Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (801.56 KB, 19 trang )

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 26 SVTH: La Thị Hồng Cẩm

CHƯƠNG 4
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG
TY TNHH TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG TVT
4.1. Phân tích doanh thu.
4.1.1. Phân tích chung về doanh thu của công ty qua 3 năm.
Căn cứ vào số liệu của Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty ta có bảng cơ cấu doanh thu của Công ty qua 3 năm như sau: (Bảng 3.2)
Từ bảng số liệu ta thấy doanh thu thuần biến động khá thất thường có năm
tăng có năm giảm. Nguyên nhân của sự tăng giảm này là do đặc điểm của ngành
xây dựng là các công trình thường kéo dài trong nhiều năm trong khi việc ghi
nhận doanh thu là khi các công trình hoàn thành.
Cụ thể trong năm 2006 tổng doanh thu của công ty đạt 2.309.981ngàn đồng
đến năm 2007 thì tăng lên tới 2.485.651 ngàn đồng tức tăng 175.670 ngàn đồng
tương ứng tăng 7,60% chủ yếu là do doanh thu xây dựng tăng mạnh, do nhiều
công trình hoàn thành bàn giao cho chủ đầu tư. Bước sang năm 2008 doanh thu
đạt được là 1.799.468 ngàn đồng giảm tới 686.183 ngàn đồng tương ứng 27,61%
so với năm 2007. Điều này là do Công ty không nhận được nhiều công trình xây
dựng, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu đã ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động của Công ty.
Qua cơ cấu doanh thu của Công ty trong 3 năm hoạt động thì doanh thu xây
dựng luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu còn doanh thu tư vấn thiết kế
chỉ chiếm một tỷ trọng nhỏ. Cụ thể trong năm 2006 doanh thu xây dựng chiếm tỷ
trọng 90,09%, doanh thu tư vấn thiết kế chiếm 9,91%. Đến năm 2007 thì doanh
thu xây dựng lại tăng lên chiếm 90,83% tổng doanh thu, trong khi đó doanh thu
tư vấn thiết kế lại giảm xuống chiếm 9,17%. Nhưng đến năm 2008 thì doanh thu
tư vấn thiết kế lại tăng lên đáng kể chiếm tỷ trọng 37,61%.
Qua phân tích cho thấy công ty chủ yếu tập trung cho hoạt động xây lắp,
hoạt động tư vấn thiết kế, giám sát chưa được chú trọng lắm vì nó không tạo


doanh thu cao. Ngoài ra Công ty đã xác định quan điểm về kinh doanh nhận thầu
xây lắp là tập trung vào thị trường Cần Thơ và một số địa phương trọng yếu để
giảm bớt chi phí đặc biệt là chi phí quản lý.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 28 SVTH: La Thị Hồng Cẩm

4.1.2. Nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu.
Tổng doanh thu của Công ty là sự tổng hợp của 2 thành phần tương ứng
với 2 loại doanh thu sau:
- Doanh thu xây dựng.
- Doanh thu tư vấn, thiết kế.
Ta có công thức: Doanh thu = Doanh thu xây dựng + Doanh thu tư vấn,
thiết kế.
Áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích mức độ ảnh hưởng
của các nhân tố đến doanh thu.
Gọi DT là tổng doanh thu.
* Doanh thu năm 2007 so với năm 2006.
Tổng doanh thu năm 2006:
DT
06
= 2.081.047 + 228.934 = 2.309.981 ngàn đồng.
Tổng doanh thu năm 2007:
DT
07
= 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích: DT = DT
07
– DT

06

= 2.485.651 – 2.309.981 = 175.670 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng:
2.257.719 - 2.081.047 = 176.672 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế:
227.932 - 228.934 = - 1.002 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
176.672 – 1.002 = 175.670 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng 175.670 ngàn đồng là
do doanh thu xây dựng tăng 176.672 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế giảm
1.002 ngàn đồng.
* Doanh thu năm 2008 so với năm 2007.
Tổng doanh thu năm 2007:
DT
07
= 2.257.719 + 227.932 = 2.485.651 ngàn đồng.
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT
GVHD: Th.s Phạm Lê Thông 29 SVTH: La Thị Hồng Cẩm

Tổng doanh thu năm 2008:
DT
08
= 1.122.727 + 676.741 = 1.799.468 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích là: DT = DT
08

– DT
07
= 1.799.468 - 2.485.651 = - 686.183 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu xây dựng:
1.122.727 - 2.257.719 = -1.134.992 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố doanh thu tư vấn thiết kế:
676.741 - 227.932 = 448.809 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(-1.134.992) + 448.809 = - 686.183 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng doanh thu năm 2008 giảm so với năm 2007 là 686.183 ngàn đồng
là do doanh thu xây dựng giảm 1.134.992 ngàn đồng, doanh thu tư vấn thiết kế
tăng 448.809 ngàn đồng.
4.2. Phân tích chi phí.
4.2.1. Phân tích chung về tình hình chi phí của công ty qua 3 năm.
Phân tích chung tình hình thực hiện chi phí của doanh nghiệp là đánh giá
tổng quát tình hình biến động chi phí kỳ này so với kỳ khác, xác định mức tiết
kiệm hay bội chi chi phí. Chi phí của doanh nghiệp theo chế độ báo cáo tài chính
hiện hành bao gồm có 3 loại chi phí: chi phí từ hoạt động kinh doanh, chi phí
hoạt động tài chính và chi phí khác hay chi phí thất thường. Trong phân tích
thường thì chỉ đi sâu vào phân tích chi phí từ hoạt động kinh doanh.
Nhìn chung các khoản chi phí của doanh nghiệp không đều qua các năm,
có năm tăng có năm giảm và nhất là chi phí nhân công, chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí khác bằng tiền.
Qua bảng số liệu (Bảng 3.3) ta thấy tình hình tổng chi phí của Công ty
giảm qua các năm. Cụ thể năm 2006 tổng chi phí là 2.233.569 ngàn đồng đến
năm 2007 giảm xuống còn 1.857.872 ngàn đồng, giảm 375.697 ngàn đồng tương
ứng 16,82%. Nguyên nhân là do các loại chi phí đều giảm chỉ có chi phí khác
bằng tiền là tăng lên 52.417 ngàn đồng tương ứng 717,16% nhưng nó vẫn

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

30
Bảng 3.2: BẢNG CƠ CẤU DOANH THU CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
ĐVT: Ngàn đồng




(Nguồn: Phòng kế toán)







Chỉ tiêu
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền Số tiền
Doanh thu xây dựng
2.081.047
90,09
2.257.719 90,83 1.122.727 62,39
176.672 -1.134.992
Doanh thu tư vấn, thiết kế 228.934 9,91 227.932 9,17 676.741 37,61 - 1.002 448.809
Doanh thu thuần 2.309.981 100,00 2.485.651 100,00 1.799.468 100,00 175.670 - 686.183

www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

31

Bảng 3.3: TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG CHUNG CỦA CHI PHÍ
ĐVT: Ngàn đồng


Chi phí sản xuất kinh doanh
Năm Chênh lệch
2006 2007 2008 2007/2006 2008/2007
Số tiền Số tiền Số tiền Mức % Mức %
Chi phí nguyên liệu, vật liệu 1.511.533 1.220.226 858.822 -291.307 -19,27 -361.404 -29,62
Chi phí nhân công 642.005 572.532 862.159 -69.473 -10,82 289.627 50,59
Chi phí khấu hao TSCĐ 3.383 3.383 3.383 0 0 0 0
Chi phí dịch vụ mua ngoài 69.339 2.005 0 -67.334 -97,11 -2.005 -100
Chi phí khác bằng tiền 7.309 59.726 42.118 52.417 717,16 -17.608 -29,48
Tổng chi phí 2.233.569 1.857.872 1.766.482 -375.697 -16,82 -91.390 -4,92
(Nguồn: Phòng kế toán )








www.kinhtehoc.net


Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

32

không làm tổng chi phí tăng lên. Năm 2008 thì chi phí tiếp tục giảm so với năm
2007 là 91.390 ngàn đồng tương ứng 4,92%. Tuy có giảm nhưng mức giảm rất
thấp, trong đó đặc biệt chi phí dịch vụ mua ngoài giảm 100%, chi phí nhân công
lại tăng lên 289.627 ngàn đồng tương ứng 50,59%.
4.2.2. Nhân tố ảnh hưởng đến chi phí.
Chi phí từ hoạt động kinh doanh của Công ty được tạo thành từ các khoản
mục chi phí:
Giá vốn hàng bán.
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Ta có: Chi phí HĐKD = GVHB + Chi phí QLDN.
Gọi CP: là tổng chi phí hoạt động kinh doanh.
* Chi phí năm 2007 so với năm 2006.
Tổng chi phí HĐKD năm 2006:
CP
06
= 1.511.533 + 722.036 = 2.233.569 ngàn đồng.
Tổng chi phí HĐKD năm 2007:
CP
07
= 1.220.226 + 637.646 = 1.857.872 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích là: CP = CP
07
- CP
06


= 1.857.872 - 2.233.569 = - 375.697 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí:
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:
1.220.226 - 1.511.533 = - 291.307 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
637.646 - 722.036 = - 84.390 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(- 291.307) + (- 84.390) = - 375.697 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng chi phí năm 2007 so với năm 2006 giảm 375.697 ngàn đồng là do
giá vốn hàng bán giảm 291.307 ngàn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp giảm
84.390 ngàn đồng.
* Chi phí năm 2008 so với năm 2007.
Tổng chi phí HĐKD năm 2007:
www.kinhtehoc.net

Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Tư Vấn Và Xây Dựng TVT

33

CP
07
= 1.220.226 + 637.646 = 1.857.872 ngàn đồng.
Tổng chi phí HĐKD năm 2008:
CP
08
= 858.822 + 907.660 = 1.766.482 ngàn đồng.
 Đối tượng phân tích là: CP = CP
08
- CP

07

= 1.766.482 - 1.857.872 = - 91.390 ngàn đồng.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí:
Ảnh hưởng bởi nhân tố giá vốn hàng bán:
858.822 - 1.220.226 = - 361.404 ngàn đồng.
Ảnh hưởng bởi nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp:
907.660 - 637.646 = 270.014 ngàn đồng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng:
(- 361.404) + 270.014 = - 91.390 ngàn đồng.
Đúng bằng đối tượng phân tích.
Vậy tổng chi phí năm 2008 so với năm 2007 giảm 91.390 ngàn đồng là do
giá vốn hàng bán giảm 361.404 ngàn đồng và chi phí quản lý doanh nghiệp tăng
270.014 ngàn đồng.
Phân tích sự tác động của từng chỉ tiêu:
Bảng 3.5: CÁC KHOẢN MỤC TẠO THÀNH CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH
DOANH CỦA CÔNG TY QUA 3 NĂM
ĐVT: Ngàn đồng

Chỉ tiêu
Năm
2006 2007 2008
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
GVHB
1.511.533
67,67
1.220.226
65,68
858.822
48,62

CPQLDN
722.036
32,33
637.646
34,32
907.660
51,38
Tổng chi phí
2.233.569
100,00
1.857.872
100,00
1.766.482
100,00
(Nguồn: Phòng kế toán )



www.kinhtehoc.net

×