RUMENASIA.ORG/VIETNAM
ViÖn Ch¨n nu«i
1
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Chăn nuôi lợn thịt l khâu cuối cùng trong dây
chuyền sản xuất thịt lợn. Đó l một mắt xích quan
trọng quuyết định không những về số lợng m còn về
chất lợng sản phẩm thịt lợn cho tiêu dùng trong nớc
v cho xuất khẩu. Nuôi lợn thịt có tỷ lệ nạc cao, thịt
lợn sạch (lợn khoẻ mạnh, thịt không tồn d thuốc kháng
sinh, các loại kim loại nặng v hormone sinh trởng
v.v.) đang l yêu cầu của sản suất v tiêu dùng hiện
nay. Do đó, chăn nuôi lợn thịt đúng quy trình kỹ thuật
l một việc hết sức cần thiết.
Mục tiêu chăn nuôi lợn thịt cần phải đạt l :
I Lợn tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn thấp,
thời gian nuôi ngắn, giá th nh hạ.
I Thịt lợn có chất lợng cao (nhiều nạc, thịt thơm
ngon v an to n sức khoẻ cho ngời tiêu dùng).
Để đạt đợc mục tiêu trên, ngời chăn nuôi lợn
thịt phải có những kiến thức nhất định, phải tuân theo
những quy trình kỹ thuật đO đợc tổng kết từ quá trình
nghiên cứu khoa học v đợc kiểm nghiệm trong thực
2
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
tế sản xuất, bao gồm từ khâu chọn giống, chuẩn bị
chuồng trại, thức ăn, đến kỹ thuật chăm sóc, nuôi
dỡng, quản lý, vệ sinh thú y, môi trờng v phơng
pháp hạch toán kinh tế trong chăn nuôi lợn thịt.
Cuốn sách nhỏ "Kỹ thuật chăn nuôi lợn thịt" của
chúng tôi ra đời nhằm giới thiệu những kinh nghiệm
quý báu về chăn nuôi lợn thịt của nhân dân ta đồng
thời đợc nâng cao hơn bằng các kỹ thuật tiên tiến phù
hợp với điều kiện chăn nuôi nông hộ hiện nay. Hy vọng
cuốn sách sẽ mang đến cho bạn đọc, đặc biệt các nh
chăn nuôi lợn thịt một số thông tin bổ ích. Mặc dù đO
có nhiều cố gắng nhng chắc chắn cuốn sách sẽ còn
nhiều vấn đề cần đợc bổ xung, rất mong nhận đợc
nhiều ý kiến góp ý phê bình để cuốn sách "Kỹ thuật
chăn nuôi lợn thịt" ng y c ng đợc ho n thiện v thực
sự trở th nh ngời bạn của nh nông.
Tác giả.
3
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Chơng I:
Chuẩn bị lợn giống nuôi thịt
I. Cách chọn lợn nuôi thịt
1.1. Con giống: Trong chăn nuôi lợn, giống l tiền đề,
thức ăn l cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả kinh tế. Do
đó chọn đợc lợn con giống chuẩn có khả năng sinh
trởng phát triển tốt (nuôi mau lớn) l mối quan tâm
h ng đầu của ngời chăn nuôi.
Một số giống lợn nuôi thịt phổ biến, cho năng
suất cao hiện nay l :
= Lợn lai 1/2 máu ngoại: ví dụ lợn F1 (ĐB x MC);
F1 (LR x MC) đó l lợn F1 (bố ngoại x mẹ địa phơng).
= Lợn lai 3/4 máu ngoại: Đó l lợn F2 (bố ngoại x
mẹ F1). Ví dụ lợn F2[LR x (ĐB x MC)] hoặc F2[ĐB x
(LR x MC)].
= Lợn lai 7/8 máu ngoại: ví dụ con lai {LR x [ĐB
x (LRx MC)]}
= Lợn ngoại thuần: lợn Yorkshire , Landrace.
= Lợn lai ngoại x ngoại (2; 3; 4; 5 máu ngoại).
4
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Lợn lai c ng có tỷ lệ máu ngoại cao thì tốc độ
lớn c ng nhanh hơn, tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng
trọng c ng giảm v tỷ lệ nạc c ng cao. Tuy nhiên, lợn
lai có tỷ lệ máu ngoại cao ( 75%) thì đòi hỏi điều kiện
dinh dỡng cao hơn so với lợn lai có tỷ lệ máu ngoại
thấp (50%). Bênh cạnh đó ngời chăn nuôi cũng cần
biết rằng lợn lai có tỷ lệ máu ngoại thấp thì dù đợc
nuôi với chế độ dinh dỡng cao cũng không đạt đợc tỷ
lệ nạc cao nh lợn lai có nhiều máu ngoại v lợn ngoại.
Việc lựa chọn lợn con giống nuôi thịt phụ thuộc
v o khả năng kinh tế, điều kiện chuồng trại v trình độ
kỹ thuật của ngời chăn nuôi.
1.2. Ngoại hình, thể chất:
Ngoại hình v thể chất thể hiện tình hình sức
khoẻ v phẩm giống của lợn. Khi chọn lợn con giống
để nuôi thịt, cần chú ý những điểm sau đây:
+ Chọn những con mình d i, cân đối, lng thẳng,
bụng thon gọn, mông vai nở, gốc đuôi to, chân thanh,
thẳng v chắc chắn, có 12 vú trở lên (thể hiện sự di
truyền đầy đủ các tính trạng tốt của bố mẹ). Lợn con
5
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
sau cai sữa 60 ng y tuổi phải đạt 14=16 kg (lợn lai), 18=
20kg (lợn ngoại).
+ Chọn những con có thể chất khoẻ mạnh, da dẻ
hồng h o, lông tha óng mợt (những con da sần sùi,
lông dầy l lợn có bệnh, nuôi sẽ chậm lớn), mắt tinh
nhan, đi lại hoạt bát, nhanh nhẹn, ph m ăn.
+ Không chọn những con còi cọc có khuyết tật
nh khèo chân, úng rốn, có tật ở miệng, mũi.
+ Chọn đ n lợn đr đợc tiêm phòng đầy đủ các
loại bệnh dịch tả, tụ dấu, phó thơng h n v lở mồm
long móng.
+ Lợn lai F1 (ngoại x nội) phát dục sớm hơn, khi
đợc 60=70 kg đr xuất hiện động dục v đòi phối
giống, nên nuôi lợn F1 lấy thịt (đạt 90=100kg) cần phải
thiến. Lợn đực thiến lúc 20=21 ng y tuổi, lợn cái thiến
lúc 3 tháng tuổi khi đạt khối lợng 25=30kg.
+ Lợn ngoại v lợn lai nhiều máu ngoại nuôi thịt
(cả đực v cái) không cần thiến vì lợn sinh trởng phát
triển nhanh hơn, khi có dấu hiệu động dục, lợn đr có
khối lợng giết thịt (90=100kg)
6
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Lợn thịt, con lai F1
Lợn thịt, con lai
50% máu ngoại
75% máu ngoại
II. Giới thiệu một số giống lợn tham gia sản xuất ra lợn
lai nuôi thịt (ngoại x nội):
Các giống lợn nội thuần ở nớc ta nh lợn Móng cái,
ỉ,...có năng suất thấp (10 tháng tuổi chỉ đạt 65=70kg với
mức tiêu tốn thức ăn cao từ 4=5,5kg thức ăn/1kg tăng trọng,
tỷ lệ thịt nạc/ thịt xẻ chỉ đạt từ 34=36%.
Lợn nái Móng cái
7
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Các giống lợn Thuộc nhiêu, Ba xuyên (ở phía Nam)
năng suất nuôi thịt có cao hơn so với lợn Móng cái, ỉ ... ở
phía Bắc song vẫn thấp hơn so với lợn ngoại. Lợn đạt tăng
trọng 350 = 450 g/ng y (ở 9=10 tháng tuổi đạt 70=80kg = lợn
Ba xuyên), ở lợn Thuộc nhiêu (9=10 tháng tuổi đạt 90=
100kg). Tỷ lệ thịt nạc/thịt xẻ đạt 41=44%.
Lợn Ba xuyên
Các giống lợn ngoại sử dụng đực giống để sản xuất
lợn thơng phẩm trên nền nái nội hoặc nái lai (ngoại x nội):
Lợn Yorkshire đợc tạo ra ở nớc Anh v công nhận
giống năm 1851. Lợn có m u lông da trắng, thân hình phát
triển cân đối, 4 chân vững chắc. Lợn đực trởng th nh có
thể đạt 330=380 kg v lợn cái trởng th nh đạt từ 220=
280kg. Lợn nái đạt số con sơ sinh/ổ 10=12con. Lợn nuôi thịt
đạt trọng lợng 90=100kg ở 160=180 ng y tuổi. Tỷ lệ
8
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
nạc/thịt xẻ đạt 52=54%. Hiện nay ở nớc ta có lợn
Yorkshire có nguồn gốc từ nhiều nớc khác nhau nh Nhật,
Pháp, Đức, Bỉ, Anh, Mỹ, Canada...
Lợn đực Landrace
Lợn đực Yorkshire
Lợn Landrace: giống lợn n y đợc tạo ra ở Đan
Mạch, công nhận giống v o năm 1890. Lợn có m u lông da
trắng, lợn có dáng hình thoi (mông phát triển hơn ngực), tai
to v rủ che 2 mắt (trừ Landrace Bỉ). Lợn đực trởng th nh
nặng 350=400kg, lợn cái trởng th nh nặng 220=300kg. Lợn
nái đẻ từ 11=12con/ổ . Lợn nuôi thịt đạt khối lợng 90=
100kg ở 170=190 ng y tuổi. Tỉ lệ nạc/thịt xẻ đạt 54=56%.
Hiện nay ở nớc ta có lợn Landrace với nguồn gốc
xuất xứ từ các nớc nh Nhật, Bỉ, Pháp, Mỹ, Anh, úc,
Canada...
III. Giới thiệu các công thức lợn lai (ngoại x nội) sản
xuất lợn thơng phẩm.
9
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
1/ Các công thức lai, tạo lợn nuôi thịt có 50% máu lợn
ngoại v 50% máu lợn nội
1
Đực Y x nái MC
9
Đực D x nái MC
2
Đực Y x nái ỉ
10
Đực D x nái I
3
Đực Y x nái Lang
11
Đực Coocvan x nái
hồng
MC
4
Đực L x nái MC
12
Đực Coocvan x nái I
5
Đực L x nái ỉ
13
Đực Y x nái TN
6
Đực L x nái Lang hồng
14
Đực Y x nái BX
7
Đực DE x nái MC
15
Đực L x nái BX
8
Đực DE x nái I
16
Đực L x nái TN
*Ghi chú:
Y = Yorkshire .
DE = lợn trắng tai đứng
có nguồn gốc ở Đức
L = Landrace.
TN = lợn Thuộc nhiêu
MC= lợn Móng cái. BX= lợn Ba xuyên
D = lợn Duroc
Sau đây l một số công thức lợn lai sản xuất lợn thơng
phẩm F1 có 50% máu ngoại hiện đang đợc áp dụng
rộng rri trong sản xuất ở các tỉnh phía Bắc:
10
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
= Lợn đực Yorkshire x nái MC.
= Lợn đực Landrace x nái MC.
= Lợn đực DE x nái MC.
các tỉnh phía Nam (Vĩnh long, Tr vinh, Cần thơ,
Sóc trăng, Minh hải, Kiên giang, Tiền giang) sản xuất lợn
F1 giữa lợn đực L, đực Y với nái nền Thuộc nhiêu, Ba
xuyên.
= Lợn lai F1 tạo ra từ đực Y hoặc L hoặc DE với nái
Móng cái có m u lông da trắng, thỉnh thoảng có bớt đen
nhỏ trên trán, rải rác ở 1 số cá thể có bớt đen ở phần lng
hoặc mông.
Lợn nuôi thịt đạt trọng lợng 90=95kg lúc 220=240
ng y tuổi. Mức tiêu tốn thức ăn từ 3,6=4,2kg. Tỉ lệ nạc /thịt
xẻ đạt từ 36=43%.
= Lợn F1 tạo ra từ đực Y với nái Thuộc nhiêu đạt
tăng trọng 500=520g/ng y (đạt 90=100kg ở 8=9 tháng tuổi
với mức TTTA 3,1=3,5kg, tỉ lệ nạc trung bình 51%.
Lợn F1 tạo ra từ đực L x nái Ba xuyên đạt tăng trọng
thấp 350=400g/ng y (đạt trọng lợng 90=95kg lúc 10 tháng
tuổi với mức TTTA trung bình 3,23kg/kg tăng trọng. Tỉ lệ
nạc trung bình 50,6%.
11
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
2/ Các công thức lai, tạo lợn lai nuôi thịt có 75% máu lợn
ngoại v 25% máu lợn nội.
1. Đực Y x nái F1(YMC)
5. Đực DE x nái F1(CW. I)
2. Đực L x nái F1(YMC)
6. Đực L x nái F1(LMC)
3. Đực L x nái F1(CWMC)
7. Đực L x nái F1(TN.Y)
4. Đực D x nái F1(CWMC)
8. Đực L x nái F1(BX.Y)
Lợn lai nuôi thịt có 75% máu lợn ngoại v 25% máu
lợn nội đạt các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật nh sau:
= Đạt trọng lợng 90=95kg lúc 200=210 ng y tuổi,
tiêu tốn thức ăn từ 3,4 = 3,7kg/1kg tăng trọng, tỉ lệ nạc/thịt
xẻ đạt 45,7 = 47%. (các công thức 1,2,3,4 v 6)
Các công thức lợn lai 3 máu phổ biến hiện nay ở
phía Bắc l nuôi lợn lai 3 máu v công thức lai cụ thể nh
sau:
Công thức 1:
Đực Y
Nái
MC
x
Đực
F1(YMC)
Cái
F1(YMC)
x
Đực L
12
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
tất cả nuôi thịt
chọn lợn cái
tốt l m giống
Đực
F2L(YMC)
Cái
F2(YMC)
Phổ biến sau công thức lợn lai 3 máu ở trên l công
thức lợn lai 2 máu sản xuất lợn nuôi thịt có 75% máu ngoại
v 25% máu nội nh sau:
Công thức 2:
Đực Y1
Đực
F1(Y1MC)
x
Nái
Nái
F1(Y1MC
Đực Y2
tất cả nuôi thịt chọn cái gây
nái sinh sản
Đực F2
Y2(Y1MC)
F2Y2(Y1MC)
13
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Y1 v Y2 l 2 đực cùng giống Yorkshire không đợc
có quan hệ về huyết thống. (nh cha = con; anh = em; chú=
cháu) vì nếu Y1 v Y2 đồng huyết thì lợn nái, lợn thịt sẽ
cho năng suất thấp do suy thoái cận huyết.
Công thức lợn lai 3 máu tạo lợn thịt có 75% máu
ngoại phổ biến ở 1 số tỉnh đồng bằng sông cửu long
nh sau:
Công thức 1:
Đực Y x Nái TN
Đực lai
nuôi thịt
Nái lai
(YTN)
Đực L(YTN)
Đực L
Cái
L(YT
14
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
C«ng thøc 2:
§ùc Y x N¸i BX
§ùc
lai(YBX)
Ghi chó:
C¸i
lai
(YBX)
§ùc L
§ùc L(YBX)
C¸i
L(YBX)
TN = Lîn Thuéc nhiªu
BX = Lîn Ba xuyªn
3. C¸c c«ng thøc lai s¶n xuÊt lîn th−¬ng phÈm cã 7/8
m¸u ngo¹i v 1/8 m¸u lîn néi.
15
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
C«ng thøc 1:
§ùc Y x N¸i MC
§ùc
F1(YMC)
§ùc L1
N¸i F1(YMC)
®ùc F2
L1(YMC)
N¸i
F2
L1(YMC)
§ùc L2
Lîn thÞt L2 (L1YMC)
(75% m¸u L; 12,5% m¸u Y v 12,5% m¸u MC)
Ghi chó: §ùc L1 v ®ùc L2 l ®ùc gièng Landrace nh−ng kh«ng
®−îc cã quan hÖ huyÕt thèng nh− cha = con ; anh = em; chó =
ch¸u; b¸c = ch¸u.
16
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
C«ng thøc 2:
§ùc L1 x N¸i MC
§ùc L2
§ùc (LMC)
N¸i F1
(L1MC)
§ùc L3
N¸i
F2L2(L1MC)
Lîn thÞt L3(L.2L1MC)
(87,5% m¸u L v 12,5% m¸u MC)
Ghi chó: §ùc L1, L2 v L3 l ®ùc gièng Landrace nh−ng kh«ng
®−îc cã quan hÖ huyÕt thèng nh− cha = con ; anh = em; chó =
ch¸u; b¸c = ch¸u.
17
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Lîn n¸i lai 75% m¸u ngo¹i v ® n con.
18
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
Chơng II
Chuồng trại chăn nuôi lợn thịt
I*Yêu cầu về khu đất xây dựng:
Khu đất xây dựng trại lợn thịt cần phải:
= Phù hợp với quy hoạch tổng thể của vùng, cao
ráo, thoáng mát, thuận lợi cho thoát nớc bằng
phơng pháp tự chảy. Nếu gần sông ngòi thì phải cao
hơn mực nớc dâng cao nhất hoặc đỉnh sóng cao nhất
0,5m.
= Thuận tiện cho cung cấp điện, nớc từ mạng
lới chung của khu vực hoặc có khả năng tự cung cấp
nớc tại hồ từ mạch nớc ngầm.
= Thuận tiện cho việc tổ chức đờng giao thông
để đảm bảo vận chuyển lợn giống, vật t, thức ăn v
sản phẩm của trại.
II. Cảnh quan môi trờng v8 quan hệ h8ng xóm.
= Khi thiết kế xây dựng trại lợn cần chú ý khoảng cách
hợp lý đối với các đơn vị xung quanh, nh ở v đờng
giao thông.
Khoảng cách ly vệ sinh tối thiểu từ Trại lợn
19
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
đến các loại công trình xây dựng trong vùng
STT
1
2.
3.
4.
5.
Đối tợng phải cách ly
Đờng giao thông
=Đờng ô tô
= Đờng xe lửa
Khu dân c
Khu công nghiệp
Công trình phục vụ chăn
nuôi
= Trạm thú y
= Khu lợn cách ly
= Bri chôn gia súc
= Lò mổ
Các trại chăn nuôi khác
Khoảng cách tối thiểu
đến Trại lợn(m).
200
100
100
500
500
200
400
200
500
= Thiết kế chuồng phải đơn giản chắc chắn, bền
v gọn g ng sạch sẽ, hình dáng v m u sắc phải đẹp.
= Trong thiết kế xây dựng phải chú ý đến phong
cảnh xung quanh trại v điều kiện vệ sinh thú y; quản
lý chặt chẽ việc xử lý phân v nớc thải, giảm tối đa
mùi hôi ảnh hởng đến gia đình mình v những ngời
xung quanh.
= Phải chú ý đến những quan hệ xr hội khác:
Thăm v tiếp thu ý kiến của những ngời xung quanh,
đem biếu h ng xóm sản phẩm thịt của mình v những
dịp thích hợp...
20
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
III. Phòng chống cháy, phòng chống sét.
= Trong chuồng lợn luôn phải sử dụng bóng đèn
điện sáng, quạt gió v sởi ấm cho lợn, do đó, không
nên sử dụng các vật liệu dễ cháy nh gỗ, bao tải,
nhựa...
= Phải có biện pháp phòng cháy theo điều lệnh
phòng cháy chữa cháy của Nh nớc đr đợc ban h nh.
= Các vật liệu trong chồng nuôi lợn hiện nay
chủ yếu đợc thiết kế bằng sắt, do đó việc phòng
chống sét cho chuồng trại phải hết sức chú ý (cho lắp
đặt cột thu lôi trên nóc chuồng, chặt bớt những c nh
cây cao gần chuồng lợn...).
IV. Thiết kế chuồng lợn thịt:
= Chuồng trại chăn nuôi lợn thịt phải đợc thiết
kế sao cho đảm bảo độ thông thoáng, thoáng mát về
mùa hè, ẩm áp v o mùa đông, có diện tích v cờng độ
ánh sáng phù hợp với từng giai đoạn sinh trởng, phát
triển của lợn thịt.
= Chuồng nuôi lợn thịt phải đặt ở nơi cao ráo, yên
tĩnh, có vờn ao, không có nớc ứ đọng hoặc nớc thải
chạy qua. Thuận lợi đờng giao thông cho mua nguyên
21
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
liệu v bán sản phẩm. Thuận lợi cung cấp điện nớc v
mạch nớc ngầm.
Tuỳ thuộc v o số lợng đầu lợn v khả năng về
đất đai m có thể bố trí kiểu chuồng 1 d y hoặc 2 dry.
1. Kiểu chuồng một dOy: Có chiều cao tới đỉnh nóc
(phía trớc) 3,0m; mái phía trớc cao 2,2m; mái phía
sau cao 2,0m, chiều ngang 2,8=3,0. Chuồng một dry
thờng l m bằng vật liệu rẻ tiền nh tranh tre, khấu hao
nhanh: 3=4 năm. Chuồng một dry chỉ có 1 hiên (lối đi)
ở phía trớc, thoáng mát, dễ dọn vệ sinh, bệnh khó lây
lan.
3,0m
2,0m
2,8 = 3,0m
2. Kiểu chuồng 2 dOy: có chiều cao nóc l 4,0=4,5m.
Mái gồm 2 lớp, cách xa nhau 30=40 cm để tạo độ thông
thoáng tự nhiên. Chiều cao từ nền chuồng đến mái: 2,5=
22
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
2,8m; chiều ngang 6,8=7,0m; h nh lang chuồng ở giữa,
rộng 1,2m; 2 bên l 2 dry chuồng.
2,8m
2,8m
Chuồng hai dry thờng đợc xây kiên cố hơn
chuồng một dry. Chuồng hai dry có u điểm l tiện
chăm sóc khi cho ăn, giảm bớt công đi lại, lợn ít bị xáo
trộn khi đóng cửa 2 đầu chuồng. Nhợc điểm: do nuôi
tập trung, lợn dễ bị lây nhiễm bệnh, nhất l bệnh ký
sinh trùng.
V. Yêu cầu kỹ thuật đối với các ô chuồng lợn thịt:
Tờng bao quanh chuồng: không nên xây bịt kín,
chỉ nên xây độ cao 0,8 m. Phần còn lại đợc bao bằng
lới B40 hoặc các loại lới khác, phía ngo i có bạt che
chắn mùa động hoặc những ng y ma gió. Nên sử dụng
23
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
bạt ni lông d y, m u trong suốt để tạo độ sáng tự nhiên
cho chuồng lợn khi kéo bạt. Bạt che nên thiết kế kéo từ
dới lên, không nên thả từ trên xuống.
Chuồng lợn thịt với bạt che v hệ thống l m mát
= Ô chuồng có th nh l m bằng gạch hoặc bằng
tấm đan thép 14; chiều cao th nh ô chuồng cao 80cm.
Mỗi ô chuồng có chiều rộng 3,0m; chiều d i 5,6=6,0m
chia l m 2 ngăn, ngăn trong có kích thớc 3,0 x 3,0m
l m nơi ăn, ngủ cho lợn; ngăn ngo i có kích thớc 3,0
x 3,m l m sân chơi, nơi ỉa đái v nơi đặt máng uống,
vòi nớc uống cho lợn.
= Nền chuồng: cao cách mặt đất 30=35cm để
tránh ngập úng. độ dốc nền chuồng 3=5o về hớng thoát
nớc thải. Nền chuồng láng bằng xi măng cát v ng d y
10 cm để tạo độ vững chắc của nền v độ nháp, tránh
24
RUMENASIA.ORG/VIETNAM
trơn trợt cho lợn nhng phải đảm bảo phẳng, không
đọng nớc.
Một số nơi l m chuồng s n nuôi lợn thịt. S n có
thể l m bằng bê tông cốt thép hoặc h n bằng sắt 10 có
khe hở 1cm, phân nên dới s n phải có độ dốc 7=10o để
đảm bảo thoát nớc, phân một cách dễ d ng.
I Máng ăn: Nên l m bằng bê tông chạy d i theo
chiều rộng của ô chuồng; máng có chiều rộng l 40cm,
chiều d i máng có độ d i 30cm/ 1 đầu lợn. Nếu nuôi
lợn nhiều máu ngoại hoặc lợn ngoại có thể sử dụng
máng ăn tự động để tiết kiệm thức ăn v công chăm
sóc.
Chuồng lợn choai với s n bằng
thép 8, máng ăn bằng nhựa.
Chuồng lợn thịt với nền xi măng,
máng ăn bê tông trong nông hộ
I Nớc uống: đợc cung cấp ở máng uống hoặc
vòi nớc uống tự động. Máng uống hoặc vòi uống đều
25