Tải bản đầy đủ (.pdf) (40 trang)

THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.39 KB, 40 trang )

THỊ  TRƯỜNG  CÔNG  CỤ  
PHÁI  SINH
Lê Văn Lâm


Nội dung








Khái niệm
Thị trường
Hợp đồng kỳ hạn
Hợp đồng giao sau
Hợp đồng quyền chọn
Chứng quyền &  quyền mua cổ phần
Chủ thể tham gia


1.  Khái niệm


Hợp đồng phái sinh (derivatives)  có thể định
nghĩa như một công cụ tài chính có giá trị
phụ thuộc vào giá trị của tài sản cơ sở
(underlying  assets)
• Hợp đồng phái sinh:  hợp đồng quyền chọn;;  


hợp đồng kỳ hạn,  hợp đồng giao sau/  tương
lai,  hợp đồng hoán đổi,…
• Tài sản cơ sở:  Các công cụ tài chính (cổ
phiếu,  trái phiếu,…);;  các hàng hóa khác như
tiền tệ,  cà phê,  nông sản;;  thời tiết;;  điện;;  năng
lượng;;…


2.  Thị trường
• Các Sở giao dịch phái sinh (derivatives  
exchanges):  Hợp đồng giao dịch sẽ được tiêu
chuẩn hóa;;  vd:  CME  Group  
(www.cmegroup.com)  hay  CBOE  
(www.cboe.com)
• Thị trường OTC:  giao dịch qua  mạng lưới điện
thoại và máy tính của các nhà kinh doanh
(thường là các định chế tài chính);;  hợp đồng
không được tiêu chuẩn hóa


3.  Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
• Là một thỏa thuận mua hoặc bán một tài sản tại
một thời điểm nhất định trong tương lai với một
mức giá nhất định
• Giao dịch trên thị trường OTC
• Một bên ở  vị thế mua (long  position)  và bên còn
lại ở  vị thế bán (short  position)


3.  Hợp đồng kỳ hạn (forwards)

Kết quả giao dịch (Payoff)  trên mỗi đơn vị tài sản:
Bên mua:  ST – K
Bên bán:  K  – ST
với:  K  là giá giao hàng và ST  là giá tài sản trên thị
trường giao ngay (spot  price)  tại thời điểm đáo
hạn
Vậy bên mua/  bên bán kỳ vọng giá tài sản trên thị
trường giao ngay sẽ chuyển động thế nào?


3.  Hợp đồng kỳ hạn (forwards)


3.  Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
Forwards  thường được dùng để ngăn ngừa rủi ro khi giao
dịch ngoại tệ.  
Ví dụ:  Ngân hàng yết giá USD/GBP  vào 24/5/2010  như
sau

Công ty A  cần thanh toán một hợp đồng có giá trị 1  triệu
GBP  vào 24/11/2010  và dự báo giá USD/GBP  sẽ không
ngừng tăng trên thị trường giao ngay.  Chiến lược?  


3.  Hợp đồng kỳ hạn (forwards)
.  Công ty A  có thể ký một hợp đồng kỳ hạn 6  tháng ở  
vị thế mua GBP;;  ngân hàng ở  vị thế bán
.  Nếu giá USD/GBP  trên thị trường giao ngay 6  tháng
sau là 1.5,  kết quả giao dịch của công ty A  là $57,800
.  Nếu giá trên thị trường giao ngay 6  tháng sau là

1.35,  kết quả giao dịch của công ty A  là -­$92,200


4.  Hợp đồng giao sau (futures)
• Giống kỳ hạn:  là một thỏa thuận mua hoặc bán một
tài sản tại một thời điểm nhất định trong tương lai với
một mức giá nhất định
• Không giống kỳ hạn:  được tiêu chuẩn hóa và giao
dịch tập trung tại Sở giao dịch
• Hai  vị thế không cần biết nhau
• Đòi hỏi ký quỹ giao dịch và tính lời/lỗ theo giá xác lập
hàng ngày (daily  settlement   or  marked  to  market)
• Hầu hết đều không có sự giao hàng xảy ra vì nhà
đầu tư có thể đóng vị thế


4.  Hợp đồng giao sau (futures)
• Đóng vị thế:  Để đóng vị thế,  nhà đầu tư sẽ thiết
lập một vị thế ngược lại với vị thế ban  đầu.
• Giá xác lập (settlement  price):  thường là mức giá
giao dịch trong đợt giao dịch ngay trước khi ngày
giao dịch kết thúc;;  được sử dụng để tính lời/lỗ
hằng ngày và yêu cầu ký quỹ.
• Giá được hình thành thông qua  việc khớp các
lệnh (market  quote).  


4.  Hợp đồng giao sau (futures)
• Hai  dạng nhà kinh doanh chính:  
ü Future  commission  merchants:  thực hiện theo ủy

thác của khách hàng và hưởng phí hoa hồng.
ü Locals:  thực hiện cho tài khoản của chính họ.
• Các nhà đầu cơ thường được phân loại thành:
ü Scalpers:  tìm kiếm lợi nhuận từ những thay đổi nhỏ
về giá trong một khoảng thời gian rất ngắn
ü Day  traders:  giữ vị thế ít trong thời gian hơn một
ngày giao dịch
ü Position  traders:  giữ vị thế trong thời gian dài hơn,  
tìm kiếm lợi nhuận từ những thay đổi đáng kể


4.  Hợp đồng giao sau (futures)
• Để tránh rủi ro tín dụng (credit  risk),  Sở giao dịch yêu
cầu hai bên vị thế phải mở tài khoản ký quỹ
• Trung tâm thanh toán (clearing  house)  của Sở sẽ
quản lý vấn đề này
• Mức ký quỹ ban  đầu (initial  margin):  số tiền phải gửi
vào tài khoản ký quỹ khi bắt đầu giao dịch
• Mức ký quỹ duy trì (maintenance   margin):  nếu số dư
tài khoản rớt xuống dưới mức duy trì,  nhà đầu tư
phải nộp thêm để đủ mức ban  đầu trước khi kết thúc
ngày giao dịch tiếp theo


4.  Hợp đồng giao sau (futures)
Tính lời/lỗ theo giá hàng ngày:  Hợp đồng giao sau về
vàng.
.  Vị thế:  mua
.  Số lượng:  2  hợp đồng
.  Mức ký quỹ ban  đầu:  $6,000/  hợp đồng

.  Mức ký quỹ duy trì:  $4,500/  hợp đồng
.  Kích cỡ hợp đồng:  100  ounce/  hợp đồng


4.  Hợp đồng giao sau (futures)


4.  Hợp đồng giao sau (futures)
§ Một số ít hợp đồng có sự giao hàng xảy ra.
§ Khoảng thời gian giao hàng được xác định bởi
Sở giao dịch và thay đổi tùy theo từng hợp đồng.
§ Thời gian giao hàng được quyết định bởi vị thế
bán. Nhà môi giới của vị thế bán thông báo về việc
giao hàng đến trung tâm thanh toán.
§ Trung tâm thanh toán sẽ tìm một bên ở vị thế
mua để giao hàng (thường theo quy tắc là chọn bên
đang ở vị thế mua). Người này có một thời gian rất
ngắn (khoảng nửa giờ) để tìm một người khác chấp
nhận ở vị thế mua và giao hàng. Nếu không thì phải
chấp nhận giao hàng.


4.  Hợp đồng giao sau (futures)





Bên giao hàng phải chịu chi  phí kho bãi đối
với hàng hóa vật chất.

Trường hợp là gia súc phải chịu thêm phí cho
ăn và chăm sóc.  
Giá giao hàng thường là giá xác lập gần nhất.  
Thủ tục từ lúc ra thông báo giao hàng đến khi
xảy ra giao hàng thường mất vài ngày.  


4.  Hợp đồng giao sau (futures)


Ngày thông báo đầu tiên:  ngày đầu tiên thông
báo giao hàng được gửi đến Sở GD.



Ngày thông báo cuối cùng:  ngày cuối cùng thông
báo giao hàng được gửi đến Sở GD.



Ngày giao dịch cuối cùng:  trước vài ngày so  với
ngày thông báo cuối cùng.



Để tránh rủi ro,  thường các bên vị thế mua nên
thoát vị thế trước ngày thông báo đầu tiên.


4.  Hợp đồng giao sau (futures)

• Giao hàng bằng tiền mặt (Cash  settlement):  
Trong một số trường hợp không thể giao hàng
bằng vật chất (ví dụ chỉ số giá;;  lãi suất)  thì sẽ
quy đổi để giao hàng bằng tiền mặt.
• Số tiền được giao được tính bằng sự chênh
lệch giữa giá xác lập cuối cùng và giá giao
dịch ban  đầu.
• Ví dụ:  Mua một hợp đồng giao sau S&P500  
với giá ban  đầu là 1.700;;  giá xác lập cuối cùng
là 1.705;;  số tiền được giao là 5*500  =  $2500


5.  Hợp đồng quyền chọn (options)
• Quyền chọn mua (Call  option):  mang lại cho người sở
hữu quyền được mua tài sản cơ sở tại một ngày nhất
định với một giá nhất định
• Quyền chọn bán (Put  option):  mang lại cho người sở
hữu quyền được bán tài sản cơ sở tại một ngày nhất
định với một giá nhất định
• Giá ghi trong hợp đồng gọi là giá thực hiện (Exercise  
price/  strike  price)
• Quyền chọn kiểu Mỹ:  có thể thực hiện tại bất cứ thời
điểm nào cho đến ngày đáo hạn
• Quyền chọn kiểu Âu:  chỉ có thể thực hiện tại ngày
đáo hạn


5.  Hợp đồng quyền chọn (options)
• Có thể giao dịch trên OTC  và SGD
• Mang lại cho người sở hữu quyền để mua/bán →  

không nhất thiết phải thực hiện quyền →  người mua
quyền phải trả phí (premium/  option  price)
• Khi người mua quyền thực hiện quyền,   người bán
quyền phải thực hiện nghĩa vụ đối ứng
• Bốn chủ thể tham gia:
ü Người mua quyền chọn mua (long  call)
ü Người bán quyền chọn mua (short  call)
ü Người mua quyền chọn bán (long  put)
ü Người bán quyền chọn bán (short  put)


5.  Hợp đồng quyền chọn (options)
Một nhà đầu tư mua một quyền chọn mua kiểu Âu
trên cổ phiếu IBM
.  Kích cỡ hợp đồng:  100  cp
.  Giá quyền chọn:  $5/cp  
.  Giá thực hiện:  $100/cp
Tại ngày đáo hạn:  Với giá cổ phiếu trên thị trường
là bao nhiêu thì nhà đầu tư sẽ thực hiện hợp
đồng?  Kết quả thực hiện (Payoff)?  Lời/lỗ (profit)?


5.  Hợp đồng quyền chọn (options)
Tại ngày đáo hạn:
.Thực hiện quyền khi giá cổ phiếu tại ngày đáo
hạn trên $100/cp,  ví dụ $115/cp:
-­ Payoff:  $115  -­ $100  =  $15/cp
-­ Profit:  $115  -­ $100  -­ $5  =  $10/cp
.  Không thực hiện quyền khi giá cổ phiếu thấp
hơn $100/cp

.  Payoff  và profit  của người bán quyền sẽ được
tính ngược lại


5.  Hợp đồng quyền chọn (options)
Lời/lỗ của người mua quyền chọn mua


5.  Hợp đồng quyền chọn (options)
Lời/lỗ của người bán quyền chọn mua


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×