Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Luận Văn Phân Tích Hiệu Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Tnhh Mua Bán Và Sửa Chữa Ô Tô Phước Linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (945.44 KB, 74 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
N

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MUA BÁN VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ PHƯỚC LINH

Giáo viên hướng dẫn : Th.S HỒ TUẤN VŨ
Sinh viên thực hiện

: PHẠM THỊ THU HIỀN

Lớp

: K15KKT2

MSSV

: 152314033

Đà Nẵng, 05/2013


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TS bq


Tài sản bình quân

DN

Doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

BH &CCDV

Bán hàng và cung cấp dịch vụ

BCKQHĐKD Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh

LNKKTT

Lợi nhuận kế toán trước thuế

BCĐKT

Bảng Cân đối kế toán

CP

Chi phí

DT


Doanh thu

ĐBTC

Đòn bẩy tài chính

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

NG

Nguyên giá

BCTC

Báo cáo tài chính

LNST

Lợi nhuận sau thuế

QLKD

Quản lý kinh doanh

VCSH bq

Vốn chủ sở hữu bình quân


DTT

Doanh thu thuần

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Danh mục các sơ đồ
Số hiệu sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

2.1

Cơ cấu tổ chức tại công ty TNHH mua bán và sửa chữa ô tô Phước Linh


25

2.2

Hình thức tổ chức bộ máy kế toán công ty.

27

2.3

Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ

29

Danh mục các bảng
Số hiệu bảng

Tên bảng

Trang

2.1

Tình hình doanh thu của công ty qua 3 năm 2010-2012

30

2.2


Tình hình biến động chi phí của công ty qua 3 năm 2010-2012

32

2.3

Tình hình biến động lợi nhuận của công ty qua 3 năm 2010-2012

34

2.4

Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty qua 3 năm 2010-2012

36

2.5

Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty qua 3 năm 2010-2012

37

2.6

Hiệu suất sử dụng VLĐ của công ty qua 3 năm 2010-2012

38

2.7


Tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng của công ty 2010-2012

41

2.8

Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho của công ty qua 3 năm 2010-2012

42

2.9

Khả năng sinh lời từ các hoạt động của công ty qua 3 năm 2010-2012

43

2.10

Tỷ suất sinh lời từ tài sản của công ty qua 3 năm 2010-2012

45

2.11

Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROA

45

2.12


Tỷ suất sinh lời từ VCSH của công ty qua 3 năm 2010-2012

47

2.13

Bảng phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến ROE

48

3.1

Mức trích khấu hao hằng năm của TSCĐ

57

3.2

Bảng theo dõi tuổi nợ

59

3.3

Bảng tỷ lệ chiết khấu thanh toán

60

3.4


Bảng phân tích tình hình phải thu khách hàng

61

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................1
I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ..............................................................................1
1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ................1
2.Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ............................................1
3.Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh ..........................2
3.1.Nhân tố bên trong của doanh nghiệp ....................................................................2
3.1.1.Nhân tố con người. .............................................................................................2
3.1.2.Nhân tố tài chính. ...............................................................................................2
3.1.3 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật. .........................................................................2
3.2.Nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp ....................................................................3
3.2.1 Môi trường vĩ mô. ..............................................................................................3
3.2.2 Môi trường vi mô. ..............................................................................................3
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................3
1.Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh

nghiệp ..........................................................................................................................3
1.1. Phương pháp so sánh............................................................................................3
1.1.1. Tiêu chuẩn so sánh ............................................................................................3
1.1.2. Điều kiện so sánh ..............................................................................................3
1.1.3. Kỹ thuật so sánh ................................................................................................4
1.2. Phương pháp loại trừ ............................................................................................4
1.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn ........................................................................4
1.2.2. Phương pháp số chênh lệch ...............................................................................6
2.Nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp.........................................................................................................7
2.1. Bảng cân đối kế toán ............................................................................................7
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ................................................................8
2.3. Thuyết minh báo cáo tài chính .............................................................................9
2.4. Nguồn thông tin khác .........................................................................................10

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

III.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP ....................................................................................................................10
1.Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..................................................10
1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt ................................................................10
1.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh ...................................10
1.1.1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp ................................................10
1.1.1.2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp ................................................11
1.1.1.3. Hiệu suất sử dụng VLĐ................................................................................11

1.1.1.4. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng ..........................................12
1.1.1.5. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho ................................................................13
1.1.2. Phương pháp phân tích ....................................................................................13
1.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp ...........................................14
1.2.1. Phân tích khả năng sinh lời từ doanh thu ........................................................15
1.2.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ..................................................................15
1.2.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ......15
1.2.2. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản ...........................................................16
1.2.2.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) ...............................................................16
1.2.2.2. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE) ......................................................17
2. Phân tích hiệu quả tài chính của doanh nghiệp .....................................................18
2.1. Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu (ROE) .................................................18
2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tài chính của doanh nghiệp .....................19
2.2.1. Hiệu quả kinh doanh .......................................................................................19
2.2.2. Khả năng tự chủ về tài chính...........................................................................20
2.2.3. Độ lớn đòn bẩy tài chính .................................................................................20
2.2.4. Khả năng thanh toán lãi vay ............................................................................20
2.3. Phương pháp phân tích .......................................................................................21
PHẦN II: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH MUA BÁN VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ PHƯỚC LINH ............23
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH MUA BÁN VÀ SỬA CHỮA Ô
TÔ PHƯỚC LINH ....................................................................................................23
1.Quá trình hình thành và phát triển của công ty ......................................................23
2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty ......................................................................24
2.1.Chức năng ...........................................................................................................24
2.2.Nhiệm vụ .............................................................................................................24
3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty .........................................................24
4.Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty ...................................................................25
SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..........................................................25
4.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận ..............................................................25
5.Tổ chức công tác kế toán tại công ty......................................................................26
5.1. Tổ chức bộ máy kế toán .....................................................................................26
5.1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ...................................................26
5.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ......................................................27
5.2. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty ...............................................................28
II.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
PHƯỚC LINH ..........................................................................................................30
1 .Phân tích khái quát tình hình kinh doanh của công ty thông qua Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh ................................................................................................30
1.1 Phân tích tình hình doanh thu ...........................................................................30
1.1.1.Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................................30
1.1.2.Doanh thu hoạt động tài chính .........................................................................31
1.1.3.Phân tích thu nhập khác ..................................................................................31
1.2. Phân tích biến động chi phí .............................................................................32
1.2.1.Giá vốn hàng bán .............................................................................................33
1.2.2. Chi phí quản lý kinh doanh .............................................................................33
1.2.3. Chi phí hoạt động tài chính .............................................................................33
1.2.4. Chi phí khác ....................................................................................................33
1.3.Phân tích tình hình lợi nhuận .............................................................................34
2.Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty ...........................................35
2.1.Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt tại công ty...............................................35
2.1.1. Phân tích hiệu suất sử dụng tài sản của công ty ..............................................35
2.1.2. Phân tích hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty ..............................................37

2.1.3. Phân tích hiệu suất sử dụng VLĐ tại công ty .................................................38
2.1.3.1.Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng ............................41
2.1.3.2. Phân tích tốc độ luân chuyển hàng tồn kho tại công ty ...............................42
2.Phân tích hiệu quả kinh doanh tổng hợp của công ty ............................................42
2.1. Phân tích khả năng sinh lời từ các hoạt động của công ty .................................42
2.1.1. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần .........................................................43
2.1.2. Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ ......44
2.2. Phân tích khả năng sinh lời từ tài sản của công ty .............................................44
2.2.1.Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)...................................................................44
2.2.2.Phân tích khả năng sinh lời từ VCSH (ROE) ..................................................46

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

PHẦN III :MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MUA BÁN VÀ SỬA
CHỮA Ô TÔ PHƯỚC LINH .................................................................................50
I. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH MUA BÁN VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ PHƯỚC ..............................................50
1. Đánh giá chung .....................................................................................................50
2. Những thuận lợi và khó khăn ................................................................................51
2.1. Thuận lợi ............................................................................................................51
2.2. Khó khăn ............................................................................................................51
II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH MUA BÁN VÀ SỬA CHỮA Ô TÔ PHƯỚC
LINH .........................................................................................................................51

1. Biện pháp làm tăng doanh thu từ hoạt động kinh doanh ......................................51
1.1. Đẩy mạnh nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ ............................................52
1.2. Bảo đảm nguồn phụ tùng cho sửa chữa .............................................................52
1.3. Nâng cao chất lượng nguồn lao động.................................................................53
1.4. Đẩy mạnh các chính sách thu hút khách hàng và tìm hiểu đối thủ cạnh tranh ..53
2 .Biện pháp tiết kiệm chi phí. ..................................................................................54
3. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................55
3.1. Đối với vốn cố định ............................................................................................55
3.2. Đối với vốn lưu động. ........................................................................................57
4. Nâng cao công tác dự báo tài chính ......................................................................61
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay, xu thế phát triển chung của nền kinh tế thế giới nói chung và nền kinh
tế của nước ta nói riêng đòi hỏi các công ty phải có nỗ lực rất lớn mới có thể tồn tại
và phát triển được. Điều này đòi hỏi các nhà quản trị công ty phải biết rõ thực lực
của công ty mình mà đề ra các phương hướng phát triển phù hợp. Để làm được điều
này nhà quản trị phải thực hiện nghiệm túc việc phận tích kết quả hoạt động kinh
doanh của công ty mình.
Đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào việc phân tích tình hình tài chính nói
chung và phân tích hiệu quả kinh doanh nói riêng đều có ý nghĩa to lớn trong việc

cung cấp thông tin cho các đối tượng (ví dụ: các nhà đầu tư, các tổ chức tín dụng,
các cơ quan kiểm toán, cơ quan thuế, các nhà Quản trị doanh nghiệp …) nhằm đánh
giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định tuỳ theo các mục
tiêu khác nhau. Đồng thời, thông tin của phân tích tình hình tài chính, phân tích hiệu
quả kinh doanh giúp các nhà quản trị doanh nghiệp kiểm tra các hoạt động tài chính,
hoạt động kinh doanh, phát hiện những điểm không phù hợp để từ đó hoàn thiện cơ
chế tài chính, điều chỉnh xu hướng kinh doanh, góp phần tạo điều kiện cho doanh
nghiệp tăng trưởng, phát triển bền vững. Xuất phát từ vai trò của phân tích tình hình
tài chính và phân tích hoạt động kinh doanh, khi thực tập tại Công ty TNHH mua
bán và sửa chữa ô tô Phước Linh, em đã chọn đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt
động kinh doanh tại Công ty TNHH mua bán và sửa chữa ô tô Phước Linh trong
3 năm 2010,2011,2012” làm đề tài viết bài khóa luận tốt nghiệp. Bài khóa luận tốt
nghiệp của em gồm có 3 phần:
Phần I: Cơ sở lý luận chung về phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
mua bán và sửa chữa ô tô Phước Linh
Phần III: Một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH mua bán và sửa chữa ô tô Phước Linh.

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

PHẦN I
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP

I. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA VỀ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1. Khái niệm phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc nghiên cứu toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh và kết quả kinh doanh của công ty, nhằm đánh giá tình hình
kinh doanh và những nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Trên cơ sở
đó, công ty sẽ đề ra các phương án và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh ở công ty.
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh là việc đánh giá khả năng đạt được kết
quả, khả năng sinh lãi của doanh nghiệp do mục đích cuối cùng của người chủ sở
hữu, của nhà quản trị là bảo đảm sự giàu có, sự tăng trưởng tài sản của doanh
nghiệp. Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, doanh nghiệp phải sử dụng và phát triển
tiềm năng kinh tế của mình. Không đảm bảo được khả năng sinh lãi, lợi nhuận
tương lai sẽ không chắc chắn, giá trị của doanh nghiệp sẽ bị giảm, người chủ có
nguy cơ bị mất vốn.
2.Ý nghĩa của phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
- Bất kể công ty nào trong quá trình kinh doanh cũng đều hướng tới hiệu quả kinh
tế.
- Kiểm tra đánh giá HĐKD thông qua các chỉ tiêu kinh tế đã xây dựng.
- Giúp công ty nhìn nhận đúng đắn khả năng, sức mạnh và hạn chế của mình.
- Phát hiện những khả năng tiềm tàng của công ty.
- Là cơ sở quan trọng để ra quyết định kinh doanh.
- Là công cụ quan trọng trong những chức năng quản trị có hiệu quả ở công ty.
- Phân tích kinh doanh giúp dự báo, đề phòng và hạn chế những rủi ro nhất định
trong kinh doanh.
- Hữu dụng cho cả những đối tượng bên trong và bên ngoài công ty.
SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

3.Nhân tố ảnh hưởng đến phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh
3.1.Nhân tố bên trong của doanh nghiệp
3.1.1.Nhân tố con người.
Con người là nhân tố quyết định cho mọi hoạt động trong doanh nghiệp. Trong
thời đại này, hàm lượng chất xám ngày càng cao, trình độ chuyên môn của người
lao động có ảnh hưởng rất lớn tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp,nhất là cán
bộ quản lý.
Trên thực tế, mỗi một doanh nghiệp có một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý khác
nhau, trình độ chuyên môn của công nhân ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều đó đòi hỏi doanh nghiệp phải có kế hoạch
tốt từ khâu tuyển dụng đến việc đào tạo bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn
cho người lao động, nhất là đội ngủ cán bộ quản lý.
3.1.2.Nhân tố tài chính.
Khả năng tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu giúp cho doanh nghiệp có thể
tồn tại trong nền kinh tế. Doanh nghiệp có khả năng tài chính mạnh thì không
những đảm bảo cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục ổn
định mà còn có thể đưa ra những chiến lược phát triển doanh nghiệp phù hợp với
doanh nghiệp mình. Khả năng tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp tới
uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động trong kinh doanh, khả năng tiêu thụ
và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Do đó tình hình tài chính của doanh
nghiệp có tác động rất mạnh tới hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
3.1.3 Nhân tố cơ sở vật chất kỹ thuật.
Cơ sở vật chất kỹ thuật là yếu tố vật chất hữu hình quan trọng phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp tiến hành các
hoạt động kinh doanh. Cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp càng được bố trí

hợp lý bao nhiêu càng góp phần đem lại hiệu quả kinh doanh cao bấy nhiêu. Ngày
nay vai trò của kỹ thuật được doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tư vào lĩnh vực này, nhất
là đầu tư cho nghiên cứu và phát triển.

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

3.2.Nhân tố bên ngoài của doanh nghiệp
3.2.1 Môi trường vĩ mô.
Bao gồm các yếu tố về điều kiện tự nhiên, về dân số và lao động, xu hướng phát
triển kinh tế, tiến bộ khoa học kỹ thuật, các chính sách của Nhà nước và các yếu tố
khác có liên quan.
3.2.2 Môi trường vi mô.
Đối với nhân tố khách quan, không một doanh ghiệp nào có thể loại bỏ hay thay
đổi được, nhưng doanh nghiệp có thể tận dụng các nhân tố có ảnh hưởng tích cực
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vấn đề này là tuỳ thuộc vào
khả năng lãnh đạo của nhà quản lý của từng doanh nghiệp.
II.PHƯƠNG PHÁP VÀ THÔNG TIN PHỤC VỤ PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.Phương pháp sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1. Phương pháp so sánh
Đây là phương pháp phổ biến trong phân tích kinh doanh để đánh giá kết quả,

xác định vị trí và xu hướng biến động của các chỉ tiêu phân tích.Tuy nhiên khi
thực hiện phương pháp so sánh chúng ta phải giải quyết những vấn đề cơ bản như
xác định tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh, kỹ thuật so sánh.
1.1.1. Tiêu chuẩn so sánh
Là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ để so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà
phân tích thường sử dụng các số gốc sau:
+ Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng
của các chỉ tiêu tài chính.
+ Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về hoạt động tài
chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành.
+ Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các
mục tiêu tài chính trong năm.
1.1.2. Điều kiện so sánh

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

+ Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, thông thường nội dung kinh tế của chỉ
tiêu có tính ổn định và thường được quy định thống nhất. Tuy nhiên, nội dung
kinh tế của chỉ tiêu có thể thay đổi trong trường hợp chế độ, chính sách tài chínhkế toán của nhà nước thay đổi, do thay đổi phân cấp quản lý tài chính trong doanh
nghiệp. Trường hợp có sự thay đổi của nội dung kinh tế, để đảm bảo tính so sánh
được, trị số gốc của chỉ tiêu cần so sánh cần phải được tính toán lại theo nội dung
quy định mới.
+ Phải có cùng phương pháp tính toán: trong kinh doanh các chỉ tiêu có thể

được tính theo các phương pháp khác nhau, điều này là do sự thay đổi phương
pháp hạch toán tại đơn vị, sự thay đổi chế độ tài chính - kế toán của nhà nước hay
sự khác biệt về chuẩn mực kế toán của nhà nước. Do vậy, khi phân tích các chỉ
tiêu của doanh nghiệp theo thời gian phải loại trừ các tác động do thay đổi về
phương pháp kế toán, hay khi phân tích một chỉ tiêu giữa các doanh nghiệp với
nhau phải xem đến chỉ tiêu đó được tính toán trên cơ sở nào.
1.1.3. Kỹ thuật so sánh
+ So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số kỳ phân tích và trị số kỳ
gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối
lượng của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số tương đối: Là thương số giữa trị số kỳ phân tích và trị số
kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ tốc
độ phát triển…của chỉ tiêu phân tích.
+ So sánh bằng số bình quân: Phản ánh nội dung chung nhất của hiện tượng,
bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tượng đó,
hay nói cách khác số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của chỉ tiêu.
Số bình quân biểu thị dưới dạng số tuyệt đối (năng suất lao động bình quân, tiền
lương bình quân…), hoặc dưới dạng số tương đối (tỷ suất danh lợi bình quân, tỷ
suất chi phí bình quân…). So sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm
chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có một tính chất
1.2. Phương pháp loại trừ
1.2.1. Phương pháp thay thế liên hoàn
a. Nội dung của phương pháp thay thế liên hoàn

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

- Phải biết được số lượng các nhân tố ảnh hưởng và mối quan hệ của các nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích, từ đó xác định được công thức tính chỉ tiêu đó trên cơ sở sắp
xếp thứ tự các nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố số lượng sắp xếp trước,
nhân tố chất lượng sắp xếp sau, nếu có nhiều nhân tố số lượng và chất lượng thì
nhân tố chủ yếu xếp trước, nhân tố thứ yếu xếp sau và không được đảo lộn thứ tự
này. Nhân tố chủ yếu là nhân tố ảnh hưởng mạnh đến chỉ tiêu phân tích, nếu tăng
nhân tố này một đơn vị đồng thời cố định các nhân tố còn lại và tính ra kết quả, tăng
nhân tố khác một đơn vị sản phẩm đồng thời cố định các nhân tố còn lại và tính ra
kết quả, so sánh 2 kết quả vừa tính, nếu kết quả nào lớn hơn thì nhân tố đó ảnh
hưởng đến chỉ tiêu phân tích lớn hơn ( chủ yếu hơn ).
- Lần lượt thay thế từng nhân tố theo thứ tự nói trên, nhân tố nào đã thay thế
xong thì lấy lấy giá trị thực tế từ đó, nhân tố nào chưa được thay thế thì phải lấy số
liệu ở kì gốc hoặc kì kế hoạch.
- Thay thế xong một nhân tố phải tính ra kết quả, lấy kết quả đó trừ kết quả
trước nó liền kề thì ta được một số chênh lệch. Đó chính là mức độ ảnh hưởng của
nhân tố vừa được thay thế đến chỉ tiêu phân tích.
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng phải bằng đúng đối tượng phân tích.
b. Trình tự của phương pháp thay thế liên hoàn
Bước 1: Gỉa sử có 3 nhân tố a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.
Chỉ tiêu phân tích: Q = a.b.c
Gọi Q1 là chỉ tiêu phân tích, Q0 là chỉ tiêu kì gốc. Mối quan hệ các nhân tố với
chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
Kì phân tích: Q1= a1.b1.c1
Kì gốc: Q0= a0.b0.c0
Do vậy, ta có đối tượng phân tích:  Q = Q1 - Q0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố nhân tố a:

 Q(a) = a1.b0.c0 - a0.b0.c0

- Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
 Q(b) = a1.b1.c0 – a1.b0.c0

- Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

 Q(c) = a1.b1.c1 – a1.b1.c0

Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
 Q =  Q(a) +  Q(b) +  Q(c)

1.2.2. Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên
hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến
động của chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của phương pháp thay thế liên hoàn nên
phương pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bước tiến hành của
phương pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh
hưởng, chỉ việc nhóm các số hạng và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Bước 1: Gỉa sử có 3 nhân tố a, b, c đều có quan hệ tích số với chỉ tiêu Q.

Chỉ tiêu phân tích: Q = a.b.c
Gọi Q1 là chỉ tiêu phân tích, Q0 là chỉ tiêu kì gốc. Mối quan hệ các nhân tố với
chỉ tiêu Q được thiết lập như sau:
Kì phân tích: Q1= a1.b1.c1
Kì gốc: Q0= a0.b0.c0
Do vậy, ta có đối tượng phân tích:  Q = Q1 - Q0
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố:
- Xác định ảnh hưởng của nhân tố nhân tố a:
 Q(a) = (a1- a0).b0.c0

- Xác định ảnh hưởng của nhân tố b:
 Q(b) = a1.(b1–b0).c0

- Xác định ảnh hưởng của nhân tố c:
 Q(c) = a1.b1.(c1–c0)

Bước 3: Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
 Q =  Q(a) +  Q(b) +  Q(c)

1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối là phương pháp dung để xác định mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố khi giữa chúng mối quan hệ dạng tổng, hiệu số. Chúng ta

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

thường gặp các mối liên hệ cân đối như sau:Cân đối giữa tổng số tài sản với tổng số
nguồn vốn, nguồn thu huy động với tình hình sử dụng các quỹ, các loại vốn,doanh
thu với chi phí và kết quả, dòng tiền lưu chuyển thuần với dòng tiền vào và dòng
tiền ra…
Gỉa sử có một phương trình kinh tế có dạng:
T=x+y–z
Trong đó: T là chỉ tiêu phân tích
x, y, z: là các nhân tố ảnh hưởng đến T
Gọi Tk , T1 là chỉ tiêu phân tích ở kỳ kế hoạch, thực tế.
Ta có:
Tk = xk + yk – zk
T1 = x1 + y1 – z1
Đối tượng phân tích:  T = T1 - T0
Múc độ ảnh hưởng của các nhân tố:
- Ảnh hưởng của nhân tố nhân tố x:

 T(x) = x1 - xk
- Ảnh hưởng của nhân tố nhân tố y:

 T(y) = y1 - yk
- Ảnh hưởng của nhân tố nhân tố z:

 T(z) = -(z1 - zk)
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
T =

 T(x) +  T(y) +  T(z)


2.Nguồn thông tin chủ yếu sử dụng trong phân tích hiệu quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp
2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa quan trọng trong tổ chức quản lý.Căn cứ vào
BCĐKT có thể biết được toàn bộ tài sản hiện có của đơn vi, hình thức vật chất và
cơ cấu tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn, thông qua đó đánh giá khái quát
tình hình tài chính của đơn vị tại thời điểm lập báo cáo.
*Kết cấu của bảng cân đối kế toán: BCĐKT gồm hai phần

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

+ Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp vào
thời điểm lập báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp
theo khả năng chuyển hoá thành tiền giảm dần từ trên xuống. Phần tài sản được
chia thành hai loại:
Loại A: Tài sản ngắn hạn

Loại B: Tài sản dài hạn

+ Phần nguồn vốn: Phản ánh toàn bộ nguồn tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo. Xếp theo thứ tự nợ trước, nguồn vốn chủ sở hữu sau
(nghĩa là nó được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc thanh

toán với chủ nợ). Phần nguồn vốn cũng gồm hai loại:
Loại A: Nợ phải trả

Loại B: Nguồn vốn chủ sở hữu

* Trong bảng CĐKT thì tổng tài sản phải bằng tổng nguồn vốn.
* Ý nghĩa của BCĐKT
- Về mặt kinh tế: Số liệu phần tài sản cho phép đánh giá một cách tổng quát
về quy mô, kết cấu tài sản của doanh nghiệp, từ đó cho phép đánh giá một cách
tổng quát tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Số liệu của phần nguồn vốn
thể hiện cơ cấu nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh.
Qua đó, đánh giá một cách khái quát khả năng và mức độ chủ động về tài chính
của doanh nghiệp.
- Về mặt pháp lý: Số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản mà
doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lời. Còn phần nguồn
vốn phản ánh phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn
kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu.
2.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Là một báo cáo tài chính tổng hợp, BCKQHĐKD cho ta biết được tình hình
chi phí, doanh thu, lợi nhuận của doanh nghiệp trên tất cả các lĩnh vực. Đồng thời
báo cáo này còn cho biết được tình hình thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ của
doanh nghiệp đối với nhà nước về các khoản phí, lệ phí ….trong một kỳ báo cáo.
Khác với BCĐKT, BCKQHĐKD phản ánh các tài khoản từ loại 5 cho đến loại 9
nghĩa là nhóm các tài sản phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của DN.
* Nội dung và kết cấu báo cáo:

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, baao
gồm kết quả kinh doanh và kết quả khác.
Báo cáo gồm có 5 cột:
- Cột số 1: Các chỉ tiêu báo cáo
- Cột số 2: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng
- Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện
chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính
- Cột số 4: Tổng phát sinh trong kỳ báo cáo năm
- Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh)
*Mục đích của BCKQHĐKD:
- Thông qua số liệu về các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD để kiểm tra, phân tích
và đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đặt ra về chi phí sản xuất, giá vốn, doanh
thu sản phẩm hàng hoá đã tiêu thụ, tình hình chi phí, thu nhập của các hoạt động
khác và kết quả của doanh nghiệp sau một kỳ kế toán.
- Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà kiểm tra tình hình thực hiện trách
triệm, nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước về các khoản thuế và các
khoản phải nộp khác.
- Thông qua số liệu trên BCKQHĐKD mà đánh giá, dự đoán xu hướng phát
triển của doanh nghiệp qua các kỳ khác nhau và trong tương lai.
2.3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời
của BCTC doanh nghiệp dung để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi
tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng CĐKT, BCKQHĐKD, Báo
cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các
chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh BCTC cũng có thể trình bày những

thông tin khác nếu doanh nghiệp xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực,
hợp lý BCTC.
* Căn cứ lập bảng thuyết minh BCTC
- Căn cứ vào Bảng CĐKT, BCKQHĐKD, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo
cáo.

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

- Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp.
- Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
- Căn cứ vào Bản thuyết minh BCTC năm trước.
- Căn cứ vào tình hình thực tế của doanh nghiệp và các tài liệu liên quan.
2.4. Nguồn thông tin khác
Ngoài ba bảng trên người ta có thể sử dụng một số loại báo cáo khác để phục
vụ cho việc phân tích hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp như báo cáo lưu
chuyển tiền tệ và các nguồn thông tin: thông tin liên quan đến tình hình kinh tế,
thông tin theo ngành, thông tin về đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
III.PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.Phân tích hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.1. Phân tích hiệu quả kinh doanh cá biệt
Để có thể xem xét đánh giá một cách chính xác hiệu quả kinh doanh cá biệt,
người ta xây dựng các chỉ tiêu chi tiết cho từng yếu tố của quá trình sản xuất kinh

doanh trên cơ sở so sánh từng loại phương tiện, từng nguồn lực với kết quả đạt
được. Các chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả cá biệt đối với từng loại phương tiện khác
nhau thường được sử dụng với nhiều tên gọi như: hiệu suất, năng suất, tỉ suất…
1.1.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động kinh doanh
1.1.1.1. Hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Tổng doanh thu
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Tổng tài sản bình quân
Ý nghĩa của chỉ tiêu này cho ta biết trong một đồng tài sản đầu tư vào hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN thì tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Nếu chỉ tiêu này càng cao thì doanh thu tạo ra càng nhiều và ngược lại.
Trong phần mẫu số ta phải lấy số liệu bình quân, có thể là bình quân đầu kỳ
và cuối kỳ nếu sự biến động về tình hình tài sản là không lớn, nếu trong doanh
nghiệp có sự biến động tài sản liên tục thì để đảm bảo tính chính xác ta nên lấy
giá trị trung bình của các tháng hoặc các quý trong năm.

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

Chỉ tiêu tổng doanh thu bao gồm doanh thu của cả ba hoạt động vì tài sản của
doanh nghiệp được tạo ra không chỉ được đầu tư bằng kết quả của hoạt động kinh
doanh mà có những tài sản được tạo ra từ kết quả của hoạt động tài chính và các
hoạt động khác. Nếu ta loại trừ doanh thu của 2 hoạt động trên thì trong phần tài
sản chỉ sử dụng những tài sản có nguồn gốc từ hoạt động kinh doanh.

Tổng tài sản bình quân hoạt động sản xuất kinh doanh được tính bằng cách lấy
tổng tài sản trừ đi phần đầu tư tài chính ngắn hạn, đầu tư tài chính dài hạn, tạm
ứng, tài sản thiếu chờ xử lý, quỹ phúc lợi hình thành nên TSCĐ… Nếu trong
doanh nghiệp không có các yếu tố loại trừ này thì tổng tài sản bình quân hoạt
động sản xuất kinh doanh bằng tổng tài sản bình quân.
1.1.1.2. Hiệu suất sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp
Tổng doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá TSCĐ tham gia tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này có giá trị càng cao, chứng tỏ hiệu suất sử dụng TSCĐ càng cao.
Trong một số tài liệu người ta có thể chọn mẫu số là giá trị còn lại bởi vì khi
sử dụng chỉ tiêu nguyên giá nó có hạn chế là có những tài sản giá trị sử dụng đã
gần hết nhưng vẫn có giá trị bằng nguyên giá ban đầu nên không chính xác,
nhưng xét một cách toàn diện thì khi sử dụng nguyên giá nó vẫn có nhiều yêu
điểm hơn nên người ta thường chọn chỉ tiêu nguyên giá hơn là chỉ tiêu giá trị còn
lại.
1.1.1.3. Hiệu suất sử dụng VLĐ
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp hay còn gọi là số vòng
quay của vốn lưu động
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì vốn lưu động là
nhân tố không thể thiếu, nó là điều kiện cần và đủ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp được diễn ra một cách bình thường. Trong quá trình sản
xuất kinh doanh vốn lưu động không ngừng vận động, nó là một bộ phận có tốc

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

độ luân chuyển nhanh. Vốn lưu động sẽ lần lượt mang các hình thái khác nhau
trong quá trình dự trữ, sản xuất, lưu thông, phân phối.
Nếu việc quay vốn của doanh ngiệp diễn ra nhanh chóng thì doanh nghiệp sẽ
tiết kiệm được nhiều vốn và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động được xem xét qua các chỉ tiêu sau:
Doanh thu thuần BH&CCDV
Số vòng quay b/q của VLĐ (V) =
(vòng)

VLĐ bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bỏ ra thì mang lại bao nhiêu
đồng doanh thu thuần, hay nói cách khác trong kỳ vốn lưu động của doanh nghiệp
quay được bao nhiêu vòng hoặc luân chuyển được bao nhiêu lần.
VLĐ bình quân
Số ngày b/q của một vòng quay VLĐ =
(ngày/vòng )
Doanh thu thuần BH&CCDV

*360

Chỉ tiêu này thể hiện số ngày cần thiết để VLĐ quay được một vòng. Hệ số
này càng chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang sử dụng vốn lưu động của mình có
hiệu quả.

Ta nên đi sâu vào phân tích các nguyên nhân và mức độ luân chuyển vốn lưu
động để có thể đưa ra những giải pháp thích hợp nhằm tăng nhanh hơn nữa tốc độ
luân chuyển của vốn lưu động.
1.1.1.4. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu khách hàng
Doanh thu thuần BH&CCDV
Số vòng quay nợ phải thu KH=
Số dư bình quân khoản phải thu khách hàng
Số dư bình quân khoản phải thu khách hàng *360
Số ngày bình quân chu kỳ nợ =
Doanh thu thuần BH&CCDV
Trong đó :
Khoản phải thu năm trước + Khoản phải thu năm nay
Số dư bq khoản phải thu =
2
SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

Chỉ tiêu này phản ánh số ngày bình quân của một chu kỳ nợ, từ khi bán hàng đến
khi thu tiền. Chỉ tiêu này nếu so sánh với thời hạn tín dụng của doanh nghiệp áp
dụng cho từng khách hàng sẽ đánh giá tình hình thu hồi nợ và khả năng hoán
chuyển thành tiền. Số vòng quay nợ phải thu khách hàng càng lớn thì hiệu suất sử
dụng VLĐ càng tăng.
1.1.1.5. Tốc độ luân chuyển hàng tồn kho
Gía vốn hàng bán

Số vòng quay hàng tồn kho =
Số dư bình quân hàng tồn kho
Số dư bình quân hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay tồn kho =

*360
Gía vốn hàng bán

Trong đó :
Hàng tồn kho năm trước + Hàng tồn kho năm nay
Số dư bình quân hàng tồn kho =
2
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy
tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ
thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Cần lưu ý, hàng tồn kho mang đậm tính
chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn
kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh
và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn
nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
1.1.2. Phương pháp phân tích
Phương pháp thường dùng để phân tích là phương pháp thay thế liên hoàn.
+ Công thức xác định số vòng quay của VLĐ:
DTT BH&CCDV
H=

= d/V
VLĐ bình quân


SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

Đối tượng phân tích : ∆H = H 1 - H0
Trong đó : H1 là số vòng quay vốn lưu động kỳ phân tích
H0 là số vòng quay vốn lưu động kỳ gốc
d1

: doanh thu thuần BH&CCDV kỳ phân tích

d0

: doanh thu thuần BH&CCDV kỳ gốc

V0 : VLĐ bình quân kỳ gốc
V1 : VLĐ bình quân kỳ phân tích
Xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến số vòng quay của vốn lưu động
- Ảnh hưởng của nhân tố doanh thu thuần BH&CCDV (DTT BH&CCDV )
DTT BH&CCDV1
∆H (d) =

DTT BH&CCDV0
-


VLĐ bq0

VLĐ bq0

d1/V0 – d0/V0

=

- Ảnh hưởng của nhân tố vốn lưu động bình quân ( VLĐ bq )
DTT BH&CCDV1
∆V ( V) =

DTT BH&CCDV1
+

VLĐ bq1
=

VLĐ bq0

d1/V1 – d1/V0

- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng :
∆H = ∆H ( d) + ∆H( V )
Việc phân tích tình hình sử dụng VLĐ cũng cần phải làm rõ số vốn tiết kiệm
(-) hay lãng phí (+) do thay đổi tốc độ luân chuyển bằng công thức:
d1*(N1-N0)
∆V= d1* [1/H1 - 1/H0] hoặc ∆V =
360
Với d1 là doanh thu thuần BH&CCDV kỳ phân tích

N1,N0 lần lượt là số vòng quay VLĐ kỳ phân tích, kỳ gốc
1.2. Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tổng hợp
Ngoài việc xem xét hiệu quả cá biệt của từng loại nguồn lực, ta cần phân tích
hiệu quả tổng hợp. Đó chính là khả năng sử dụng một cách tổng hợp các nguồn

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

lực để tạo ra kết quả trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh. Để nhận định tổng quát
và xem xét hiệu quả tổng hợp, nhà phân tích dựa vào các chỉ tiêu phản ánh khả
năng sinh lời của doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích khả năng sinh lời từ doanh thu
Chỉ tiêu khả năng sinh lời được đo lường bằng tỉ số giữa lợi nhuận với các chỉ
tiêu kết quả. Trong phần này đề cập đến hai chỉ tiêu phổ biến là tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu thuần và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần hoạt động
BH&CCDV.
1.2.1.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Khi sử dụng số liệu trên báo cáo tài chính thì chỉ tiêu trên được tính như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Tỷ suất lợi nhuận trên DT =

* 100%
Tổng DT


Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu kết quả của doanh nghiệp. Nó
cho ta biết được trong 100 đồng doanh thu thu về thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế. Gía trị của chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp càng cao.
Tổng doanh thu và lợi nhuận trong công thức trên bao gồm doanh thu và lợi
nhuận của cả ba hoạt động (bán hàng và cung cấp dịch vụ, tài chính, hoạt động
khác)
1.2.1.2. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
Công thức xác định:
Lợi nhuận thuần BH&CCDV
Tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu thuần

=

* 100%
Doanh thu thuần BH và CCDV

Chỉ tiêu này phản ánh mức sinh lãi của một trăm đồng doanh thu BH&CCDV
khi tiêu thụ sản phẩm hàng hoá.
Doanh thu thuần và lợi nhuận trong công thức trên chỉ sử dụng doanh thu và
lợi nhuận của hoạt động BH&CCDV.
Khi đánh giá chỉ tiêu này cần phải xem xét đến ngành nghề kinh doanh, chiến
lược hoạt động và cả chính sách định giá của doanh nghiệp. Các mục tiêu về thị

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 15



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

phần, về lợi nhuận và chính sách định giá đều có thể ảnh hưởng đến kết quả của
tỷ suất trên. Do đó các nhà phân tích cần phải tính toán riêng chỉ tiêu này cho
từng nhóm ngành nghề kinh doanh để đánh giá đúng đắn hơn khả năng sinh lời
của doanh nghiệp.
1.2.2. Phân tích khả năng sinh lời của tài sản
Đi vào phân tích khả năng sinh lời của tài sản người ta chủ yếu tập trung phân
tích hai yếu tố sau: Tỉ suất sinh lời của tài sản và tỉ suất sinh lời kinh tế tài sản.
1.2.2.1. Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA)
ROA biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu lợi nhuận so với tài sản và nó được
xác định như sau:
Lợi nhuận kế toán trước thuế
Tỉ suất sinh lời của tài sản (ROA) =

* 100%
Tổng tài sản bình quân

Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng tài sản đầu tư tại doanh nghiệp sẽ tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Chỉ tiêu này thấp thì khả năng sinh lời của
tài sản nhỏ và ngược lại .
Lợi nhuận trong chỉ tiêu này là lợi nhuận của cả ba hoạt động
ROA là chỉ tiêu phản ánh tổng hợp hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp và
được chi tiết qua phương trình Dupont như sau:
Tổng DT

LNKTTT
ROA =


*
Tổng DT

Tổng TS bq

ROA = Tỉ suất lợi nhuận trên doanh thu * Hiệu suất sử dụng tài sản
ROA = H LN/DT * H DT/TS
Việc quản lý ROA có liên quan đến hoạt động quản lý tại đơn vị. ROA là kết
quả tổng hợp của những nỗ lực nhằm nâng cao hiệu quả cá biệt các yếu tố được
sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Để có thể phân tích rõ ràng hơn về chỉ tiêu ROA ta có thể dùng phương pháp
số chêch lệch. Cụ thể là sự chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp, đó là kết quả tổng hợp ảnh hưởng của tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu và hiệu suất sử dụng tài sản. Cách phân tích này chỉ ra

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2

Trang 16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Hồ Tuấn Vũ

phương thức nâng cao sức sinh lời tài sản của doanh nghiệp và được thể hiện qua
công thức :
∆ ROA = ∆ H LN/DT * ∆ H DT/TS
Các nhân tố ảnh hưởng:
- Ảnh hưởng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu

∆ H LN/DT = H0(DT/TS) * [H1(LN/DT) – H0( LN/DT )]
- Ảnh hưởng của hiệu suất sử dụng tài sản
∆ H DT/TS = H1(LN/DT) * [H1(DT/TS) – H0(DT/TS )]
Trong đó :
H0,1(DT/TS) : Hiệu suất sử dụng tài sản kỳ gốc, kỳ phân tích
H0,1(LN/DT) : Tỷ suất LN/DT kỳ gốc, kỳ phân tích
- Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
∆ ROA = ∆ H LN/DT * ∆ H DT/TS
Trên cơ sở phân tích các nhân tố ảnh hưởng ta có thể xác định nguyên nhân
dẫn đến sự tăng giảm hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và đề ra
những biện pháp thích hợp để tăng cường hiệu quả hoạt động BH&CCDV của
doanh nghiệp.
1.2.2.2. Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (RE)
Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản đã phản ánh một cách tổng hợp về hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên kết quả về lợi nhuận còn chịu nhiều tác
động bởi cấu trúc nguồn vốn của doanh nghệp. Nếu hai doanh nghiệp trong cùng
ngành có điều kiện gần như giống nhau nhưng do các doanh ngiệp áp dụng chính
sáchtài trợ khác nhau thì sẽ dẫn đến kết quả khác nhau. Do đó khi phân tích muốn
thấy rõ hơn hiệu quả hoạt động BH&CCDV người ta dùng thêm chỉ tiêu RE để
loại bỏ ảnh hưởng của cấu trúc nguồn vốn.
LNKTTT + CP lãi vay
RE =

* 100%
Tổng tài sản bình quân

Đây là một chỉ tiêu quan trọng để doanh nghiệp quyết định nguồn tài trợ nếu
RE cao hơn lãi suất vay thì doanh nghiệp nên huy động vốn vay từ bên ngoài vì

SVTH: Phạm Thị Thu Hiền – Lớp K15KKT2


Trang 17


×