Tải bản đầy đủ (.pdf) (118 trang)

Mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh hà tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 118 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

PHẠM THỊ ÁNH HỒNG

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU

Hà Nội - 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

PHẠM THỊ ÁNH HỒNG

MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG NGHIÊN CỨU


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS TRẦN THỊ THÁI HÀ

Hà Nội – 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu, kết quả đƣa ra trong luận văn là trung thực và
có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Phạm Thị Ánh Hồng


LỜI CẢM ƠN
Qua những năm tháng học tập chƣơng trình đào tạo sau đại học, Tôi đã
đƣợc trang bị những kiến thức vô cùng quý báu, làm hành trang bƣớc vào cuộc
sống và quá trình công tác. Nhân dịp hoàn thành quyển luận văn, tôi xin gửi
gắm lời biết ơn chân thành đến quý Thầy, Cô Giảng viên Trƣờng Đại học Kinh
tế Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy và hƣớng dẫn cho tôi nhiều
kiến thức quý báu trong suốt thời gian theo học lớp Tài chính ngân hàng 3, niên
khóa 2015-2017.
Xin cảm ơn chân thành đến PGS.TS. Trần Thị Thái Hà đã tận tình
hƣớng dẫn tôi hoàn thành luận văn này.
Lời cảm ơn sâu sắc nhất đến Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp đã tạo
điều kiện và nhiệt tình giúp đỡ để tôi hoàn thành quyển luận văn.
Trân trọng!
Hà Nội, ngày


tháng

năm 2017

Tác giả luận văn

Phạm Thị Ánh Hồng


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ....................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... iv
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn ...........................................................................1
Câu hỏi nghiên cứu .....................................................................................................2
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................................3
5. Kết cấu của đề tài luận văn .....................................................................................3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI ...........................................................................................................4

1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu....................................................................... 4
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài ........................................... 4

1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nƣớc ........................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng mại ..... 7
1.2.1. Tín dụng ngân hàng ............................................................................................. 7
1.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thƣơng mại ..................................................... 8
1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng ...................................................................10
1.3. Cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM .............................................12
1.3.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân. .........................................................12


1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân ...........................................................13
1.3.3. Vai trò của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .......................................17
1.4. Mở rộng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng thƣơng mại....20
1.4.1. Sự cần thiết ........................................................................................................20
1.4.2. Các tiêu chí đánh hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ............................20
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân ...............................................................................................................................27
1.5.1. Các nhân tố chủ quan (bên trong ngân hàng) .................................................27
1.5.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................30
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ THIẾT KẾ ............................33
LUẬN VĂN ..............................................................................................................33

2.1. Phƣơng pháp nghiên cứu .....................................................................................33
2.1.1. Phƣơng pháp phân tích.....................................................................................33
2.1.2. Phƣơng pháp tổng hợp ......................................................................................33
2.1.3. Phƣơng pháp so sánh.........................................................................................33
2.1.4. Phƣơng pháp, thống kê mô tả ...........................................................................34
2.1.5. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu...........................................................................35
2.1.6. Phƣơng pháp tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................................35
2.2. Thiết kế nghiên cứu ..............................................................................................36
2.2.1. Quy trình nghiên cứu.........................................................................................36

2.2.2. Thiết kế nghiên cứu ...........................................................................................36
CHƢƠNG 3: THỰC TRẠNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT
NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY ................................................................................38

3.1. Tổng quan về ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi
nhánh Hà Tây ...............................................................................................................38


3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển
nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tây .....................................................................38
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
........................................................................................................................................42
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi
nhánh Hà Tây ...............................................................................................................46
3.2. Thực trạng cho vay đối với khách hàng cá nhân của Ngân hàng NN&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây ...................................................................................58
3.2.1. Hệ thống các sản phẩm cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây...............................................................58
3.2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với khách hàng tại Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2012 – 2016........................59
3.3 Đánh giá về hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT
Việt Nam chi nhánh Hà Tây .......................................................................................68
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................................68
3.3.2. Một số hạn chế ..................................................................................................69
3.3.3. Nguyên nhân của hạn chế .................................................................................73
CHƢƠNG 4 ..............................................................................................................82
GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ..................................82
VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ TÂY......................................................................82


4.1. Định hƣớng, mục tiêu mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Tây ......................82
4.1.1 Định hƣớng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ......................................82
4.1.2. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đến năm
2020 ...............................................................................................................................82


4.2. Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Hà Tây..................................................84
4.2.1 Đơn giản hóa thủ tục hành chính trong thực hiện nghiệp vụ cho vay tạo điều
kiện cho khách hàng cá nhân tiếp cận nguồn vốn tín dụng......................................84
4.2.2. Nâng cao năng lực quản trị của cán bộ quản lý và chất lƣợng đội ngũ nhân
viên ................................................................................................................................87
4.2.3. Phát triển các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân ..................................89
4.2.4 Thẩm định chặt chẽ điều kiện vay của khách hàng cá nhân để vốn vay đƣợc
an toàn ...........................................................................................................................91
4.2.5 Phát triển các kênh phân phối và thu hút các đối tƣợng khách hàng cá nhân
........................................................................................................................................94
4.2.6. Tăng cƣờng công tác chăm sóc khách hàng ...................................................97
4.2.7 Thƣờng xuyên phân loại nợ cá nhân tiêu dùng, hộ sản xuất kinh doanh để
phòng ngừa rủi ro .........................................................................................................98
4.3. Một số kiến nghị ........................................................................................................... 100

4.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam........................................................100
4.3.2. Đối với UBND thành phố Hà Nội .................................................................101
4.3.3. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam .................................................................102
KẾT LUẬN .............................................................................................................104
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................105



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

2

BĐS

Bất động sản

3

CBTD

Cán bộ tín dụng

4

HĐTD


Hoạt động tín dụng

5

KHCN

Khách hàng cá nhân

6

NHNN

Ngân hàng Nhà nƣớc

7

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

8

TCTD

Tổ chức tín dụng

i



DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

1

Bảng 1.1

2

Bảng 1.2

3

Bảng 3.1

4

Bảng 3.2

5

Bảng 3.3

6

Bảng 3.4

7


Bảng 3.5

8

Bảng 3.6

9

Bảng 3.7

10

Bảng 3.8

11

Bảng 3.9

Nội dung
So sánh sự khác nhau giữa cho vay tiêu dùng và
kinh doanh KHCN
So sánh sự khác nhau giữa cho vay kinh doanh
khách hàng cá nhân và cho vay doanh nghiệp
Kết quả hoạt động huy động vốn của Agribank
Hà Tây Giai đoạn 2012 - 2016
Cơ cấu dƣ nợ tín dụng tại Agribank Hà Tây năm
2012 – 2016
Dƣ nợ của Agribank Hà Tây giai đoạn 2012 –
2016

Tình hình hoạt động dịch vụ của Agribank Hà
Tây giai đoạn 2012 – 2016
Kết quả kinh doanh Agribank Hà Tây giai đoạn
2012 – 2016
Doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Hà Tây giai đoạn 2014-2016
Doanh số thu nợ cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank Hà Tây giai đoạn 2014-2016
Bảng 3.8: Dƣ nợ cho vay KHCN tại Agribank Hà
Tây giai đoạn 2012 -2016
Số lƣợng khách hàng vay vốn

ii

Trang
16
17
46
50
53
55
56
59
61
62
66


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ


STT

SƠ ĐỒ

NỘI DUNG

1

Sơ đồ 3.1

2

Sơ đồ 3.2 Quy trình tín dụng hiện tại

Cơ cấu tổ chức quản lý của Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Hà Tây

iii

Trang
43
75


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

STT

Biểu đồ


Nội dung

1

Biểu đồ 3.1

2

Biểu đồ 3.2

3

Biểu đồ 3.3 Dƣ nợ tín dụng của Agribank Hà Tây

4

Biểu đồ 3.4

5

Biểu đồ 3.5

6

Biểu đồ 3.6

7

Biểu đồ 3.7


8

Biểu đồ 3.8

9

Biểu đồ 3.9

Hoạt động huy động vốn theo thành phần kinh tế
tại Agribank Hà Tây
Hoạt động huy động vốn theo kỳ hạn tại
Agribank Hà Tây

Thị phần dƣ nợ tín dụng trên địa bàn Hà Tây năm
2016
Tình hình vốn huy động và dƣ nợ cho vay của
Agribank Hà Tây qua các năm
Chênh lệch thu chi Agribank Hà Tây giai đoạn
2012 – 2015
Doanh số cho vay KHCN giai đoạn 2014-2016 tại
Agribank Hà Tây
Doanh thu nợ KHCN giai đoạn 2014-2016 tại
Agribank Hà Tây
So sánh dƣ nợ KHCN tại Agribank Hà Tây 2012
– 2016

iv

Trang
47

48
49
52
53
57
60
62
64


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Trong xu thế hội nhập quốc tế và toàn cầu hóa nhƣ hiện nay, đã có
nhiều cơ hội mới mở ra cho nền kinh tế phát triển và cùng với nó là nhiều
thách thức buộc các NHTM phải đổi mới, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ
của mình để đáp ứng đƣợc nhu cầu hội nhập kinh tế, đặc biệt là chống lại sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt từ các tổ chức tín dụng trong và ngoài nƣớc.
Trong các xu hƣớng đó thì hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân
ngày càng đƣợc chú trọng. Tuy vậy thị trƣờng cho vay khách hàng cá nhân
của NHTM cũng nhƣ ngân hàng quốc doanh chƣa tốt vì chú trọng nhiều vào
các doanh nghiệp và khách hàng lớn mà chƣa thực sự quan tâm, đầu tƣ triệt
để đối với hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Nhiều thành phần cá nhân,
hộ sản xuất trong nền kinh tế vẫn chƣa tiếp cận đƣợc hết với nguồn vốn từ
ngân hàng.
Là một trong những chi nhánh lớn nhất của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam, hàng năm chi nhánh Hà Tây có đóng góp
không nhỏ vào thành quả của hệ thống. Tuy nhiên, nhận thấy tình trạng hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân của chi nhánh còn khá nhỏ bé và đơn giản
trong khi khách hàng tƣ nhân đã và đang là mảng khách hàng tiềm năng, đƣợc
nhiều ngân hàng chú trọng và khai thác.

Xuất phát từ yêu cầu trên, em chọn đề tài “Mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
chi nhánh Hà Tây” để nghiên cứu làm luận văn Thạc sĩ tế, chuyên ngành Tài
chính Ngân hàng tại Trƣờng đại học Kinh tế - Đại học quốc gia Hà Nội nhằm
chỉ ra thực trạng cho vay khách hàng cá nhân hiện nay của Ngân hàng
NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây để đƣa ra một số giải pháp góp

1


phần mở rộng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân đối với với sự phát triển
lâu dài và bền vững của chi nhánh.
Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn trả lời câu hỏi nghiên cứu sau:
Câu 1: Cho vay khách hàng cá nhân là gì? Tầm quan trọng của cho vay
khách hàng cá nhân đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng?
Câu 2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT
Việt Nam chi nhánh Hà Tây giai đoạn 2012 – 2016 đang nhƣ thế nào?
Câu 3: Cần phải có những giải pháp gì để mở rộng cho vay khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây trong giai
đoạn 2017 – 2020?
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu:
Phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại
Agribank – chi nhánh Hà Tây, xác định định hƣớng mục tiêu mở rộng cho
vạy khách hàng cá nhân phù hợp với mô hình hoạt động tại Agribank – chi
nhánh Hà Tây. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân tại chi nhánh trong thời gian tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
 Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về cho nghiệp vụ cho vay khách

hàng cá nhân của NHTM
 Thông qua việc phân tích đƣa ra những đánh giá hiệu quả thực trạng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Agribank – chi nhánh Hà Tây.
 Đề xuất các giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân, góp
phần giảm thiểu những hạn chế và rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại Agribank – chi nhánh Hà Tây.

2


3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Những vấn đề cơ bản về cho vay khách hàng cá nhân trên cơ sở lý luận
và thực tiễn tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Chủ yếu tập trung vào phân tích và đánh giá thực trạng cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
chi nhánh Hà Tây trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016 và đề xuất giải pháp
mở rộng cho vay khách hàng cá nhân trong giai đoạn từ 2017-2020.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình viết luận văn các phƣơng pháp nghiên cứu sử dụng là
phƣơng pháp duy vật biện chứng kết hợp với phƣơng pháp nghiên cứu thống
kê, so sánh, phân tích đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết và
làm sáng tỏ mục đích đặt ra trong luận văn.
5. Kết cấu của đề tài luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng
biểu, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu luận văn chia làm 4
chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận chung về
cho vay khách hàng cá nhân Ngân hàng thƣơng mại.

Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu và thiết kế luận văn
Chƣơng 3: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
Chƣơng 4: Giải pháp mở rộng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tây

3


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ
LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về tình hình nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trƣờng đang đổi mới và phát triển của đất nƣớc ta
hiện nay hệ thống Tài chính – Ngân hàng đóng vai trò rất quan trọng để nâng
cao năng lực cạnh tranh kinh tế quốc tế. Trong đó tín dụng là một trong những
kênh dẫn vốn hiệu quả và thiết thực đáp ứng kịp thời các nhu cầu của cá nhân
và tổ chức. Nƣớc ta hiện nay dân số sống ở nông thôn chiếm gần 70% và có
gần 60% lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp. Từ năm 2013 nông
nghiệp của Việt Nam đã đạt đƣợc những thành tựu đáng kể đóng vai trò quan
trọng trong việc đảm bảo an ninh lƣơng thực. Chính phủ cũng đã ban hành
Quyết định sửa đổi, bổ sung hỗ trợ để các hộ gia đình và cá nhân ở khu vực
nông thôn, thực hiện đƣợc mục tiêu ngăn chặn suy giảm và thúc đẩy sản xuất
trong nƣớc phát triển. Đã có rất nhiều công trình, đề tài nghiên cứu về hoạt
động cho vay hộ gia đình và cho vay tiêu dùng tại các ngân hàng thƣơng mại
cũng nhƣ có những giải pháp phát triển hoạt động cho vay hộ gia đình tại các
ngân hàng thƣơng mại. Những công trình này đã có những đóng góp tích cực
trong việc củng cố nền tảng hệ thống lý luận về hoạt động cho vay hộ gia đình
và các giải pháp tổ chức thực hiện trong thực tiễn.
1.1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu nước ngoài

Trong luận văn“The Effects of Consumer Lending and Consumer Loans
on Microfinance Institutions”, CMF Thesis Series no. 10 (2011), tác giả Fabia
Bachmann nghiên cứu luận văn này tập trung cho vay tiêu dùng tại các thị
trƣờng tài chính vi mô của Colombia, Bosnia và Herzegovina cũng nhƣ
Paraguay, vay tiêu dùng đƣợc gắn liền với các cuộc khủng hoảng nợ trong
quá khứ. Điều này rất là hữu ích cho các nhà quản lý tín dụng của ngân hàng
4


trong việc ra kế hoạch cho vay và theo dõi, giám sát các khoản cho vay tiêu
dùng để an toàn
“Consumer loans - elements, selected clauses in consumer loan contracts,
the protection of a consumer“ (2012) Mục đích của luận án này tập trung mô
tả tín dụng tiêu dùng và kinh doanh. Tác giả tập trung vào các sản phẩm tín
dụng có lợi cho khách hàng. Luận án gồm ba tiểu mục quan trọng là yếu tố
kinh tế của các khoản tín dụng tiêu dùng và kinh doanh, các quy chế cụ thể về
đối tƣợng của tín dụng tiêu dùng và kinh doanh và tiểu mục cuối cùng là quy
định về lãi suất và về mặt chi phí vay là điều mà có thể cải thiện ví trí của
ngƣời tiêu dùng .
“Constraints in Access to and Demand for Rural Credit: Evidence from
Uganda” 12-14 November 2008 Tunis, Tunisia. Theo Paul Mpuga hầu hết các
nƣớc đang phát triển tập trung kinh tế ở khu vực đô thị mà bỏ qua các nhà sản
xuất cá nhân ở nông thôn. Tuy nhiên nông nghiệp tạo thành một phần quan
trọng trong cuộc sống của các hộ gia đình nông thôn. Để làm sáng tỏ luận
điểm này mà tác giả đã sử dụng các phƣơng pháp truy cập, điều tra đánh giá
và ƣớc tính nhu cầu tín dụng của cá nhân và hộ gia đình. Thấy rằng thị trƣờng
đang rất phân đoạn, các nhà sản xuất kinh doanh của nông dân nông thôn
phần lớn vốn là vay ngƣời thân, bạn bè và các hiệp hội tín dụng tự lực, các hồ
sơ vay vốn của họ ít có khả năng thành công. Do đó, trong chính sách hiện đại
hoá nông nghiệp của hính phủ xem xét tín dụng cá nhân là quan trọng đầu vào

để đến thành công của ngƣời dân và Chính phủ đã có kế hoạch hỗ trợ cho vay
khách hàng là cá nhân và các hộ gia đình tiếp cận đƣợc với vốn vay của ngân
hàng và đảm bảo rằng họ sử dụng nguồn vốn vay đƣợc một cách hữu ích để
tiêu dùng và đầu tƣ sản xuất kinh doanh có hiệu quả và cải thiện đƣợc cuộc
sống tốt đẹp hơn cho ngƣời dân.

5


1.1.2. Tổng quan các công trình nghiên cứu trong nước
Theo ý kiến của Chuyên gia Bùi Kiến Thành: “ Tăng trƣởng tín dụng
không đơn thuần chỉ là con số”. Ông cho rằng, Các ngân hàng thƣơng mại có
vai trò rất quan trọng, nhƣng vai trò của các ngân hàng thƣơng mại hiện nay
mới chỉ dừng ở chức năng là những tổ chức cho vay thế chấp. Thực chất, vai
trò của ngân hàng thƣơng mại là phải nghiên cứu tất cả các dự án của cá nhân
có khả năng hoàn trả vốn hay không, đồng thời phải tạo điều kiện cho cá nhân
đó phát triển bằng cách giúp đỡ trong các vấn đề đó để phát triển. Ngân hàng
phải là cầu nối dịch vụ tài chính để giúp cho kinh tế phát triển.
Luận văn thạc sỹ: “ Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh thành phố Thái Bình” của tá
giả Nguyễn Thị Hoài Tâm (2013) cho rằng hệ thống ngân hàng vẫn đóng vai
trò chi phối trên thị trƣờng vốn. Nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập và huy động
đƣợc không những giúp cho ngân hàng tổ chức đƣợc mọi hoạt động kinh
doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc cải thiện đời sống của cá nhân
và của hộ gia đình trong những năm qua. Ngân hàng cho cá nhân vay mua xe,
cho vay mua nhà, cho vay mua đồ dùng gia đình qua các hình thức nhƣ cho
vay theo lƣơng, qua thẻ tín dụng… Đây là hình thức đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của các cá nhân, gia đình khi năng lực tài chính chƣa đủ để trang trải,
cho phép họ có thể tiêu dùng trƣớc, chi trả sau dƣới nhiều hình thức.Phải
khẳng định, những lợi ích mà hoạt động cho vay tiêu dùng mang lại cho

ngƣời dân và xã hội là rất lớn. Hoạt động cho vay tiêu dùng đã góp phần nâng
cao khả năng tiếp cận tài chính cho ngƣời dân, mang lại cơ hội sử dụng dịch
vụ tài chính cho những ngƣời có thu nhập trung bình thấp, bởi các đối tƣợng
này thƣờng bị các ngân hàng thƣơng mại truyền thống từ chối cho vay do khó
chứng minh khả năng trả nợ. Đồng thời, cho vay tiêu dùng cũng góp phần gia
tăng sự hiểu biết về tài chính cho ngƣời dân, từ đó giúp họ quản lý tài chính
6


cá nhân tốt hơn, tạo nền tảng sẵn sàng sử dụng các dịch vụ ngân hàng khác để
đáp ứng nhu cầu tài chính của mình một cách tối ƣu. theo đó góp phần cải
thiện chất lƣợng cuộc sống của bản thân và gia đình.
Luận văn thạc sỹ: “ Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay hộ sản xuất
kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh
Tràng An” tác giả Đỗ Việt Anh – Đại học Ngoại thƣơng, 2015. Trên cơ sở
nghiên cứu tác giả đã xem xét và đánh giá về thị trƣờng tín dụng nông thôn
tại Việt Nam. Kết quả cho thấy, các hộ gia đình có đƣợc nguồn vốn tín dụng
thông qua 2 con đƣờng, đó là tín dụng chính thức từ phía các NHTM và tín
dụng thay thế hay là tín dụng khác. Các khoản vay từ NHTM gần nhƣ hoàn
toàn dùng cho sản xuất và tích lũy tài sản, trong khi các khoản vay khác thì
chủ yếu dùng cho hoạt động tiêu dùng. Các yếu tố quyết định đến nhu cầu vay
từ NHTM và từ nguồn khác là khác biệt. Nghiên cứu đã cho thấy rằng không
phải một hình thức cho vay của các NHTM tại Việt Nam là phù hợp với tất cả
ngƣời dân, do đó cần có những hình thức cho vay khác nhau để phù hợp với
tất cả mọi ngƣời dân.
Bên cạnh đó, trong luận văn “ Chính sách cho vay đối với hộ gia đình
tại Ngân hàng NN&PTNT Việt Nam – chi nhánh Nghệ An” của tác giả Phan
Văn Khải, Đại học Thƣơng Mại ,2013 đã chỉ ra những khó khăn và hạn chế
trong việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân nhƣ là điều kiện cho vay, môi
trƣờng cạnh tranh, nhiều ngƣời dân, hộ sản xuất vẫn chƣa tiếp cận đƣợc

nguồn vốn vay theo nhu cầu với mức lãi suất thích hợp.
1.2. Cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thƣơng
mại
1.2.1. Tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế phản ánh mối quan hệ giao dịch giữa
hai chủ thể, trong đó một bên chuyển giao một lƣợng giá trị sang cho bên kia
7


đƣợc sử dụng trong một thời gian nhất định, đồng thời bên nhận đƣợc phải
cam kết hoàn trả theo thời hạn đã thoả thuận.”
Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ vay mƣợn giữa ngân hàng với tất cả
các cá nhân, tổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là
quan hệ dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu
mà là quan hệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó
là ngân hàng. Tín dụng ngân hàng cũng mang bản chất chung của quan hệ tín
dụng, đó là quan hệ vay mƣợn có hoàn trả cả vốn và lãi sau một thời gian nhất
định, là quan hệ chuyển nhƣợng tạm thời quyền sử dụng vốn và là quan hệ
bình đẳng cả 2 bên cùng có lợi.
Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng vô cùng quan trọng, ngay
cả khi tồn tại những kênh huy động vốn khác nó vẫn là một quan hệ tín dụng
chủ yếu, cung cấp phần lớn nhu cầu tín dụng cho các doanh nghiệp, các thể
nhân khác trong nền kinh tế.
1.2.2. Vai trò của tín dụng Ngân hàng thương mại
1.2.2.1. Tín dụng góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì hoạt động liên tục đòi
hỏi vốn của các Doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba giai đoạn: Dự trữ
- sản xuất – lƣu thông nên hiện tƣợng thừa vốn, thiếu vốn tạm thời luôn xảy ra
tại các doanh nghiệp. Thực tế đó đã đặt ra yêu cầu khách quan về sự điều tiết
các nguồn vốn đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, tạo điều kiện cho quá

trình sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn. Mặc khác với mục tiêu mở
rộng sản xuất đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về vốn là một trong
những mối quan tâm hàng đầu đƣợc đặt ra. Bởi lẽ để đẩy mạnh tiến độ phát
triển sản xuất không chỉ chờ vốn tự có mà doanh nghiệp phải biết tận dụng
những dòng chảy khác của vốn xã hội. Từ đó, tín dụng với tƣ cách là nơi tập
trung đại bộ phận vốn nhàn rỗi sẽ là trung tâm đáp ứng nhu cầu vốn bổ sung
8


cho đầu tƣ phát triển. Qua đó cho thấy vốn tín dụng luôn chiếm vị trí đáng kể
trong kết cấu vốn lƣu động và vốn cố định của doanh nghiệp. Nói cách khác,
tín dụng luôn luôn là ngƣời trợ thủ đắc lực cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh, là ngƣời bạn đƣờng trong tiến trình phát triển kinh tế.
1.2.2.2. Tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định giá cả
Trong khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại tiền tệ, tín
dụng đã góp phần làm giảm khối lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế, đặc
biệt là tiền mặt trong tay các tầng lớp dân cƣ, làm giảm áp lực lạm phát nhờ
vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho
nền kinh tế, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất
kinh doanh, sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hóa dịch vụ làm ra
ngày càng nhiều, đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng gia tăng của xã hội, qua đó
mà tín dụng góp phần làm ổn định thị trƣờng giá cả trong nƣớc.
1.2.2.3. Tín dụng góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm và ổn định
trật tự xã hội
Tín dụng có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triển sản xuất hàng hóa
dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thỏa mãn nhu cầu đời sống của ngƣời lao
động. Mặt khác, do vốn tín dụng cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai
thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội về tài nguyên thiên nhiên, lao
động…do đó có thể thu hút nhiều lực lƣợng lao động của xã hội để tạo ra lực
lƣợng sản xuất mới nhằm thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế.Một xã hội phát triển

lành mạnh, đời sống đƣợc ổn định, ai cũng có việc làm đó là tiền đề quan
trọng để ổn định trật tự xã hội)
1.2.2.4. Tín dụng tạo điều kiện để phát triển mối quan hệ kinh tế với nước ngoài
Tín dụng còn có vai trò quan trọng để mở rộng và phát triển các mối
quan hệ kinh tế đối ngoài và mở rộng giao lƣu quốc tế. Sự phát triển của tín
dụng không chỉ ở trong phạm vi quốc gia trong nƣớc mà còn mở rộng ra cả
9


phạm vi quốc tế nhờ đó nó thúc đẩy, mở rộng và phát triển các mối quan hệ
kinh tế đối ngoại nhằm giúp đỡ và giải quyết các nhu cầu lẫn nhau trong quá
trình phát triển đi lên của mỗi nƣớc, làm cho các nƣớc có điều kiện tiến lại
gần nhau hơn và cùng phát triển.
1.2.3. Các hình thức tín dụng ngân hàng
Có rất nhiều cách phân loại tín dụng ngân hàng dựa vào các căn cứ khác
nhau tuỳ theo mục đích nghiên cứu. Tuy nhiên ngƣời ta thƣờng phân loại theo
một số tiêu thức sau:
1.2.3.1. Theo tính chất tín dụng
Theo tính chất tín dụng đƣợc phân thành 2 loại là tín dụng cá nhân và tín
dụng doanh nghiệp.
 Tín dụng cá nhân và tín dụng doanh nghiệp khách nhau lớn nhất là đối
tƣợng cho vay. Tín dụng cá nhân đối tƣợng cho vay là các cá nhân, hộ gia
đình nhằm mục đích tiêu dùng phục vụ đời sống nhƣ mua sắm hàng hoá, dịch
vụ, xây dựng, tu sửa nhà cửa và đầu tƣ kinh doanh nhƣ tài trợ cho việc xây
nhà xƣởng, mua sắm trang thiết bị máy móc, nguyên liệu phục vụ sản xuất
kinh doanh.
 Tín dụng doanh nghiệp đối tƣợng cho vay là các doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế. Đối với các khoản vay ngắn hạn là cấp vốn lƣu động phục vụ
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các khoản vay trung và dài
hạn là để đáp ứng nhu cầu đầu tƣ của doanh nghiệp nhƣ mua sắm máy móc

thiết bị, xây dựng trụ sở, nhà xƣởng…
Tín dụng cá nhân thƣờng ít rủi ro hơn vì khoản vay nhỏ hơn và có tỷ lệ
tài sản đảm bảo cao hơn. Số tiền và quy mô mỗi khoản tín dụng đối với các
doanh nghiệp thƣờng lớn hơn khách hàng cá nhân nhƣng số lƣợng các khoản
tín dụng lại nhỏ hơn.

10


1.2.3.2. Theo thời gian sử dụng vốn vay
Theo thời gian sử dụng vốn vay tín dụng đƣợc phân thành 3 loại sau:


Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn dƣới một năm, thƣờng

đƣợc sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời
về vốn lƣu động của các doanh nghiệp hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng của cá nhân.


Tín dụng trung hạn: có thời hạn từ 1 đến 5 năm, đƣợc dùng để cho vay

vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh.


Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm, đƣợc sử dụng

để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy
mô lớn.

Thƣờng thì tín dụng trung và dài hạn đƣợc đầu tƣ để hình thành vốn cố
định và một phần vốn tối thiểu cho hoạt động sản xuất.
1.2.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, tín dụng ngân hàng chia thành 2 loại:


Tín dụng sản xuất và lƣu thông hàng hoá: là loại tín dụng đƣợc cung

cấp cho các doanh nghiệp để họ tiến hành sản xuất và kinh doanh.


Tín dụng tiêu dùng: là loại tín dụng đƣợc cấp phát cho cá nhân để đáp

ứng nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thƣờng đƣợc dùng để mua sắm nhà
cửa, xe cộ, các thiết bị gia đình... Tín dụng tiêu dùng ngày càng có xu hƣớng
tăng lên.
1.2.3.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay
Căn cứ vào tính chất đảm bảo của các khoản cho vay có các loại tín dụng sau:


Tín dụng có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho vay phát

ra đều có tài sản tƣơng đƣơng thế chấp, có các hình thức nhƣ: cầm cố, thế
chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
11




Tín dụng không có bảo đảm: là loại hình tín dụng mà các khoản cho


vay phát ra không cần tài sản thế chấp mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này
thƣờng đƣợc áp dụng với khách hàng truyền thống, có quan hệ lâu dài và
sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tình hình tài chính lành
mạnh và có uy tín đối với ngân hàng nhƣ trả nợ đầy đủ, đúng hạn cả gốc lẫn
lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ...
Trong nền kinh tế thị trƣờng việc phân loại tín dụng ngân hàng theo các
tiêu thức trên chỉ có ý nghĩa tƣơng đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghiên
cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để
so sánh, đánh giá hiệu quả kinh tế của chúng.
1.3. Cho vay đối với khách hàng cá nhân của NHTM
1.3.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân.
Cho vay là hoạt động cơ bản của NHTM là chức năng kinh tế hàng đầu
của ngân hàng để tài trợ cho chi tiêu của các tổ chức kinh tế, các doanh
nghiệp và các cá nhân. Hoạt động cho vay của ngân hàng có mối quan hệ mật
thiết với tình hình phát triển tại khu vực ngân hàng hàng hoạt động, vì vậy
cho vay thúc đẩy sự tăng trƣởng của vùng, tạo ra sức sống cho nền kinh tế.
Cho vay KHCN là một hình thức tài trợ của ngân hàng cho các khách
hàng là cá nhân. Đó là quan hệ kinh tế mà trong đó ngân hàng chuyển cho các
cá nhân quyền sử dụng một khoản tiền với những điều kiện nhất định đƣợc
thoả thuận trong hợp đồng nhằm phục vụ mục đích của khách hàng. Đối
tƣợng cho vay của ngân hàng thƣơng mại rất đa dạng: các tổ chức kinh tế, các
doanh nghiệp và các khách hàng cá nhân.
Trƣớc đây, khách hàng là cá nhân ít đƣợc các ngân hàng quan tâm đến,
vì món vay thƣờng rất nhỏ, việc thu nợ khá khó khăn. Ở một nƣớc đang phát
triển nhƣ Việt Nam hiện nay, hoạt động cho vay KHCN có tiềm năng rất lớn
12



để phát triển. Điểm thuận lợi lớn và quy mô dân số lớn, đa số trong đó có độ
tuổi trẻ, có thu nhập và có nhu cầu mua sắm lớn. Hoạt động cho vay đối với
KHCN chủ yếu là giúp vốn cho việc học của học sinh, sinh viên hay mua sắm
các trang thiết bị gia đình, vật liệu xây dựng để sửa chữa, hiện đại hoá nhà
cửa, đầu tƣ sản xuất kinh doanh hộ gia đình và chi phí cá nhân khác. Do đó
mà NHTM ngày càng tập trung hơn vào đối tƣợng khách hàng này.
1.3.2. Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân
Cho vay KHCN có những đặc điểm riêng biệt thể hiện sự khác biệt với
các loại hình cho vay khác nhau sau:
Đối tượng cho vay: là cá nhân và các hộ gia đình có nhu cầu sử dụng
cho những mục đích sinh hoạt, tiêu dùng hay phục vụ hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khác với các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế, KHCN thƣờng có số
lƣợng rất lớn, nhu cầu vay vốn rất đa dạng. Nhƣng nhu cầu vay vốn của mỗi
KHCN là thƣờng xuyên và chịu sự ảnh hƣởng rất lớn bởi môi trƣờng kinh tế,
văn hoá – xã hội. Vì vậy, tại mỗi khu vực khác nhau thì nhu cầu vay vốn của
KHCN cũng khác nhau tuỳ thuộc vào tình hình kinh tế, thói quen tiêu dùng
của dân cƣ.
Thời hạn của các khoản vay ngắn: Hầu hết KHCN vay vốn với mục
đích tiêu dùng, sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ nên chủ yếu là các khoản vay ngắn
hạn và vay trung hạn, dài hạn thƣờng chiếm tỉ trọng thấp trong tổng doanh số
cho vay KHCN của ngân hàng. Khác với khách hàng doanh nghiệp thƣờng
vay trung và dài hạn nhằm mục đích mở rộng sản xuất kinh doanh với quy mô
lớn, đầu tƣ tài sản cố định giá trị cao,…
Cho vay tiêu dùng khách hàng cá nhân có rất nhiều sản phẩm tín dụng
nhƣng đặc biệt cho vay bất động sản (mua nhà) có những đặc điểm khác biệt
sản phẩm tín dụng khác. Loại sản phẩm tín dụng này thƣờng có thời hạn dài,
tối đa lên đến 15 năm. Mức cho vay đảm bảo lợi ích tốt nhất cho khách hàng,
13



×