẬN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG TH&THCS VĨNH BÌNH NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BÀI THU HOẠCH
BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN GIÁO VIÊN NĂM HỌC 2016 – 2017
Họ và tên giáo viên: Nguyễn Văn Soài
Tổ chuyên môn: Tổ khối 2
Chuyên ngành: Giáo viên tiểu học
Nhiệm vụ được giao trong năm học: Chủ nhiệm lớp 2
PHẦN I: CÁC CĂN CỨ HOÀN THÀNH BÀI THU HOẠCH BỒI
DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
- Căn cứ Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08 tháng 08 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình bồi dưỡng
thường xuyên giáo viên Tiểu học;
- Căn cứ kế hoạch số 150/KH-PGDĐT, ngày 03/10/2016 của Phòng Giáo
Dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận về Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên giáo
viên Mầm non, Tiểu học và Trung học cơ sở năm học 2016-2017;
- Thực hiện kế hoạch số 18/KH-TrTH&THCS ngày 06 tháng 10 năm 2016
của Hiệu trưởng trường TH&THCS Vĩnh Bình Nam về việc BDTX năm học
2016-2017;
- Căn cứ kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của bản thân năm học 20162017, tôi xin báo cáo kết quả bồi dưỡng thường xuyên như sau:
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ THỜI GIAN BỒI DƯỠNG
1. Khối kiến thức bắt buộc.
a. Nội dung bồi dưỡng 1:
- Thời lượng: 30 tiết
- Nội dung: Bồi dưỡng tập trung 30 tiết: về:


+ Tiếp thu Nghị quyết Trung ương khóa XII nhiệm kỳ 2016-2021(8 tiết).
+ Bồi dưỡng chính trị hè(8 tiết).
+ Tập huấn mô hình trường học mới năm học 2016-2017(14 tiết).
- Hình thức, thời gian học:
Bồi dưỡng tập trung do do phòng GD&ĐT Vĩnh Thuận, Đảng ủy xã Vĩnh
Bình Nam tổ chức .

1


-Thời gian học tập: ngày 21/07/2016(Ban tuyên giáo, Đảng ủy xã Vĩnh
Bình Nam); 14/08/2016(PGD); 8; 9/10/2016 (PGD)
b) Nội dung bồi dưỡng 2:
- Thời lượng: 30 tiết
- Nội dung: Bồi dưỡng tập trung 30 tiết về:
+ Sinh hoạt chuyên đề (14 tiết).
+ Tập huấn thông tư 22 và nâng cao năng lực ra đề kiểm tra định kì (Theo
thông tư 22/TT-BGDĐT (16 tiết).
- Hình thức, thời gian học:
+ Bồi dưỡng tập trung do đơn vị trường tổ chức.
+ Thời gian học tập: Sinh hoạt chuyên đề ( ngày 18/09/2016); Tập huấn
thông tư 22 ( 28 /12/2016) ;nâng cao năng lực ra đề kiểm tra ( 25/02/2017).
2. Khối kiến thức tự chọn.
Nội dung bồi dưỡng 3: (60 tiết)
- Thời lượng: 60 tiết
- Nội dung:
Thời gian
Nội dung bồi dưỡng

Nội

dung 3

Môđun: 7

Tháng
12/2016

Hoàn
thành
Tháng
12/2016

Môđun: 12

Tháng
01/2017

Tháng
01/2017

Môđun:27

Tháng
02/2017

Tháng
02/2017

Môđun: 28


Tháng
03/2017

Tháng
03/2017

Bắt đầu

Kết quả vận dụng
Đã vận dụng tốt trong lớp chủ
nhiệm và đạt hiệu quả cao.
Lập kế hoạch dạy học tích hợp các
nội dung tích hợp đạt hiệu quả
cao.
Thực hiện tốt và đạt hiệu quả
trong việc kiểm tra, đánh giá trên
lớp.
Đánh giá kết quả học tập bộ môn
của học sinh chính xác đúng theo
quy định, ra đề kiểm tra đúng theo
chuẩn kiến thức kỹ năng và phù
hợp với đối tượng học sinh mình
đang dạy.

Thời
gian
học
15tiết
15 tiết
15 tiết


15 tiết

- Hình thức, thời gian học:
+ Cá nhân tự bồi dưỡng
+ Thời gian học tập: từ tháng 12/2016 đến tháng 03/2017
2


PHẦN III: KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN
1. Khối kiến thức bắt buộc.

a. Nội dung bồi dưỡng 1:
* Qua tiếp thu Nghị quyết Trung ương khóa XII nhiệm kỳ 2016-2021(8
tiết) bản thân tiếp thu được nội dung như sau:
Chủ đề Đại hội: Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh, phát
huy sức mạnh toàn dân tộc, dân chủ XHCN, đẩy mạnh toàn diện đồng bộ công
cuộc đổi mới, bảo vệ vững chắc tổ quốc, giữ vững môi trường hòa bình, ổn định,
phấn đấu đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
- Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XI(2011 – 2015)
và nhìn lại sau 30 năm đổi mới:
+ Đánh giá tổng quát kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XI(2011 –
2015) nguyên nhân và kinh nghiệm.
Nguyên nhân: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, sự đổi mới, nâng cao hoạt
động của Quốc hội,...
Nhìn lại sau 30 năm đổi mới: Kinh tế tăng trưởng khá, chính trị - xã hội ổn
định. Công tác xây dựng Đảng được đẩy mạnh, quan hệ đối ngoại ngày càng mở
rộng.
- Mục tiêu, nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nước 5 năm 2016 – 2021:
Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh; Phát huy sức mạnh

toàn dân tộc; Đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới;kiên quyết, kiên trì đấu
tranhbao3 vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ
quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước nhân dân và chế độ XHCN. Giữ vững hòa bình, ổn
định, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
Nhiệm vụ tổng quát: Phát triển kinh tế nhanh và bền vững; Hoàn thiện thể
chế phát triển KTXH theo định hướng XHCN; Đổi mới căn bản GD&ĐT ; Xây
dựng nền VHVN đậm đà bản sắc dân tộc; Quản lí tốt sự phát triển xã hội; Khai
thác và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên; Kiên trì đấu tranh bảo vệ vững
chắc độc lập chủ quyền; thực hiện quyền đối ngoại; Hoàn thiện phát huy dân chủ
XHCN; Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền XHCN; Xây dựng Đảng trong sạch,
vững mạnh; Tiếp tục quán triệt và xử lí tốt các mối quan hệ lớn.
- Đổi mới tình hình tăng trưởng cơ cấu lại nền kinh tế, đẩy mạnh CNH,
HĐH đất nước.
- Hoàn thiện thể chế, phát triển kinh tế thị trường theo định hướng XHCN.
- Đổi mới căn bản toàn diện GD&ĐT.
- Phát triển và ứng dụng KHCN.
- Xây dựng, phát triển văn hóa con người.
- Quản lí phát triển XH thực hiện tiến bộ công bằng xã hội.
3


- Tăng cường quản lí tài nguyên bảo vệ môi trường.
- Tăng cường quốc phòng an ninh.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
- Phát huy dân chủ XHCN.
- Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền.
- Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
* Qua học tập bồi dưỡng chính trị hè (8 tiết) bản thân tiếp thu được nội
dung như sau:
- Văn kiện Đại hội XII.

- Báo cáo tổng kết năm học 2015 – 2016; Phương hướng , nhiệm vụ trọng
tâm năm học 2016 – 2017.
Tình hình thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 – 2016:
Năm học 2015 – 2016 là năm thứ hai thực hiện NQ số 29-NQ/ NQTW
ngày 04/11/2013 của BCHTW Đảng lần thứ VIII về đổi mới căn bản toàn diện
GD&ĐT; NQ số 88 ngày 28/11/2014 của QH về đổi mới chương trình SGK;
Quyết định số 404 ngày 27/03/2015 của TTCP về phê duyệt đề án đổi mới
chương trình SGKGDPT.
Năm 2013 bắt đầu thực hiện mô hình THM; Năm 2016 có 4147 trường
thực hiện dự án
Mầm non: Toàn tỉnh kiểm tra 10/15 huyện đạt chuẩn PCMG 5 tuổi.
Tiểu học: Thực hiện thành công TT30 về nhận xét, đánh giá HS.
THCS: Các hội thi kiến thức liên môn.
Nhiệm vụ năm học 2016-2017:
Nghị quyết số 29 ngày 04 tháng 11 năm 2013 của BCHTW Đảng về đổi
mới căn bản GDĐT.
Nghị quyết số 88 ngày 28 tháng 11 năm 2014 của QH về đổi mới CTSGK.
Quyết định số 404 ngày 27 tháng 03 năm 2015 của TTCP về việc triển khai
chương trình SGK.
Chỉ thị số 05 của BCT ngày 15/05/2016 về việc học tập làm theo đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh.
Nghị quyết TW 4 khóa XI một số vấn đề cấp bách xây dựng Đảng.
Quyết định số 1683 ngày 22 tháng 07 năm 2016 của UBND tỉnh Kiên
Giang về việc ban hành quy chế khung thời gian năm học 2016 - 2017.
Mầm non: Tùy theo từng trường xây dựng tiêu chí, kế hoạch thực hiện cho
đúng.
Tiểu học: Triển khai hiệu quả mô hình trường học mới.
4



THCS: Tiếp tục triển khai hiệu quả mô hình trường học mới.
* Qua tập huấn mô hình trường học mới năm học 2016-2017(14 tiết) bản
thân tiếp thu được nội dung như sau:
- Công văn số 6359/BGD&ĐT – GDTrH ngày 04 tháng 12 năm 2015 về
đánh giá bước đầu triển khai mô hình THM; Công văn số 4668/BGD&ĐT –
GDTrH ngày 10 tháng 09 năm 2015 về việc hướng dẫn triển khai mô hình THM;
Công văn số 10227/BGD&ĐT – GDTrH ngày 11 tháng 09 năm 2001 về việc
đánh giá, xếp loại giờ dạy; Công văn số 5555/BGD&ĐT – GDTrH ngày 08 tháng
10 năm 2014 về hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn về đổi mới phương pháp dạy
học KTĐG; Công văn số 1556/BGD&ĐT – GDTrH ngày 23 tháng 09 năm 2016
về việc đánh giá, xếp loại giờ dạy GVTHCS.
- So sánh sự khác nhau giữa công văn số 1556 và công văn số 10227.
- Xem băng tiết dạy mẫu.
- Trao đổi, phân tích rút kinh nghiệm.
b) Nội dung bồi dưỡng 2:
Qua các buổi tập huấn bản thân tiếp thu được các nội dung sau:
* Sinh hoạt chuyên đề: Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm, cụ thể hóa chuyên
đề, lựa chọn tạo nên sự sáng tạo.
Một số báo cáo khoa học của chuyên đề gồm có ba phần:
Phần 1: Phân tích sư phạm chuyên đề.
Phần 2: Xây dựng kế hoạch, triển khai chuyên đề.
Phần 3: Viết báo cáo khoa học về chuyên đề.
Tóm lại: Phân tích sư phạm chuyên đề là cái cốt vật chất của chuyên đề
đồng thời là nội dung chính của bản báo cáo khoa học và là cơ sở xây dựng kế
hoạch triển khai chuyên đề.
* Tập huấn thông tư 22; nâng cao năng lực ra đề kiểm tra định kì (Theo
thông tư 22/TT-BGDĐT.
Nội dung: Cách nhận xét,đánh giá ,thành lập ma trận đề môn toán và tiếng
việt. Ra đề mẩu theo ma trận của từng môn theo thông tư 22 của BGD&ĐT.
2. Khối kiến thức tự chọn.

Nội dung bồi dưỡng 3:
Module TH 7: Xây dựng môi trường học tập thân thiện
Qua quá trình học tập nội dung trong module TH17 bản thân tôi tiếp thu
được như sau:
* Khái niệm:
- Trường học thân thiện, trước hết là nơi tiếp nhận tất cả trẻ em trong độ
tuổi quy định, đến trường.
5


- Trng hc thõn thin l trng hc cú cht lng giỏo dc ton din v
hiu qu giỏo dc khụng ngng c nõng cao.
- Trng hc thõn thin l trng hc cú mụi trng sng lnh mnh, an
ton, trỏnh c nhng bt trc, nguy him e da hc sinh.
- Trng hc thõn thin l trng hc cú c s vt cht m bo cỏc
quyn t nhiờn thit yu con ngi: nc sch, ỏnh sỏng, phũng y t, nh v
sinh, sõn chi, bói tp v.v
- Trng hc thõn thin l trng to lp s bỡnh ng gii, xõy dng thỏi
v giỏo dc hnh vi ng x tụn trng bỡnh ng nam n.
- Trng hc thõn thin l ni huy ng cú hiu qu s tham gia ca hc
sinh, thy cụ giỏo, cha m hc sinh,...
* Ni dung phong tro Xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch
cc
Phong tro thi ua Xõy dng mụi trng hc thõn thin, hc sinh
tớch cc xỏc nh 5 ni dung gm:
- Xõy dng trng, lp xanh, sch, p, an ton.
- Dy v hc cú hiu qu, phự hp vi c im la tui ca hc sinh
mi a phng, giỳp cỏc em t tin trong hc tp.
- Rốn luyn k nng sng cho hc sinh.
- T chc cỏc hot ng tp th, vui ti, lnh mnh.

- Hc sinh tham gia tỡm hiu, chm súc v phỏt huy giỏ tr cỏc di tớch lch
s, vn húa, cỏch mng a phng.
hc ca hc sinh...
1. Một số biện pháp xây dựng môi trờng trờng học thân
thiện về mặt vật chất.
- Tổ chức tốt công tác tuyên truyền tới GV, HS, phụ huynh
và các tổ chức xã hội.
- Xõy dng mụi trng xanh, sch, p l mt trong nhng tiờu chớ cn xõy
dng, trc ht phi xỏc nh mc tiờu rừ rng giỏo viờn v hc sinh thc
hin:
+ Gi v sinh khuụn viờn trng;
+ V sinh ngun nc, h thng thoỏt nc; cú nh v sinh v gi gỡn v
sinh sch s, khụng nh hng xu n lp hc v cnh quan mụi trng;
+ Cú nhiu cõy xanh búng mỏt trong sõn trng. T chc hc sinh trng
cõy dp u xuõn v chm súc cõy thng xuyờn;
+ V sinh phũng hc: ỏnh sỏng, thoỏng mỏt, bn gh ỳng quy cỏch,
ch ngi.
- T chc cho hc sinh gi gỡn v sinh ni cụng cng, tớch cc tham gia
bo v cnh quan ngụi trng.
- T chc cho HS tham gia trang trớ lp hc thõn thin, to cnh quan lp
hc sch,p, gõy hng thỳ hc tp cho HS.
6


- Cn phỏt huy tớnh t qun t giỏc ca hc sinh trong vic xõy dng mụi
trng sch p ca nh trng, kt hp vi cỏc lc lng giỏo dc trong nh
trng: on th, Liờn i.
- Khai thỏc v s dng cú hiu qu cỏc trang thit b, dựng dy hc
tng khi lp. Phỏt ng Hi thi t lm DDH. Thng xuyờn d gi rỳt kinh
nghim v vic s dng hiu qu dựng dy hc, nht l nhng gi dy cú ng

dng cụng ngh thụng tin.
- To sõn chi lnh mnh cho cỏc em: t chc cỏc hi thi, cỏc phong tro
thi ua, cỏc hot ng ngoi khoỏ,...
2.Một số biện pháp xây dựng môi trờng trờng học thân
thiện về mặt tinh thần.
-T chc tt cụng tỏc tuyờn truyn
-y mnh i mi phng phỏp dy hc
-T chc cỏc hot ng tp th lnh mnh
-Tng cng cụng tỏc giỏo dc truyn thng
Túm li: cú mt mụi trng hc tp thõn thin thỡ ngi giỏo viờn
úng vai trũ quan trng vỡ phi luụn tỡm nhng bin phỏp, gii phỏp cú hiu qu
nht t chc tt cỏc hot ng vui chi, cỏc trũ chi dõn gian, tỡm hiu v
chm súc di tớch lch s hay cỏc hot ng ngoi khoỏ khỏc.
Module TH 12: Lp k hoch dy hc tớch hp cỏc ni dung giỏo dc tiu
hc.
`A. Ni dung tớch hp trong cỏc mụn hc v hot ng giỏo dc
Ni dung tớch hp c th hin trong cỏc mụn hc v cỏc hot ng nh
sau:
* Mụn ting Vit:
Ni dung c xõy dng theo quan im tớch hp. Tớch hp theo chiu
ngang v chiu dc.
* Mụn a lớ v lch s
cỏc lp 1 n 3 nhiu kin thc a lớ, lch s c lũng ghộp trong ch
ca mụn TNXH. Lờn lp 4,5 hai mụn L-LS tỏch riờng nhng khi dy hc
li cú nhng ni dung cú liờn quan mt thit gia hai phn.
* Mụn MT, N, Th cụng
c kt hp li thnh mụn Ngh thut nhm gim s u mụn hc tiu
hc, ng thi tớch hp cỏc ni dung mang tớnh ngh thut.
B. Phng phỏp la chn a ch tớch hp; xỏc nh mc tớch hp trong
cỏc bi hc ca tng mụn hc.

a. Phng phỏp
PPDH tớch hp l lng ghộp ni dung tớch hp vo cỏc bi dy, tựy theo
tng mụn hc m lng ghộp tớch hp cỏc mc nh liờn h, lng ghộp b
phn, ton phn,...t ú giỏo dc v rốn k nng sng, giỏ tr sng cho hc sinh.
*Phng phỏp:
7


- Phương pháp trực quan; phương pháp điều tra; phương pháp thảo luận;
phương pháp đóng vai.
*Việc phát triển và thực hiện chương trình sau 2000 theo định hướng dạy
học tích cực đã làm thay đổi quan niệm và cách biên soạn, cách sử dụng sách
giáo khoa.
*Định hướng tích hợp của chương trình tiểu học sau 2000 được thể hiện ở
những mức độ khác nhau:
- Hình thành các môn học tích hợp: Tự nhiên – Xã hội (1991-1996 ); tích
hợp môn Sức khỏe với môn Tự nhiên- xã hội và môn Khoa học (2001); tích hợp
Mỹ thuật với Kỹ thuật thành môn Nghệ thuật.
- Tích hợp các mạch KT, KN trong một số môn học: tích hợp 4 kỹ năng
nghe, nói, đọc, viết và kiến thức văn hoá, XH, TN, tích hợp giữa phát triển năng
lực sử dụng ngôn ngữ với phát triển nhân cách trong môn TV; tích hợp các yếu
tố đại số vào mạch số học trong môn Toán, tích hợp cung cấp KT sơ giản toán
học và phát triển năng lực tư duy và giải quyết vấn đề; tích hợp các ND giáo dục
khác vào các môn học như giáo dục môi trường, giáo dục quyền trẻ em, giáo dục
giới tính, giáo dục dân số; giáo dục các giá trị sống; phòng chống các bệnh tật và
tệ nạn xã hội.
Tự nhận xét, đánh giá kết quả học Module TH 12
Bản thân đã thực hiện tốt việc nghiên cứu tài liệu; hiểu rõ chương trình
tiểu học và quan điểm DHTH trong chương trình các môn học. Nhận biết rõ các
nội dung được tích hợp giáo dục trong các môn học và HĐ giáo dục ở tiểu học.

Tham gia đánh giá đúng thực trạng dạy học các nội dung tích hợp trong
nhà trường; lựa chọn được PP, KT dạy học phù hợp với việc dạy học tích hợp.
Lập kế hoạch dạy học tích hợp các nội dung tích hợp đạt hiệu quả cao;
triển khai KHDH tích hợp ở lớp có chất lượng.
Module TH 27: Phương pháp kiểm tra, đánh giá bằng nhận xét
Sau khi nghiên cứu lí thuyết Module TH27, kiến thức tôi lĩnh hội được về
"Phương pháp kiểm tra đánh giá bằng nhận xét" gồm các vấn đề sau:
I. Quan niệm về đánh giá kết quả học tập và đánh giá kết quả học tập của
học sinh tiểu học bằng nhận xét.
1. Đánh giá kết quả học tập của HS:
Là một quá trình thu thập, phân tích và xử lí các thông tin về kiến thức, kĩ
năng, thái độ của HS theo mục tiêu môn học (hoặc hoạt động) nhằm đề xuất các
giải pháp để thực hiện mục tiêu của môn học (hoặc hoạt động) đó.
2. Đánh giá kết quả học tập của học sinh bằng nhận xét:
Là hình thức đánh giá mà giáo viên đưa ra những phân tích hoặc những
phán đoán về học lực hoặc hạnh kiểm của người học bằng cách sử dụng các
nhận xét được rút ra từ việc quan sát các hành vi hoặc sản phẩm học tập của học
sinh theo những tiêu chí được cho trước.
Đánh giá kết quả học tập bằng nhận xét các môn Đạo đức, TN&XH, Âm
nhạc, Mĩ thuật, Thủ công, Thể dục là sự khơi dậy tiềm năng của HS chứ không
phải là sự so sánh giữa các cá nhân HS với nhau; Cần đánh giá nhẹ nhàng không
tạo áp lực cho HS để tránh tình trạng HS tự ti mặc cảm, mất hứng thú trong quá
8


trình học tập; Đánh giá chú trọng đến đánh giá cả quá trình và hướng tới từng cá
nhân.
II. Thực trạng việc thực hiện đánh giá kết quả học tập của học sinh tiểu
học bằng nhận xét ở một số môn học hiện nay.
1. Các môn học đánh giá bằng nhận xét:

- Các môn học đánh giá bằng nhận xét gồm:
+ Ở lớp 1, 2, 3: Đạo đức. Tự nhiên và xã hội. Âm nhạc. Mĩ thuật. Thủ
công.Thể dục.
+ Ở lớp 4, 5: Đạo đức. Âm nhạc. Mĩ thuật. Kĩ thuật. Thể dục.
2. Kết quả học tập của học sinh:
- Kết quả học tập của học sinh không ghi nhận bằng điểm mà bằng các
nhận xét theo các mạch nội dung của từng môn học:
a) Các nhận xét được ghi nhận bằng việc thu thập các chứng cứ trong quá
trình học tập và hoạt động của học sinh.
b) Nội dung, số lượng nhận xét của mỗi học kì và cả năm học của từng
môn học được quy định cụ thể tại Sổ theo dõi kết quả kiểm tra, đánh
giá học sinh.
III. Một số biện pháp thực hiện đánh giá bằng nhận xét đạt hiệu quả.
1. Tác dụng của nhận xét đối với học sinh
- Động viên học sinh phấn đấu học tập đạt kết quả cao hơn
- Hướng dẫn học sinh điều chỉnh việc học tập
2. Thế nào là một nhận xét tốt
Một nhận xét tốt là nhận xét có tác dụng động viên và hướng dẫn học sinh
điều chỉnh việc học.
3. Làm thế nào để để đưa ra một nhận xét tốt.
- Quan sát và ghi nhận các biểu hiện hành vi của học sinh theo các tiêu chí
đã định.
- Thu thập thông tin đủ, phù hợp và tránh định kiến.
- Trước khi bắt đầu đưa ra một nhận xét hay một nhận định cần xem xét:
+ Chứng cứ (biểu hiện) thu thập được có thích hợp không?
+ Chứng cứ (biểu hiện) thu thập được đã đủ cho việc đưa ra những nhận
xét về người học chưa?
+ Đối với nhận xét dựa trên các tiêu chí học tập, phải xem xét xem những
yếu tố nào khác ngoài bài thực hành hay kiểm tra có thể ảnh hưởng đến kết quả
của học sinh.- GV cần thường xuyên tham khảo các tiêu chí (chứng cứ) đã được

xác lập đối với trường hợp nội dung quan sát nhỏ hẹp.
* Yêu cầu đánh giá bằng nhận xét:
- Đánh giá theo hai mức độ: hoàn thành (A), chưa hoàn thành (B)
* Cách thức ghi nhận xét kết quả các môn học đánh giá bằng nhận xét.
- Tìm hiểu nội dung nhận xét được ghi trong Sổ theo dõi kết quả kiểm tra
đánh giá và nội dung sách giáo khoa để xác định rõ các hành vi học tập của học
sinh mà ta cần quan sát.
9


- Để giúp ghi nhận cụ thể các hành vi tiêu biểu của học sinh khi quan sát
trong lớp học sinh đông, giáo viên nên làm những mẫu ghi nhận cho từng môn
- Sau mỗi tiết hay phần bài học, Gv đưa nhận xét chung (hoàn thành, hoàn
thành tốt, chưa hoàn thành.) kèm với những chứng cứ về điều HS đã làm được
và chưa làm được.
Module TH 28: Kiểm tra đánh giá các môn học bằng điểm số kết hợp
với nhận xét. Kết quả đạt được:
Nội dung 1: Đổi mới kiểm tra đánh giá các môn học bằng điểm số kết hợp
với nhận xét.
1.Khái niệm đánh giá bằng điểm số:
- Đánh giá bằng điểm số là sử dụng những mức điểm khác nhau trong 1
thang điểm để chỉ ra mức độ về kiến thức, kỹ năng mà HS đã thể hiện được qua
một hoạt động hoặc sản phẩm học tập. Trong thang điểm thì mỗi mức điểm đi
kèm theo là những tiêu chí tương ứng (đáp án, hướng dẫn chấm điểm ) và căn cứ
vào đó GV giải thích ý nghĩa của các điểm số và cho những nhận xét cụ thể về
bài làm của HS.
2. Mục đích
- Góp phần thực hiện mục tiêu, nội dung chương trình và các mặt hoạt
động giáo dục.
- Góp phần thực hiện đổi mới phương pháp dạy và học nhằm phát huy

tính tích cực, sánh tạo, tự tin cho học sinh tiểu học.
- Khuyến khích học sinh học tập liên tục, đảm bảo sự công bằng trong
giáo dục đối với tất cả trẻ em trong độ tuổi giáo dục tiểu học.
3.Nguyên tắc đánh giá, xếp loại
- Kết hợp đánh giá định lượng và định tính trong đánh giá và xếp loại.
- Thực hiện công khai, công bằng, khách quan, chính xác và toàn diện.
- Coi trọng việc động viên, khuyến khích sự tiến bộ của học sinh.
- Phát huy tính năng động, sáng tạo, khả năng tự học, tự đánh giá của học
sinh; xây dựng niềm tin, rèn luyện đạo đức theo truyền thống Việt Nam.
4. Hình thức đánh giá
a. Kết hợp giữa đánh giá bằng điểm số và đánh giá bằng nhận xét đánh giá
kết quả học tập các môn học của học sinh tiểu học:
- Các môn học đánh giá bằng điểm số ở tiểu học là Tiếng Việt, Toán, Khoa
học, Lịch sử và Địa lí, Tiếng nước ngoài, Tiếng dân tộc, Tin học và các nội dung
tự chọn.
Các môn học đánh giá bằng điểm số cho điểm từ 1 đến 10, không cho
điểm 0 và điểm thập phân ở các lần kiểm tra.
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét gồm: Đạo đức, Thể dục, Tự nhiên
xã hội, Âm nhạc, Mĩ thuật, Kĩ thuật.
Các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá theo hai mức: Hoàn
thành (A+, A) và Chưa hoàn thành (B).
b. Kết hợp đánh giá thường xuyên và đánh giá định kì:
- Đánh giá thường xuyên được thực hiện ở tất cả các tiết học nhằm mục
đích theo dõi, động viên, khuyến khích hay nhắc nhở học sinh học tập tiến bộ,
10


đồng thời để giáo viên thực hiện đổi mới phương pháp, điều chỉnh hoạt động
giảng dạy, hoạt động giáo dục nhằm đạt hiệu quả thiết thực.
Đánh giá thường xuyên thường được tiến hành dưới các hình thức: kiểm tra

miệng, quan sát học sinh học tập hoặc hoạt động, bài tập thực hành, kiểm tra viết
(dưới 20 phút).
- Đánh giá định kì kết quả học tập của học sinh được tiến hành sau từng
giai đoạn học tập (giữa học kì I, cuối học kì I, giữa học kì II, cuối học kì II)
nhằm cung cấp thông tin cho các cấp quản lí chỉ đạo để quản lí quá trình học tập
của học sinh và giảng dạy của giáo viên.Đánh giá định kì được tiến hành bằng
kiểm tra viết bằng hình thức trắc nghiệm khách quan, tự luận trong thời gian một
tiết.
c. Đổi mới hình thức kiểm tra, đánh giá:
Kết hợp hình thức kiểm tra tự luận và trắc nghiệm khách quan. Đề kiểm tra
định kì đánh giá kết quả học tập của học sinh đảm bảo điều kiện cụ thể của từng
địa phương, vùng miền.
d. Đối với học sinh có hoàn cảnh khó khăn:
- Đối với học sinh khuyết tật, tất cả các bài kiểm tra thường xuyên và định
kì được lưu giữ thành hồ sơ học tập của học sinh. Học sinh khuyết tật học hoà
nhập được đánh giá nếu học sinh có khả năng học tập môn học đó một cách bình
thường, nếu không chỉ yêu cầu đánh giá dựa trên sự tiến bộ của học sinh.
- Đối với học sinh lang thang cơ nhỡ ở các lớp tình thương có điều kiện
chuyển sang lớp chính quy được tổ chức kiểm tra môn Toán cùng với môn Tiếng
Việt, điểm trung bình của hai môn đạt điểm 5 trở lên, không có điểm dưới 4 được
xếp vào lớp học phù hợp hoặc được xác nhận học hết chương trình tiểu học.
Nội dung 2: Yêu cầu tiêu chí xây dựng đề kiểm tra, quy trình ra đề kiểmtra
định kỳ
1.Yêu cầu về đề kiểm tra học kì :
- Nội dung bao quát chương trình đã học: Đảm bảo tính chính xác , khoa
học; Đảm bảo mục tiêu dạy học , bám sát chuẩn kiến thức , kĩ năng và yêu cầu về
thái độ ở các mức độ được quy định trong chương trình cấp tiểu học ; Phù hợp với
thời gian kiểm tra .
-Góp phần đánh giá khách quan trình độ hs
2.Tiêu chí để kiểm tra học kì:

-Nội dung không nằm ngoài chương trình học kì.
Có nhiều câu hỏi trong 1 đề , phân định tỉ lệ phù hợp giữa câu trắc nghiệm khách
quan và câu hỏi tự luận .Tỉ lệ điểm dành cho các mức độ nhận thức so với tổng số
điểm phù hợp với chuẩn kiến thức ,kĩ năng và yêu cầu về thái độ của môn học :
Nhận biết và thông hiểu khoảng 80% , vận dụng 20%.
Các câu hỏi của đề phải được diễn đạt rõ , đơn nghĩa ,nêu đúng và đủ yêu cầu của
đề.
- Mỗi câu hỏi phải phù hợp với thời gian dự kiến trả lời và với số điểm
dành cho nó.
3.Quy trình ra đề kiểm tra học kì:
C1.Xác định mục tiêu mức độ,nộidung và hình thức ,kiểm tra.
C2.Thiết lập bảng hai chiều.
11


C3.Thiết kế câu hỏi theo bảng 2 chiều.C4.Xây dựng đáp án và hướng dẫn
chấm.
* Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Chuẩn kiến thức ,kĩ
năng chương trình..Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn
kiến thức kĩ năng chương trình được thực hiện theo các yêu cầu cơ bản dưới đây :
*Đối với các môn học đánh giá bằng điểm số :
-Khi xây dựng đề kiểm tra cần bám sát chuẩn kiến thức kĩ năng và tham
khảo sách giáo viên. 80-90% trong chuẩn KT –KN và 10-20% vận dụng KT-KN
trong chuẩn để phát triển . Thời lương kiểm tra định kì khoảng 40 phút .
*Đối với các môn học đánh giá bằng nhận xét :
-Giáo viên cần căn cứ vào tiêu chí đánh giá cuả từng môn học , từng học kì
, từng lớp( bám sát chuẩn KT-KN của môn học đẻ đánh giá xếp loại học sinh hoàn
thành (A,A+) hoặc chưa hoàn thành (B).Việc đánh giá cần nhẹ nhàng không tạo
áp lực cho cả GV và HS , cần khơi dậy tiềm năng học tập của học sinh.
Nội dung 3: Đánh giá kết quả học tập ở các môn học bằng điểm số ( tiếng

việt, toán, khoa học, lịch sử- địa lý) theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chương
trình.
1. Quan niệm về kiểm tra, đánh giá
-Kiểm tra và đánh giá là hai khâu trong một quy trình thống nhất nhằm xác
định kết quả thực hiện mục tiêu dạy học. Kiểm tra là thu thập thông tin từ riêng lẻ
đến hệ thống về kết quả thực hiện mục tiêu dạy học. Đánh giá là xác định mức độ
đạt được về thực hiện mục tiêu dạy học.
-Đánh giá kết quả học tập thực chất là việc xem xét mức độ đạt được của hoạt
động học của HS so với mục tiêu đề ra đối với từng môn học, từng lớp học, cấp
học. Mục tiêu của mỗi môn học được cụ thể hoá thành các chuẩn kiến thức, kĩ
năng. Từ các chuẩn này, khi tiến hành kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn học,
cần phải thiết kế thành những tiêu chí nhằm kiểm tra được đầy đủ cả về định tính
và định lượng kết quả học tập của HS.
2. Hai chức năng cơ bản của kiểm tra, đánh giá
a) Chức năng xác định
b) Chức năng điều khiển
3. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá
a) Kiểm tra, đánh giá phải căn cứ vào Chuẩn kiến thức, kĩ năng của từng
môn học ở từng lớp ; các yêu cầu cơ bản, tối thiểu cần đạt về kiến thức, kĩ năng
của HS sau mỗi giai đoạn, mỗi lớp, mỗi cấp học.
b) Kiểm tra, đánh thể hiện được vai trò chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện
chương trình, kế hoạch giảng dạy, học tập của các nhà trường.
c) Áp dụng các phương pháp phân tích hiện đại để tăng cường tính tương
đương của các đề kiểm tra, thi
d) Đánh giá chính xác, đúng thực trạng.
e) Đánh giá kịp thời, có tác dụng giáo dục và động viên sự tiến bộ của HS,
giúp HS sửa chữa thiếu sót.
g) Đánh giá kết quả học tập, thành tích học tập của HS không chỉ đánh giá
kết quả cuối cùng, mà cần chú ý cả quá trình học tập.
12



h) Đánh giá hoạt động dạy học không chỉ đánh giá thành tích học tập của
HS, mà còn đánh giá cả quá trình dạy học nhằm cải tiến hoạt động dạy học
i) Kết hợp thật hợp lí giữa đánh giá định tính và định lượng
k) Kết hợp đánh giá trong và đánh giá ngoài.
l) Kiểm tra, đánh giá phải là động lực thúc đẩy đổi mới PPDH. học.
4. Các tiêu chí của kiểm tra, đánh giá
a) Đảm bảo tính toàn diện
b) Đảm bảo độ tin cậy
c) Đảm bảo tính khả thi
d) Đảm bảo yêu cầu phân hoá
=>Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào hoạt động giảng dạy.
Qua học tập nội dung bồi dưỡng TH 28: Kiểm tra đánh giá các môn học bằng
điểm số kết hợp với nhận xét, bản thân đã đánh giá kết quả học tập bộ môn của
học sinh chính xác đúng theo quy định, ra đề kiểm tra đúng theo chuẩn kiến thức
kỹ năng và phù hợp với đối tượng học sinh mình đang dạy.
PHẦN IV: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI BỒI DƯỠNG THƯỜNG
XUYÊN CỦA GIÁO VIÊN CUỐI NĂM HỌC:
Điểm ND 3
Kết quả Điểm Điểm
Điểm TB Xếp
đánh giá ND1 ND2 Modun Modun Modun Modun TB
3ND
loại
17
18
22
23
Điểm

Kết quả
xếp loại
của nhà
trường
Hiệu trưởng

GV thực hiện

Trần Sung

Nguyễn Văn Soài

13



×