GIÁ TRỊ LÝ LUẬN-THỰC TIỄN CỦA TRIẾT LÝ PHÁT
TRIẾN HỒ CHÍ MINH
1. Giá trị lý luận
1.1. Quan niệm về ptxh qua nhiều nấc thang:
■
Thời Trung cổ :
-
Hết thịnh lại suy, vòng tròn khép kín
■
Thời Phục Hưng
-
Giương cao ngọn cờ CNNV
-
Một thứ TLPTXH của GCTS
-
Được coi là “chân lý vĩnh cửu”, “lý tính”
■
Thời Mác-Lênin
* Tiếp thu, cải tạo những gì quý báu của qk:
* BCDT của Hêghen và CNDV của Phơbách
* Bản chất pt: sự vận động theo hướng đi lên
* Nguyên lý pt: biến đổi về lượng đến chất
* Phủ định của phủ định theo vòng xoáy đi lên
* Chứng minh bằng LSPT của 5 HTKT-XH
* Qua nước Nga, một số nước châu Âu, châu Á
1.2. Nội dung TLPTXH của Mác-Lênin:
■ Xã hội được cấu thành bởi các QHXH:
- Con người - con người
- Con người - xã hội
- Con người - tự nhiên
■
Sự PTXH được diễn ra bởi những mâu thuẫn:
- LLSX-QHSX
- Sản xuất - tiêu dùng 1 Cung và cầu
- Lợi ích, hoạt động xh, đấu tranh giai cấp. Ị.
- Nền sản xuất vật chất
- Tiến bộ khoa học-kỹ thuật
- Nền đại công nghiệp
- Trình độ quản lý khoa học
■
Chỉ số đánh giá xã hội phát triển:
- Mức độ giải phóng và phát triển con người - LLSX phát triển
phù hợp với QHSX
- Năng suất lao động
- Sự phát triển LLSX quyết định
■
Động lực, điều kiện, mục tiêu của PTXH
■
KT quyết định, không xem nhẹ các yêu tố XH
-
Sự phát triên con người: động lực, mục tiêu
-
Ọuan điểm tông hợp, toàn diện:
•
Nội sinh-ngoại sinh
•
Vật chất-tinh thần
•
Kinh tế-văn hóa
•
Cá nhân-cộng đồng
•
Xã hội-con người-tự nhiên
•
Truyền thống-hiện đại-tương lai
1.3. TLPTXH của Hồ Chí Minh
■
TTHCM: sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa
MLN vào điều kiện cụ thể VN
■
HCM chắt lọc tinh hoa nhân loại
■
Kế thừa triết lý trong truyền thống DTVN
■
Minh triểt HCM:
-
Chỉ có một ham muôn tột bậc
■
Tri-hành, tư tưởng-hành động
Triết lý phát triển HCM:
-
Điều kiện tiên quyết là độc lập cho DT
-
Hướng PT: Độc lập theo con đường CMVS
-
Tức xã hội XHCN: hướng phát triến tất yếu
-
Nước ĐL, dân phải hưởng hạnh phúc tự do
-
Không có gì quý hơn ĐLTD: ĐLDT gắn CNXH
* Quan niệm tống thế về CNXH;
-
Nhân dân thoát nạn bần cùng
-
Mọi người có công ăn việc làm, được ấm no và sáng một
đời hạnh phúc
-
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
■
Động lực, mục tiêu của phát triển: Con người
■
Nguồn lực nội sinh:
- Thể chế chính trị tiến bộ: đạo đức, văn minh
- Văn hóa, khoa học, giáo dục
- Giải quyết tốt các mối quan hệ:
•
Truyền thống - hiện đại
•
Dân tộc - giai cấp
•
Dân tộc - quốc tế, CNYN - CNQT
•
Con người-thiên nhiên
Tóm lại:
■
Toàn bộ sự nghiệp CM được nhìn dưới TLPT
■
Phát triển triết lý DT và TLPT Mác-Lênin
■
Soi sáng phát triển hiện nay:
- Kết hợp hài hòa KT và XH
- VH, đạo đức, PL có vai trò đặc biệt quan trọng
- Phát triển mang tính nhân văn
- Phát triển bền vững
-
Phù hợp xu thế thời đại
-
2. Giá tri thưc tiễn
2.1.
Sự phát triển của XHVN trước đổi mới:
■
1945
■ 1945-1954
■ 1954-1975
■ 1975-1986
2.2. Sựphát triển của XHVN từ đổi mới
Chương 3
VẬN DỤNG TRIẾT LÝ PHÁT TRIỂN HÒ CHÍ MINH TRONG SỰ NGHIỆP
ĐỔI MỚI
I. NGHỊCH LÝ CỦA SỰ PHÁT TRIỂN
1.
Trên phạm vi quốc tế
1.1. Tăng trưởng KT nhưng không có tiến bộ và công bằng xã hội
■
LLSX loài người nhảy vọt
■
Hàng tỷ người thất nghiệp, nghèo đói
1.2. Tăng trưởng KT theo hướng CNH, đô thị hóa dẫn đến tàn lụi nông
nghiệp, nông thôn
■
Lý thuyết “các giai đoạn phát triển KT”:
-
CNH, đô thị hóa, QT hóa, Tây phương hóa.
Thất bại vì tư tưởng nóng vội:
-
Nông nghiệp, nông thôn không đủ lương thực, thực phẩm, nguyên liệu,
lao động
-
Ngưòi từ nông thôn đổ về thành phố:
•
Thành phố chật chội
•
Nông thôn tiêu điều, xơ xác
1.3.
Tăng trưởng KT nhưng quần chúng lao động không có quyền làm chủ
■
Chủ nghĩa kỷ trị lấn át con người
■
Kỹ thuật thống trị xã hội; là mục đích tự thân
■
Đẩy lùi những gì đem lại ý nghĩa cho con người
1.4. Tăng trưởng KT nhưng văn hóa, đạo đức suy đồi
■
Tôn thờ chủ nghĩa cá nhân vị kỷ
- Khuyến khích chủ nghĩa tiêu dùng
■ Khuyến khích bạo lực, kích thích thú tính
■ Federico Mayor:
-
Đạo đức ngày càng vắng bóng như bãi sa mạc
-
Sức mạnh cảm xúc, lòng nhiệt huyết cùn rỉ
-
Cái nhìn nhau hờ hửng không còn tình cảm
1.5. Tăng trưởng KT nhưng môi trường suy thoái, cân bằng sinh thái bị phá vỡ I *
Con người chinh phục và thống trị thiên nhiên
■
Chạy đua khai thác cạn kiệt nguồn tài nguyên
■
Lan truyền chủ nghĩa tiêu thụ
■
Bùng nổ dân số ở các nước phương nam.
■
Sự tàn phá của chiến tranh
■
Những cánh rừng nhiệt đới mất đi
■
Sa mạc đang lan rộng
■
Không khí ô nhiễm
■
Trái đất nóng lên
■
Biến đổi khí hậu toàn cầu
->Môi trường sinh thái toàn cầu đang có nguy cơ lâm vào một cuộc khủng hoảng trầm
trọng
2.
Thách thửc ở VN của quá trình phát triển
■
Những yếu tố bảo đảm định hướng xhcn của nền kttt chưa chú ý đúng mức
■
Thể chế kttt, chất lượng nhân lực, kết cấu hạ tầng: điểm yếu cản trở pt
■
KT phát triển chưa bền vững
■
Chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh thấp
■
Tăng trưởng chủ yếu theo chiều rộng
■
Chuyển dịch cơ cấu kt, lao động theo hướng cnh, hđh còn chậm
■
Chế độ phân phối còn nhiều bất hợp lý
■
Phân hóa xã hội tăng lên
■
Những hạn chế, yếu kém trong các lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học, công
nghệ, văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường chậm khắc phục
■
Suy thoái đạo đức, lối sống chưa được đẩy lùi
■
Nen dân chủ xhcn và sức mạnh đđk toàn dt chưa được phát huy đầy đủ
■
Công tác xây dựng Đảng, NN, Mặt trận và các đoàn thể chuyển biến chậm
■
Còn tiềm ẩn những yếu tố gây mất ổn định chính trị-xã hội
■
Nguyên nhân:
- Công tác nghiên cứu LL, tổng kết TT chưa đáp ứng được yêu cầu (lý luận về phát triển)
- Nhận thức trên nhiều vấn đề cụ thể của công cuộc đổi mới còn hạn chế, thiếu thống
nhất
- Sự lãnh đạo, chỉ đạo, quản lý, điều hành yếu
- Tổ chức thực hiện yếu
- Năng lực, phẩm chất của cb, đv bất cập
3.
Vấn đề đặt ra
■
Phát huy những thành tựu đã đạt được
■
Giải quyết những vấn đề vừa cơ bản vừa bức xúc trong quá trình phát triển đất
-
Phát triển theo định hướng XHCN ở nước ta trên tất cả các lĩnh vực KT,CT, VH,
nước:
XH, đạo đức, pháp luật, môi trường
-
Phát triển hài hòa, lành mạnh, bền vững
-
Ngăn ngừa, khắc phục mô hình “phát triển xấu”
■
Giải quyết cả LL và TT các mối quan hệ lớn:
-
Đổi mới, ổn định và phát triển
7
- Đổi mới KT và đổi mới chính trị
- Kinh tế thị trường và định hướng XHCN
- Phát triển LLSX và xây dựng, hoàn thiện QHSX
- Tăng trưởng KT và phát triển VH, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
- Xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN
- Độc lập, tự chủ và hội nhập QT
- Đảng lãnh đạo, NN quản lý, nhân dân làm chủ
-- > Phát triển toàn diện, mạnh mẽ theo con đường xhcn
II. QUAN ĐIỂM CÓ Ý NGHĨA PHƯƠNG PHÁP LUẬN CỦA SỰ VẬN DỤNG
1.
Một số kỉnh nghiệm đổi mới, phát triển đất nước
1.1. Nắm vững, kiên trì quan điểm thực tiễn
■
Thực tiễn là tiêu chuẩn của chân lý
■
HCM đưa đất nước đi lên từ thực tiễn VN
1.2.Nắm vững ngọn cờ ĐLDT và CNXH
- ĐLDT điều kiện đi lên CNXH
- CNXH bảo vệ thành quả ĐLDT
1.3. Phát triển, đỏi mới phải dựa vào nhân dân, vì lợi ích của nhân dân
■
Nhân dân là người làm nên thắng lợi lịch sử
■
Hoạt động của Đảng phải xuất phát từ lợi ích, nguyện vọng của dân
■
Sức mạnh của Đảng là do gắn bó với dân
■
Xa nhân nhất định thất bại
1.4. Kết hợp sức mạnh DT với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nước với sức
mạnh QT
■
Kiên định ý chí độc lập, tự chủ
■
Nêu cao tinh thần hợp tác
■
Phát huy nội lực, tranh thủ ngoại lực
1.5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, quản lý có hiệu quá của NN quyết định thắng
8
lợi sự phát triển, đổi mới đất nước
■
Lợi ích của Đảng: phục vụ TQ và nhân dân
■
Đảng phải làm giàu trí tuệ, bản lĩnh, đạo đức
■
Đường lối của Đảng: KH, CM và nhân văn
■
Đảng biết vận dụng sáng tạo MLN và HCM
2.
Những quan điểm có ý nghĩa pp luận
2.1. Lý luận gắn với thực tiễn
- Nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa MLN ễ Tấm gương HCM về gắn LL với TT
- Vận dụng lập trường,quan điểm, pp của MLN và HCM để áp dụng một cách sáng
tạo
2.2. Lịch sử - cụ thể
- Nghiên cứu HCM : nắm cốt lõi, đích thực
- HCM: nhà chiến-sách lược, sự kiện nhiều tầng ý nghĩa, phải đặt trong hoàn cảnh cụ
thể
- HCM cũng chịu sự chế định của một thời kỳ LS cụ thể
2.3. Toàn diện, hệ thống
- Tư duy HCM toàn diện, toàn cục, hệ thống
- Nội dung cốt lỗi, ham muốn duy nhất
2.4. Kế thừa và phát triển
-
Một nguyên tắc của pp luận mácxít
- Trung thành với TTHCM
- Vận dụng tinh thần, pp để tìm ra QLCMVN theo tinh thần “dĩ bất biến ứng vạn
biến”
III. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG LỚN PHÁT TRIỂN VIÊT NAM
1. Phát triển nền KTTT định hướng XHCN
- Nhiều hình thức sở hữu
- Nhiều thành phần kinh tế
- Nhiều hình thức tổ chức kinh doanh
- Nhiều hình thức phân phối
- Kinh tế NN giữ vai trò chủ đạo
- Các thành phần KT: cấu thành nền KTQD
- Các chủ thể các thành phần KT: bình đẳng, hợp tác và cạnh tranh theo PL
- Phát triển KT là nhiệm vụ trung tâm:
* Thực hiện CNH, HĐH đất nước
* Gắn với pt KTTT và bảo vệ tài nguyên MT
* Xây dựng cơ cấu KT hợp lý, hiện đại, hiệu quả, bền vững
* Gắn chặt CN, NN và dịch vụ
* Coi trọng phát triển các ngành, các vùng
* Xây dựng nền KT độc lập, tự chủ
* Chủ động, tích cực hội nhập KTQT
3. Xây dựng, phát triển văn hóa
- Xây dựng nền VHVN tiên tiến, đậm đà BSDT
- Gắn kết chặt chẽ và thấm sâu vào đời sống xh
- Nền tảng tinh thần vững chắc
- Sức mạnh nội sinh quan trọng của phát triển
- Con người: trung tâm của chiến lược phát triển, chủ thể của phát triển
- Giáo dục và đào tạo: nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
- Góp phần phát triển đất nước, xây dựng vh và con người VN
- GD và ĐT cùng KH và CN: quốc sách hàng đầu.
- Đầu tư cho GD và ĐT: đầu tư cho phát triển
- KH và CN giữ vai trò:
- Then chốt trong việc phát triển LLSX
- Bảo vệ tài nguyên và môi trường
- Nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả
- Tốc độ, sức cạnh tranh của nền KT
10
- Bảo vệ môi trường: cả hệ thống chính trị
- Chính sách XH đúng đắn, công bằng vi con người:
- Kết hợp chặt chẽ pt KT với VH, XH
- Thực hiện TB và CBXH trong từng bước, từng cs
- Phát triển hài hòa đời sống vc và đời sống TT
- Tạo môi trường, điều kiện việc làm, thu nhập
- Khuyến khích làm giàu, xóa nghèo
- Hoàn thiện hệ thống an sinh xã hội
- Chính sách đối với người, gia đình có công
- Xây dựng một cộng đồng XH văn minh:
- Các GC, tầng lớp dân cư đoàn kết, bình đẳng
- BĐ, đk, tôn trọng và giúp đỡ nhau giữa các DT
-
Tự do tín ngưỡng TG và không tín ngưỡng TG 3.Thực hiện đường lối đối ngoại
- ĐL, tự chủ, HB, hợp tác và phát triển
- Đa dạng hóa, đa phương hóa QH QT, chủ động và tích cực hội nhập QT
- Hợp tác bình đẳng, cùng có lợi với tất cả các nước
4.Thể chế chính tri
* DCXHCN: bản chất của chế độ ta, vừa là MT, vừa là động lực của sự phát triển đất
nước:
- DC gắn KL, kỷ cương, thể chế hóa bằng PL
- Bảo đảm quyền con người, quyền công dân, chăm lo HP, sự phát triển tự do của mỗi
người
-Thực hiện DC trực tiếp và đại diện
*NN ta là NNPQXHCN của dân, do dân, vì dân
-
NN phục vụ nhân dân
-
NN hoạt động theo nguyên tắc TTDC
* MTTQ và các đoàn thể nhân dân:
-
Vai trò quan trọng trọng trong sự nghiệp đđk I Xây dựng và bảo vệ TQ
-
Bảo vệ quyền và lợi ích họp pháp
* Đảng Cộng sản Việt Nam
-
Phải mạnh về chính trị, TT, tổ chức
-
Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn
-
Nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh, phẩm chất
-
Dân chủ và kỷ luật; tự phê và phê bình, đk
-
Xây dựng đội ngũ cán bộ, đảng viên
Hà Nội, tháng 6-2014
Người soạn
PGS.TS Bùi Đình Phong
12