Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

BIEN PHAP THI CONG ME KDT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 27 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG HÙNG GIANG
Tầng 3, Số 66 Chùa Láng, P. Láng Thượng, Q. Đống Đa, Hà Nội
Tel: (84-4) 62944080
Fax : (84-4) 38813079
E-mail:

DỰ ÁN :
ĐỊA ĐIỂM:
CHỦ ĐẦU TƯ:

VĂN PHÒNG LÀM VIỆC VÀ DỊCH VỤ
NGÕ 1, ĐƯỜNG KHUẤT DUY TIẾN, P. THANH XUÂN TRUNG, Q.
THANH XUÂN, HÀ NỘI
CÔNG TY CP XÂY LẮP VÀ VẬT TƯ XÂY DỰNG 8

BIỆN PHÁP THI CÔNG
PHẦN I

TỦ ĐIỆN TỔNG,THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT

PHẦN II

MÁNG –ỐNG DÂY VÀ CÁP ĐIỆN

PHẦN III

ĐÈN CHIẾU SÁNG- Ổ CẮM-CÔNG TẮC

PHẦN IV

HỆ THỐNG NỐI ĐẤT – CHỐNG SÉT



PHẦN V

QUI TRÌNH LẮP ĐẶT QUẠT

PHẦN VI

QUI TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI GIÓ

PHẦN VII

QUI TRÌNH LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ

PHẦN VIII

LẮP ĐẶT DÀN LẠNH (FCU) ÂM TRẦN

PHẦN IX

QUI TRÌNH LẮP ĐẶT DÀN NÓNG

PHẦN X

LẮP ĐẶT HỆ NƯỚC CẤP

PHẦN XI

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA

PHẦN XII


HỆ THỐNG NƯỚC THẢI

PHẦN XIII

HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT

PHẦN XIV

HỆ THỐNG ÂM THANH

PHẦN XV

VẬN HÀNH CHẠY THỬ VÀ NGHIỆM THU-BÀN GIAO HỆ THỐNG.

1


PHẦN I: TỦ ĐIỆN TỔNG THIẾT BỊ ĐÓNG CẮT (HỆ THỐNG ĐIỆN)
A. Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt
2. Đệ trình catalogue các vật tư, thiết bị được sử dụng trong quá trình chế tạo tủ điện. Đệ trình
vật tư mẫu nếu có yêu cầu của chủ đầu tư.
B. Quá trình lắp đặt
Trước khi lắp đặt phải dọn dẹp mặt bằng và tiến hành vệ sinh khu vực, nhận bàn giao mặt
bằng từ nhà thầu xây dựng và nhà thầu khác.
Đổ bệ móng cho các tủ điện đặt trên sàn với vật liệu thích hợp.
Thực hiện việc khoan và lắp đặt hệ thống giá đỡ cho hệ thống đường dẫn cáp vào/ ra tủ.
Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp và cân chỉnh theo cao độ qui định trong bản vẽ.
Kiểm tra sự phù hợp theo catalogue và đơn đặt hàng của tủ điện khi nó được vận chuyển đến

công trường.
Vận chuyển tủ điện đến nơi lắp đặt bằng phương pháp thích hợp:
a. Đối với tủ điện đặt trên sàn, dùng các phương tiện như con lăn, thanh ray, xe cần cẩu,
xe nâng, tời kéo, con đội, ...
b. Đối với tủ điện loại treo tường, thường là có kích thước nhỏ và trọng lượng bé nên có
thể dùng xe nâng, giá đỡ, sức người, ... để lắp đặt vào vị trí.
Lắp đặt cố định tủ và kết nối hệ đường dẫn cáp với tủ.
Làm vệ sinh bên trong và bên ngoài tủ.
Đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của các đường dây điện và cáp điện trước khi
tiến hành đấu nối vào tủ. Ghi lại các trị số đo được vào các biểu mẫu đã được ban hành.
Thực hiện việc đấu nối cáp và dây điện.
C. Sau khi lắp đặt
Dùng máy hút bụi, máy thổi khí nén làm vệ sinh tủ. Kiểm tra lại một lần nữa các mối nối về độ
cứng chắc của bu-lon, cách điện của đầu cáp, màu sắc và bảng số đánh dấu cáp.
Bao che tủ điện chống bụi bặm và va chạm cơ học.
PHẦN II: MÁNG - ỐNG - DÂY VÀ CÁP ĐIỆN
A. Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ lắp đặt và các chi tiết lắp đặt cần thiết.
2. Đệ trình các vật tư mẫu hoặc catalogue các loại dây và cáp, vật tư của hệ đường dẫn cáp.

3. Qui định chung:
1. Màu cáp:
 Màu các pha dẫn thông thường : đỏ , xanh , vàng.
 Màu cho dây trung tín : đen.
 Màu cho dây tiếp địa an tòan : xanh/vàng,hoặc có thể dùng xanh lá.
2. Dây cáp điện phải được sắp xếp , đánh dấu theo tuyến rõ ràng dễ bảo trì.
3. Dùng dây rút cáp để giữ cáp.
B. Quá trình lắp đặt
1. Lắp đặt hệ thống giá đỡ cho hệ đường dẫn cáp.
2. Lắp đặt hệ thống đường dẫn cáp. Cân chỉnh theo cao độ và cố định chắc chắn. Kiểm tra và

làm vệ sinh bên trong hệ đường dẫn cáp để chắc chắn rằng bề mặt kéo cáp và dây điện là trơn
nhẵn. Việc lắp đặt các co khủy, ngã rẽ, giảm cấp của hệ thống khay cáp, thang cáp, máng cáp
phải tuân thủ qui định về bán kính cong tối thiểu để việc kéo cáp và dây điện được dễ dàng.
3. Đối với hệ thống dẫn dây điện bằng ống uPVC, các co, khủy phải có góc uốn nhỏ hơn 45 độ,
trong trường hợp cần phải đạt góc uốn lớn hơn, cần phải uốn ống ở nhiều điểm khác nhau
trên ống. Tổng số lượng các góc uốn phải nhỏ hơn 3 góc 90 độ giữa 2 điểm ra dây.
4. Tiến hành kéo dây và cáp theo từng phụ tải và sắp xếp có thứ tự tong máng cáp, khay cáp,
tránh trường hợp chồng chéo hoặc xoắn vào nhau.

5. Quy cách lắp đặt cáp và đi dây (cable & wiring):
a. Lắp đặt trên thang cáp:
2


b. Lắp đặt trong máng cáp (trunking):

3


chi tiÕt ghÐp nèi thang m¸ng c¸p

l¾p ®Æt m¸ng c¸p theo ph­¬ng ®øng
mÆt c¾t 1-1

chi tiÕt gi¸ ®ì

l¾p ®Æt m¸ng c¸p theo ph­¬ng ngang

l¾p ®Æt thang c¸p theo ph­¬ng ngang


4


c. Lắp đặt trong ống điện (nổi hoặc âm)

d. Lắp đặt cáp ngầm:

C. Sau khi lắp đặt
1. Nhất thiết phải đo trị số điện trở cách điện và tính thông mạch của dây và cáp trước khi thực
hiện việc đấu nối dây vào thiết bị và tủ điện.
2. Vệ sinh và đậy kín hệ thống đường dẫn cáp ở các nơi có người xâm nhập và các trục đứng
xuyên tầng.

5


PHẦN III: ĐÈN CHIẾU SÁNG - Ổ CẮM – CÔNG TẮC (HỆ THỐNG ĐIỆN)
A. Trước khi lắp đặt
1. Đệ trình bản vẽ lắp đặt và các chi tiết lắp đặt cần thiết.
2. Đệ trình các vật tư mẫu hoặc catalogue các loại đèn chiếu sáng - ổ cắm – công tắc, vật tư phụ,
...
B. Quá trình lắp đặt
3. Lắp đặt hệ thống giá đỡ hộp âm tường, mặt nạ, . . ..
4. Tiến hành đấu nối đầu dây vào từng vật tư, thiết bị.

l¾p ®Æt ®Ìn huúnh quang ©m trÇn

bé ®Ìn huúnh quang ©m trÇn

®Ìn huúnh quang l¾p næi


®Ìn èp trÇn khu phô

®Ìn huúnh quang treo trªn trÇn

®Ìn huúnh quang l¾p næi

STRUCTUAL SLAB

6


chi tiÕt l¾p ®Æt hép nèi d©y vµo trÇn hoÆc t­êng

l¾p ®Æt hép nèi d©y ©m t­êng

C. Sau khi lắp đặt
1. Nhất thiết phải đo trị số điện trở cách điện.
2. Vệ sinh và đậy kín từng vật tư, thiết bị ở các nơi có người xâm nhập và các trục đứng xuyên
tầng.

7


PHẦN IV: HỆ THỐNG NỐI ĐẤT – CHỐNG SÉT
I) Nối đất trung tính
A. Trước khi lắp đặt
 Thực hiện khảo sát công trình để xác định loại đất ở công trình các đặc tính về độ ẩm
độ pH và mực nước ngầm, để chọn hình thức nối đất và số cọc cần thiết cho hệ thống.
 Đệ trình bản vẽ chi tiết lắp đặt .

 Đệ trình catalogue vật tư lắp đặt, vật tư mẫu nếu được yêu cầu.
B. Quá trình thi công
 Thu dọn hiện trường thi công, làm dấu và xác định vị trí các cọc.
 Xác định độ sâu cần thiết phải đóng cọc.
 Kết nối các cọc thành mạng bằng dây đồng trần
 Kiểm tra các mối nối , mối hàn, làm các hố bê tông để kiểm tra và đo đạc.
 Kết nối vào tủ điện tổng.
 Làm các nhãn hiệu trên thanh cái nối đất.
C. Sau khi lắp đặt
 Đo và kiểm tra điện trở nối đất.
 Tìm biện pháp khắc phục trong trường hơp điện trở nối đất chưa đạt có thể tăng thêm
số cọc hoặc dùng hoá chất để thay đổi điện trở suất của đất.
 Làm sạch và đậy nắp các hố kiển tra.
II)
Nối đất cho hệ chống sét
 Được thực hiện độc lập và cách ly với hệ thống nối đất trung tính.
 Quá trình thi công được thực hiện tương tự cho hệ nối đất trung tính.

PHẦN V: QUI TRÌNH LẮP ĐẶT QUẠT

Stt

Nội Dung Công Việc

1.

Xác định vị trí và loại quạt cần
lắp.
Đánh dấu vị trí lắp quạt ,kiểm
tra vị trí ,kích thước và hình

dáng của quạt

2

Yêu Cầu Kỹ Thuật

-

3

4

Vận chuyển quạt từ kho công
trường đến vị trí lắp đặt.

-

Lắp ty treo

-

-

5

Lắp quạt.

-

Hướng và vị trí đấu nối phải

thích hợp với ống gió đã được
lắp đặt.
Xác định loại và vị trí lắp đặt
của bộ chống rung.
Bao bọc bảo vệ quạt trước khi
vận chuyển.
Xung quanh khu vực làm việc
phải có vành đai an toàn và biển
báo.
Ty treo phải thẳng.
Đảm bảo bộ chống rung phải
đứng tự do và ổn định.
Khu vực thông thoáng xung
quanh bộ chống rung phải > 10
mm
Tất cả các bề mặt của quạt phải
phẳng.
Vị trí các ống nối phải phù hợp
với các ống gió đã lắp đặt.
Sau khi điều chỉnh mỗi ty treo
8

Tài Liệu K.Thuật
Liên Quan
bản vẽ thi công, tài
liêu kỹ thuật sản
phẩm


6


Kiểm tra và điều chỉnh vị trí
quạt.
-

7

Vệ sinh và bao bọc quạt.

8

Công việc đấu nối ống gió và
điện.
Kiểm tra và điều chỉnh công
tác đấu nối.
Bàn giao cho bộ phận kiểm tra.

9
10

-

phải được xiết bằng hai con đai
ốc để tránh hiện7.
Quạt quay tự do không bị kẹt
Sử dụng nilông tấm để bao bọc
quạt
Tất cả ống gió nối đến quạt phải
thông qua ống gió mềm.
Tất cả mối nối điện phải xiết

chặt.
Tất cả mối nối ống gió phải
được làm kín bằng silicon.
Sử dụng ống điện mềm để nối
đến motor quạt
Biên bản xác nhận hoàn thành
công việc.

CHI TIÕT QU¹T G¾N T¦êNG
A-A

CHI TIÕT QU¹T G¾N TRÇN

A
Ty treo

Hép g¾n qu¹t
Khung qu¹t

A
MiÖng giã
MiÖng giã

9

èng giã mÒm

MiÖng nèi èng giã



PHẦN VI: QUI TRÌNH LẮP ĐẶT THIẾT BỊ PHÂN PHỐI GIÓ
Stt

Nội Dung Công Việc

Yêu Cầu Kỹ Thuật

1.

Xác định vị trí và loại cửa
gió cần lắp

2

Định chính xác vị trí lắp đặt.

3

Lắp đặt cửa gió

-

Vẽ vị trí cửa gió sẽ lắp.

3.1

Loại gắn tường
- Lắp khung cửa gió.
- Lắp cửa gió vào khung.


-

Của gió phải thẳng theo 3
hướng.
Tất cả các mối nối phải làm kín.
Tất cả các cửa gió lắp bê ngoài
nhà phải là loại chống nước
mưa
Mặt trước cuả cửa gió phải bao
bọc bằng nilông đễ tránh trầy
xướt và bụi

Bản vẽ bố trí thiết bị
phân phối gió,các bản
chi tiết lắp đặt,bản vẽ
phối hợp đèn ,và các
thiết bị khác

-

-

3.2

Loại lắp trên ống Gió
-Taọ lổ trên ống gió
-Lắp cửa gió

3.3


Loại gắn trần
-Lắp đặt ty treo
-Lắp đặt hộp gió và miệng
gió lên trần
-Lắp ống gió mềm vào hộp
gió

4

Kiểm tra và điều chỉnh.

5

Vệ sinh và bao bọc cửa gió

6

Bàn giao cho bộ phận kiểm
tra.

Tài Liệu K.Thuật
Liên Quan

-

Sử dụng nilông để bao bọc mặt
trước của miệng gió.

-


Biên bản xác nhận hoàn thành.

PHẦN VII: QUI TRÌNH LẮP ĐẶT ỐNG GIÓ
Stt

Nội Dung Công Việc

1.

Xác định những vị trí ống gió
xuyên sàn (tường)

2

Đánh dấu và tạo lổ san
(tường).

Yêu Cầu Kỹ Thuật

Tài Liệu Kỹ Thuật
Liên Quan
-Bản vẽ thi công,hồ sơ
mời thầu

-

Ống sleeve phải phù hợp với
sàn (tường)

10



3

Lắp đặt ống đỡ (sleeve) vào
sàn (tường)

-

4

Lấy dấu và lắp giá đỡ

5

Chuẩn bị ống gió
-Vệ sinh trước khi lắp đặt

6

Khe hở giữa ống đỡ và tường
phải làm kín.
Khe hở giữa ống đỡ và ống gió
phải được làm kín bằng len
rockwool

-

Giá đỡ phải được sơn
Giá đỡ phải thẳng hàng,khoảng

cách giữa hai giá đỡ phải theo
đúng hồ sơ mời thầu

-Bọc cách nhiệt (nếu có)
Lắp đặt ống gió lên giá đỡ
-Thực hiện đấu nối ống gió
với ống gió khác

-

7

-Bọc cách nhiệt mối nối
Kiểm tra và điều chỉnh vị trí
ống gió

-

Các mối ghép ống gió phải
được làm kín bằng silicon
Ống gió phải đặt ở nơi sạch sẽ
nhằm tránh trầy xướt ,hoặc hư
hỏng
Ống gió phải thẳng hàng và
cùng cao độ

8

Bàn giao bộ phận kiểm tra


-

-

Biên bản xác nhận hoàn thành

chi tiÕt treo èng giã

11


PHẦN VIII: LẮP ĐẶT DÀN LẠNH (FCU) ÂM TRẦN

Stt

Nội Dung Công Việc

Yêu Cầu Kỹ Thuật

1

Đánh dấu vị trí FCU cần lắp đặt. -

2.

Chuyển FCU đến vị trí cần Lắp
đặt

3.


Lắp đặt FCU

-

4.

Vệ sinh và bao bọc FCU

-

5.

Công tác đấu nối.(ống gió,ống
nước,ống điện)

-

-

6.

Lắp đặt máng xả phụ và đấu nối
ống nước xả.

-

Tất cả những đầu nối ra cuả
FCU phải tương thích với
bản vẽ
Không được thaó bao bì

trước khi lắp đặt
Tri treo phải thẳng và đúng
kích thước.
Bộ chống rung phải đứng tự
do và ổn định.
Khoảng thông toáng xung
quanh bộ chống rung phải >
10 mm.
Đảm bảo máng nước ngưng
của FCU có độ dốc 1% về
hướng đường nước xả .
Sử dụng thùng giấy carton để
bao bọc.
Các mối hàn (nếu có) phải
làm sạch và sơn bảo vệ.
Các mối nối điện phải xiết
chặt
Ống gió nối vào FCU phải
thông qua ống gió mềm.Hộp
gió hồi phải có cửa thăm để
bảo trì,sửa chưả
Máng xả phụ phải có độ dốc
1% về phía đường nước xả.
Bẩy nước xả (nếu có) có
dạng chử U và độ chênh lệch
12

Tài Liệu Kỹ Thuật
Liên quan



7.

Kiểm tra và điều chỉnh FCU

-

9.

Bàn giao cho bộ phận kiểm tra
và chạy thử.

-

iÖ n
m
èn
èn g g
as
g

g

i
íc as d
Þc
ng
h
­n
g


m

g
iÖn

I


60

g

I


> TSP ( mm H20) + 15mm
Sau khi điều chỉnh mỗi ty
treo phải được xiết chặt
bằng hai con đai để tránh hiệ
tượng tự tháo.

Biên bản xác nhận hoàn
thành

0
60
0x
60


u
tiª

©m
G
èN

M


m

0
60
0x
èN

m

G

iÖn

g
iÖn

æi
th

0

60
0x
60

M

G
èN

g

æi
th

ÒM
M

m

0
60
0x
60

èN

m

G


g
iÖn

g
iÖn

æi
th

0
60
0x
60

ÒM
M

æi
th

0
60
0x
60

kh«ng gian hÖ thèng fcu

PHẦN IX : QUI TRÌNH LẮP ĐẶT DÀN NÓNG
Stt


Nội Dung Công việc

1.
1.1

Công việc lắp DÀN
NÓNG

-

Độ phẳng cuả bề mặt bệ < 1/1400
cho cả chiều dài và chiều rộng

1.2

Kiểm tra vị trí,kích thước
và dạng hình học cuả bệ
máy

-

Tất cả các đầu ra của dàn nóng
phải tương thích với bản vẽ.

1.3

Vệ sinh và đánh dấu vị trí
lắp đặt dàn nóng

-


1.4

Chuẩn bị nhân sự và dụng
cụ đồ nghề.

Xác định chính xác vị trí và chủng
loại bộ chống rung.
Nhóm lắp đặt phải có kinh nghiệm.
Mỗi dây cáp tham gia vận chuyển
phải chiụ được tải trọng của dàn
nóng.

1.5

Chuẩn bị trước khi chuyển
dàn nóng.

Yêu Cầu Kỹ Thuật

-

-

Không được thaó bao bì dàn nóng.
Xung quanh khu vực làm việc phải
có vành đai an toàn và đat biển
báo. phải nằm ngang trong quá
13


Tài liệu Kỹ thuật
liên quan


Lắp đặt DÀN NÓNG
1.6

Sử dụng xe nâng, hoặc
chuyển bằng tay từ kho
công trường đến vị trí cần
cẩu, sử dụng cẩu tháp hoặc
thiết bị cẩu
để chuyển dàn nóng từ vị
trí cần cẩu lên mái và
chuyển đến mặt bằng lắp
dàn nóng.

-

-

-

trình vận chuyển.
Góc nghiêng của Dàn nóng theo
phương ngang< 100
phải bắt trực tiếp vào bệ bằng
bulông.
Bulong bắt vào bệ phải là bulông
giản nở.

Các ống nối vào dàn nóng phài vệ
sinh sạch để ngăn ngừa được vật lạ
rơi vào.

- Các mối hàn phải được vệ sinh
1.7

2.
2.1
2.2
2.3

3

Vệ sinh và bao bọc DÀN
NÓNG

-

Tất cả mối nối phải xiết chặt.
Không được phép lắp ống điện
trên đầu máy nén.

Công tác đấu nối
Đấu nối ống đồng

-

Sử dụng ống điện mềm để nối đến
tủ điện của dàn nóng


-

Biên bản nghiệm thu hoàn thành.

Đấu nối điện
Kiểm tra và điều chỉnh đấu
nối.
Bàn giao cho bộ phận kiểm
tra

chèng rung

chi tiÕt chèng rung cho outdoor

14


detail 07

outdoor unit installation detals
chi tiết lắp đặt dàn nóng điều hòa

PHN X : LP T H NC CP THOT NC
Quy trỡnh lp t ng:
ng cp nc dựng ng PPR, ng thoỏt nc thi dựng uPVC.
1/ Cụng tỏc chun b:
Bn v thit k v bn v thi cụng ó c phờ duyt
Tt c cỏc ng v ph kin c tp kt v cụng trng, sau khi c nghim thu, v sinh sch
trong lũng ng, ct bng vi gúc ct thớch hp, ty bavia trc khi lp t.

Giỏ :
a/ i vi ng lp t ni:
- Chun b cỏc vt t lm giỏ : thanh ren, st U, V, cựm ubolt, bulong, c vớt
- Gia cụng cỏc giỏ lm t U, V. Ct thanh ren, ni cựm ng. Sau khi hon tt, s sn hon
thin cỏc v trớ ó ct, hn trong quỏ trỡnh gia cụng trin khai lp t giỏ :
- Lm bin bo, bin cm, dng gin giỏo i vi cỏc v trớ lp t trờn cao
b/ i vi ng lp t õm tng:
- Ly du trờn tng theo cỏc v trớ v khon cỏch trong bn v chi tit lp t ó c phờ duyt
i vi tng loi thit b.
- Ct tng v c tng theo v trớ ó ly du
- Lp t cỏc tuyn ng õm tng theo nh bn v ó c phờ duyt
2/ Cụng tỏc thi cụng
a/ Ly du, phúng tuyn:
- S dng thc o, mỏy ngm, thc ngm, ly du v trớ, khu vc cn o (i vi ng i
ngm), ly du v trớ lp t gi , ty treo bng thanh ren (i vi ng i ni)

15


b/ Lắp đặt giá đỡ:
Sau khi hoàn thành công tác lấy dấu, tiến hành lắp đặt gối đỡ, giá đỡ theo vị trí đã lấy dấu.
* Đối với ống đi nổi :
+ Khoan bắt ticke, bulong đạn … , lắp các ty treo, giá đỡ tại các vị trí đã lấy dấu
+ Tuỳ theo vị trí có những giá đỡ khác nhau.
Đối với ống đơn ở cách xa tường và cột.

Khoảng cách giá đỡ, ti treo ống: theo tiêu chuẩn thiết kế
Tuỳ theo ống mà có đường kính U-bolt
Tuỳ theo ống mà có đường kính U-bolt


16


* Đối với ống đôi:

* Đối với những ống đổi chiều hướng đi, cần gắn giá đỡ

17


* Đối với những van gắn nằm ngang trên trần

* Đối với những ống đi âm tường
- Lấy dấu tường theo các vị trí trong bản vẽ chi tiết lắp đặt đã được phê duyệt đối với từng loại
thiết bị
- Cắt tường và đục tường theo vị trí đã lấy dấu
- Lắp đặt các tuyến ống âm từng theo như bản vẽ đã được phê duyệt
- Thử kín đường ống theo áp lực quy định
- Đóng lưới và tô tường hoàn thiện tại các vị trí đã kiểm tra và thử kín đường ống âm tường
Tất cả các đầu chờ ống trước và sau khi thi công đều được bịt kín bằng nắp bịt để tránh các vật lạ
rơi vào bên trong gây nghẹt đường ống
c/ Lắp đặt ống cấp nước bằng ống PP-R:
Máy hàn ống phải đáp ứng áp suất làm việc của ống PP-R đã được lựa chọn.
Có hai loại mối nối chính:
Nối ren: Như nối ren của ống thép tráng kẽm.
Hàn nóng chảy bằng nhiệt (Hàn nhiệt): Hàn bằng cách làm nóng chảy mặt ngoài của ống và mặt
trong của phụ kiện.
Chuẩn bị hàn: Hai đầu ống được cắt vuông với trục ống trên độ dài cần thiết. Gạt bỏ mép cạnh
của đầu ống bằng dao sắc, làm vệ sinh ống và phụ kiện sạch sẽ. Đánh dấu độ sâu của đầu hàn.
Điều chỉnh nhiệt độ của máy hàn theo kích cỡ ống, đầu nhiệt của máy hàn phải luôn được giữ

sạch.
Hàn: Ống và phụ kiện nối được tra vào đầu nhiệt của máy hàn. Sau khoảng thời gian qui định khi
bề mặt ống nóng chảy thì rút ra và tra vào nhau theo hướng thẳng. Giữ nguyên ống và phụ
kiện trong một thời gian để chờ nguội. Sau khi hàn đầu nhiệt máy hàn phải đuợc làm sạch
cho lần hàn sau.
Tất cả các đầu ống trước và sau khi thi công đều được bịt kín bằng nắp bịt để tránh các vật lạ rơi
vào trong ống gây nghẹt đường ống
d/ Lắp đặt ống thoát nước thải (uPVC)
Tất cả các đoạn ống, phụ kiện phải dùng vải lau vệ sinh trước khi lắp đặt, các đoạn ống được cắt
ra phải dùng dao chuyện dụng để cạo sạch ma via.
Sử dụng keo dán chuyên dụng theo đúng yêu cầu kỹ thuật của nhà chế tạo và bôi keo xung quanh
mặt ngoài của ống và xung quanh mặt trong của phụ kiện sau đó kết nối với nhau. Sau khi kết
nối phải giử mối ghép thêm một thời gian theo yêu cầu của Spec.
Phương pháp dán keo áp dụng cho các ống uPVC thường được sử dụng để nối ống với các đầu
nong của ống hoặc nối ống với đầu nong của phụ kiện.
Đầu nối phải được cắt vuông góc với trục và mài vát đầu ống.
Bề mặt cần nối phải sạch, khô và không có dầu mỡ.
Bôi một lớp keo đều vào phần cần nối của đầu ống và đầu nong.
Đối với ống có đuờng kính 90mm và lớn hơn thì cần hai người bôi keo lên hai đầu ống và đầu
nong.
Lau sạch vết keo bẩn xung quanh ngay sau khi đã đấu nối xong mối nối.
18


Để nguyên khớp nối khô ít nhất trong vòng 5 phút hoặc theo yêu cầu của Spec.
Ống thoát nước thải phải được lắp đặt với độ dốc thích hợp theo đúng bản vẽ thiết kế thi công và
yêu cầu của Spec để đảm bảo thoát nước được tốt.
Đối với tất cả các phểu thu nước sàn thì đường ống phải có lắp con thỏ để ngăn mùi.
Đối với đường ống thoát nước rửa, phân thì tại các vị trí đổi hướng trên đường ống phải dùng lơi
45 độ

Tất cả các khoảng cách giá đỡ cho từng loại ống được lấy theo đúng yêu cầu của Spec đưa ra.
Tất cả các đầu ống trước và sau khi thi công đều được bịt kín bằng nắp bịt để tránh các vật lạ rơi
vào trong ống.
e/ Thử kín, fill lỗ xuyên sàn và tô tường:
+ Thử kín đối với ống nước thải:
Sử dụng nước sạch để đổ vào bên trong đường ống để thử kín.
Sau khi thi công được tầng nào thì tiến hành bịt kín tại tất cả các vị trí đầu chờ, chỉ chừa lại 1 đầu
chờ và nối cao thêm 3m để đổ nước ở điểm cao nhất đến khi đầy nước và niêm phong trong
24h để kiểm tra độ kín của đường ống. Mức nước thử kín tính từ sàn bê tông đến mức nước
trên đỉnh cao nhất là 3m.
Điểm xả đáy có sử dụng van để kết nối với ống xả để xả ra ngoài khi kết thúc việc thử kín
+ Thử kín đối với ống nước cấp:
Sử dụng nước sạch để đổ vào bên trong đường ống để thử kín.
Sau khi thi công được tầng nào thì tiến hành bịt kín tại tất cả các vị trí đầu chờ, chỉ chừa lại 1 đầu
chờ để nối vào bơm áp lực để nén nước vào đường ống đến khi nào áp lực đạt 6kg/cm2 thì
dừng lại và để trong 24h để kiểm tra độ kín của đường ống.
Điểm xả đáy có sử dụng van để kết nối với ống xả để xả ra ngoài khi kết thúc việc thử kín
Đối với ống thoát nước thải khi được nghiệm thu lắp đặt và thử kín xong sẽ tiến hành vệ
+ Fill các lỗ xuyên sàn:
Khi toàn bộ đường ống cấp thoát nước đã thi công xong và việc kiểm tra độ kín cũng như độ
chính xác, nhà thầu mới tiến hành công tác fill các lỗ xuyên sàn.
Trước tiên nhà thầu bịt kín các lỗ xuyên sàn bằng tôn tấm sau đó dùng sika ground rồi điền đầy
các lỗ xuyên sàn chừa lại khoảng 30-50mm để nhà thầu chống thấm thực hiện việc chống
thấm mặt bằng
+ Tô tường tại các vị trí ống âm tường và âm nền:
Tất cả các đường ống cấp nước, thông hơi và các thiết bị đi âm tường và âm nền sau khi thi công
và thử kín xong sẽ được cho tô trám hoàn thiện.
Đầu tiên sẽ cho cố định đường ống ngay thẳng sau đó tiến hành tô 1 lớp mỏng bên để cố định
ống rồi tiến hành đóng lưới theo chiều dài phần ống âm tường và theo độ rộng của phần
tường đã cắt để lắp ống. Sau khi đóng lưới xong sẽ được tô lại theo như hiện trạng ban đầu

của tường chưa cắt.
Lắp đặt thiết bị:
Tất cả các thiết bị có phần âm bên trong tường hoặc nền sẽ được lắp đặt trước và có đầu chờ để
kết nối thiết bị theo đúng catalouge và bản vẽ đã phê duyệt.
Tất cả các thiết bị vệ sinh đêm vào lắp đặt phải tương thích với các đầu chờ của ống đã lắp đặt
âm tường và âm nền.
Thiết bị vệ sinh hầu hết được làm bằng sứ, inox đo đó để đảm bảo an toàn cho thiết bị nhà thầu
phải lắp đặt hết sức cẩn thận để tránh bể vỡ và trầy xước.
Nhà thầu chỉ lắp đặt các thiết bị vệ sinh phần hoàn thiện bên ngoài khi công tác xây dựng đã hoàn
thiện xong và được vệ sinh sạch sẽ. Khi lắp đặt nhà thầu sẽ tạo một lớp đệm mỏng bằng keo
silicon để kê êm chống va đập gây rạn nứt thiết bị.
Các mối ghép giữa thiết bị và đường ống đều sử dụng các loại roan su chuyện dụng và đồng bộ
do nhà sản xuất cung cấp.
Các thiết bị treo tường phải được cố định theo đúng các phụ kiện của các thiết bị đi kèm.
Các thiết bị được lắp đặt đảm bảo kỹ thuật và thẩm mỹ theo đúng tiêu chuẩn lắp đặt, hướng dẫn
lắp đặt của nhà sản xuất và bản vẽ thiết kế thi công.
Thử nghiệm, chạy thử và hiệu chỉnh toàn bộ hệ thống
19


Các thiết bị được lắp đặt xong cần phải mở van cấp nước từng khu vực của tầng hoặc cả tầng tùy
theo thiết kề của mạng cấp nước đến thiết bị.
Kiểm tra độ kín của từng thiết bị sau đó cho xả nước vào từng thiết bị để kiểm tra áp lực nước
đầu vòi của lavabo, tắm đứng, tắm nằm, vòi xịt cầm tay phải tương thích với áp lực của hệ
thống cấp nước.
Nước thoát ở tất cả các thiết bị phải đảm bảo thoát nhanh, các siphong phải kín khít để không rò
rỉ nước ra sàn và không bị xì mùi hôi khi không xả nước.

PHẦN XI: HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA
Trong hệ thống thoát nước mưa, người ta thường sử dụng 2 loại ống là ống PVC và ống gang

.Vì vậy tuỳ theo mỗi loại ống mà người ta có phương pháp nối ống khác nhau.
I. CÔNG VIỆC LẮP ĐẶT ỐNG
*Nếu ống đi âm dưới đất
+ Đánh dấu khu vực cần đào (Xem bản vẽ thi công)
+ Sau khi kiểm tra an toàn ,rồi tiến hành đào.
+ Đầm đáy mương, kiểm tra cao độ và độ dốc cần thiết (Xem bảm vẽ thi công)
+ Chuẩn bị gối đỡ ống.
+ Chuẩn bị ống và phụ kiện.
+ Đặt gối đỡ, kiểm tra cao độ, độ dốc theo yêu cầu kỹ thuật.(Mời tư vấn kiểm tra)
*Nếu ống đi nổi
+ Đặt sleve ống xuyên sàn (Xem bản vẽ thi công)
+ Chế tạo giá đỡ ( làm bảm vẽ gửi tư vấn kiểm tra)
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt ( Xem bản vẽ thi công)
+ Chuẩn bị và kiểm tra dụng cụ thi công (như máy khoan bê tông, giàn giáo…)
+ Sau khi kiểm tra an toàn , tiến hành thi công.
+ Kiểm tra giá đỡ, ty treo theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Đánh dấu vị trí lắp đặt (Xem bản vẽ thi công)
+ Khoan treo giá đỡ và xiết chặt các bulông giá đỡ, ty treo..
+ Chuẩn bị ống và phụ kiện
+ Tiến hành nối ống.
1.
Nối ống gang
a. Ống áp lực thấp:
+ Chuẩn bị sợi day, bitum, ximăng, nước hoặc ximăng cát vữa.
+ Dùng sợi dây tấm bitum và chèn vào khe hở.
+Ximămg amiăng trộn với nước và đổ vào khe hở sau khi quấn dây
+ Dùng búa đóng chặt và cân thẳng ống.
Chúng ta có thể dùng vữa xi măng cát vàng để nối ống.
b. Ống áp lực cao:
+ Dùng khớp nối

2.
Nối ống PVC:
+ Sau khi nối ống xong, tiến hành can chỉnh độ dốc (Xem bản quy định độ dốc cho phép)
*Nếu ống đi âm sàn:
+ Cân chỉnh thẳng ống (mời tư vấn kiểm tra).
+ Dùng nắp bít hai đầu và thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật (mời tư vấn kiểm tra).
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (mời tư vấn kiểm tra)
+ Dùng băng keo hoặc nylon bít hai đầu ống để bảo vệ ống.
II.
PHƯƠNG PHÁP NỐI ỐNG VỚI THIẾT BỊ
*Đối với hệ thống nước mưa phương pháp nối ống với thiết bị ta chuẩn bị các bước sau:
+ Chuẩn bị thiết bị (Roof drain)
+ Cân độ dốc mặt sàn về phía roof drain
+ Tiến hành can chỉnh thiết bị
+ Tiến hành thu nước theo yêu cầu kỹ thuật (mời tư vấn kiểm tra)
20


+ Dùng băng keo, nylon bọc bảo vệ thiết bị.
III.
GIÁ ĐỠ
+ Vẽ bản vẽ chế tạo giá đỡ ( tư vấn kiểm tra)
+ Chuẩn bị vật tư và chế tạo giá đỡ
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt (Xem bản vẽ thi công)
+ Kiểm tra bảng tiêu chuẩn quy định ty treo , khoảng cách giá đỡ.
+ Tiến hành khoan đóng tắc kê, bắt giá đỡ (Xem bản ve thi công).
+ Ở điểm nối ống với fitting thì khoảng cách giá đỡ với fitting không vượt quá giới hạn
PHẦN XII: HỆ THỐNG NƯỚC THẢI
I.


Công việc lắp đặt ống

+ Kiểm tra vật tư (mời tư vấn kiểm tra)
+ Bảo quản vật tư, để nơi khô ráo.
+ Chuẩn bị giá treo, giá đở ống (Xem bản vẽ thi công)
+ Đánh dấu vị trí
+ Khoan treo giá đỡ ống vào vị trí thi công (Xem bản vẽ thi công)
+ Vận chuyển ống và các phụ kiện ra khu vực cần thi công.
+ Vệ sinh ống và phụ kiện.
+ sau khi kiểm tra các dụng cụ thi công , khu vực thi công an toàn thì tiến hành thi công đường
ống
+ Tiến hành nối ống
Đối với hệ thống nước thoát vệ sinh cho các công trình người ta thường hay sử dụng ống PVC và
ống gang. Vì vậy tuỳ mỗi loại ống mà sẽ có những phương pháp nối ống khác nhau
1. Phương pháp nối ống PVC: dùng keo để nối ống
+ Tiến hành cắt ống và mài nhẵn ống.
+ Đánh dấu phần ống tiếp xúc với fitting và bôi keo vào)
+ Ép giữ chặt trong khoảng thời gian theo yêu cầu kỹ thuật để ống dính cứng với fitting.
+ Lưu ý:
+ Nếu ống đi âm thì phải có thông ống (floor clear out) để thông nghẹt
2. Phương pháp nối ống gang:
+ Người ta sử dụng nối ống với fitting bằng khớp nối hoặc dùng sợi bitum và vữa xi măng cát
+ Sau khi nối ống xong tiến hành cân chỉnh thẳng ống và độ dốc (tư vấn kiểm tra)
+ Bít các đầu ống và tiến hành thử áp lực.
+ Thử áp lực theo yêu cầu kỹ thuật (mời tư vấn kiểm tra)
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (tư vấn kiểm tra)
+ Bít các đầu ống bằng băng keo hoặc nylon để bảo vệ các vật rơi vào ống làm tắc nghẽn đường
ống khi sử dụng.
II.
Nối ống với thiết bị

+ Kiểm tra hồ sơ thử áp lực ống (có xác nhận của tư vấn)
+ Kiểm tra và thông ống xem có bị tắc nghẽn không.
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt thiết bị (Xem bản vẽ thi công)
21


+ Bắt giá đỡ và cố định thiết bị lên giá.(tư vấn kiểm tra)
+ Cân chỉnh cao độ của thiết bị (tư vấn kiểm tra)
+ Tiến hành nối ống với thiết bị
1. Nối với bàn cầu (WC)
2. Nối Lavabo
3. Nối bồn tiểu nam (UR):
4. Nối thoát sàn:
5. Nối với ống thông tắc (Clean out):
6. Nối bồn tắm (Bath)
7. Nối bồn rửa chén (Kitchen Sink)
+ Cân chỉnh thẳng thiết bị.
+ Kiểm tra lại các giá đỡ thiết bị.
+ Chuẩn bị hồ sơ nghiệm thu (tư vấn kiểm tra)
+ Dùng nylon bọc bảo vệ thiết bị.
III. Giá đỡ ống – thiết bị
Giá đỡ ống:
+ Vẽ bản vẽ chế tạo giá đỡ ( tư vấn kiểm tra)
+ Chuẩn bị vật tư và chế tạo giá đỡ
+ Kiểm tra vị trí lắp đặt (Xem bản vẽ thi công)
+ Kiểm tra bảng tiêu chuẩn quy định ty treo , khoảng cách giá đỡ.
+ Tiến hành khoan đóng tắc kê, bắt giá đỡ (Xem bản ve thi công).
+ Ở điểm nối ống với thiết bị phụ (fitting) thì khoảng cách giá đỡ với fitting không vượt quá giới
hạn
PHẦN XIII - HỆ THỐNG CAMERA QUAN SÁT (ACCESS CONTROL)

I. Trình tự lắp đặt
Đệ trình bản vẽ, bảng các thông số kỹ thuật thể hiện rõ kích thước và không gian yêu cầu cho
các thiết bị như:
- Các thiết bị phát hiện dò tìm.
- Bộ đọc thẻ
- Bộ chốt cửa và thiết bị liên quan
- Các thiết bị trạm điều khiển trong tòa nhà.
- Hệ thống đọc thẻ từ.
Các bản vẽ thi công thể hiện được:
- Sơ đồ khối tất cả hệ thống.
- Mặt bằng bố trí và kích thước tủ điều khiển
- Các yêu cầu về nguồn cung cấp
- Hướng đấu dây vào và các lộ ra
22


- Các chi tiết lắp đặt cho thiết bị liên quan.
Về các tính chất kỹ thuật liên quan lắp đặt và vận hành hệ thống xin xem thêm phần tài liệu
trong mục catalog, nếu cần thiết sẽ bổ sung thêm.

PHẦN XIV - HỆ THỐNG ÂM THANH LOA
I. - Lắp đặt:
Các qui trình thủ tục lắp đặt, bản vẽ được duyệt, … tuân theo qui định chung của công trình. Một
số đặc tính kỹ thuật liên quan lắp đặt xin tham khảo thêm catalog và tài liệu kỹ thuật trong
HSDT.
Một số thủ tục lắp đặt:
1. Đấu nối và đi dây chung cho các thiết bị: tuân theo biện pháp chung của phương pháp thi
công hệ thống ống máng cáp và các chi tiết cáp điều khiển cấp nguồn trong dự án.
2. Lắp đặt giá đỡ loa hộp: giá đỡ loa là phần tách rời của bộ loa, được lắp đặt chắn chắc trên
tường bằng 02 vít vặn tắc kê dài 4mm đối với các dây loa chạy trong ống đi âm và đi ra lỗ

trung tâm giá đỡ, xem hình:

secure to the
wall
speaker wires from
concealed conduit

securing
screws

base support
panel

3. Đấu nối dây loa vào loa hộp:

flexible conduit

base support panel
secured to wall

conduit wires
conduit adapter

box speaker
cabinet

23


4. Cố định loa hộp vào đế bằng 04 vis vặn:

base support panel
secured to wall

box speaker
cabinet

5. Lắp đặt loa âm trần trên trần giả:
a. Xác định vị trí chính xác loa trên trần theo bản vẽ được duyệt và thự tế.
b. Đảm bảo vị trí dây loa đã chờ sẳn, dùng ống mềm ở đoạn đầu cuối của ống cứng
ra dây để việc đấu nối được chính xác.
c. Các dạng:

PVC rawl
plug
40 mm
maximum 1.5 meter (+/0.2meter)

minimum
3 twist
turns

strain
relief
wires
fire retardant
cloth cover

terminal block

ceiling speaker


24

flexible conduit


fire retardant
cloth cover

flexible conduit

strain relief wire
wooden block

ceiling speaker

Việc mở lỗ trần cho các loa phải tuyệt đối chú ý về vị trí và kích thước.
Việc đấu dây theo màu qui định (nếu có) của dây loa, ví dụ: Red, Black (đỏ, đen) cũng
đặc biệt chú ý tránh nhầm lẫn.
6. Lắp đặt loa còi (horn) gắn tường:
a. Giám sát lắp đặt xác định vị trí chính xác trên bản vẽ và thực tế kể cả cao độ,
thường qui định từ sàn lên là 3.5m cho loa còi
b. Đảm bảo dây loa đã được chờ chính xác với hộp nối và ống mềm đầy đủ
horn
speaker

circular box
with cover
100mm to
200mm


7. Lắp đặt hộp điều khiển âm thanh (volume control):
a. Lắp đặt hộp điều khiển (volume control box) kiểu gắn nổi: cho các điều khiển âm
lượng bên trong các trục đứng (raiser) hoặc những nơi qui định gắn nổi. Kết nối
ống gắn kèm hộp thông qua một lỗ mở. Cố định hộp bằng 3 vis 4mm. Các dây vào
hộp thông qua giao điểm (adapter) kết nối ống và hộp.

25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×