Tải bản đầy đủ (.pdf) (181 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.17 MB, 181 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG

ĐẶNG THỊ HOA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI THUẬN TƯỜNG

ĐẶNG THỊ HOA

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH KẾ TOÁN


Giáo viên hướng dẫn: ThS. BÙI CÔNG LUẬN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 12/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học Nông
Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận tiểu luận “ Kế Toán lưu chuyển hàng hóa và
xác định kết quả kinh doanh ” do Đặng Thị Hoa, sinh viên khóa 2009-2013, ngành
Kinh tế, chuyên ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào ngày
___________________ .

Th.SBÙI CÔNG LUẬN
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm

Thư ký hội đồng chấm báo cáo


Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến cha mẹ, đã sinh ra con,
nuôi dưỡng và tạo điều kiện tốt cho con hoc tập và có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn BGH trường Đại Học Nông Lâm, ban chủ nhiệm khoa
kinh tế, cùng toàn thể quý thầy cô trường ĐH Nông Lâm đã truyền đạt kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian dài em học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Bùi Công Luận, người đã tận tình
hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH TM Thuận Tường đã tạo điều kiện cho
em được thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại các phòng
ban công ty đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này. Đặc biệt
em xin gưi lời cảm ơn chân thành đến chú Phạm Hồng Thanh, kế toán trưởng và chị Trần
Thị Mỹ Hằng, nhân viên kế toán đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, cung cấp số liệu cần thiết và
giải đáp tất cả các thắc mắc giúp em hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Thị Hoa



NỘI DUNG TÓM TẮT

ĐẶNG THỊ HOA. Tháng 12 năm 2012. “Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa và Xác
Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH TM Thuận Tường”.

DANG THI HOA. December 2012. “Accouting For Turnover Of Goods And The
Defination Of Thuan Tuong Trading Company Limited”
Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh tế
thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi ro do
tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh doanh là
vấn đề hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về quá trình lưu chuyển
hàng hóa thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này nên em chọn đề
tài “Kế toán quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM Thuận Tường”
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán lưu
chuyển hàng hóa tại công ty, gồm quá trình mua và bán hàng hóa phục vụ cho hoạt động
kinh doanh và kết quả kinh doanh công ty đạt được. Trên cơ sở lý thuyết đã học tại
trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại công ty
có phù hợp hay không, đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi
nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo tình
hình thực tế tại công


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


viii 

DANH MỤC CÁC HÌNH

ix 

DANH MỤC PHỤ LỤC



CHƯƠNG 1:MỞ ĐẦU

1

1.1. Đặt vấn đề



1.2. Mục tiêu nghiên cứu



1.3. Phạm vi nghiên cứu



1.4. Cấu trúc khóa luận




CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN



2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM Thuận Tường



2.2. Lịch sử hình thành



2.3. Đặc điểm hoạt động



2.4. Hướng phát triển của công ty



2.5. Đặc điểm kinh doanh của công ty



2.5.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty.
2.6. Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:





2.5.1. Sơ đồ các phòng ban.



2.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban



2.6.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban:



2.7. Đặc điểm công tác kế toán



2.7.1. Hệ thống chứng từ kế toán.



2.7.2. Hệ thống TK sử dụng


v


2.7.3. Hình thức sổ kế toán:

10 


2.7.4. Hình thức ghi sổ kế toán:

10 

2.8. Nguyên tắc và chính sách tại công ty.
CHƯƠNG 3:NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.

11 
12 
12 

3.1.1. Khái niệm về lưu chyển hàng hóa.

12 

3.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh

12 

3.2. Kế toán quá trình lưu chuyển hàng

12 

3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng.

12 

3.2.2. Kế toán quá trình bán hàng:


18 

3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

23 

3.3.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh.

23 

3.3.2. Kế toán hoạt động TC.

25 

3.3.3. Kế toán hoạt động khác.

26 

3.3.4. kế toán chi phí thuế TNDN.

27 

3.4. Phương pháp nghiên cứu

32 

Phương pháp thu thập

32 


Phương pháp xử lý số liệu

32 

Phương pháp mô tả

33 

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

34 

4.1. Kế toán mua hàng

34 

4.1.1. Kế toán nghiệp vụ mua hàng trong nước.

34 

4.1.2. Kế toán nghiệp vụ nhập khẩu hàng hóa

42 

vi


4.1.3. Thanh toán cho công ty đi nhận hàng hộ.

60 


4.2. Kế toán quá trình bán hàng

61 

4.3. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh

72 

4.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng.

72 

4.3.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu

73 

4.4. Kế toán chi phí kinh doanh

73 

4.4.1. Kế toán giá vốn hàng bán:

73 

4.4.2. Kế toán chi phí bán hàng.

74 

4.4.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.


76 

4.5. Kế toán hoạt động TC

80 

4.5.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

80 

4.5.2. Kế toán chi phí tài chính:

81 

4.6. Kế toán hoạt động khác

82 

4.7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.

83 

4.7.1. Kế toán lợi nhuận trước thuế.

83 

4.7.2. Kế toán thuế TNDN.

86 


4.7.3. Kế toán lợi nhuận sau thuế

86 

CHƯƠNG 5KẾ LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

88 

5.1. Kết luận

88 

5.3. Kiến nghị.

90 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

92

PHỤ LỤC

vii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

- BH


Bán hàng

- CKTM

Chiết khấu thương mại

- CP

Chi phí

- CPBH

Chi phí bán hàng

- CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

- DN

Doanh nghiệp

- DT

Doanh thu

- ĐĐH

Đơn đặt hàng


- GTGT

Giá trị gia tăng

- GVHB

Giá vốn hàng bán

- HĐ

Hóa đơn

- NCC

Nhà cung cấp

- PNK

Phiếu nhập kho

- PXK

Phiếu xuất kho

- TK

Tài khoản

- TNDN


Thu nhập doanh nghiệp

- XĐKQKD

Xác định kết quả kinh doanh

viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty:



Hình 2.2: Trình tự ghi sổ trên máy:

10 

Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán hàng gửi đi bán

21 

Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán gửi đi bán không qua kho

22 

Hình 3.3: Sơ đồ hạch toán khách hàng mua hàng tại kho

23 


Hình 3.4: Quy trình hạch toán doanh thu thuần:

24 

Hình 3.5:Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán.

24 

Hình 3.6: Quy trình hạch toán CP bán hàng.

25 

Hình 3.7: Quy trình hạch toán CP quản lý DN

25 

Hình 3.8 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động TC.

26 

Hình 3.9: Quy trình hạch toán chi phí TC.

26 

Hình 3.10: Quy trình hạch toán thu nhập khác.

26 

Hình 3.11: Quy trình hạch toán chi phí khác.


27 

Hình 3.12:Sơ hạch toán tổng hợp xác đinh kết quả kinh doanh

32 

Hình 4.1:Quy trình mua hàng trong nước.

34 

Hình 4.2: Sơ đồ hạch toán mua hàng trong nước

37 

Hình 4.3: Sơ đồ lưu chuyển chứng từ mua hàng nhập khẩu

46 

Hình 4.4: Quy trình hạch toán quá trình mua hàng nhập khẩu.

49 

Hình 4.5: Quy trình lưu chuyển chứng từ quá trình bán hàng.

61 

Hình 4.6: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt

65 


Hình 4.7: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng chưa thanh toán

66 

ix


DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT số 0037089, Phiếu chi, Phiếu nhập kho số 0002
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT số 0005504, Phiếu nhập kho, Phiếu chi số 0030, Sổ NKC.
Phụ lục 3: Tờ khai hải quan, Packing List, Giấy nộp tiền vào NSNN, Debit Note…
Phụ lục 4: Tờ khai hải quan, Packing List, Giấy nộp tiền vào NSNN, Debit Note …
Phụ lục 5: Mẫu PNK (mẫu số 01-VT)
Phụ lục 6: Sổ chi tiết công nợ phải trả cho NCC, PC.
Phụ lục 7: Hóa đơn GTGT số 0002083, Phiếu thu. PXK., Sổ chi tiết TK 632.
Phụ lục 8: Hóa đơn GTGT số 0002995, Phiếu xuất kho, Sổ NKC, GB Có.
Phụ lục 9: Hóa đơn GTGT số 0002100, Ủy nhiệm chi, Bảng kê GD, PXK.
Phụ lục10: hóa đơn GTGT số 00002736.
Phụ lục 11: Sổ chi tiết TK 5111.
Phụ lục 12: Sổ chi tiết TK 362.
Phụ luc 13: Bảng phân bổ CP khấu hao TSCĐ.
Phụ luc 14: Bảng thanh toán tiền lương tháng 7.
Phụ lục 15: sổ chi tiết TK 6421
Phụ lục 16: Hóa đơn GTGT số 0988158
Phụ lục 17: Hóa đơn GTGT số 1296287
Phụ luc 18: Bảng phân bổ chi phí trả trước dài hạn
Phụ lục 19: Sổ chi tiết TK 6422
Phụ lục 20: GB Có
x



Phụ lục 21: Sổ chi tiết TK 515
Phụ lục 22: Phiếu chuyển khoản nợ vay.
Phụ lục 23: GB Nợ
Phụ lục 24: Sổ chi tiết TK 635
Phụ lục 25: Sổ cái TK 911
Phụ lục 26: Tờ khai thuế TNDN tạm tính.

xi


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1. Đặt vấn đề
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế thị toàn cầu, tất cả các doanh nghiệp dù lớn
hay nhỏ đều gặp rất nhiều khó khăn – sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Làm sao để
một DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại không những có thể đứng vững mà còn
phát triển xa hơn nữa, câu trả lời đó là phải không ngừng gia tăng giá trị của DN, tức là
tối đa hóa lợi nhuận, điều này cũng đồng nghĩa với việc tăng DT và kiểm soát CP một
cách hiệu quả, hay nói cách khác là CP thấp nhất trong điều kiện DT không đổi . Đối với
DN thương mại, để làm được điều này thì khâu quản lý tốt lượng mua vào và bán ra là
đặc biệt quan trọng, không chỉ giúp nhà quản lý kiểm soát được CP mà còn giúp xác định
được một cách chính xác giá vốn hàng bán, và cuối cùng là giúp xác định KQKD của DN
sau một kỳ hoạt động.
Công ty TNHH TM Thuận Tường là một DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại.
Hoạt động chủ yếu của công ty là mua bán hàng hóa nên công việc theo dõi và ghi chép
lượng hàng hóa mua vào bán ra chiếm phần lớn khối lượng công việc của kế toán. Chính
vì vậy mà công tác lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD có ý nghĩa rất quan trọng,

giúp kiểm soát CP phát sinh và xác định KQKD của DN. Qua đó nhà quản lý có thể phân
tích đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu.


Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa và xác định KQKD
của DN, em xin chọn đề tài “kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
doanh tại công ty TNHH Thương Mại Thuận Tường” làm khóa luận tốt nghiệp của
mình..
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu và mô tả chi tiết công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định
KQKD tại công ty TNHH TM Thuận Tường.
Đưa ra nhận xét về ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán hiện hành, qua đó
đề xuất các ý kiến hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về không gian: khóa luận được nghiên cứu và thực hiện tại công ty
TNHH TM Thuận Tường. Địa chỉ: 13-15-17 Phú Giáo, Phường 14, Quận 5, Tp HCM.
Phạm vi về không gian: Khóa luận được nghiên cứu và thực hiện từ tháng 7 đến
tháng 9 năm 2012. Số liệu minh họa cho các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa và xác định kết
quả kinh doanh là số liệu quý 3 năm 2012.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Khóa luận tập trung tìm hiểu và mô tả chi tiết
công tác mua hàng, bán hàng và xác định KQKD tại công ty. Hàng hóa bao gồm (bạc
đạn), vòng bi, ổ trục các loại chủ yếu nhập trực tiếp từ nước ngoài và bán lại với hình thức
bán trực tiếp và xác định kết quả theo tháng. Thông qua thực tế tìm hiểu sẽ đưa ra nhận
xét và đề xuất các ý kiến góp phần hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và
xác định KQKD tại đơn vị.
1.4. Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu


2


Chương 1 nêu rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
cấu trúc khóa luận.
Chương 2: Tổng quan
Chương 2 giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM Thuận Tường. Bao gồm lịch
sử hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức tại đơn vị.
Chương 3:Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3 trình bày các khái niệm, các lý luận có tính chất lý thuyết về kế toán lưu
chuyển hàng hóa và xác định KQKD. Đồng thời cũng trình bày phương pháp nghiên cứu
đã sử dụng để đạt được các muc tiêu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận
Chương 4 mô tả, phân tích đánh giá chi tiết công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa
và xác định KQKD tại công ty TNHH TM Thuận Tường. Qua đó đưa ra các nhận xét và
đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hoàng hóa và xác định
KQKD.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Chương 5 nhận xét tổng quát về công tác lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD
tại công ty, tóm tắt các đề xuất và giải pháp điều chính để hoàn thiện.

3


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN

2.1. Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM Thuận Tường
Tên công ty: Công ty TNHH TM Thuận Tường.
Tên viết tắt: Thuan Tuong CO.,LTD

Địa chỉ: 13-15-17 Phú Giáo, Phường 14, Quận 5, Tp HCM
Ngày thành lập: 17/10/2003
Mã số thuế: 0309983348
Điện thoại: (083). 22422777
Fax: (083). 8553975
Websibe: www.thuantuong.com
Email:
Vốn điều lệ: 3.000.000.000vnd
Giám đốc: ông Dương Kim Phước
2.2. Lịch sử hình thành
Công ty TNHH TM THUẬN TƯỜNG là công ty được thành lập vào ngày
17/10/2003. Với vốn điều lệ là 3.000.000.000đ do ông Dương Kim Phước làm giám đốc.
Từ tháng 10/2003 đến tháng 4/2004, công ty đặt trụ sở tại số 28A Tạ Uyên , phường
15, Quận 5, Tp HCM.
Từ tháng 5/2003 đến nay, công ty đặt trụ sở tại 13-15-17 Phú Giáo, Phường 14,
Quận 5, TP HCM.
4


2.3. Đặc điểm hoạt động
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại với ngành nghề kinh doanh là mua bán
các loại vòng bi, ổ trục dùng lắp ráp cho các loại máy móc như xe gắn máy, máy bơm
nước và các máy công nghiệp,…với các chủng loại và kích cỡ đa dạng. Hàng hóa của
công ty chủ yếu được nhập khẩu từ Trung Quốc, Singapore và bán ra thị trường trong
nước. Hiện nay hàng hóa của công ty đã có mặt ở cả 3 miền Bắc, Trung, Nam với các thị
trường như Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Tp HCM,… Tuy nhiên tập trung chủ yếu ở
các thị trường phía Nam.
2.4. Hướng phát triển của công ty
Hiện nay ngành công nghiệp đang phát triển, nhu cầu về vòng bi, ổ trục phục vụ cho
ngành sản xuất, công nghiệp ở nước ta là rất lớn. Do đó công ty đang cố gắng tìm kiếm

thêm các loại hàng mới với chất lượng đảm bảo, giá cả hợp lý để đa dạng hóa các mặt
hàng kinh doanh, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ.
2.5.Đặc điểm kinh doanh của công ty
Hàng hóa của công ty được nhập khẩu chủ yếu từ Trung Quốc, Singapore rồi phân
phối tại các thị trường trong nước. Mặt hàng của công ty là các loại bạc đạn, (vòng bi), ổ
trục sử dụng cho xe đạp, xe máy, máy may và các loại máy móc công nghiệp…
2.5.1. Thuận lợi và khó khăn của công ty.
a. Thuận lợi:
Hiện nay, ngành công nghiệp nước ta đang phát triển rất mạnh mẽ, nhiều khu công
nghiệp đang được xây dựng nên nhu cầu sử dụng hàng hóa của công ty ngày càng cao,
đây là điều thuận lợi cho công ty về thị trường tiêu thụ hàng hóa được mở rộng.
b. Khó khăn:
Trong điều kiện hiện nay, yếu tố cạnh tranh đóng vai trò quan trọng. Cùng 1 mẫu
mã, chất lượng mà giá cả hợp lý thì nhất định doanh số tiêu thụ sẽ tăng lên. Do vậy đòi
5


hỏi công ty phải có kế hoạch tìm kiếm nguồn cung cấp hàng hóa phù hợp với nhu cầu
này.
2.6. Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
2.5.1. Sơ đồ các phòng ban.
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hiện nay công ty có 3 phòng ban chức năng là: Phòng Giám Đốc, Phòng Kinh
Doanh và Phòng Kế Toán.
Giám đốc là người đứng đầu, Phòng Kinh Doanh có 5 nhân viên, đứng đầu là trưởng
phòng. Phòng Kế Toán có 3 nhân viên, đứng đầu là kế toán trưởng.
Ban Giám Đốc

Phòng kinh doanh


Phòng kế toán

2.6.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
 Ban giám đốc: Thực hiện quản lý, điều hành hoạt động chung của toàn công ty,
đàm phán, ký kết hợp đồng và ra các quyết định.
 Phòng kinh doanh: Với chức năng là tổ chức lưu chuyển hàng hóa có nhiệm vụ
thực hiện thủ tục mua hàng hóa trong nước và nhập khẩu hàng hóa, soạn thảo hợp đồng,
tìm kiếm khách hàng, bán hàng, lập hóa đơn GTGT, thu tiền hàng.
 Phòng kế toán: Với chức năng cung cấp thông tin, còn có nhiệm vụ tổ chức thực
hiện công việc tập hợp, phân loại chứng từ của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi sổ, lập
báo cáo và lưu trữ chứng từ, sổ sách.
 Kế toán trưởng:

6


-

Chịu trách nhiệm trước ban GĐ và cơ quan nhà nước có thẩm quyền về công việc
của phòng kế toán, thực hiện các công tác khác mà ban GĐ giao phó.

-

Chỉ đạo, điều hành toàn bộ công tác tài chính_kế toán của phòng.

-

Lập BCTC, báo cáo và nộp cho cơ quan thuế...
 Kế toán viên:


-

Quản lý hàng hóa và theo dõi việc nhập, xuất, và hàng hóa tồn kho.

-

Căn cứ vào hóa đơn của bộ phận bán hàng gửi lên để nhập liệu vào phần mềm.

-

Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả ...
 Thủ quỹ:

-

Đảm bảo việc thu_ chi tiền mặt đúng và đủ.

-

Kiểm kê báo các tình hình tồn quỹ cho GĐ

2.6.3. Mối quan hệ giữa các phòng ban:
 Ban giám đốc với Phòng kinh doanh và Phòng kế toán: Ban giám đốc đưa ra
các yêu cầu, đề nghị Phòng kinh doanh và Phòng Kế toán thực hiện . Phòng kinh doanh
và Phòng kế toán thực hiện các yêu cầu và báo cáo lại với Ban giám đốc tình hình, kết
quả thực hiện các yêu cầu đó.
 Phòng kinh doanh với Phòng kế toán: Phòng kinh doanh tập hợp các chứng từ
phát sinh có liên quan, chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ. Phòng kế toán có quyền đề
nghị Phòng kinh doanh thực hiện chứng từ theo qui trình nghiệp vụ của mình.
2.7. Đặc điểm công tác kế toán

Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được tập hợp và hoạch toán tại phòng kế toán. Công ty chấp hành chế độ kế
toán theo số QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ TC.
2.7.1. Hệ thống chứng từ kế toán.
Công ty sử dụng biểu mẫu chứng từ ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ tài chính cùng với các văn bản pháp luật khác. Các
biểu mẫu chứng từ mang tính bắt buộc được sử dụng theo đúng mẫu quy định, còn các
7


biểu mẫu chứng từ mang tính không bắt buộc thì được đảm bảo các nội dung chủ yếu của
chứng từ qui định tại Điều 17 Luật Kế Toán.
Một số loại chứng từ đang được sử dụng tại công ty: Phiếu Thu, Phiếu Chi, Bảng
thanh toán lương, hóa đơn GTGT...
2.7.2. Hệ thống TK sử dụng
Công ty áp dụng hệ thống TK được ban hàng kèm theo theo số QĐ số 48/2006/QĐBTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của bộ TC. Công ty sử dụng TK được mở đến cấp 2,3
để theo dõi chi tiết đối tượng.
Một số TK sử dụng cho phần hành kế toán lưu chuyển hàng hóa và xđ KQKD:
TK 111: tiền mặt.
TK 1111: Tiền mặt Việt Nam.
TK 1112: Tiền mặt ngoại tệ.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 1121: Tiền Việt Nam.
TK 1122: Tiền ngoại tệ.
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV.
TK 13311: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV trông nước.
TK 13312: Thuế GTGT được khấu trừ của HHDV nhập khẩu.
TK 1332: Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ.

TK 138: Phải thu khác.
TK 1388: Phải thu khác.
TK 141: Tạm ứng.
8


TK 142: Chi phí trả trước ngắn hạn.
....
TK 331: Phải trả người bán.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 33311: Thuế GTGT đầu ra.
TK 33312: Thếu GTGT hàng nhập khẩu.
TK 3332: Thuế TTĐB.
TK 3334: Thuế TNDN.
TK 3338: Các thuế khác.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK3383: BHXH phải nộp.
TK3384: BHYT phải nộp.
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.....
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 5111: Doanh thu bán hàng.
TK 515: Doanh thu hoạt động TC.
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 635: Chi phí tài chính.
TK 642: Chi phí quản lí kinh doanh.
TK 6421: Chi phí bán hàng.
TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 821: Chi phí thuế TNDN.
TK 911: Xác định KQKD.

Công ty không sử dụng TK ngoài bảng.
9


2.7.3. Hình thức sổ kế toán:
Công ty thực hiện hệ thống sổ sách theo quy đinh trong luật kế toán, Nghị định
129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của luật kế toán trong hoạt động kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi
hành luật kế toán và chế độ kế toán theo quyết định số 48.2006/QĐ-BTC.
Sổ kế toán dùng tại công ty gồm sổ tổng hợp và chi tiết có liên quan:
Sổ tổng hợp: Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái.
Sổ chi tiết: Sổ chi tiết các TK...
2.7.4. Hình thức ghi sổ kế toán:
Công ty thực hiện hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính, thông qua phần mềm
ARA SOFT để hoạch toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phần mềm kế toán được thiết kế theo hình thức ghi sổ NK Chung.
Hình 2.2: Trình tự ghi sổ trên máy:
SỔ KẾ TOÁN

CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN

Phần mềm
KT

- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết

BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG


- Báo cáo tài

TỪ KẾ TOÁN

chính

CÙNG LOẠI

Nguồn tin: P.Kế Toán.

Hằng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, dùng làm chứng
từ ghi sổ, xác định TK ghi Nợ, TK ghi Có để nhập dữ liệu vào theo các bảng biểu đã được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm, các thông tin được tự
động nhập vào sổ kế toán (Sổ cái, Sổ nhật ký chung) và các sổ kế toán có liên quan. Cuối
10


tháng kế toán thực hiện thao tác khóa sổ và lập BCTC. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu cho tiết được thực hiện tự động và đảm bảo chính xác, trung thực theo
thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán có thể in các sổ ra giấy để kiểm tra, cuối tháng,
cuối năm các sổ được kế toán in ra giấy, đóng thành quển và lưu lại.
2.8. Nguyên tắc và chính sách tại công ty.
 Niên độ kế toán: công ty áp dụng niên độ bắt đầu từ ngày 01/01đến hết ngày
31/12 năm dương lịch.
 Kỳ hạch toán: tháng
 Đơn vị tiền tệ: Đơn vị tiền sử dụng để hoạch toán là Đồng Việt Nam. Đơn vị tiền
tệ dùng trong thanh toán quốc tế chủ yếu là USD, JPY.
Phương pháp :
Hoạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Xác định giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Kê khai và nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

11


CHƯƠNG 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại.
Hoạt động kinh doanh thương mại là hoạt động thực hiện chức năng nối liền giữa
sản xuất và tiêu dùng. Đối tượng kinh doanh của hoạt động kinh doanh thương mại là
hàng hóa, đó là những sản phẩm được DN thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng
nhu cầu sản xuất, tiêu dùng và xuất khẩu.
3.1.1. Khái niệm về lưu chyển hàng hóa.
Lưu chuyển hàng hóa là quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến tiêu dùng.
Quá trình lưu hàng hóa chuyển gồm các hoạt động mua, bán, trao đổi và dự trữ hàng hóa
trong các DN thương mại.
3.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh
Xác định kết quả kinh doanh là việc so sánh giữa CP bỏ ra và thu nhập đạt được
trong quá trình SXKD. Nếu thu nhập lớn hơn CP thì kết quả lãi và ngược lại.
3.2. Kế toán quá trình lưu chuyển hàng
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng.
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hóa, có 2 hình thức là
nhập khẩu trực tiếp và hình thức mua trong nước.
Phương pháp tính giá nhập kho.
12


Giá nhập kho của hàng hóa mua được xác định theo công thức.

Giá thực tế
của
hóa

Giá mua hàng

ThuếNK,

Chi phí mua

GGHM,

hàng = hóa chưa có + thuếTTĐB + hàng thực tế - HMTL,
thuế GTGT
(nếu có)
phát sinh
CKTM được
mua

a. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 1561: Giá mua hàng hóa
TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
TK 111 “Tiền mặt”
TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
TK 133 “Thế GTGT được khấu trừ”
TK 331: “Phải trả người bán”

TK 151 “Hàng mua đang đi đường”
.


Trị giá hàng hóa đã mua đang đi đường

Trị giá hàng đã mua đang đi đường

về nhập kho, hoặc chuyển thẳng giao
cho người bán.

SD: Trị giá hàng hóa đã mua đang đi
đường ở cuối kỳ

13


×