Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.46 KB, 40 trang )

Thực trạng công tác kế toán lu chuyển hàng hoá và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam
Tùng .
I .Đặc điểm chung của Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.
1. Quá trình hình thành và phát triển.
Đợc sinh ra trong những năm đầu của quá trình chuyển đổi cơ chế kinh tế, Công
ty TNHH Kim Khí Nam Tùng đợc thành lập trên cơ sở kế thừa kinh nghiệp của tổ hợp
tác Thành Nam.
Công ty đợc thành lập theo quyết định số 1635/UB ngày 17/4/1993 của UBND
thành phố Hà Nội.
Đăng ký kinh doanh số 040971 ngày 17/4/1993 do UB KH thành phố Hà Nội
cấp.
Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng thực hiện hai lĩnh vực kinh doanh chính là.
- Bán buôn t liệu sản xuất và tiêu dùng.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng là một đơn vị hach toán độc lập, hoạt động d-
ới sự kiểm tra, giám sát của các cơ qquan quản lý nhà nớc thành phố Hà nội. Gần 10
năm thành lập và phát triển cũng là bằng ngần ấy thời gian công ty phải đối mặt với
nhiều khó khăn, thách thức của sự cạnh tranh khốc liệt trên thơng trờng, nhất là trong
giai đoạn nền kinh tế thị trờng thời mở cửa. Với xuát phát điểm không mấy thuận lợi,
vốn điều lệ khiêm tốn ban đầu (1 tỷ đồng chẵn) trong khi đó kinh doanh mặt hàng sắt
thép cần phải có số vốn tơng đối lớn. Thị trờng thép luôn có sự biến động về cung
cầu giá cả. Nhng với lòng quyết tâm và ý chí sáng tạo của ban lãnh đạo và tập thể cán bộ
công nhân viên, công ty đã không ngừng nỗ lực phát triển để tự hoàn thiện mình. Hiện
nay thị phần tiêu thụ của công ty tơng đối ổn định, đợc các bạn xa gần tín nhiệm, hoạt
động kinh doanh ngày một hiệu quả hơn. Vì vậy, từ một tổ hợp sản xuất nhỏ đến nay
công ty đã có một hệ thống các cửa hàng nằm tại các tuyến vành đai, gần khu vực đang
diễn ra tốc độ đô thị hoá nhanh (Cầu giấy, Lĩnh nam, Thanh trì) đóng góp đáng kể
trong việc tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh tại Công
ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.


2.1. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh .
Nh phần trên đã giới thiệu, hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Kim Khí
Nam Tùng tập trung vào 2 lĩnh vực chính sau:
- Bán buôn t liệu sản xuất và tiêu dùng.
- Đại lý mua bán, ký gửi hàng hoá.
Trong lĩnh vực kinh doanh thứ nhất, công ty thực hiện cung cấp các loại thép xây
dựng chất lợng cao nh; VUC,HPS,TISCO, NSC phục vụ xây dựng các công trình dân
dụng, bán buôn, bán lẻ tới tận tay ngời tiêu dùng.
Trong lĩnh vực kinh doanh thứ hai, công ty nhận làm đại lý cho các nhà máy sản
xuất thép . Hiện nay công ty đang ký hợp đồng làm đại lý cho hai nhà máy thép đó là
Công ty Gang thép Thái Nguyên (chi nhánh tại Hà Nội) và Công ty Cổ phần Thép Hải
Phòng.
Với hai lĩnh vực kinh doanh nh vậy công ty luôn luôn nắm bắt đợc nhu cầu tiêu
dùng của thị trờng để đa ra biện pháp kinh doanh có hiệu quả cao hơn và chấp hành đầy
đủ chính sách, chế độ pháp luật của nhà nớc về hoạt động sản xuất kinh doanh, đảm bảo
quyền lợi hợp pháp cho ngời lao động.
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.
Là một doanh nghiệp t nhân mang tính chất kinh doanh thơng mại là chính, công
ty thực hiện duy trì chỉ đạo, quản lý tập trung thống nhất một cấp tại trụ sở chính ở 375
Đông Kim ngu Hai Bà Trng Hà Nội.
Đứng đầu là giám đốc công ty trực tiếp chỉ đạo điều hành kinh doanh đến các
phòng ban và các cửa hàng.
Giám Đốc
PhòngKinh Doanh PhòngTổ chức- HC Phòngkế toán TC
Các cửa hàng
Bộ máy quản lý của công ty đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
- Phòng Tổ chức Hành chính : Có nhiệm vụ tham mu cho Giám đốc về công tác tổ
chức hoạt động kinh doanh, công tác cán bộ, quản lý hồ sơ cán bộ CNV, công tác pháp
chế, thực hiện chế độ chính sách nhà nớc về lao động tiền lơng chịu trách nhiệm trớc
pháp luật, trớc giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý nhân sự.

- Phòng kế toán Tài chính : Có nhiệm vụ quản lý tài sản, vật chất của công
ty, hạch toán kế toán theo chế độ kế toán nhà nớc, chịu trách nhiệm trớc pháp luật nhà n-
ớc, trớc Giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác hạch toán kế toán.
-Phòng kinh doanh: Có nhiệm vu xây dựng kế hoạch, chiến lợc kinh doanh, phân
vùng kinh doanh cho các nhóm kinh doanh, nhằm khai thác triệt để thị trờng tiêu thụ
thép tại khu vực mà các nhóm kinh doanh đợc giao nhiệm vụ , đáp ứng yêu cầu hoạt
động của công ty.
- Các cửa hàng : Phục vụ bán buôn, bán lẻ sắt tới tận tay ngời tiêu dùng tăng doanh
thu và lợi nhuận cho Công ty.
Kế toán tr-ởng
Kế toánTổng hợp Kế toán thanh toán Thủ quĩ
Kế toán cửa hàng
3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Kim Khí Nam
Tùng .
Về tổ chức và phân công công tác kế toán tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng
gồm 2 bộ phận.
Bộ phận văn phòng và bộ phận cửa hàng. Để phù hợp với đặc điểm sản xuất và
kinh doanh này Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng cũng tổ chức bộ máy kế toán theo
hai bộ phận.
- Kế toán tại văn phòng công ty.
- Kế toán tại cửa hàng.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty nh sau:
- Kế toán trởng: Là trởng phòng, cũng là ngời chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt
động của công tác kế toán tại công ty.
- Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ tập hợp, phân loại các chứng từ phản ánh các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện việc ghi sổ, khóa sổ kế toán lúc cuối kỳ. Theo
dõi lợng tồn kho hàng hoá để có kế hoạch nhập xuất hàng hoá kịp thời đáp ứng nhu
cầu của khách hàng.
- Kế toán thanh toán : Theo dõi công nợ phải thu, phải trả, tổ chức kế toán tiền l-
ơng, theo dõi các chi phí phát sinh, phụ trách mảng kế toán thuế, theo dõi tình hình biến

động tàì sản của công ty.
- Thủ quĩ: Là một thành phần không thể thiếu đợc trong tổ chức bộ máy kế toán,
có nhiệm vụ giữ và qủan lý vốn bằng tiền của công ty.
- Kế toán cửa hàng: Chỉ thực hiện theo dõi ghi chép sô liệu từ các nghiệp vụ kế
toán tài chính phát sinh trong ngày để lên báo cáo bán hàng cho phòng kế toán kịp thời.
Để thực hiện theo dõi kịp thời, đầy đủ, chính xác các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh, Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng sử dụng phơng pháp thẻ song song và
phơng pháp chứng từ ghi sổ để theo dõi hàng hoá và hoạt động kế toán của công ty.

Sơ đồ hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng .

Chứng từ kế toán
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
II. Thực trạng công tác kế toán l u chuyển hàng hoá và xác
dịnh kết quả kinh doanh tai Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.
1. Công tác tổ chức quản lý chung về hàng hoá .
1.1. Đặc điểm chung về hàng hoá.
Trong các doanh nghiệp kinh doanh thơng mại việc tổ chức quản lý chặt chẽ
khâu nhập xuất hàng hoá và chú trọng công tác tiêu thụ hàng là nhiệm vụ quan trọng
quyết định sự tồn tại cũng nh là phát triển của Công ty.
Hàng hoá kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng chủ yếu là các sản
phẩm thép cán nóng nh:
- Thép 6 - 8 mm tròn cuộn cán nóng của các nhà máy và công ty liên doanh
thép tại Việt Nam.
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Báo cáo tài
chính

Bảng cân đối
số phát sinh
Sổ cái
Bảng tổng
hợp chi tiết
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Sổ quĩ
- Thép 10 - 32 mm thanh cán nống của các nhà máy và công ty liên doanh
sản xuất thép tại Việt nam.
- Thép L 30 L100 do công ty Gang Thép Thái Nguyên sản xuất.
- Thép dây buộc, đinh các loại nhập tại các cơ sở sản xuất t nhân.
Đặc điểm của những mặt hàng này là có chất lợng sử dụng cao, đạt tiêu chuẩn
ISO về chất lợng hàng hoá, dễ bảo quản nhng khó vận chuyển vì cồng kềnh.
Hàng hoá của công ty gồm nhiều loại của nhiều nhà máy thép khác nhau nên
việc theo dõi rất phức tạp. Kế toán phải mở sổ chi tiết riêng để theo dõi từng loại hàng
hoá.
- Nguồn nhập chủ yếu của Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng là các công ty
liên doanh sản xuất thép lớn tại Miền Bắc. Công ty liên doanh sản xuất thép Việt Hàn
(POSCO), Công ty liên doanh sản xuất thép VINAUSTEEl (VUC), Chi nhánh công ty
Gang Thép Thái Nguyên (TISCO), Công ty cổ phần Thép Hải Phòng (HPS), Công ty
Thép Nam Đô ( NSC) và các công ty kim khí lớn của Nhà nớc nh Công ty Kim khí Hà
Nội, Công ty Kim khí Quảng Ninh.
- Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng xuất hàng chủ yếu cho các doanh nghiệp
nhà nớc nh Tổng công ty xây dựng Hà nội, Tổng công ty LICOGI, Tổng công ty
VINACONEX, các nhà thầu khu vực Hà Nội và một số doanh nghiệp khác. Bên cạnh
đó công ty còn phục vụ bán lẻ tới tận tay ngời tiêu dùng. Doanh thu của hình thức này

chiểm một tỷ lệ đáng kể trong tổng doanh thu của toàn công ty.
1.2. Đặc điểm tính giá hàng hoá.
a. Đối với hàng nhập kho;
Giá hàng nhập kho là giá mua thực tế không có thuế VAT đầu vào.
Ví dụ: Ngày 12/5/2002 nhập của chi nhánh công ty Gang thép Thái Nguyên.
Thép 6 = 17.308 kg giá nhập kho là 4.500 đ/kg.
Trị giá thực tế hàng nhập kho là 78.246.000 đồng.
b. Đối với hàng xuất kho.
Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng hiện nay áp dụng phơng pháp giá đơn vị
bình quân cho từng chủng loại hàng hoá xuất ra.
Ví dụ: Tồn cuối tháng 4 /2002 6 = 32.632,5 kg đơn giá 4.250 =
138.688.125 đồng.
Ngày 4/5/02 nhập thép 6 = 12.325 kg đơn giá 4.200.
Ngày 12/5/02 nhập thép 6 = 17.388 kg đơn giá 4.500.
Ngày 23/5/02 nhập thép 6 = 15.188 kg đơn giá 4.500
Ngày 27/5/02 nhập thép 6 = 14.320 kg đơn giá 4.300.
Trong tháng xuất bán 50.547 kg .
Đơn giá BQ = 32.632,5 * 4.250 + 12.325* 4.200 + 17.388 * 4.500 + 15.188*4.500 + 14.320 * 4.300 =
4339,75
32.632,5 + 12.325 + 17.388 + 15.188 + 14.320
Vậy giá trị thực tế hàng xuất kho là 50.547 * 4339,75 = 219.361.343 đồng.
Các thủ tục nhập xuất kho và chứng từ kế toán .
1.3.1. Thủ tục nhập kho.
Việc nhập kho hàng hoá nhất thiết phải có hoá đơn tài chính (Hoá đơn GTGT),
hoá đơn bán hàng của bên bán có đóng dấu và hoá đơn phải do Bộ tài chính phát hành.
Hoá đơn này có thể về cùng hoặc sau khi giao hàng.
Trờng hợp có phát sinh chi phí vận chuyển thì phải có hoá đơn dịch vụ do Bộ tài
chính ban hành.
Ví dụ : Ngày 12/5/02 mua hàng của Chi nhánh công ty gang thép Thái Nguyên.
Hoá đơn mua hàng số 045717 nh sau.


Hoá đơn GTGT N
0
: 045 717
(Liên 2 : Giao cho khách hàng)
Ngày 12 tháng 5 năm 2002.
Đơn vị : Công ty Gang thép Thái Nguyên.
Địa chỉ : 17 Hàng vôi- Hà nội Số Tài khoản : 710 A
00700
Điện thoại: Mã số thuế : 46 001 001
550 251
Họ và tên ngời mua hàng : Chị Tâm
Đơn vị : Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng Số Tài khoản: 4311
30000496
Địa chỉ : 375 Đông Kim ngu hà nội Mã số thuế : 010074 2661
-1
STT Tên hàng hoá,dịch
vụ
ĐV
T
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
2
Thép CT3 6
Thép CT3 8
Tấn
Tấn

17.388
7215
4285,7
4285,7
74.519.751
30.921.325
Cộng tiền hàng : 105.441.076
Thuế suất GTGT : 5% Tiền Thuế
GTGT:
5.272.053
Tổng tiền thanh toán : 110.713.130
Số tiền viết bằng chữ : Một trăm mời triệu bảy trăm mời ba nghìn một trăm ba mơi nghìn.

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ tr-
ởng đơn vị
( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, đóng
dấu, ghi rõ họ tên )

Căn cứ vào hóa đơn mua hàng, đối chiếu với lợng hàng thực tế nhập kho, thủ kho
viết phiếu nhập kho và ký nhận sau đó gửi lên phòng kế toán kèm theo hoá đơn GTGT
nếu hoá đơn và hàng cùng về. Trờng hợp hóa đơn GTGT về sau sẽ đợc gửi lên phòng kế
toán sau.
Phiếu nhập kho đợc lập thành 03 liên.
01 liên : Lu tại gốc.
01 liên : Giao cho bên bán
01 liên : Thủ kho giữ để vào thẻ kho, định kỳ sau 01 ngày bàn giao lại cho
phòng kế toán (có biên bản bàn giao chứng từ).

Đơn vị : Công ty Nam Tùng Số : 12 Mẫu số
01 VT

Địa chỉ : 375 Kim ngu Nợ : .. Ban hành theo
QĐ số 1141
Có : ........TC/QĐ/CĐkế toán ngày
1/11/1995 của BTC

Phiếu nhập kho
Ngày 12 tháng 5 năm 2002.
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn văn Nam
Theo số ngày tháng năm 2000 của .
Nhập tại kho : 460 Minh khai.
STT Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật t
hàng hoá
M
ã
số
ĐV
T
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Theo
CT
Thực
nhập
1
2
6
8
Tấn

Tấn
17.388
7.215
17.388
7.215
Cộng: 24.603 24.603
Nhập, ngày 12 tháng 5 năm 2002
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Thủ trởng
đơn vị
(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi
rõ họ tên)
1.3.2. Thủ tục xuất kho.
Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng xuất hàng chủ yếu cho các công ty xây
dựng, các đại lý bán buôn và phục vụ bán lẻ cho ngời tiêu dùng.
- Trờng hợp công ty xuất bán cho các công ty Xây dựng, các công trình, các đại
lý bán buôn, phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán hàng hoá, xác nhận đơn
hàng của đơn vị cần mua hàng, trong xác nhận đơn hàng phải có đầy đủ các chỉ tiêu,
chủng loại hàng hoá, số lợng cần mua, phơng thức, thời hạn thanh toán, đã đợc thoả
thuận trớc giữa đại diện của hai bên. Sau đó trình Giám đốc công ty duyệt. Khi đã có sự
phê duyệt của giám đốc đơn đặt hàng sẽ chuyển sang phòng kế toán để kế toán tổng
hợp viết phiếu xuất kho gửi xuống kho kèm theo 1 nhân viên kinh doanh đi giao hàng
theo đơn đặt hàng đó.
Phiếu xuất kho đợc lập thành 03 liên.
- Liên 01 : Giao cho khách hàng
- Liên 02 : Giao cho cán bộ kinh doanh đi giao hàng sau đó chuyển về phòng
kế toán làm chứng từ thanh toán.
- Liên 03 : Chuyển cho thủ kho làm chứng từ xuất hàng và vào thẻ kho.
Đơn vị : Công ty Nam Tùng Số : 12 Mẫu số
01 VT
Địa chỉ : 375 Kim ngu Nợ : .. Ban hành theo

QĐ số 1141
Có : ........TC/QĐ/CĐkế toán ngày
1/11/1995 của BTC

Phiếu Xuất kho
Ngày 6 tháng 5 năm 2002.
Họ tên ngời nhận hàng: Nguyễn văn Khánh
Theo số ngày tháng năm 2000 của .
Xuất tại kho : 460 Minh khai.
STT Tên, nhãn hiệu, qui
cách, phẩm chất vật t
hàng hoá
M
ã
số
ĐV
T
Số lợng Đơn
giá
Thành tiền
Yêu cầu Thực xuất
1
6 Tisco
Tấn 5000

5010
Cộng: 5010
Xuất, ngày 12 tháng 5 năm 2002
Phụ trách bộ phận sử dụng Phụ trách cung tiêu Ngời nhận Thủ
kho

(Ký ,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)
(Ký,ghi rõ họ tên)
Hoá đơn GTGT của đơn vị viết cho khách hàng cũng đợc lập thành 03 liên theo
qui dịnh của Bộ Tài chính.
Liên 01 : Lu tại gốc.
Liên 02: Giao cho khách.
Liên 03 : Giao cho kế toán thanh toán kèm với phiêú xuất kho làm chứng từ
thanh toán.
Ví dụ . Ngày 10/5 xuất hàng cho công ty Xây dựng số 2 thuộc Tổng công ty xây
dựng Hà Nội. Sau khi viết phiếu xuất kho và nhận đợc số lợng xuất kho thực tế kế toán
thanh toán viết hoá đơn GTGT giao cho khách.

Hoá Đơn (GTGT) Mẫu số : 01
GTKT 3LL
(Liên 2 : Giao cho khách hàng) BC/99-B
Ngày 10 tháng 5 năm 2002 N
0
: 42102
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.
Địa chỉ : 375 Kim ngu Hà nội. Mã số thuế : 01-00742661-
1
Họ tên ngời mua hàng: Anh Nguyễn văn Tuấn.
Đơn vị : Công ty Xây dựng số 2 - Tổng công ty LICOGI
Địa chỉ : Đờng Thanh xuân Bắc Hà Nội.
Hình thức thanh toán : Cha thanh toán Mã số thuế : 01-00106419-1
ST
T
Tên , qui cách sản phẩm
hàng hoá
ĐV

T
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1*2
1
12 LD
Kg 3 572 4 380,9 16 648 600
2
16LD
Kg 32.107,5 4 333,3 139 131 430
3
18 LD
kg 60.623,7 4 333,3 262 700 700
Cộng tiền hàng :
418 480 730
Thuế suất GTGT : 5% Tiền thuế GTGT :
20.924.040
Tổng tiền thanh toán :
439.404.770
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm ba chín triệu, bốn trăm linh bốn nghìn, bảy trăm bảy
mơi đồng

Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) ( Ký, đóng
dấu ghi rõ họ, tên)

-Trờng hợp xuất hàng bán đại lý và bán lẻ cho khách thì sau mỗi đợt đặt hàng của
khách kế toán taị cửa hàng viết lệnh xuất hàng (Phiếu xuất hàng) gửi xuống thủ kho, thủ
kho căn cứ trên phiếu xuất hàng để xuất hàng. Khi hàng đã xuất xong tại cửa hàng viết
hoá đơn bán hàng cho khách theo lợng thực tế , hoá đơn này đợc lập thành 03 liên .
Liên 01 : Lu tại cửa hàng.

Liên 02 : Gửi phòng kế toán .
Liên 03 : Giao cho khách hàng.
Nếu khách hàng yêu cầu viết hoá đơn GTGT thì kế toán cửa hàng viết đơn đề
nghị viết hoá đơn lên phòng kế toán (có mẫu sẵn của công ty) để kế toán thanh toán viết
hoá đơn GTGT cho khách.
2. Ph ơng pháp kế toán đ ợc áp dụng trong quá trình l u chuyển hàng hoá và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng.
Hiện nay Công ty TNHH Kim Khí Nam Tùng sử dụng phơng pháp thẻ song
song để theo dõi chi tiết hàng hoá và phơng pháp kê khai thờng xuyên để hạch toán tổng
hợp hàng hoá.
a. Kế toán chi tiết hàng hoá.
Theo phơng pháp thẻ song song kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu nhập kho hàng hoá
Phiếu xuất kho hàng hoá
- Hoá đơn bán hàng.
a.1. Hạch toán chi tiết tại kho.
Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép hàng ngày tình hình nhập xuất tồn
kho của từng chủng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lợng. Số liệu ghi vào thẻ kho đợc lấy
từ các chứng từ nhập xuất kho hàng ngày, mỗi chứng từ ghi một dòng. Mỗi loại hàng
hoá đợc theo dõi chi tiết trên một trang thẻ kho riêng và đợc sắp xếp theo từng chủng
loại, độ lớn của hàng hoá để tiện cho việc sử dụng thẻ kho trong việc ghi chép kiểm tra,
đối chiếu số liệu và phục vụ yêu cầu quản lý.
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho sắp xếp các chứng từ, lập sổ giao nhận chứng từ rồi
chuyển chứng từ đó cho phòng kế toán sau 01 ngày và cuối tháng kế toán tổng hợp
cùng thủ kho phải tiến hành đối chiếu thẻ kho với sổ chi tiết hàng hoá để đảm bảo khớp
đúng giữa tồn kho thực tế và sổ sách.

Thẻ kho Mẫu số : 06 VT

×