Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Báo cáo project 1 Quản lý bán giày dép bằng java

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 34 trang )

Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quang Vinh
Nguyễn Đức Thành
Nguyễn Thành Vinh
Nguyễn Thị Huyền Trang
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Lê Thị Hoa

BÌA THÌ ĐỂ LÊN TRƯỜNG IN THEO
MẪU CỦA TRƯỜNG

1


Danh mục

2


PHÂN CHIA CÔNG VIỆC
TÊN

CÔNG VIỆC

Nguyễn Quang Vinh

Nguyễn Đức Thành

Nguyễn Thành Vinh

Nguyễn Thị Huyền Trang

3








CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT, ĐẶC TẢ YÊU CẦU BÀI TOÁN
1.Mỗ tả yêu cầu bài toán
Các quy tắc quản lý của cửa hàng :
• Quản lý hàng nhập về: gồm có mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, nhà
cung cấp, đơn giá, tổng tiền .
• Quản lý hàng bán ra: gồm có mã sản phẩm, tên sản phẩm, số lượng, nhà cung
cấp, đơn giá, tổng tiền .
• Quản lý tài chính :gồm có tổng tiền đã chi ,tổng tiền đã thu và lãi suất thu
được theo ngày, tháng, quý, năm.
• Quản lý nhân viên: tên nhân viên, mã nhân viên, địa chỉ,doanh thu (lượng
hàng nhân viên bán được).
• Quản lý khách hàng: tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, số lượng sản phẩm
lấy, số tiền đã thanh toán, số tiền còn nợ.
Các công thức, các quy định :
• Công thức tính lãi = tổng thu - tổng chi
Các quy định về hàng hoá :
• Mặt hàng bán chạy nhất là mặt hàng bán được với số lượng nhiều nhất
trong tháng
• Mặt hàng còn tồn là mặt hàng còn lại trong kho.
 Các đòi hỏi yêu cầu của công việc mà người sử dụng hệ thống yêu cầu bao
gồm :
• Khả năng lưu trữ, cập nhật, hiển thị, tìm kiếm thông tin hàng hoá
• Khả năng thống kê được danh sách các mặt hàng hiện có, đã hết,còn tồn, hay
bán chạy nhất …khả năng thống kê lãi suất, doanh thu hàng tháng, quý, năm.

• Có thể in được hoá đơn và báo cáo .
• Chương trình chạy được trên môi trường windows .
• Font chữ hiển thị nhất quán, sử dụng bộ mã ABC .
• Các thao tác thực hiện công việc phải thuận tiện dễ dàng.
• Máy có cấu hình vừa phải cũng chạy được .
• Nhân viên của hàng chỉ được phép cập nhật thông tin, không được phép xem
doanh thu và lãi suất .
• Chủ cửa hàng được phép toàn quyền với hệ thống .
• Thu thập các chứng từ giao dịch: các hoá đơn, các báo cáo.

4


2. Một số biểu mẫu khảo sát sinh viên
2.1. Hóa đơn bán hàng
Đầu vào: Thông tin về: khách hàng, sản phẩm, tổng tiền, nhân viên
Đầu ra : Bảng kết quả dưới đây.

Hình 1: Mẫu hóa đơn bán hàng
2.2. Hóa đơn nhập hàng
Đầu vào: Thông tin về: nhà phân phối, sản phẩm, tổng tiền, nhân viên
Đầu ra : Bảng kết quả dưới đây.

5


Hình 2: Mẫu hóa đơn nhập hàng
2.3. Phiếu báo giá sản phẩm
Đầu vào: Thông tin về: khách hàng, sản phẩm, nhân viên
Đầu ra : Bảng kết quả dưới đây.


6


Hình 3: Mẫu báo giá sản phẩm
2.4. Báo cáo doanh thu
Đầu vào: Thông tin về: nhà phân phối, sản phẩm, tổng tiền, nhân viên
Đầu ra : Bảng kết quả dưới đây.

7


Hình 4: Mẫu báo cáo doanh thu
3. Biểu đồ usecase tổng quát

8


Hình 5: Biểu đồ usecase tổng quát

9


4. Biểu đồ phân cấp chức năng

Hình 6: Biểu đồ phân cấp chức năng


Đặc tả về chức năng


Chương trình có khả năng lưu trữ, cập nhật thông tin về các loại giày dép,
nhân viên và khách hàng.

Chương trình có khả năng cho phép xem danh sách các loại giày dép hiện
có trong cửa hàng.

Cho phép tìm kiếm thông tin về các chủng loại giày dép.

Thống kê doanh thu, lãi xuất bán hàng theo ngày, tháng, quý,các mặt hàng
còn tồn và các mặt hàng bán chạy nhất...

Thông tin có thể được in ra máy in.


Phân tích hệ thống chức năng
1. Cập nhật thông tin:
10


Nhập hàng mới:
+ Tên sản phẩm.
+ Mã sản phẩm.
+ Tổng tiền
+ Mã nhà cung cấp.
+ Đơn vị tính.
+ Số lượng.
+ Ngày nhập
+ Đơn giá.
 Nhập thông tin nhân viên
+Tên nhân viên

+Địa chỉ
+Mã nhân viên
+Doanh thu
 Nhập thông tin khách hàng:
+Tên khách hang
+ Phone
+ Địa chỉ
+ Số tiền thanh toán
+ Số tiền còn nợ
+ Số lượng hàng lấy
 Nhập thông tin nhà cung cấp
+ Mã nhà cung cấp
+ Mã sản phẩm
+ Tên nhà cung cấp
+ Phone
+ Tên sản phẩm
+ Fax
 Sửa đổi thông tin :
+Xóa thông tin: Lấy nội dung thông tin từ kho dữ liệu và xóa khỏi danh sách.


+Bổ xung thông tin: Bổ xung thêm thông tin và đưa vào kho dữ liệu.
+Thay đổi thông tin : Thay đổi nội dung của thông tin trong kho dữ liệu .

11


12



Tìm kiếm thông tin:
 Tìm kiếm theo NCC: Đưa ra được các thông tin về sản phẩm đang tìm kiếm
theo nhà sản xuất.
 Tìm kiếm theo SP: Đưa ra được tất cả các thông tin của sản phẩm đang tìm
kiếm.
 Tìm kiếm theo Đơn Giá: Đưa ra tất cả các sản phẩm có giá tiền
 Tìm kiếm theo chủng loại, kích cỡ.
• Thống kê
• Thống kê nhập-xuất hàng.
• Thống kê tổng doanh thu,lãi suất, số nợ.
• Thống kê hàng tồn, hàng bán chạy nhất.
• Thống kê quản lý nhân viên.
Thống kê khách hàng.
3. In Ấn:
In hóa đơn:In ra hóa đơn cho khách hàng đến mua hàn
2.




13


CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ BÀI TOÁN
1. Thiết kế cơ sở dữ liệu
- Để quản lí kinh doanh giày dép cơ sở dữ liệu sẽ gồm các thực thể sau:
+ Users(MaNhanVien,TenDangNhap,PassWords,Quyen,ChuThich);
->khóa chính: MaNhanVien
Bảng 1: Dữ liệu “Người sử dụng”
Thuộc tính

Ý
Kiểu dữ
Kích
Khóa
Khóa
nghĩa
liệu
thước
chính
ngoài
MaNhanVien Mã số VARCHAR 15
X
nhân
viên
TenDangNhap Tên
VARCHAR 45
đăng
nhập
PassWords
Mật
VARCHAR 45
khẩu
để truy
cập
Quyen
Quyền VARCHAR 45
truy
cập
ChuThich
Chú

VARCHAR 45
thích
thêm
nếu có
+NhanVien(MaNhanVien,TenNhanVien,NgaySinh,GioiTinh,NgayVaoLam,Ch
ucVu,DiaChi,SoDT,GhiChu,TrangThai);
->Khóa chính là: MaNhanVien

14


Bảng 2: Dữ liệu “Thông tin nhân viên”
Thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ
liệu
MaNhanVien Mã nhân viên
VARCHAR
TenNhanVien Tên nhân viên VARCHAR
NgaySinh
Ngày sinh
VARCHAR
GioiTinh
Giới tính
VARCHAR
NgayVaoLam Ngày vào làm Date
ChucVu
Chức vụ
VARCHAR
DiaChi

Địa chỉ
VARCHAR
SoDT
Số điện thoại
VARCHAR
TrangThai
Tình trạng làm VARCHAR
việc
GhiChu
Ghi chú nếu có VARCHAR
+ Quyen (MaQuyen,TenQuyen,ChuThich);
->Khóa chính: MaQuyen,.

15

Kích
Khóa
thước
chính
15
x
15
15
45
Dd/mm/yy
5
5
5
5
5


Khóa
ngoài


Bảng 3: Dữ liệu “Quyền truy cập”
Thuộc tính Ý nghĩa
Kiểu dữ
liệu
MaQuyen Mã quyền truy VARCHAR
cập
TenQuyen Tên quyền truy VARCHAR
cập
ChuThich Chú thích nếu có VARCHAR

+ ChucVu(MaChucVu,TenChucVu,GhiChu);
->khóa chính MaChucVu
Bảng 4: Dữ liệu “Chức vụ”
Thuộc tính Ý nghĩa
Kiểu dữ
liệu
MaChucVu Mã chức vụ
VARCHAR
TenChucVu Tên chức vụ
VARCHAR
GhiChu
Ghi chú
VARCHAR

Kích

thước
15

Khóa
chính
x

Khóa
ngoài

15
100

Kích
thước
15
45
5

Khóa
chính
x

Khóa
ngoài

+SanPham(MaSanPham,TenSanPham,LoaiSanPham,HangSanXuat,GiaNhap,G
iaBan,TonKho,TrangThai,Image,ChuThich,Size);
->Khóa chính: MaSanPham


16


Bảng 5: Dữ liệu “Sản phẩm”
Thuộc tính
Ý nghĩa
MaSanPham
TenSanPham
LoaiSanPham
,
HangSanXuat
GiaNhap
GiaBan
TonKho
TrangThai
Image
ChuThich
Size

Mã cán bộ
Mã học kì
Họ tên

Kiểu dữ
liệu
VARCHAR
VARCHAR
VARCHAR

Kích

thước
15
15
45

Email
Mã lớp
Giá bán
Tồn kho
Tình trạng
Ảnh minh họa
Chú thích
Kích cỡ

VARCHAR
VARCHAR
Number
Number
VARCHAR
VARCHAR
VARCHAR
Number

45
15

Khóa
chính
x


Khóa
ngoài

45
45
100

+NhaPhanPhoi(MaNhaPhanPhoi,TenNhaPhanPhoi,DiaChi,SDT,Email,ChuThi
ch);
->Khóa chính: MaNhaPhanPhoi,

17


Bảng 6: Dữ liệu “Nhà phân phối”
Thuộc tính
Ý nghĩa
MaNhaPhanPho
i
TenNhaPhanPhoi
DiaChi
SDT
Email
ChuThich

Kiểu dữ
Kích
liệu
thước
VARCHAR 15


Mã nhà phân phối
Tên nhà phân phối
Địa chỉ
Số điện thoại
Email của nhà phân
phối
Chú thích

VARCHAR
VARCHAR
VARCHAR
VARCHAR

Khóa
chính
x

Khóa
ngoài

15
5
5
5

+ PhieuNhap(MaPhieuNhap,MaNhanVien,TongTien,NgayNhap,ChuThich);
->Khóa chính: MaPhieuNhap
Bảng 7: Dữ liệu “Phiếu nhập”
Thuộc tính

Ý nghĩa
Kiểu dữ
Kích
Khóa
Khóa
liệu
thước
chính
ngoài
MaPhieuNhap Mã phiếu nhập
VARCHAR 15
x
MaNhanVien
Mã nhân viên
VARCHAR 15
TongTien
Tổng tiền
VARCHAR 5
NgayNhap
Ngày nhập
VARCHAR 5
ChuThich
Chú thích
VARCHAR 100
+Size(Size);
+LoaiSanPham(MaLoaiSanPham,TenLoaiSanPham);
->Khóa chính: MaLoaiSanPham
Bảng 8: Dữ liệu “Loại sản phẩm”
Thuộc tính
Ý nghĩa

Kiểu dữ
Kích
liệu
thước
MaLoaiSanPham Mã loại sản phẩm VARCHAR 15
,
TenLoaiSanPham Tên loại sản VARCHAR 15
phẩm
+HangSanXuat(MaHangSanXuat,TenHangSanXuat);
->Khóa chính: MaHangSanXuat

18

Khóa
chính
x

Khóa
ngoài


Bảng 9: Dữ liệu “Loãi hãng sản xuất”
Thuộc tính
Ý nghĩa

Kiểu dữ
Kích
liệu
thước
VARCHAR 15


Khóa
chính
x

Khóa
ngoài

MaHangSanXuat Mãhãng sản xuất
,
TenHangSanXuat Tên hãng sản xuất
VARCHAR 15
+ChiTietPhieuNhap(MaCTPN,MaPhieuNhap,MaSanPham,SoLuong,TongTien)
;
->Khóa chính: MaCTPN
Bảng 10: Dữ liệu “chi tiết Phiếu nhập”
Thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ
Kích
Khóa
Khóa
liệu
thước
chính
ngoài
MaCTPN
Mã chi tiết phiếu nhập
VARCHAR 15
x

MaPhieuNha Mã phiếu nhập
VARCHAR 15
p
MaSanPham Mã sản phẩm
VARCHAR 5
SoLuong
Số lượng
VARCHAR 5
TongTien
Tổng tiền
VARCHAR 100
+LoaiKhachHang(MaLoaiKhachHang,TenLoaiKhachHang,GhiChu);
->Khóa chính: MaLoaiKhachHang
Bảng 11: Dữ liệu “Loại khách hàng”
Thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ
Kích
Khóa
liệu
thước chính
MaLoaiKhachHan Mã loại khách hàng
VARCHAR 15
x
g
TenLoaiKhachHang Tên loại khách hàng
VARCHAR 15
GhiChu
Ghi chú
VARCHAR 5


Khóa
ngoài

+KhachHang(MaKhachHang,TenKhachHang,NgaySinh,GioiTinh,DiaChi,SDT,
LoaiKhachHang,GhiChu);
->Khóa chính MaKhachHang

19


Bảng 12: Dữ liệu “Khách hàng”
Thuộc tính
Ý nghĩa

Kiểu dữ
Kích
liệu
thước
VARCHAR 15

Khóa
chính
x

Khóa
ngoài

MaKhachHan Mã khách hàng
g

TenKhachHang Tên khách hàng
VARCHAR 15
NgaySinh
Ngày sinh
VARCHAR 5
GioiTinh
Giới tính
VARCHAR 5
DiaChi
Địa chỉ
VARCHAR 100
SDT
Số điện thoại
VARCHAR 11
LoaiKhachHan Loại khách hàng
VARCHAR 5
g
GhiChu
Ghi chú
VARCHAR 100
+HoaDon(MaHoaDon,MaKhachHang,NgayLapHoaDon,TongTien,GhiChu);
->Khóa chính: MaHoaDon
Bảng 13: Dữ liệu “Hóa đơn”
Thuộc tính
Ý nghĩa
Kiểu dữ
Kích
Khóa
Khóa
liệu

thước
chính
ngoài
MaHoaDon
Mã hóa đơn
VARCHAR 15
x
MaKhachHang
Mã khách hàng VARCHAR 15
NgayLapHoaDon Ngày lập hóa VARCHAR 5
đơn
TongTien
Tổng tiền
VARCHAR 5
ChuThich
Chú thích
VARCHAR 100

20


2.

Sơ đồ Diagram

Hình 7: Sơ đồ diagram của hệ thống quản lí kinh doanh giày dép

21



CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH MINH HỌA VÀ BIỂU MẪU
1. Đăng nhập

Hình 8. Màn hình đăng nhập.
Khi chạy chương trình, màn hình đăng nhập sẽ hiển thị lên. Người dùng
nhập username và password vào, lúc này Controller sẽ gọi đến DAO để kiểm tra
dữ liệu nhập từ form nếu đăng nhập thành công thì màn hình Trang Chủ sẽ được
hiển thị lên.

Hình 9. Màn hình trang chủ lúc vào chương trình.

22


2. Màn hình Trang Chủ
Ở màn hình Trang Chủ, Label Đăng xuất luôn luôn có mặt. Nếu người dùng
click vào Label Đăng xuất thì sẽ trở lại màn hình Đăng nhập.
Ở màn hình Trang Chủ, Người dùng sẽ quản lý các Tabbed Khách Hàng,
Sản Phẩm ,Đối Tác, Giao Dịch, DoanhThu, Nhân Viên, Nhóm Phát Triển Phần
Mềm.
2.1. Màn hình Khách Hàng

Hình 10. Màn hình khách hàng.
Tại màn hình này, khi bắt đầu vào thì Controller nhờ Dao lấy dữ liệu từ
trong database rồi hiển thị lên màn hình trong table Khách Hàng.
Khi muốn sửa thông tin khách hàng thì người dùng click vào khách hàng
đó rồi sửa thông tin ở form bên dưới sau đó click vào button sửa.
Khi muốn thêm khách hàng thì người dùng nhập dữ liệu vào form rồi
nhấn vào button thêm.
Khi người dùng muốn tìm kiếm thì nhập tên vào rồi nhấn và button Tìm

kiếm.

23


2.2. Sản phẩm
2.2.1. Panel Sản Phẩm

Hình 11. Màn hình sản phẩm.
Tại đây, người dùng quản lý sản phẩm theo cơ chế giống như màn hình
khách hàng.
2.2.2. Phiếu nhập hàng

Hình 12. Màn hình phiếu nhập.
Tại màn hình phiếu nhập hàng, khi người dùng tìm kiếm mặt hàng theo tên
thì table Sản phẩm sẽ hiển thị 1 list sản phẩm theo tên. Người dùng chọn mặt
hàng để cho vào giỏ hàng nhập, cũng như lấy ra khỏi hàng nhập. Khi người
24


dùng nhấn vào nhập hàng lúc này trong CSDL sẽ tạo 1 phiếu nhập hàng cũng
như chi tiết phiếu nhập.
Danh sách các phiếu nhập sẽ được cập nhât bên bảng phiếu nhập.
Khi người dùng click và 1 phiếu nhập bất kỳ rồi nhấn vào xuất phiếu nhập
thì phiếu nhập sẽ được in ra dưới dạng file pdf tùy vào thư mục mà người dùng
muốn lưu file.

25



×