Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng TMCP ngoại thương việt nam – chi nhánh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 93 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

LÊ THỊ THU HẰNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

LÊ THỊ THU HẰNG

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ KIM OANH


XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ

CÁN BỘ HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả của quá trình học tập và nghiên cứu
của riêng cá nhân tôi. Những quan điểm đƣợc trình bày trong luận văn là quan điểm
cá nhân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực, có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

LÊ THỊ THU HẰNG


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Nguyễn Thị Kim Oanh, ngƣời đã
hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt thời gian nghiên cứu.
Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội, đến quý thầy cô trong Khoa Tài chính Ngân hàng, Đại
học kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè đã tận tình
giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong suốt thời gian học tập và nghiên cứu.

Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, 20 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận văn

LÊ THỊ THU HẰNG


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................. iii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................ iii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ KHOA HỌC
VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NHTM ......................................................................5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tín dụng bán lẻ ........................................5
1.2. Tổng quan về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại ...............................7
1.2.1. Tổng quan về tín dụng bán lẻ ....................................................................7
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ .................................................................10
1.2.3. Trình tự cấp tín dụng bán lẻ ....................................................................11
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng bán lẻ ....................................................................13
1.3. Những vấn đề cơ bản về phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng ................14
1.3.1. Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng bán lẻ ......................................14
1.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển tín dụng bán lẻ ...........................................16
1.3.3. Các nhân tố tác động tới sự phát triển của tín dụng bán lẻ tại NHTM ..19
1.4. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ ở một số NHTM .............................23
1.4.1. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam ..........................................................................23
1.4.2. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng Đầu tư và Phát
triển Việt Nam (BIDV) ........................................................................................24

1.4.3. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng Techcombank ..25
1.4.4. Kinh nghiệm phát triển tín dụng bán lẻ của ngân hàng ANZ .................25
1.4.5. Bài học kinh nghiệm cho Vietcombank CN Thanh Hóa ..........................26
CHƢƠNG 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ LUẬN VĂN.......28
2.1. Thiết kế nghiên cứu .......................................................................................28


2.1.1. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................28
2.1.2. Nghiên cứu định tính ...............................................................................28
2.1.3. Nghiên cứu định lượng ............................................................................29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ...............................................................................29
2.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu .................................................................29
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu .................................................31
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA VIETCOMBANK
CN THANH HÓA TRONG THỜI GIAN QUA ......................................................34
3.1. Khái quát về Vietcombank CN Thanh Hóa ...................................................34
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Vietcombank .................................34
3.1.2. Giới thiệu về Vietcombank CN Thanh Hóa .............................................35
3.1.3. Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................36
3.1.4. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................37
3.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh giai đoạn 2012-2016 .............37
3.2. Phân tích thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa 42
3.2.1. Khái quát chung dịch vụ tín dụng bán lẻ tại chi nhánh ..........................42
3.2.2. Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng bán lẻ ..............................................45
3.2.3. Cơ cấu tín dụng bán lẻ ............................................................................47
3.2.4. Tăng trưởng lợi nhuận từ tín dụng bán lẻ ..................................................54
3.2.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ tín dụng bán lẻ ............................................55
3.2.6. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng bán lẻ ....................................................58
3.3. Đánh giá tổng quát về dụng bán lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa......................61
3.3.1. Những thành tựu đạt được ........................................................................61

3.3.2. Những hạn chế ..........................................................................................62
3.3.3. Nguyên nhân ............................................................................................63
CHƢƠNG 4: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG BÁN
LẺ TẠI VIETCOMBANK CN THANH HÓA ........................................................69
4.1. Định hƣớng phát triển của Vietcombank CN Thanh Hóa .............................69
4.1.1. Định hướng phát triển chung của Vietcombank tới năm 2020 ...............69


4.1.2. Định hướng phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa....69
4.2. Xu hƣớng phát triển tín dụng bán lẻ ..............................................................70
4.3. Giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa .........72
4.3.1. Đổi mới mô hình tổ chức, quản lý và đào tạo cán bộ .............................72
4.3.2. Mở rộng hệ thống mạng lưới và kênh phân phối ....................................73
4.3.3. Tăng cường tiếp cận và thu hút các đối tượng khách hàng ....................74
4.3.4. Giải pháp về marketing theo định hướng ngân hàng bán lẻ ...................74
4.4. Một số kiến nghị ............................................................................................75
4.4.1. Đối với những chính sách nhà nước .......................................................75
4.4.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước trong việc quản lý tín dụng bán lẻ ..........76
4.4.3. Đối với ngân hàng cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) .....76
KẾT LUẬN ...............................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................79
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu


Nguyên nghĩa

1

CBTD

Cán bộ tín dụng

2

CN

Chi nhánh

3

CNTT

Công nghệ thông tin

4

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

5

GTCG/ TTD


Giấy tờ có giá/ thẻ tín dụng

6

KDNT

Kinh doanh ngoại tệ

7

NCKH

Nghiên cứu khoa học

8

NH

Ngân hàng

9

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

10

NHTM


Ngân hàng thƣơng mại

11

NNo&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

12

QHKH

Quan hệ khách hàng

13

SXKD

Sản xuất kinh doanh

14

TCKT

Tổ chức kinh tế

15

TCTD


Tổ chức tín dụng

16

TD

Tín dụng

17

TDBL

Tín dụng bán lẻ

18

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

19

TP HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

20

VCB


Vietcombank

i


DANH MỤC BẢNG BIỂU

STT

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

2

Bảng 3.1

3

Bảng 3.2

4

Bảng 3.3

5


Bảng 3.4

Điểm trung bình thang đo lãi suất cho vay tại chi nhánh

45

6

Bảng 3.5

Quy mô và tốc độ tăng trƣởng tín dụng bán lẻ

45

7

Bảng 3.6

Dƣ nợ tín dụng bán lẻ phân theo thời hạn vay

48

8

Bảng 3.7

Dƣ nợ tín dụng bán lẻ phân theo thành phần kinh tế

49


9

Bảng 3.8

Dƣ nợ tín dụng bán lẻ phân theo ngành kinh tế

52

10

Bảng 3.9

Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng dƣ nợ bán lẻ

54

11

Bảng 3.10

12

Bảng 3.11

Điểm trung bình thang đo quy trình tín dụng

57

13


Bảng 3.12

Điểm trung bình thang đo đánh giá nhân viên chi nhánh

58

14

Bảng 3.13

Tình hình thu hồi nợ từ tín dụng bán lẻ

59

15

Bảng 3.14

Tỷ lệ nợ quá hạn

60

16

Bảng 3.15

Tỷ lệ nợ xấu

60


Tốc độ tăng trƣởng GDP của Việt Nam từ 20142016
Cơ cấu nguồn vốn huy động tại Vietcombank
Thanh Hóa
Kết quả hoạt động kinh doanh chi nhánh giai đoạn
2012-2016
Điểm trung bình thang đo chính sách tín dụng bán
lẻ tại chi nhánh

Điểm trung bình thang đo chính sách đảm bảo tài
sản tiền vay

ii

Trang
14
38
42
43

55


DANH MỤC HÌNH

STT

Hình

1


Hình 2.1

2

Hình 3.1

Nội dung
Quy trình nghiên cứu
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Vietcombank chi nhánh
Thanh Hóa

Trang
28
37

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ

Nội dung

Trang

1

Biểu đồ 3.1


Tình hình huy động vốn tại Vietcombank Thanh Hóa

38

2

Biểu đồ 3.2

Dƣ nợ cho vay tại Vietcombank Thanh Hóa

39

3

Biểu đồ 3.3

Quy mô và tốc độ tăng trƣởng tín dụng bán lẻ

47

4

Biểu đồ 3.4

Dƣ nợ cho vay bán lẻ phân theo kỳ hạn

48

5


Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

Cơ cấu dƣ nợ tín dụng bán lẻ phân theo thành
phần kinh tế
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng bán lẻ phân theo ngành
kinh tế

iii

50

53


PHẦN MỞ ĐẦU
1.Về tính cấp thiết của đề tài
Với bối cảnh nền kinh tế Việt Nam và quốc tế đang gặp nhiều khó khăn do
khủng hoảng và suy thoái kinh tế, hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại
(NHTM) trong nƣớc đã và đang chịu nhiều ảnh hƣởng với nhiều yếu tố không thuận
lợi tác động trực tiếp đến kết quả kinh doanh. Bên cạnh đó, hệ thống NHTM trong
nƣớc phải đối mặt với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, đặc biệt là với các Ngân
hàng nƣớc ngoài có nhiều tiềm năng lẫn kinh nghiệm đang dần xâm nhập vào thị
trƣờng tài chính Việt Nam.
Để có thể đứng vững và phát triển trong môi trƣờng kinh doanh khắc nghiệt
nhƣ hiện nay, đòi hỏi các NHTM tất yếu phải luôn tìm hƣớng tự làm mới bản thân
mình với việc ngày càng nâng cao chất lƣợng phục vụ, củng cố thƣơng hiệu, đa

dạng hóa hoạt động và các loại hình sản phẩm – dịch vụ cung cấp đến khách hàng,
v.v mà đặc biệt phải nhắc đến đó là lĩnh vực hoạt động ngân hàng bán lẻ. Đây cũng
là lĩnh vực mà hầu hết các ngân hàng phát triển theo mô hình hiện đại trên thế giới
đã và đang tập trung định hƣớng đầu tƣ và phát triển.
Nếu xét về góc độ tài chính và quản trị ngân hàng thì hoạt động ngân hàng bán
lẻ mang lại nguồn thu ổn định cho ngân hàng nhƣng rủi ro dễ đƣợc hạn chế vì đây là
lĩnh vực ít chịu ảnh hƣởng của chu kỳ kinh tế. Ngoài ra, ngân hàng bán lẻ còn giữ
một vai trò quan trọng trong mở rộng thị trƣờng, nâng cao năng lực cạnh tranh và
góp phần đa dạng hóa hoạt động ngân hàng.
Mặt khác, trong sự cạnh tranh giữa các ngân hàng trong nƣớc trong lĩnh vực
bán lẻ nói chung và về hoạt động tín dụng bán lẻ nói riêng, ƣu thế vẫn thực sự đang
nghiêng về các NHTM cổ phần – với mô hình hoạt động gọn nhẹ, đội ngũ nhân
viên trẻ, năng động cũng những sản phẩm bán lẻ đa dạng và thƣờng xuyên thay đổi
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Trong khi đó, các NHTM quốc doanh lại
thƣờng chỉ tập trung chủ yếu phục vụ các đối tƣợng khách hàng lớn nhƣ các tập
đoàn, tổng công ty, xí nghiệp, v.v mà chƣa để ý nhiều đến thị trƣờng bán lẻ đầy

1


tiềm năng, đó chính là hạn chế lớn cần khắc phục trong tƣơng lai của các NHTM
quốc doanh.
Chính thực trạng trên đã dẫn đến lý do vì sao đề tài này đƣợc đặt ra nhằm xây
dựng một số giải pháp liên quan đến sự phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ nói
chung, với trọng yếu tập trung vào lĩnh vực tín dụng bán lẻ của các NHTM cổ phần.
Hơn nữa, trong khi đây là lĩnh vực thực sự đang bị bỏ ngỏ đối với các ngân hàng
thƣơng mại quốc doanh, nên tất yếu cần đƣợc đẩy mạnh phát triển trong bối cảnh
hội nhập hiện nay.
Xuất phát từ thực tế đó, vấn đề nghiên cứu của đề tài đƣợc đặt ra là nghiên cứu
về “Phát triển tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –

Chi nhánh Thanh Hóa” với phạm vi nghiên cứu tập trung vào hoạt động của chi
nhánh Thanh Hóa trực thuộc hệ thống Vietcombank, đây là một trong những chi
nhánh trẻ của một ngân hàng thƣơng mại cổ phần đồng thời cũng mang đầy đủ
những đặc trƣng của một NHTM Việt Nam đang từng bƣớc phát triển theo mô hình
ngân hàng hiện đại.
Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn đƣợc thực hiện nhằm giải đáp các câu hỏi sau:
- Công tác tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi
nhánh Thanh Hóa đƣợc thực hiện ra sao?
- Điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động tín dụng bán lẻ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa là gì?
- Giải pháp nào góp phần phát triển hoạt tín dụng bán lẻ (TDBL) tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – chi nhánh Thanh Hóa?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
 Mục đích nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu thực trạng dịch vụ TDBL tại Vietcombank CN Thanh
Hóa nhằm xác định những tồn tại và nguyên nhân tồn tại, từ đó đề xuất một số giải
phápnhằm phát triển dịch vụ TDBL tại Vietcombank CN Thanh Hóa trong thời gian
tới.

2


 Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu, tác giả đã xác định những nhiệm vụ nghiên
cứu nhƣ sau:
- Hệ thống hóa về cơ sở lý thuyết của các hoạt động kinh doanh và dịch vụ tín
dụng bán lẻ của các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng dịch vụ tín dụng bán lẻ của Vietcombank CN
Thanh Hóa trong thời gian từ 2012-2016.

- Đề ra một số giải pháp giúp Vietcombank CN Thanh Hóa xây dựng chính
sách phát triển dịch vụ tín dụng bán lẻ một cách phù hợp và hiệu quả nhằm góp
phần nâng cao năng lực cạnh tranh cho ngân hàng.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu dịch vụ tín dụng bán lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa.
 Phạm vi nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến dịch vụ tín dụng bán
lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa. Thông tin, dữ liệu thu thập trong giai đoạn
2012-2016.
 Đối tượng khảo sát
Khách hàng đang giao dịch tại Vietcombank CN Thanh Hóa. Thời gian khảo
sát từ tháng 9/2016 – tháng 10/2016.
4. Đóng góp của luận văn
- Về mặt lý luận: Luận văn góp phần hệ thống hóa những vấn đề mang tính lý
luận vềdịch vụ TDBL tại NHTM.
- Về mặt thực tiễn: Trên cơ sở phân tích thực trạng dịch vụ tín dụng bán lẻ tại
Vietcombank CN Thanh Hóa, qua đó đƣa ra những kết quả và những mặt còn tồn
tại trong dịch vụ TDBL tại ngân hàng. Phân tích kinh nghiệm phát triển dịch vụ
TDBL của một số ngân hàng tại Việt Nam. Từ đó đƣa ra các kiến nghị, giải pháp
nhằm phát triển dịch vụ TDBL tại Vietcombank CN Thanh Hóa. Dựa trên các giải
pháp đề xuất này, mong muốn sẽ giúp ích đƣợc nhiều ngân hàng khác áp dụng cho
việc phát triển hoạt động dịch vụ TDBL tại ngân hàng mình.

3


5. Kết cấu luận văn
Ngoài lời nói đầu, kết luận và các danh mục, nội dung chính của luận văn
đƣợc chia làm bốn chƣơng:

Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở khoa học về tín dụng bán lẻ
của NHTM.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn.
Chƣơng 3: Thực trạng phát triển tín dụng bán lẻ của Vietcombank CN Thanh
Hóa trong thời gian qua.
Chƣơng 4: Định hƣớng và giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ tại Vietcombank CN
Thanh Hóa.

4


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ KHOA
HỌC VỀ TÍN DỤNG BÁN LẺ CỦA NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu về tín dụng bán lẻ
Lĩnh vực bán lẻ đã và đang trở thành một xu hƣớng tất yếu trong nền kinh tế
thị trƣờng tại Việt Nam và ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong hoạt động kinh
doanh của một ngân hàng. Cùng với hoạt động dịch vụ bán lẻ, hoạt động tín dụng
bán lẻ cũng ngày càng nhận đƣợc nhiều sự quan tâm từ các NHTM trong nƣớc do
đây là hoạt động tạo nên nguồn thu đáng kể cho một ngân hàng.
Các công trình nghiên cứu về ngân hàng bán lẻ nhƣ:
Nghiên cứu về hình thức thanh toán thẻ của tác giả Nguyễn Danh Lƣơng
(2003) – “Những giải pháp nhằm phát triển hình thức thanh toán thẻ tại Việt
Nam”, luận án tiến sĩ trình bày tổng quan về thẻ và hình thức thanh toán thẻ, cũng
nhƣ những tồn tại trong thanh toán thẻ tại Việt Nam, từ đó đề ra giải pháp phát triển
hình thức thanh toán thẻ tại Việt Nam.
Nghiên cứu về dịch vụ ngân hàng bán lẻ có luận văn thạc sĩ của Trần Thị Lan
Phƣơng (2006) – “Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện đại tại Ngân hàng
Ngoại thương Việt Nam trong điều kiện kinh tế hội nhập quốc tế”, nghiên cứu tại
ngân hàng Vietcombank.
Bài viết “Phát triển các dịch vụ ngân hàng bán lẻ - một xu hướng phát triển

tất yếu của các ngân hàng” đăng trên Tạp chí Ngân hàng số 7 (2007) của ThS. Vũ
Thị Ngọc Dung đã đƣa ra cái nhìn tổng quát và đầy đủ hơn về xu hƣớng phát triển
dịch vụ ngân hàng bán lẻ ở các ngân hàng Việt Nam hiện nay.
Luận văn thạc sĩ “Một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ đối với các ngân hàng thương mại trên địa bàn tỉnh Gia Lai” của Mai
Văn Sắc – ĐH Kinh tế TPHCM (2007).
Các nghiên cứu gần đây về tín dụng bán lẻ tại NHTM có thể kể đến nhƣ:
Luận văn “So sánh hệ thống bán lẻ giữa ngân hàng ACB và chi nhánh ngân
hàng HSBC tại Việt Nam” (2008). Luận văn đã so sánh hệ thống bán lẻ giữa ACB –

5


một trong những ngân hàng bán lẻ hàng đầu Việt Nam và HSBC – một trong những
tập đoàn tài chính hùng mạnh và lâu đời trên thế giới để khẳng định tầm nhìn và
năng lực của các nhà điều hành quản lý của ACB, khẳng định việc phát triển mảng
bán lẻ là một xu hƣớng tất yếu cho các NHTM trong nƣớc.
Luận văn “Giải pháp marketing các sản phẩm tín dụng bán lẻ tại ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam” của tác giả Trần Hải Long (2010). Đề tài nghiên cứu
các kinh nghiệm về cạnh tranh của các đối thủ trong hoạt động marketing các sản
phẩm tín dụng bán lẻ, từ đó xây dựng và đề xuất giải pháp nâng cao sức cạnh tranh
của ngân hàng TMCP Kỹ thƣơng Việt Nam. Luận văn đã cố gắng đƣa ra những vấn
đề mới trong công việc thực hiện marketing các sản phẩm tín dụng bán lẻ, các giải
pháp nhằm tăng cƣờng sức cạnh tranh một cách bền vững có tính đến xu hƣớng
phát triển chung của hệ thống ngân hàng. Luận văn chỉ nghiên cứu một khía cạnh
nhỏ trong các giải pháp phát triển tín dụng bán lẻ của NHTM đó là marketing, tuy
nhiên đây có thể là một tài liệu hữu ích cho các nhà hoạch định chiến lƣợc, quản lý
kinh doanh không những trong ngành ngân hàng mà còn vận dụng cho các ngành
kinh doanh dịch vụ khác.
Luận văn “Mở rộng tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp thuộc khu

vực kinh tế tư nhân tại ngân hàng Công thương Thành phố Đà Nẵng (Vietinbank
Đà Nẵng)” của tác giả Võ Thị Thu Hiền (2011). Luận văn phân tích thực trạng
công tác tín dụng đối với các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế tƣ nhân tại
Vietinbank Đà Nẵng, từ đó rút ra những mặt đƣợc và tồn tại ảnh hƣởng đến việc mở
rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp thuộc kinh tế tƣ nhân và xây dựng một số
giải pháp cho vấn đề này. Tuy nhiên, các giải pháp mở rộng vẫn còn ở góc độ riêng
chi nhánh Vietinbank Đà Nẵng.
Luận văn “Phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – chi nhánh tỉnh Bắc Giang” của tác giả Vƣơng Hồng Hà (2013). Đề tài cũng
phân tích để làm rõ những vấn đề đặt ra trong các hình thức tín dụng bán lẻ nhằm đề
xuất các giải pháp góp phần phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng BIDV CN Bắc
Giang một cách hiệu quả. Luận văn đã nghiên cứu đƣợc vấn đề phát triển tín dụng

6


bán lẻ với các sản phẩm chủ yếu là cho vay cá nhân, hộ gia đình sản xuất kinh
doanh, cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, cho vay tiêu dùng tín chấp, mua ô tô, v.v.
Bài báo “Tín dụng bán lẻ của ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam” trên
báo Công nghệ ngân hàng số 56 ra tháng 11/2010 của tác giả Lê Úc Hiền (BIDV
Bình Định). Bài báo đã phân tích thực trạng hoạt động tín dụng bán lẻ trong thời
gian tới theo mục tiêu chiến lƣợc mà ban lãnh đạo BIDV đã xác định. Các giải pháp
đƣợc đƣa ra đều có tính khả thi cao, tuy nhiên không thể thực hiện trong “một sớm
một chiều”.
Đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề ngân hàng bán lẻ và tín dụng
bán lẻ. Tuy nhiên vào mỗi thời kỳ, hoạt động tín dụng bán lẻ lại cần đƣợc các ngân
hàng nhìn nhận lại và đƣa ra những chính sách, giải pháp phù hợp với tình hình
mới. Vì vậy, vào mỗi thời kỳ, lại cần có những nghiên cứu mới để phù hợp với tình
hình thị trƣờng, giúp các ngân hàng có những giải pháp hữu hiệu hơn trong tình
hình mới.

Vietcombank CN Thanh Hóa là một chi nhánh trẻ của ngân hàng công thƣơng
Việt Nam. Hơn bao giờ hết, Vietcombank CN Thanh Hóa cần có những giải pháp
đồng bộ để phát triển loại hình tín dụng này để khẳng định vị thế của mình. Luận
văn này tập trung nghiên cứu vào hoạt động tín dụng bán lẻ của Vietcombank CN
Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 và nhận định đƣợc những điểm
mạnh, hạn chế và nguyên nhân của nó, kết hợp đƣợc với lấy ý kiến thăm dò khách
hàng; từ đó tạo cơ sở cho việc đề ra những giải pháp nhằm phát triển hoạt động tín
dụng bán lẻ tại Vietcombank CN Thanh Hóa trong tƣơng lai.
1.2. Tổng quan về tín dụng bán lẻ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Tổng quan về tín dụng bán lẻ
1.2.1.1. Khái niệm tín dụng bán lẻ
Hiện nay, ở nƣớc ta vẫn chƣa có một khái niệm thống nhất về tín dụng bán lẻ.
Trong Luật các tổ chức tín dụng, các loại hình cấp tín dụng đƣợc quy định chung, chƣa
có định nghĩa và giải thích rõ ràng. Khoản 2 điều 50 Luật các tổ chức tín dụng số
47/2010/QH12 ngày 16/6/2010 có ghi: “Tổ chức tín dụng cho các tổ chức, cá nhân vay

7


ngắn hạn, trung dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ,
đời sống” đƣợc bao hàm cả hai nội dung: Tín dụng bán buôn và Tín dụng bán lẻ.
Xuất phát từ cách hiểu truyền thống trong lĩnh vực thƣơng mại hàng hóa, bán
buôn là hình thức mua bán hàng hóa thông qua các trung gian, đại lý, để bán với
khối lƣợng lớn. Ngƣợc lại, bán lẻ là hình thức bán hàng mà ngƣời bán trực tiếp bán
cho ngƣời mua – là ngƣời sử dụng, tiêu dùng với khối lƣợng nhỏ, lẻ. Khi áp dụng
trong hoạt động tín dụng, hiện nay trên thế giới có hai cách hiểu khác nhau về tín
dụng bán buôn và tín dụng bán lẻ nhƣ sau:
Thứ nhất: Tín dụng bán buôn đƣợc hiểu là tất cả các khoản cho vay thông qua thị
trƣờng tài chính (thị trƣờng tiền tệ liên ngân hàng) hoặc cho vay đối với các trung gian
tài chính khác (các ngân hàng thƣơng mại, quỹ, các tổ chức làm đại lý ủy thác), không

tính đến quy mô giá trị các khoản vay. Trong khi đó, tín dụng bán lẻ bao gồm những
khoản cho vay trực tiếp đến ngƣời vay cuối cùng với các khoản cho vay có quy mô, giá
trị khác nhau. Ngƣời vay cuối cùng ở đây không phân biệt quy mô lớn hay nhỏ, mà chủ
yếu đƣợc xác định là ngƣời trực tiếp với các đối tƣợng khác.
Thứ hai: Tín dụng bán buôn đƣợc hiểu tƣơng tự hình thức thứ nhất, cộng thêm
những khoản cho vay công tƣ và doanh nghiệp lớn khác có giá trị lớn hơn một quy
mô nào đó tùy theo quy định cụ thể của từng nƣớc. Ví dụ ở nƣớc Anh những khoản
cho vay có giá trị từ 50.000 bảng Anh trở lên đƣợc coi là khoản cho vay bán buôn.
Tín dụng bán lẻ bao gồm tất cả các khoản cho vay trực tiếp đến ngƣời vay cuối
cùng là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp nhỏ và vừa, cộng thêm các khoản vay
với công ty, doanh nghiệp lớn nhƣng có quy mô nhỏ hơn một mức giá trị nào đấy,
ví dụ nhƣ ở nƣớc Anh là các khoản vay có giá trị dƣới 50.000 bảng Anh.
Trong thực tế, những tiêu chí phân định giữa bán buôn, bán lẻ nêu trên chỉ là tƣơng
đối và không mang tính phổ biến đối với mọi quốc gia và các ngân hàng, thay đổi theo
thời gian tùy thuộc vào điều kiện thực tiễn cũng nhƣ mục đích quản lý ở từng nơi.
Theo TS. Lê Khắc Trí (đã từng viết), tín dụng bán lẻ là những hình thức cho
vay trực tiếp đến các ngƣời vay cuối cùng, chủ yếu là các cá nhân, hộ gia đình, các
doanh nghiệp nhỏ và vừa.

8


“Theo các chuyên gia kinh tế của Học viện Công nghệ Châu Á – AIT, dịch vụ
ngân hàng bán lẻ là cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tới từng cá nhân riêng
lẻ; các doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua các phƣơng tiện điện tử viễn thông và
công nghệ thông tin.” (NHNN). Theo định nghĩa trên, tín dụng bán lẻ đƣợc hiểu là
những hình thức cho vay, những khoản vay trực tiếp từ khách hàng cá nhân riêng lẻ,
các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các mạng lƣới chi nhánh, đƣợc công nghệ
thông tin hỗ trợ triển khai các sản phẩm, giao dịch trực tuyến, lƣu giữ và xử lý cơ sở
dữ liệu tập trungv.v

Theo Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – BIDV, cấp tín dụng bán lẻ
là việc cấp tín dụng cho khách hàng bán lẻ bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu,
bảo lãnh và các nghiệp vụ khác. Trong đó, khách hàng bán lẻ là cá nhân (cá nhân
Việt Nam và cá nhân nƣớc ngoài), hộ gia đình có nhu cầu sử dụng sản phẩm, dịch
vụ của BIDV.
Tóm lại, kết hợp các quan điểm trên cho thấy tín dụng bán lẻ là hình thức cung
cấp trực tiếp các sản phẩm tín dụng, bảo lãnh có quy mô nhỏ cho các khách hàng là
cá nhân, hộ gia đình và các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1.2.1.2. Đối tượng tín dụng bán lẻ
Hoạt động tín dụng bán lẻ chủ yếu phục vụ cho đối tƣợng khách hàng là cá
nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp nhỏ và vừa có nhu cầu vay vốn để phục vụ hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng đời sống v.v
1.2.1.3. Đặc điểm của tín dụng bán lẻ
Tín dụng bán lẻ đƣợc xem là gói sản phẩm phục vụ cho một số lƣợng lớn các
khách hàng nhỏ lẻ với số tiền cho vay thấp cùng với nhiều sản phẩm dịch vụ đa dạng.
Chất lƣợng các thông tin tài chính của các khách hàng vay thông thƣờng
không cao, đối với các khách hàng cá nhân và hộ gia đình khó xác định, đối với các
doanh nghiệp nhỏ và vừa các báo cáo tài chính thƣờng không đƣợc kiểm toán.
Tỷ trọng cho vay trung dài hạn đối với tín dụng bán lẻ có xu hƣớng cao hơn
mức bình quân chung, do các nhu cầu cho vay trung dài hạn mua nhà ở đất ở, mua
tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn; bên cạnh đó khách hàng vay thƣờng không chủ

9


động kế hoạch hóa về dòng tiền, các nhu cầu vay tiêu dùng thông thƣờng có thời
hạn trên 12 tháng.
Nhu cầu đƣợc cấp tín dụng bán lẻ của khách hàng chịu tác động mạnh và phụ
thuộc lớn vào chu kỳ kinh tế; tăng mạnh trong thời kì nền kinh tế tăng trƣởng tốt,
thu nhập cao, chi tiêu tăng, đầu tƣ cho sản xuất kinh doanh dịch vụ nhỏ lẻ sinh lời

cao; ngƣợc lại khi nền kinh tế suy thoái, thất nghiệp tăng, rất nhiều hộ gia đình hạn
chế chi tiêu vay mƣợn tiêu dùng, các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhanh chóng thu hẹp
sản xuất.
Chi phí cho tín dụng bán lẻ lớn hơn mức bình quân chung, do các khoản vay
nhỏ lẻ, lƣợng khách hàng lớn nên chi phí quản lý, chi phí hoạt động lớn; do nhu cầu
sử dụng nguồn trung dài hạn cao nên chi phí vốn cao.
Tín dụng bán lẻ có khả năng phân tán rủi ro, do số lƣợng khách hàng lớn, các
khoản vay có giá trị nhỏ.
1.2.1.4. Điều kiện để phát triển tín dụng bán lẻ
Để hoạt động tín dụng bán lẻ đƣợc phát triển, cần phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Cần phải có một nền kinh tế phát triển, thu nhập bình quân đầu ngƣời ngày
càng tăng, mức sống hàng ngày càng đƣợc nâng lên. Nhu cầu “ăn no mặc ấm” của
ngƣời dân dần đƣợc nâng lên mức độ cao hơn đó là “ăn ngon mặc đẹp”. Từ đó sẽ
kích thích ngƣời tiêu dùng, phát sinh nhu cầu vay vốn.
+ Có cơ chế quản lý tín dụng, nhất là tín dụng bán lẻ phải chặt chẽ; có môi
trƣờng pháp lý vững vàng, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của khách hàng và ngân
hàng khi tham gia hoạt động vay vốn và cho vay vốn.
+ Khả năng quản lý và điều kiện về cơ sở vật chất của NHTM đòi hỏi ở mức
độ cao. NHTM cần phải đẩy mạnh đầu tƣ công nghệ, hiện đại hóa các sản phẩm
dịch vụ và đào tạo đội ngũ nhân lực theo hƣớng chuyên nghiệp.
1.2.2. Các sản phẩm tín dụng bán lẻ
Các sản phẩm đƣợc thiết kế trên cơ sở nghiên cứu kỹ nhu cầu khách hàng, căn
cứ theo mục đích sử dụng vốn vay, một số sản phẩm tín dụng bán lẻ phổ biến hiện
nay gồm:

10


- Cho vay vốn sản xuất kinh doanh: Là sản phẩm tín dụng ngắn hạn nhằm đáp
ứng vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nƣớc nhƣ mua vật tƣ hàng hóa, chi phí

nhân công, nhiên liệu nộp thuế v.v; xuất nhập khẩu nguyên vật liệu, hàng hóa v.v;
thông thƣờng thông qua hình thức cho vay theo hạn mức tín dụng hoặc theo món.
- Cho vay mua sắm đầu tƣ tài sản cố định: Là sản phẩm tín dụng trung dài hạn
nhằm bổ sung vốn đầu tƣ mới hoặc sửa chữa, nâng cấp máy móc, thiết bị, phƣơng
tiện vận tải, văn phòng làm việc, nhà xƣởng v.v.
- Cho vay kinh doanh chứng khoán: Là sản phẩm cho nhà đầu tƣ vay bằng tiền
Việt Nam để kinh doanh chứng khoán và ứng trƣớc tiền bán chứng khoán đã đƣợc
khớp lệnh công ty chứng khoán.
- Cho vay tiêu dùng cá nhân: Là sản phẩm nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của ngƣời tiêu dùng, đây là nguồn tài chính quan trọng để trang trải các nhu cầu
sinh hoạt gia đình, mua sắm đồ dùng, chi tiêu cho y tế, giáo dục, du lịch, v.v.
- Cho vay học phí: Thông thƣờng là sản phẩm cho vay tín dụng dƣới hình thức
trả định kì nhằm hỗ trợ ngƣời vay có đủ khả năng chi trả học phí khi bản thân ngƣời
vay hoặc thân nhân của ngƣời vay theo học các khóa học ở Việt Nam.
- Cho vay mua nhà đất để ở: Là sản phẩm cho các khách hàng cá nhân vay vốn
để thực hiện việc xây, mua, sửa chữa, chuyển quyền thuê lại nhà của Nhà nƣớc,
chuyển quyền sử dụng đất.
1.2.3. Trình tự cấp tín dụng bán lẻ
 Tiếp thị khách hàng và phỏng vấn lần đầu
Tiếp thị khách hàng là bƣớc đầu tiên mà ngân hàng thực hiện để tiếp cận và
nắm bắt đƣợc nhu cầu của khách hàng, qua đó có phƣơng pháp giới thiệu sản phẩm
và chăm sóc tùy theo từng loại đối tƣợng khách hàng, đảm bảo phù hợp với chính
sách, an toàn, hiệu quả và phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
Phỏng vấn lần đầu khách hàng một cách sơ bộ để nắm bắt nhu cầu tín dụng, kế
hoạch sử dụng vốn, phƣơng án trả nợ, tài sản đảm bảo, v.v để xác định phƣơng án
vay tối ƣu nhất cho khách hàng. Trong trƣờng hợp các điều kiện, thông tin của
khách hàng không phù hợp với sản phẩm vay thì phải thông báo với khách hàng.

11



 Hƣớng dẫn khách hàng và tiếp nhận hồ sơ vay vốn
Sau khi đã phỏng vấn sơ bộ, nếu nhận thấy điều kiện của khách hàng là phù hợp
với chính sách vay, cán bộ tín dụng hƣớng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay vốn và cung
cấp các loại giấy tờ cần thiết, đồng thời tiến hành kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ
của các giấy tờ và thông tin mà khách hàng cung cấp. Khi hồ sơ vay vốn đã đƣợc lập
hoàn chỉnh, cán bộ tín dụng tiến hành tiếp nhận hồ sơ của khách hàng.
 Thẩm định các điều kiện vay vốn
Đây là bƣớc ngân hàng thực hiện thẩm định khách hàng căn cứ trên hồ sơ
khách hàng, hồ sơ vay vốn với các nội dung sau:
- Đối chiếu, xác minh các thông tin khách hàng, thông tin khoản vay, thông tin
tài sản, khả năng trả nợ, v.v
- Đối chiếu, đánh giá các điều kiện theo quy định của từng loại sản phẩm tín
dụng bán lẻ cụ thể.
- Phân tích, đánh giá về phƣơng án/ dự án sản xuất – kinh doanh, dịch vụ, đầu
tƣ, đời sống và khả năng trả nợ của khách hàng để xác định hạn mức, thời gian, điều
kiện trả nợ cho phù hợp.
- Thực hiện thẩm định về tài sản đảm bảo tiền vay (nếu có).
- Đánh giá toàn diện rủi ro đối với khách hàng cả về yếu tố chủ quan lẫn khách
quan, rủi ro sản phẩm tín dụng bán lẻ, v.v. Từ đó đề xuất các biện pháp, điều kiện
phòng ngừa của khách hàng và của ngân hàng nhằm mục đích giảm thiểu tối đa rủi
ro có thể xảy ra, v.v
 Ký kết các hợp đồng và thực hiện các thủ tục liên quan
Trên cơ sở thẩm định điều kiện vay vốn, ngân hàng sẽ thực hiện soạn thảo
và ký kết các hợp đồng liên quan nhƣ hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền
vay, v.v
 Giải ngân
Sau khi hoàn tất các hợp đồng và thủ tục liên quan đến việc quản lý các giấy
tờ về tài sản đảm bảo, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân theo kế hoạch sử dụng vốn
mà ngân hàng và khách hàng đã thỏa thuận.


12


 Kiểm tra, đánh giá khách hàng và khoản vay
Sau khi giải ngân vốn vay cho khách hàng, ngân hàng vẫn phải tiếp tục kiểm
tra và đánh giá khách hàng về mục đích sử dụng vốn vay, tình hình thực hiện cam
kết, thực trạng tài sản đảm bảo, khả năng trả nợ khách hàng, v.v nhằm mục đích
phát hiện kịp thời những rủi ro tiềm ẩn, từ đó có biện pháp xử lý kịp thời.
1.2.4. Rủi ro trong tín dụng bán lẻ
1.2.4.1. Rủi ro từ môi trường
Môi trƣờng kinh doanh là yếu tố quan trọng ảnh hƣởng đến hoạt động kinh
doanh của ngân hàng nói chung mà đặc biệt là trong hoạt động tín dụng nói riêng.
Trong giai đoạn hiện nay, khi kinh tế Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập kinh
tế quốc tế ngày càng sâu rộng, do vậy môi trƣờng hoạt động về tài chính ngày càng
thông thoáng, các quy định chính sách của NHNN dần đƣợc điều chỉnh, thay đổi, bổ
sung cho phù hợp với thông lệ quốc tế cũng nhƣ trong các chuẩn mực quốc tế, kéo
theo các rủi ro môi trƣờng cũng ngày càng gia tăng, ảnh hƣởng không nhỏ đến hoạt
động của các NHTM. Điển hình trong rủi ro môi trƣờng là việc NHNN qui định
mức trần lãi suất 10,5% vào đầu năm 2009 vừa qua đã làm ngăn cản sự phát triển
hoạt động tín dụng bán lẻ mới có những tín hiệu khởi sắc trở lại.
1.2.4.2. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro khi các khoản cho vay không đƣợc hoàn trả kịp thời
nhƣ đã cam kết, hay không đƣợc trả đủ cả vốn và lãi phát sinh khi đến hạn. Rủi ro
tín dụng bán lẻ thƣờng xảy ra do các nguyên nhân chủ yếu nhƣ sau:
- Về phía ngân hàng: Rủi ro phát sinh trong quá trình thẩm định đến phê duyệt
khoản vay với nhiều nguyên nhân nhƣ trình độ của cán bộ tín dụng yếu kém dẫn
đến thẩm định, đánh giá sai lệch về tƣ cách cũng nhe về năng lực của khách hàng,
xây dựng phƣơng án trả nợ không phù hợp với khả năng của khách hàng, thẩm định
tài sản đảm bảo không chính xác, không thực hiện đầy đủ công tác kiểm tra trƣớc,

trong và sau khi cho vay, v.v

13


- Về phía khách hàng: Là những rủi ro do khách hàng cố tình vi phạm những
qui định về điều kiện vay vốn của ngân hàng nhƣ sử dụng vốn sai mục đích, khách
hàng cố tình thực hiện các thủ đoạn lừa đảo để chiếm dụng vốn của ngân hàng, v.v
1.3. Những vấn đề cơ bản về phát triển tín dụng bán lẻ tại ngân hàng
1.3.1. Sự cần thiết của việc phát triển tín dụng bán lẻ
1.3.1.1. Đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh tế xã hội
Sau 25 năm đổi mới, hội nhập quốc tế và 10 năm thực hiện Chiến lƣợc phát
triển kinh tế - xã hội 2001-2010, thế và lực của nền kinh tế nƣớc ta đã tăng lên đáng
kể. Đất nƣớc đã ra khỏi tình trạng kém phát triển, bƣớc vào nhóm nƣớc đang phát
triển có thu nhập trung bình. Quan hệ kinh tế đối ngoại có bƣớc phát triển mới,
trong đó có sự kiện quan trọng là trở thành thành viên thứ 150 của Tổ chức Thƣơng
mại thế giới, đƣa nƣớc ta hội nhập đầy đủ với các nền kinh tế khu vực và thế giới.
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trƣởng GDP của Việt Nam từ 2014 đến 2016
STT

Tốc độ tăng trƣởng GDP (%)

Chỉ tiêu

2014

2015

2016


1

Nông, lâm nghiệp và thủy sản

2,63

3,44

2,41

2

Công nghiệp, xây dựng

5,08

6,42

9,64

3

Dịch vụ

6,72

6,16

6,33


4

Cả năm

5,42

5,98

6,68

(Nguồn: Tổng cục thống kê)
Có thể nói giai đoạn 5 năm trở lại đây là một trong những giai đoạn khó khăn
của nền kinh tế Việt Nam kể từ sau khi thực hiện công cuộc đổi mới toàn diện nền
kinh tế năm 1986. Tốc độ tăng GDP bình quân 5 năm đạt mức thấp so với các giai
đoạn 5 năm kể từ năm 1990, chỉ đạt 5,91% so với mức 8,2% giai đoạn 1991-1995;
6,95% giai đoạn 1996-2000; 6,9% giai đoạn 2001-2005; 6,32% giai đoạn 20062010. Tổng sản phẩm trong nƣớc năm 2016 ƣớc tính tăng 6,68% so với năm 2015,
mức tăng trƣởng này cho thấy nền kinh tế phục hồi rõ nét. Trong mức tăng của toàn
nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,41% thấp hơn mức 3,44%

14


năm 2015; khu vực công nghiệp, xây dựng tăng 9,64%, cao hơn nhiều so với mức
tăng 6,42% của năm trƣớc; khu vực dịch vụ tăng 6,33%.
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta đang phát triển từng bƣớc vững chắc, tốc độ phát
triển hàng năm cao, kéo theo đó là đời sống ngƣời dân đƣợc cải thiện, thu nhập tăng,
nhu cầu sử dụng các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng nhƣ thanh toán, tiền gửi, vay vốn
để sản xuất kinh doanh cũng gia tăng theo. Chính vì vậy, các ngân hàng cần biết tận
dụng thời cơ phát triển tín dụng bán lẻ, mở rộng đối tƣợng khách hàng của TDBL.
1.3.1.2. Quyết định sự tồn tại và phát triển của các Ngân hàng thương mại

Tín dụng bán lẻ có vai trò hết sức quan trọng đối với các NHTM Việt Nam ở
những khía cạnh chính sau đây;
- Mở rộng mạng lƣới hoạt động, tăng thị phần khách hàng sử dụng sản phẩm
dịch vụ, qua đó tăng thêm uy tín và tạo thƣơng hiệu lớn mạnh cho ngân hàng bằng
việc đẩy mạnh cung ứng các sản phẩm tín dụng.
- Thu nhập từ việc cung cấp các sản phẩm TDBL đang dần trở thành một
nguồn thu chủ yếu trong hoạt động ngân hàng từ các khoản thu phí của khách hàng
trong quá trình giao dịch. Hơn nữa, với các khoản tiền gửi thanh toán, lãi suất mà
ngân hàng phải trả là rất thấp, thông thƣờng chỉ ở mức 3%, chênh lệch rất lớn so với
lãi suất cho vay bình quân. Nhƣ vậy, nếu biết tận dụng thì khoản thu nhập mà ngân
hàng có thể đƣợc hƣởng từ mức chênh lệch lãi suất sẽ rất lớn.
- Phát triển đa dạng các sản phẩm TDBL cũng là một hình thức giúp phân tán rủi ro
trong một lĩnh vực kinh doanh nhạy cảm nhƣ ngân hàng. Với đặc trƣng cơ bản là số
lƣợng khách hàng đông, quy mô vay vốn nhỏ, hơn nữa lại ứng dụng nhiều công nghệ
hiện đại nên rủi ro cho ngân hàng cũng giảm bớt đƣợc phần nào. Đồng thời hệ thống
NHBL sẽ tạo ra những tiện ích mới trong quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động ngân
hàng; Quản lý tập trung và xử lý dữ liệu trực tuyến; Nâng cao chất lƣợng dịch vụ ngân
hàng, rút ngắn thời gian giao dịch với khách hàng, tăng cƣờng khả năng bảo mật v.v
1.3.1.3. Đáp ứng nhu cầu đòi hỏi ngày càng lớn của khách hàng
Dịch vụ ngân hàng là nơi giữ tiền an toàn và tin cậy cho ngƣời dân. Với kinh
nghiệm, trình độ hiểu biết về thị trƣờng tài chính – tiền tệ, nguồn thông tin dồi dào,
ngân hàng luôn là địa chỉ an toàn cho ngƣời dân gửi tiền cũng nhƣ ủy thác đầu tƣ.

15


×