Tải bản đầy đủ (.pdf) (205 trang)

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM DV HẢI PHƯƠNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.73 MB, 205 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HUỲNH THỊ THU TRANG

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM & DV HẢI PHƯƠNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH KẾ TOÁN

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH


HUỲNH THỊ THU TRANG

KẾ TOÁN LƯU CHUYỂN HÀNG HÓA VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
TM & DV HẢI PHƯƠNG

Ngành: Kế Toán

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC



Giáo viên hướng dẫn
TS. THÁI ANH HÒA

Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 07/2013


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học khoa Kinh Tế, trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận tiểu luận “ Kế Toán lưu chuyển hàng hóa
và xác định kết quả kinh doanh ” do HUỲNH THỊ THU TRANG, sinh viên khóa
2009-2013, ngành Kinh tế,chuyên ngành Kế toán, đã bảo vệ thành công trước hội đồng
vào ngày ___________________ .

T.S THÁI ANH HÒA
Người hướng dẫn

Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm

tháng

năm


Thư ký hội đồng chấm báo cáo

Ngày

tháng

năm


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, con xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc đến cha mẹ, đã sinh ra con,
nuôi dưỡng và tạo điều kiện tốt cho con học tập và có được như ngày hôm nay.
Em xin chân thành cảm ơn BGH trường Đại Học Nông Lâm, ban chủ nhiệm khoa
kinh tế, cùng toàn thể quý thầy cô trường ĐH Nông Lâm đã truyền đạt kiến thức quý báu
cho em trong suốt thời gian dài em học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy THÁI ANH HÒA, người đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em xin cảm ơn ban lãnh đạo công ty TNHH TM & DV HẢI PHƯƠNG đã tạo điều
kiện cho em được thực tập tại công ty. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú, anh chị tại
các phòng ban công ty đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt em xin gưi lời cảm ơn chân thành đến chị Phạm Thị Xuân (kế toán trưởng) đã
tận tình giúp đỡ, chỉ bảo, cung cấp số liệu cần thiết và giải đáp tất cả các thắc mắc giúp
em hoàn thành luận văn.
Sau cùng, tôi xin cảm ơn tất cả bạn bè đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện
đề tài này.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
HUỲNH THỊ THU TRANG



NỘI DUNG TÓM TẮT

HUỲNH THỊ THU TRANG.Tháng 07 năm 2013.“Kế Toán Lưu Chuyển Hàng Hóa và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty TNHH TM & DV HẢI PHƯƠNG”.

HUYNH THI THU TRANG.July 2013. “Accouting For Turnover Of Goods And The
Defination Of Hai Phuong Trading Company Limited”

Kinh doanh nói chung và kinh doanh thương mại nói riêng trong điều kiện kinh tế
thị trường ở nước ta hiện nay là một lĩnh vực đầy hấp dẫn nhưng cũng không ít rủi ro do
tính chất cạnh tranh ngày càng phức tạp và gay gắt. Chính vì thế mà các doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thương mại luôn coi vấn đề hiệu quả kinh doanh là
vấn đề hàng đầu mang tính chất quyết định sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp.
Với ý nghĩa quan trọng đó, nếu DN tổ chức tốt công tác kế toán về quá trình lưu chuyển
hàng hóa thì sẽ giúp cho DN đạt hiệu quả cao. Nhận thức được điều này nên em chọn đề
tài “Kế toán quá trình lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
TNHH TM & DV HẢI PHƯƠNG”
Mục tiêu chính của đề tài là nghiên cứu tình hình thực tế về công tác kế toán lưu
chuyển hàng hóa tại công ty, gồm quá trình mua và bán hàng hóa phục vụ cho hoạt động
kinh doanh và kết quả kinh doanh công ty đạt được. Trên cơ sở lý thuyết đã học tại
trường và tham khảo tài liệu, xem xét sự vận dụng các chế độ kế toán thực tế tại công ty
có phù hợp hay không, đưa ra nhận xét và kiến nghị để hoàn thiện hơn công tác kế toán
lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh doanh tại công ty.
Ngoài ra, thông qua phương pháp mô tả thể hiện các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, ghi
nhận các chứng từ kế toán, trình tự lưu chuyển chứng từ và cách thức ghi sổ theo tình
hình thực tế tại công



MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH .................................................................................................. xi
DANH MỤC PHỤ LỤC ................................................................................................... xiii

CHƯƠNG 1 ......................................................................................................................... 1 
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 1 
1.1.Đặt vấn đề: ................................................................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 2
1.3.Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................. 2
1.4.Cấu trúc khóa luận ..................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2 ......................................................................................................................... 4 
TỔNG QUAN ...................................................................................................................... 4 
2.1.Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM và DV Hải Phương: ................................ 4
2.2.Lịch sử hình thành: .................................................................................................... 4
2.3.Đặc điểm hoạt động: .................................................................................................. 5
2.4.Hướng phát triển của công ty: .................................................................................. 5
2.5.Đặc điểm kinh doanh của công ty: ............................................................................ 5
2.5.1.Thuận lợi và khó khăn của công ty:.................................................................... 5
2.5.2.Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: ............................... 6
2.6.Mối quan hệ giữa các phòng ban: .............................................................................. 8
v


2.7.Đặc điểm công tác kế toán: ........................................................................................ 8
2.7.1.Hệ thống chứng từ kế toán: ................................................................................ 8
2.7.2.Hệ thống tài khoản kế toán: ................................................................................ 9
2.7.3.Hình thức sổ kế toán: ........................................................................................ 10
2.7.3.Hình thức ghi sổ kế toán: .................................................................................. 10

2.8.Nguyên tắc và chính sách tại công ty: ..................................................................... 13
CHƯƠNG 3 ....................................................................................................................... 13 
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................................... 14 
3.1.Đặc điểm hoạt động kinh doanh thương mại: ......................................................... 14
3.1.1. Khái niệm về lưu chyển hàng hóa: .................................................................. 14
3.1.2. Khái niệm về xác định kết quả kinh doanh: .................................................... 14
3.2. Kế toán quá trình lưu chuyển hàng: ........................................................................ 14
3.2.1. Kế toán quá trình mua hàng:............................................................................ 14
3.2.2.Kế toán quá trình bán hàng: .............................................................................. 20
3.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ..................................................................... 26
3.3.1. Kế toán hoạt động sản xuất kinh doanh. .......................................................... 26
3.3.2. Kế toán hoạt động TC. ..................................................................................... 28
3.3.3. Kế toán hoạt động khác: .................................................................................. 29
3.3.4. kế toán chi phí thuế TNDN:............................................................................. 30
3.4. Phương pháp nghiên cứu: ....................................................................................... 35
3.4.1. Phương pháp thu thập: ..................................................................................... 35
3.4.2. Phương pháp xử lý số liệu: .............................................................................. 35
3.4.3. Phương pháp mô tả: ......................................................................................... 36
vi


CHƯƠNG 4 ....................................................................................................................... 37 
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................................... 37 
4.1. Tình hình chung về hoạt động kinh doanh tại công ty: .......................................... 37
4.2. Kế toán quá trình mua hàng:................................................................................... 37
4.2.1. Đặc điểm về tình hình mua hàng của công ty: ................................................ 37
4.2.2. Kế toán nghiệp vụ mua hàng: .......................................................................... 38
4.3. Kế toán quá trình bán hàng: ................................................................................... 49
4.3.1. Đặc điểm về tình hình bán hàng của công ty:.................................................. 49
4.3.2. Kế toán nghiệp vụ bán hàng: ........................................................................... 50

4.4. Kế toán doanh thu hoạt động kinh doanh: .............................................................. 61
4.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng: ........................................................................... 61
4.4.2. Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu: .................................................... 65
4.5. Kế toán chi phí kinh doanh: .................................................................................... 65
4.5.1. Kế toán giá vốn hàng bán: ............................................................................... 65
4.5.2. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh: ................................................................. 67
4.6. Kế toán hoạt động TC: ............................................................................................ 72
4.6.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính: ........................................................... 72
4.6.2. Kế toán chi phí tài chính: ................................................................................. 74
4.7. Kế toán hoạt động khác: ......................................................................................... 76
4.7.1. Kế toán thu nhập khác: .................................................................................... 76
4.7.2. Kế toán chi phí khác: ....................................................................................... 78
4.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: .................................................................... 80
4.8.1. Kế toán lợi nhuận trước thuế: .......................................................................... 80
vii


4.8.2. Kế toán thuế TNDN: ........................................................................................ 82
4.7.3. Kế toán lợi nhuận sau thuế .............................................................................. 83
CHƯƠNG 5 ....................................................................................................................... 85 
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................................... 85 
5.1. Kết luận:.................................................................................................................. 85
5.2. Kiến nghị: ............................................................................................................... 87

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
 BCTC


Báo cáo tài chính

 BGĐ

Ban giám đốc

 BH

Bán hàng

 BH

Bán hàng

 BHXH

Bảo hiểm xã hội

 BHYT

Bảo hiểm y tế

 BTC

Bộ tài chính

 CK

Cuối kì


 CKTM

Chiết khấu thương mại

 CP

Chi phí

 CPBH

Chi phí bán hàng

 CPBH

Chi phí bán hàng

 CPQLDN

Chi phí quản lí doanh nghiệp

 CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

 CT

Công ty

 ĐĐH


Đơn đặt hàng

 ĐK

Đầu kỳ

 DN

Doanh nghiệp

 DT

Doanh thu

 DV

Dịch vụ

 GĐ

Giám đốc
ix


 GGHM

Giảm giá hàng mua

 GTGT


Giá trị gia tang

 GVHB

Giá vốn hàng bán

 HĐ

Hóa đơn

 HMTL

Hàng mua trả lại

 LN

Lợi nhuận

 MH

Mua hàng

 NCC

Nhà cung cấp

 NCC

Nhà cung cấp


 NĐ

Nghị định

 NK

Nhập khẩu

 PC

Phiếu chi

 PNK

Phiếu nhập kho

 PNK

Phiếu nhập kho

 PT

Phiếu thu

 PXK

Phiếu xuất kho

 PXK


Phiếu xuất kho

 QĐ

Quyết định

 SD

Số dư

 SXKD

Sản xuất kinh doanh

 TC

Tài chính

 TK

Trong kỳ

x


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty: .................................................................................. 6 
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty: .......................................................... 7 
Hình 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “nhật ký chung”: ......................... 10 

Hình 3.1: Sơ đồ hạch toán hàng gửi đi bán: ...................................................................... 23 
Hình 3.2: Sơ đồ hạch toán gửi đi bán không qua kho: ...................................................... 24 
Hình 3.3: Sơ đồ hạch toán khách hàng mua hàng tại kho: ................................................ 25 
Hình 3.4: Quy trình hạch toán doanh thu thuần: ............................................................... 26 
Hình 3.5:Quy trình hạch toán giá vốn hàng bán: ............................................................... 27 
Hình 3.6: Quy trình hạch toán CP bán hàng. ..................................................................... 27 
Hình 3.7: Quy trình hạch toán CP quản lý DN: ................................................................. 28 
Hình 3.8 Quy trình hạch toán doanh thu hoạt động TC. ................................................... 28 
Hình 3.9: Quy trình hạch toán chi phí TC: ........................................................................ 29 
Hình 3.10: Quy trình hạch toán thu nhập khác: ................................................................. 29 
Hình 3.11: Quy trình hạch toán chi phí khác:.................................................................... 30 
Hình 3.12:Sơ đồ hạch toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh ................................... 35 
Hình 4.1: Lưu đồ luân chuyển chứng từ quá trình mua hàng của công ty ........................ 40 
Hình 4.2: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ mua mua hàng của công ty: ................................... 42 
Hình 4.3: Quy trình lưu chuyển chứng từ quá trình bán hàng:.......................................... 51 
Hình 4.4: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng thu tiền mặt:........................................... 54 
Hình 4.5: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ bán hàng chưa thanh toán: ..................................... 55 

xi


Hình 4.6: Sơ đồ hạch toán TK 632: ................................................................................... 66 
Hình 4.7: Sơ đồ hạch toán TK 642: ................................................................................... 68 
Hình 4.8: Sơ đồ hạch toán TK 515: ................................................................................... 72 
Hình 4.9: Sơ đồ hạch toán tài khoản 635: ......................................................................... 74 
Hình 4.10: Sơ đồ hạch toán TK 711: ................................................................................. 76 
Hình 4.11: Sơ đồ hạch toán TK 811: ................................................................................. 79 
 

xii



DANH MỤC PHỤ LỤC

Phụ lục 1: Hóa đơn GTGT số 0002329, phiếu chi PC-570, sổ NKC, sổ cái TK 156, sổ cái
TK 111.
Phụ lục 2: Hóa đơn GTGT số 0017776, sổ NKC, sổ cái TK 156.
Phụ lục 3: Hóa đơn GTGT 0008432, sổ NKC, sổ cái TK 156.
Phụ lục 4: Hóa đơn GTGT số 0001176, sổ NKC, sổ cái TK 156.
Phụ lục 5: Hóa đơn GTGT số 0048112, sổ NKC, sổ cái TK 156.
Phụ lục 6: Hóa đơn GTGT số 0001825, phiếu thu PT-1405, sổ NKC, sổ cái TK 111.
Phụ lục 7: Hóa đơn GTGT số 0001852, sổ NKC, sổ cái TK 511, sổ cái TK 131.
Phụ lục 8: Hóa đơn GTGT số 0001854, phiếu thu PT-1429, sổ NKC, sổ cái TK 511, sổ
cái TK 111.
Phụ lục 9: Hóa đơn GTGT số 0001833, sổ NKC, sổ cái TK 112, sổ cái TK 511, sổ cái
TK 131.
Phụ lục 10: Hóa đơn GTGT 0001421, sổ NKC, sổ cái TK 112.
Phụ lục 11: Hóa đơn GTGT số 0001838.
Phụ lục 12: Sổ cái TK 511, sổ nhật ký chung.
Phụ lục 13: Sổ cái TK 632.
Phụ lục 14: Sổ nhật ký chung.
Phụ lục 15: Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 1235890, phiếu chi PC-545.
Phụ lục 16: Hóa đơn dịch vụ viễn thông số 1239410, phiếu chi PC-546.
Phụ lục 17: Hóa đơn GTGT số 0320545, phiếu chi PC-565.
Phụ lục 18: Bảng trích khấu hao TSCĐ năm 2012.
xiii


Phụ lục 19: Sổ cái TK 642, sổ NKC.
Phụ lục 20: Sổ cái TK 111, sổ cái TK 515.

Phụ lục 21: Sổ nhật ký chung, sổ cái TK 911.
Phụ lục 22: Sổ cái TK 635
Phụ lục 23: sổ cái TK 911, sổ NKC.
Phụ lục 24: Sổ cái TK 112, sổ cái TK 711, sổ nhật ký chung.
Phụ lục 25: Sổ cái TK 111, sổ cái TK 811, sổ cái TK 911, sổ nhật ký chung.
Phụ lục 26: Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Phụ lục 27: Sổ cái TK 821, tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phụ lục 28: Sổ cái TK 911, bảng cân đối kế toán, bảng tổng hợp thuế và các khoản phải
nộp ngân sách nhà nước năm 2012, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2012, phụ
lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được ưu
đãi, bảng cân đối tài khoản năm 2012.

xiv


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU

1.1.Đặt vấn đề:
Trong bối cảnh chung của nền kinh tế toàn cầu, tất cả các doanh nghiệp dù lớn hay
nhỏ đều gặp rất nhiều khó khăn – sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt hơn. Làm sao để một
DN hoạt động trong lĩnh vực thương mại không những có thể đứng vững mà còn phát
triển xa hơn nữa, câu trả lời đó là phải không ngừng gia tăng giá trị của DN, tức là tối đa
hóa lợi nhuận, điều này cũng đồng nghĩa với việc tăng DT và kiểm soát CP một cách
hiệu quả, hay nói cách khác là CP thấp nhất trong điều kiện DT không đổi . Đối với DN
thương mại, để làm được điều này thì khâu quản lý tốt lượng mua vào và bán ra là đặc
biệt quan trọng, không chỉ giúp nhà quản lý kiểm soát được CP mà còn giúp xác định
được một cách chính xác giá vốn hàng bán, và cuối cùng là giúp xác định KQKD của DN
sau một kỳ hoạt động.
Công ty TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HẢI PHƯƠNG là một DN hoạt

động trong lĩnh vực thương mại. Hoạt động chủ yếu của công ty là mua, bán hàng hóa
nên công việc theo dõi và ghi chép lượng hàng hóa mua vào bán ra chiếm phần lớn khối
lượng công việc của kế toán. Chính vì vậy mà công tác lưu chuyển hàng hóa và xác định
KQKD có ý nghĩa rất quan trọng, giúp kiểm soát CP phát sinh và xác định KQKD của
DN. Qua đó nhà quản lý có thể phân tích đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh tối
ưu.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán hàng hóa và xác định KQKD
của DN, em xin chọn đề tài “kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định kết quả kinh
1


doanh tại công ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Hải Phương” làm khóa luận tốt
nghiệp của mình..
1.2.Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu và mô tả chi tiết công tác kế toán luân chuyển hàng hóa và xác định
KQKD tại công ty TNHH TM và DV HẢI PHƯƠNG.
Đưa ra nhận xét về ưu điểm và nhược điểm của công tác kế toán hiện hành, qua đó
đề xuất các ý kiến hoàn thiện công tác kế toán luân chuyển hàng hóa và xác định kết quả
kinh doanh tại đơn vị.
1.3.Phạm vi nghiên cứu:
Phạm vi về không gian: khóa luận được nghiên cứu và thực hiện tại công ty
TNHH TM và DV HẢI PHƯƠNG. Địa chỉ: Ấp Bình Tả 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức
Hòa, tỉnh Long An.
Phạm vi về thời gian: Khóa luận được nghiên cứu và thực hiện từ tháng 1 đến
tháng 3 năm 2013. Số liệu minh họa cho các nghiệp vụ mua, bán hàng hóa và xác định
kết quả kinh doanh là số liệu tháng 12 năm 2012.
Phạm vi nội dung nghiên cứu: Khóa luận tập trung tìm hiểu và mô tả chi tiết
công tác mua hàng, bán hàng và xác định KQKD tại công ty. Hàng hóa bao gồm (điện tử,
điện lạnh, điện dân dụng, điện công nghiệp, máy vi tính, máy fax,…… chủ yếu nhập trực
tiếp từ các công ty trong nước và bán lại với hình thức bán trực tiếp và xác định kết quả

theo năm. Thông qua thực tế tìm hiểu sẽ đưa ra nhận xét và đề xuất các ý kiến góp phần
hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD tại đơn vị.
1.4.Cấu trúc khóa luận
Khóa luận gồm 5 chương:
Chương 1: Mở đầu
Chương 1 nêu rõ lý do chọn đề tài, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu và
cấu trúc khóa luận.
2


Chương 2: Tổng quan
Chương 2 giới thiệu khái quát về công ty TNHH TM và DV Hải Phương. Bao gồm
lịch sử hình thành và phát triển, đặc điểm kinh doanh và cơ cấu tổ chức tại đơn vị.
Chương 3:Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3 trình bày các khái niệm, các lý luận có tính chất lý thuyết về kế toán
luân chuyển hàng hóa và xác định KQKD. Đồng thời cũng trình bày phương pháp nghiên
cứu đã sử dụng để đạt được các muc tiêu nghiên cứu.
Chương 4: Kết quả và thảo luận.
Chương 4 mô tả, phân tích đánh giá chi tiết công tác kế toán luân chuyển hàng hóa
và xác định KQKD tại công ty TNHH TM và DV Hải Phương.Qua đó đưa ra các nhận
xét và đề xuất các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán lưu chuyển hoàng hóa và xác
định KQKD.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị.
Chương 5 nhận xét tổng quát về công tác lưu chuyển hàng hóa và xác định KQKD
tại công ty, tóm tắt các đề xuất và giải pháp điều chính để hoàn thiện.

3


CHƯƠNG 2

TỔNG QUAN

2.1.Giới thiệu sơ lược về công ty TNHH TM và DV Hải Phương:
Tên công ty: Công ty TNHH TM và DV Hải Phương.
Tên viết tắt: HAIPHUONG TRADING CO.,LTD
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 5002000975 ngày 23 tháng 04 năm 2007 do sở
kế hoạch và đầu tư tỉnh Long An cấp.
Địa chỉ: Ấp Bình Tả 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Ngày thành lập: ngày 23 tháng 4 năm 2007.
Mã số thuế: 1100778518.
Số tài khoản: 6613201000360 Ngân hàng Nông Nghiệp & PTNT Khu Vực Đức
Hòa, huyện Đức Hòa, tỉnh Long An.
Điện thoại: 072.3850783
Fax: 072. 3763955
Vốn điều lệ: 1.450.000.000vnd
Giám đốc: ông Huỳnh Văn Hải.
2.2.Lịch sử hình thành:
Công ty TNHH TM và DV Hải Phương là công ty được thành lập vào ngày
23/04/2007. Với vốn điều lệ là 1.450.000.000đ do ông Huỳnh Văn Hải làm giám đốc.

4


Địa chỉ trụ sở chính: Ấp Bình Tả 2, xã Đức Hòa Hạ, huyện Đức Hòa, tỉnh Long
An.
Ngoài ra Công ty có 2 kho hàng ở Khu vực 3 và khu vực 5, Thị Trấn Đức Hòa,
huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An.
2.3.Đặc điểm hoạt động:
Công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại với ngành nghề kinh doanh là mua
bán các loại: điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, điện công nghiệp, máy vi tính, máy fax,

máy ảnh, máy quay phim, máy photocopy, đồ lưu giữ điện máy- vi tính, điện thoại, hàng
nhựa gia dụng, bếp gas, đồng hồ, mắt kính, trang phục-dụng cụ TDTT, hàng trang trí nội
thất, sản phẩm chế biến từ gỗ, hàng gia dụng sành-sứ-thủy tinh, bách hóa tổng hợp, mỹ
phẩm, văn phòng phẩm, bảo trì và sữa chữa các mặt hàng điện tử.
2.4.Hướng phát triển của công ty:
Hiện nay ngành công nghiệp đang phát triển, nhu cầu về các mặt hàng điện tử, điện
lạnh, điện dân dụng, điện công nghiệp, máy vi tính, máy fax, máy ảnh, máy quay phim,
máy photocopy, đồ lưu giữ điện máy- vi tính, điện thoại,... ở nước ta là rất lớn. Do đó
công ty đang cố gắng tìm kiếm thêm các loại hàng mới với chất lượng đảm bảo, giá cả
hợp lý để đa dạng hóa các mặt hàng kinh doanh, đồng thời mở rộng thị trường tiêu thụ.
2.5.Đặc điểm kinh doanh của công ty:
Hàng hóa của công ty được nhập chủ yếu từ các nhà phân phối lớn trong nước, rồi
được bán sĩ, bán lẻ tại thị trường trong nước. Mặt hàng của công ty là các loại điện tử,
điện lạnh, điện dân dụng, điện công nghiệp, máy vi tính, máy fax, máy ảnh, máy quay
phim, máy photocopy, đồ lưu giữ điện máy- vi tính, điện thoại, hàng nhựa gia dụng, bếp
gas, đồng hồ, …..
2.5.1.Thuận lợi và khó khăn của công ty:
a) Thuận lợi:
-

Công ty được sự quan tâm hổ trợ của chính quyền và các cơ sở nghành trong tỉnh.

5


-

Trụ sở công ty đặt thuận tiện về giao thông giúp cho việc kinh doanh và vận
chuyển được dễ dàng .


-

Được sự quan tâm và phối hợp các ban ngành đoàn thể, công ty có nhiều uy tín
trên thị trường nên có nhiều mối quan hệ tốt đối với khách hàng.

-

Đội ngũ cán bộ chủ chốt của công ty có tinh thần trách nhiệm cao và phẩm chất
đạo đức tốt, gắn bó với công nhân nhiều năm.

b) Khó khăn:
-

Nền kinh tế thị trường trong nước và thế giới đang gặp nhiều khó khăn nên việc
nhập hàng cũng gặp rất nhiều khó khăn do sự bất ổn về giá cả.

-

Trong điều kiện hiện nay, yếu tố cạnh tranh đóng vai trò quan trọng. Cùng 1 mẫu
mã, chất lượng mà giá cả hợp lý thì nhất định doanh số tiêu thụ sẽ tăng lên.
Do vậy đòi hỏi công ty phải có kế hoạch tìm kiếm nguồn cung cấp hàng hóa phù
hợp với nhu cầu này.

2.5.2.Sơ đồ tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
a) Sơ đồ các phòng ban:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hiện nay công ty có 4 phòng ban chức năng là: Phòng Giám Đốc, Phòng Kinh
Doanh và Phòng Kế Toán.
GIÁM ĐỐC


PHÒNG KINH

PHÒNG KẾ

DOANH

TOÁN
( Nguồn: Phòng kế toán Cty TNHH TM và DV Hải Phương)

6


Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty:

KẾ TOÁN TRƯỞNG

KẾ TOÁN VIÊN

THỦ QUỸ

(Nguồn: Phòng Kế Toán Cty TNHH TM và DV Hải Phương)
b) Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban:
 Ban giám đốc: Có một giám đốc, chỉ đạo điều hành và công tác đối ngoại, là
người đại diện theo pháp luật của công ty có quyền ban hành chế độ nội bộ của công ty.
Tuy giám đốc có quyền điều hành nhân viên nhưng cũng luôn lắng nghe những ý kiến đề
xuất từ họ.
 Phòng kinh doanh:Phòng kinh doanh có chức năng phụ trách toàn bộ khâu bán
hàng, thăm dò tình hình thị trường để đưa ra những chiến lược hiệu quả, làm thủ tục xuất
nhập kho.
 Phòng hành chánh – kế toán:Chịu trách nhiệm trước giám đốc về điều hành hoạt

động của phòng kế toán tài vụ. Tham mưu cho giám đốc trong việc sắp xếp, bố trí bộ
máy kế toán của toàn công ty, quản lý vốn của công ty đảm bảo sử dụng có hiệu quả.
 Kế toán trưởng:
-

Là người kiểm soát giám sát các nghiệp vụ kế toán; thuyết minh các số liệu kế
toán cho ban giám đốc hoặc cơ quan thuế khi có yêu cầu kiểm tra;

-

Chịu trách nhiệm trước công ty và cơ quan nhà nước về mọi số liệu trong báo
cáo tài chính về tính chính xác, trung thực và đầy đủ.

-

Chỉ đạo, điều hành toàn bộ công tác tài chính - kế toán của phòng.

-

Lập BCTC, báo cáo và nộp cho cơ quan thuế.
7


 Kế toán viên:
-

Quản lí và theo dõi việc nhập, xuất hàng hóa và hàng hóa tồn kho.

-


Theo dõi các khoản nợ phải thu, phải trả….
 Thủ quỹ:

-

Thủ quỹ có trách nhiệm bảo quản lưu trữ tiền mặt đảm bảo an toàn.

-

Đảm bảo việc thu, chi tiền mặt đúng và đủ.

-

Kiểm kê báo cáo tình hình tồn quỹ cho GĐ.

2.6.Mối quan hệ giữa các phòng ban:
 Ban giám đốc với Phòng kinh doanh và Phòng kế toán: Ban giám đốc đưa ra
các yêu cầu, đề nghị Phòng kinh doanh và Phòng Kế toán thực hiện . Phòng kinh doanh
và Phòng kế toán thực hiện các yêu cầu và báo cáo lại với Ban giám đốc tình hình, kết
quả thực hiện các yêu cầu đó.
 Phòng kinh doanh với Phòng kế toán: Phòng kinh doanh tập hợp các chứng từ
phát sinh có liên quan, chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ. Phòng kế toán có quyền đề
nghị Phòng kinh doanh thực hiện chứng từ theo qui trình nghiệp vụ của mình.
2.7.Đặc điểm công tác kế toán:
Công tác kế toán được tổ chức theo hình thức tập trung, toàn bộ nghiệp vụ kinh tế
phát sinh được tập hợp và hoạch toán tại phòng kế toán. Công ty chấp hành chế độ kế toán
theo số QĐ 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ Trưởng BTC.
2.7.1.Hệ thống chứng từ kế toán:
Công ty sử dụng biểu mẫu chứng từ ban hành kèm theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC
ngày 14 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài Chính cùng với các văn bản pháp luật khác. Các

biểu mẫu chứng từ mang tính bắt buộc được sử dụng theo đúng mẫu quy định, còn các
biểu mẫu chứng từ mang tính không bắt buộc thì được đảm bảo các nội dung chủ yếu của
chứng từ qui định tại Điều 17 Luật Kế Toán.
Một số loại chứng từ đang được sử dụng tại công ty: Phiếu Thu, Phiếu Chi, Bảng
thanh toán lương, hóa đơn GTGT...
8


2.7.2.Hệ thống tài khoản kế toán:
Công ty áp dụng hệ thống TK được ban hành theo chế độ kế toán doanh nghiệp theo
QĐ số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14 tháng 09 năm 2006 của BTC. Công ty sử dụng TK được
mở đến cấp 2 để theo dõi chi tiết đối tượng.
Một số TK sử dụng cho phần hành kế toán mua bán hàng hóa và xđ KQKD:
TK 111: tiền mặt.
TK 112: Tiền gửi ngân hàng.
TK 131: Phải thu khách hàng.
TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ.
TK 214: Hao mòn TSCĐ.
TK 331: Phải trả người bán.
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước.
TK 3331: Thuế GTGT phải nộp.
TK 3334: Thuế TNDN.
TK 3382: Kinh phí công đoàn.
TK3383: BHXH phải nộp.
TK3384: BHYT phải nộp.
TK 3388: Phải trả, phải nộp khác.....
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
TK 515: Doanh thu hoạt động TC.
TK 632: Giá vốn hàng bán.
TK 635: Chi phí tài chính.

TK 642: Chi phí quản lí kinh doanh.
TK 821: Chi phí thuế TNDN.
TK 911: Xác định KQKD.
Công ty không sử dụng TK ngoài bảng.
9


2.7.3.Hình thức sổ kế toán:
Công ty thực hiện hệ thống sổ sách theo quy định trong luật kế toán, Nghị định
129/2004/NĐ-CP ngày 31 tháng 5 năm 2004 của chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn một số điều của luật kế toán trong hoạt động kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi
hành luật kế toán và chế độ kế toán theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC.
Sổ kế toán dùng tại công ty gồm sổ tổng hợp có liên quan:
Sổ tổng hợp: Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái.
2.7.3.Hình thức ghi sổ kế toán:
Công ty Sử dụng hình thức ghi sổ kế toán trên máy vi tính, thông qua công cụ
bảng tính EXCEL để hạch toán và phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và được thiết
kế theo hình thức ghi sổ “nhật kí chung”.
Hình 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “nhật ký chung”:

10


×