Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Báo cáo thực tập Quản lý bán hàng siêu thị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (858.24 KB, 19 trang )



1

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO E - LEARNING








BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP



Đề tài: Quản Lý Bán Hàng Siêu Thị

Học viên thực hiện: Nguyễn Đức Hồ
Mã học viên: 2010-06-1-14-102386
Lớp: G6
Ngành: Tin học ứng dụng
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phan Thanh Toàn


Hà Nội – 2013






2
Chương I: Tổng quan về công ty
1.1 Giới thiệu chung
Công ty MTV phần mềm Hoàn Hảo là công ty chuyên gia công phần mềm, ngoài ra
công ty còn hoạt động trong lĩnh vực bán hàng siêu thị.
1.2 Cơ cấu tổ chức


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là những vấn đề liên quan đến các nghiệp vụ nhập hàng, bán
hàng, quản lý hàng tồn kho và quản lý kinh doanh tại Công ty MTV phần mềm Hoàn Hảo.
Phạm vi nghiên cứu là các quá trình nhập xuất hàng hóa, quản lý hàng hóa tồn kho và
các kết quả kinh doanh tại bộ phận kinh doanh của văn phòng tổng công ty và các chi nhánh,
thông qua các chứng từ liên quan và các quy định, quy chế tại công ty.
1.3.1 Mục tiêu
Dựa trên việc hệ thống hóa cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ về chu trình quản lý
hàng hóa tồn kho, quản lý kinh doanh hàng hóa và thực trạng công tác kiểm soát nội bộ tại
Tổng Công ty MTV phần mềm Hoàn Hảo, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống quản lý hàng hóa, kho hàng, cùng với những nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh
bán hàng để thể hiện một cách nhìn tổng quan về các hoạt động trong quy trình quản lý
doanh nghiệp, nhằm mục tiêu giúp người quản lý nắm bắt thông tin kịp thời tình trạng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.2 Phạm vi
Hệ thống quản lý bán hàng siêu thị được xây dựng dựa trên mô hình hoạt động của
Ban Giám Đốc
Kinh Doanh
Nghiên cứu &
Phát triển

Thu mua
Bán hàng
Kế toán Hành chính
nhân sự
Comment [HX1]:
Giống bài bạn Nguyễn Hiếu
Nghĩa


3
các hệ thống quản lý hiện đang được sử dụng, nhưng có khả năng giải quyết các vấn đề mà
hệ thống cũ chưa thể đáp ứng được, đồng thời cung cấp một số chức năng tiện ích nhằm
giúp cho quá trình thực hiện các quy trình nghiệp vụ trở nên dễ dàng hơn.
Chương II: Cơ sở lý thuyết
2.1 Phương pháp nghiên cứu
Đề tài Quản lý bán hàng siêu thị sử dụng phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phỏng vấn,
quan sát kết hợp với việc thu thập và nghiên cứu các tài liệu liên quan đến chu trình.
2.2 Cơ sở lý luận về kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho
2.2.1 Khái niệm về kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho
Chu trình hàng tồn kho là một quá trình vận động của hàng tồn kho từ việc mua hàng
nhập kho để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh hay nhập kho thành phẩm chờ tiêu
thụ, lưu kho chờ sản xuất hay tiêu thụ, cho đến việc xuất kho sử dụng cho hoạt động sản
xuất hay tiêu thụ.
Kiểm soát nội bộ chu trình hàng tồn kho bao gồm các cơ chế nghiệp vụ; các quy
trình; các quy chế nghiệp vụ cộng với một cơ cấu tổ chức nhằm làm cho hoạt động của
doanh nghiệp được hiệu quả, hạn chế các gian lận và sai sót trong quá trình nhập, xuất và
quản lý tồn kho.
2.2.2 Kiểm soát nội bộ về chu trình hàng tồn kho
2.2.2.1 Quản lý đặt hàng và nhập hàng
Quản lý đặt hàng phục vụ cho bộ phận thu mua hàng hóa (thường là phòng kinh

doanh). Chức năng quan trọng này là tính toán, lập kế hoạch về nhu cầu hàng bán cung cấp
cho bộ phận mua hàng hoặc bộ phận kế hoạch sản xuất để đảm bảo đủ, kịp thời, tối ưu hàng
hóa cho việc bán hàng.
Quản lý nhập hàng: khi nhà cung cấp giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ tiếp nhận
hàng hóa, đồng thời kiểm tra xem thông tin về nhà cung cấp và những hàng hóa được nhập
có sẵn trong danh mục chưa. Nếu chưa có thông tin về nhà cung cấp lẫn hàng hóa được nhập
tức đây là mặt được nhập lần đầu, nhân viên phải nhập đầy đủ thông tin của nhà cung cấp và
hàng hóa. Trong trường hợp chỉ thiếu thông tin nhà cung cấp hoặc thông tin hàng thì nhân
viên chỉ cần tạo danh mục cho thông tin còn thiếu. Khi đã có đầy đủ thông tin, nhân viên
nhập hàng sẽ tiến hành lập phiếu nhập hàng, in và lưu trữ phiếu. Khi phiếu nhập được lập
xong, số lượng hàng hóa mới sẽ tự động cập nhật vào cơ sở dữ liệu.
2.2.2.2 Các thủ tục quản lý bán hàng
2.2.2.2.1 Nghiệp vụ bán hàng:


4
Khi khách đến mua hàng và có yêu cầu thanh toán, nhân viên thu ngân sẽ tiếp nhận
yêu cầu thanh toán. Nhân viên phải kiểm tra xem hàng có mã vạch không, nếu không có mã
vạch nhân viên này sẽ yêu cầu nhân viên chịu trách nhiệm quản lý các quầy hàng kiểm tra
lại mã hàng. Ngược lại, nhân viên sẽ tiến hành tính tiền và lập hóa đơn cho khách hàng. Hóa
đơn sau khi lập được in cho khách hàng và lưu trữ lại. Số lượng hàng hóa được tự động cập
nhật vào cơ sở dữ liệu.
2.2.2.2.2 Báo cáo thống kê kết quả kinh doanh bán hàng siêu thị:
Tùy thuộc vào quy định của siêu thị mà các báo cáo được lập cuối ngày, cuối tháng hay
cuối mỗi kỳ hoạt động. Khi có yêu cầu lập báo cáo, nhân viên tin học sẽ lựa chọn hình thức
và tiêu chí lập báo cáo phù hợp với yêu cầu đề ra. Các loại hình báo cáo có thể như: báo
cáo bán hàng, báo cáo nhập hàng, báo cáo xuất hàng, báo cáo hàng tồn, và các tiêu chí
báo cáo như: báo cáo theo ngày, chi tiết theo nhà cung cấp, theo từng loại hàng hóa… Tùy
theo yêu cầu của người quản lý mà nhân viên sẽ chọn ra hình thức lập báo cáo phù hợp.
2.2.2.3 Các thủ tục kiểm kê hàng hóa tồn kho

Cuối ngày hoạt động hay bất cứ khi nào có yêu cầu kiểm kê hàng hóa, nhân viên
kiểm kê sẽ tiến hành lập phiếu kiểm kê cho mặt hàng cần phải kiểm kê. Đồng thời đối chiếu
với các phiếu nhập, phiếu xuất, hóa đơn bán ra để biết số lượng hàng hóa lưu thông như thế
nào.
Chương III: Phân tích và thiết kế hệ thống
3.1 Sơ đồ phân rã chức năng

Sơ đồ phân rã chức năng


5
3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu các mức
3.2.1 Mức ngữ cảnh

3.2.2 Mức đỉnh




6


Ghi chú: kho dữ liệu DM(Danh mục), PQ(Phân quyền), K(nghiệp vụ kho)
DM bao gồm các File dữ liệu khách hàng, hàng hoá, loại hàng, nhóm hàng, đơn vị tính, kho
hàng, định mức kho, phòng ban, nhân viên.
- PQ bao gồm các File dữ liệu tài khoản đăng nhập, phân quyền chức năng, phân quyền kho
hàng.


7

- K bao gồm các File dữ liệu đặt hàng, nhập hàng, bán hàng, kiểm kê.

3.2.3 Mức dưới đỉnh



8




9

3.3 Thiết kế CSDL
3.3.1 Các bảng trong cơ sở dữ liệu
Bảng DONVI – ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaDonVi Mã đơn vị varchar(20) x
2 TenDonVi Tên đơn vị nvarchar(250)
3 DiaChi Địa chỉ nvarchar(500)
4 DienThoai Điện thoại varchar(30)
5 Fax Số fax varchar(30)
6 Email Địa chỉ email varchar(50)
7 MST Mã số thuế varchar(50)
8 Logo Logo đơn vị image

Bảng PHONGBAN – PHÒNG BAN
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaPhongBan Mã phòng ban varchar(20) x
2 TenPhongBan Tên phòng ban nvarchar(250)

3 DienThoai Điện thoại varchar(30)
4 GhiChu Ghi chú nvarchar(250)


10

Bảng NHANVIEN – NHÂN VIÊN
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaNhanVien Mã nhân viên varchar(20) x
2 TenNhanVien Tên nhân viên nvarchar(200)
3 GioiTinh Giới tính nvarchar(20)
4 DiaChi Địa chỉ nvarchar(255)
5 SoDienThoai Số điện thoại varchar(30)
6 Email Email varchar(50)
7 MaPhongBan Mã phòng ban varchar(20) x
8 ChucVu Chức vụ nvarchar(200)
9 MaDonVi Mã đơn vị varchar(20) x

Bảng TK_DANGNHAP – TÀI KHOẢN ĐĂNG NHẬP
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 TaiKhoan Tài khoản varchar(50) x
2 MatKhau Mật khẩu varchar(250)
3 MaNhanVien Mã nhân viên varchar(20) x

Bảng LOAIHANG – LOẠI HÀNG
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaLoaiHang Mã loại hàng varchar(20) x
2 TenLoaiHang Tên loại hàng varchar(250)

Bảng NHOMHANG – NHÓM HÀNG

STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaNhomHang Mã nhóm hàng varchar(20) x
2 TenNhomHang Tên nhóm hàng nvarchar(250)
3 GhiChu Ghi chú nvarchar(250)

Bảng DONVITINH – ĐƠN VỊ TÍNH
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK


11
1 MaDVT Mã đơn vị tính varchar(20) x
2 TenDVT Tên đơn vị tính nvarchar(100)

Bảng HANGHOA – HÀNG HOÁ
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaHangHoa Mã hàng hóa varchar(100) x
2 TenHangHoa Tên hàng hóa nvarchar(200)
3 MaVach Mã vạch varchar(100)
4 MaDVT Mã đơn vị tính varchar(20) x
5 MaNhomHang Mã nhóm hàng varchar(20) x
6 MaLoaiHang Mã loại hàng varchar(20) x
7 NguonGoc Nguồn gốc nvarchar(300)
8 GiaNhap Giá nhập money
9 GiaBan Giá bán money
10 Vat VAT int

Bảng KHO – KHO HÀNG
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaKho Mã kho varchar(20) x
2 TenKho Tên kho nvarchar(300)

3 DiaChi Địa chỉ nvarchar(300)

Bảng KHACHHANG – KHÁCH HÀNG
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaKhachHang Mã khách hàng varchar(20) x
2 TenKhachHang Tên khách hàng nvarchar(255)
3 LoaiKhacHang Loại khách hàng smallint
4 KhuVuc Khu vực nvarchar(200)
5 DiaChi Địa chỉ nvarchar(200)
6 DienThoai Điện thoại bàn varchar(30)
7 DiDong Điện thoại di động varchar(30)
8 Fax Số fax varchar(30)


12
9 Email Địa chỉ email varchar(100)
10 NguoiLienHe Người liên hệ nvarchar(150)

Bảng PHIEUDATHANG_CT – PHIẾU ĐẶT HÀNG CHI TIẾT
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaChiTiet Mã chi tiết bigint x
2 MaGiaoDich Mã giao dịch bigint x
3 MaHangHoa Mã hàng hóa varchar(100) x
4 MaDVT Mã đơn vị tính varchar(20)
5 SoLuong Số lượng money
6 DonGia Đơn giá money
7 ThanhTien Thành Tiền money

Bảng PHIEUNHAP_CT – PHIẾU NHẬP KHO CHI TIẾT
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK

1 MaChiTiet Mã chi tiết bigint x
2 MaGiaoDich Mã giao dịch bigint x
4 MaHangHoa Mã hàng hóa varchar(100) x
5 MaDVT Mã đơn vị tính varchar(20)

6 SoLuong Số lượng money
7 DonGia Đơn giá money
8 ThanhTien Thành Tiền Money

Bảng PHIEUXUAT_CT – PHIẾU XUẤT KHO CHI TIẾT
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaChiTiet Mã chi tiết bigint x
2 MaGiaoDich Mã giao dịch bigint x
4 MaHangHoa Mã hàng hóa varchar(100) x
5 MaDVT Mã đơn vị tính varchar(20)
6 SoLuong Số lượng money
7 DonGia Đơn giá money
8 ChietKhau Chiết khấu money


13
9 VAT VAT int
10 ThanhTien Thành Tiền money

Bảng PHIEUKIEMKE_CT – PHIẾU PHIẾU KIỂM KÊ CHI TIẾT
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaChiTiet Mã chi tiết bigint x
2 MaGiaoDich Mã giao dịch bigint x
4 MaHangHoa Mã hàng hóa varchar(100) x
5 MaDVT Mã đơn vị tính varchar(20)

6 SoLuong Số lượng Money
7 DonGia Đơn giá Money
8 ThanhTien Thành Tiền Money

Bảng CHUNGTU_GIAODICH – CHỨNG TỪ GIAO DỊCH
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaGiaoDich Mã giao dịch bigint x
2 MaChungTu Mã chứng từ varchar(20)
3 NgayChungTu Ngày chứng từ datetime
4 LoaiChungTu Loại chứng từ smallint
5 MaKho Mã kho hàng varchar(20) x
6 MaNhanVien Mã nhân viên varchar(20)
7 MaKhachHang Mã khách hàng varchar(20) x
8 NguoiLienHe Người liên hệ nvarchar(100)
9 TongThanhTien Tổng thành tiền money
10 GhiChu Ghi chú nvarchar(250)
11 TaiKhoan Tài khoản varchar(100)

Bảng NHATKY_HETHONG – NHẬT KÝ HỆ THỐNG
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 MaNK Mã nhật ký bigint x
2 Ngay Ngay datetime
4 TenMay Tên máy nvarchar(150)


14
5 TaiKhoanWin Tài khoản windows nvarchar(150)
6 TaiKhoan Tài khoản varchar(50) x
7 TenChucNang Tên chức năng nvarchar(200)
8 TenHoatDong Tên hoạt động nvarchar(200)

9 DoiTuong Đối tượng nvarchar(200)
10 IPLan IP LAN nvarchar(50)

Bảng PQ_CHUCNANG – PHÂN QUYỀN CHỨC NĂNG
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 TaiKhoan Tài khoản varchar(50) x
2 ChucNang Chức năng varchar(200) x
4 TruyCap Truy cập bit
5 Xem Xem bit
6 Xoa Xóa bit
7 Sua Sửa bit

Bảng PQ_KHO – PHÂN QUYỀN KHO
STT Tên Trường Diễn giải Kiểu dữ liệu PK FK
1 TaiKhoan Tài khoản varchar(50) x
2 MaKho Mã kho varchar(20) x
3.3.2 Sơ đồ quan hệ dữ liệu


15

Sơ đồ quan hệ dữ liệu
Chương IV: Công cụ lập trình và sản phẩm demo
4.1 Công cụ phát triển hệ thống
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 2005 Express
Bộ công cụ: Microsoft Visual Studio 2010 và Developer Express v2011 vol 2
Thư viện tích hợp: SubSonic 3.0
4.2 Giao diện theo chức năng
Một số giao diện
Kho hàng



16

4.2.2 Phần danh mục
Phòng ban

Nhân viên


17

Khách hàng

Hàng hoá



18

Kho hàng

Báo cáo còn nhiều thiếu sót chưa hoàn chỉnh, kính mong thầy thông cảm và góp ý để em có
thể bổ sung đầy đủ.

Nhận xét về nội dung của giảng viên (6 điểm)
Đề tài trình bày còn sơ sài, nội dung các phần chưa thật sự sâu sắc, chưa thể hiện được một


19

cách đầy đủ các khía cạnh của bài toán thiết kế và xây dựng HTTT quản lí. Đề tài cần trình
bày bao gồm các chương chính sau:
Chương 1: Khảo sát hệ thống
Chương 2: Phân tích và thiết kế hệ thống
Đây là chương quan trọng nhất cần trình bày
I. Phân tích hệ thống
Phân tích hệ thống về chức năng
Biểu đồ luồng dữ liệu các mức
Đặc tả chi tiết về các chức năng
Phân tích hệ thống về dữ liệu
II. Thiết kế hệ thống
+ Thiết kế tổng thê
+ Thiết kế dữ liệu
+ Thiết kế giao diện
+ Thiết kế form, báo biểu,….
Chương 3: Công cụ lập trình và sản phẩm demo
Đánh giá chung: 6

×