Tải bản đầy đủ (.doc) (90 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Thương mại và Sản xuất Giấy Hoa Sơn.doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.21 KB, 90 trang )

Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
LI M U
Theo Mỏc, lao ng ca con ngi l mt trong ba yu t quan trng
quyt nh s tn ti ca quỏ trỡnh sn xut. Lao ng gi vai trũ ch cht trong
vic tỏi to ra ca ci vt cht v tinh thn cho xó hi. Lao ng cú nng sut, cú
cht lng v t hiu qu cao l nhõn t m bo cho s phn vinh ca mi
quc gia. Ngi lao ng ch phỏt huy ht kh nng ca mỡnh khi sc lao ng
m h b ra c n bự xng ỏng. ú l s tin m ngi s dng lao ng
tr cho ngi lao ng ngi lao ng cú th tỏi to sn xut sc lao ng
ng thi cú th tớch lu c gi l tin lng.
Tin lng l mt b phn ca sn phm xó hi, l ngun khi u ca
quỏ trỡnh tỏi sn xut to ra sn phm hng hoỏ. Vỡ vy, vic hch toỏn phõn b
chớnh xỏc tin lng vo giỏ thnh sn phm, tớnh v thanh túan kp thi tin
lng cho ngi lao ng s gúp phn hon thnh k hoch sn xut, h giỏ
thnh sn phm, tng nng sut lao ng, tớch lu v ng thi s ci thin i
sng ngi lao ng.
Gn cht vi tin lng l cỏc khon trớch theo lng bao gm bo him
xó hi, bo him y t v chi phớ cụng on. õy l cỏc qu xó hi th hin s
quan tõm ca ton xó hi i vi ngi lao ng.
Chớnh sỏch tin lng c vn dng linh hot mi doanh nghip ph
thuc vo c im v t chc qun lý, t chc sn xut kinh doanh v ph
thuc vo tớnh cht cụng vic. Vỡ vy, vic xõy dung mt c ch tr lng phự
hp, hch toỏn v thanh toỏn kp thi cú mt ý ngha to ln v mt kinh t
cng nh chớnh tr.
Thi gian thc tp va qua ti phũng k toỏn ca Cụng Ty C Phn
Thng Mi v Sn Xut Giy Hoa Sn, em ó i sõu tỡm hiu v cụng tỏc hch
toỏn k toỏn m cụng ty ang thc hin v thy c thc trng ca cụng tỏc k
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
1
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
toỏn ti cụng ty .Vi nhng kin thc bn thõn v kinh nghim c tớch lu,


em xin c mnh dn chn ti chuyờn K toỏn tin lng v cỏc khon
trớch theo lng ti Cụng ty C phn Thng mi v Sn xut Giy Hoa
Sn.
B cc bn Chuyờn Thc Tp gm 3 chng chớnh:
Chng I : Tng quan chung v cụng ty c phn thng
mi v sn xut Giy Hoa Sn.
Chng II : Thc trng k toỏn tin lng ti Cụng Ty
C Phn Thng Mi v Sn Xut Giy Hoa Sn.
Chng III : Mt s nhn xột v v kin ngh nhm hon
thin cụng tỏc k toỏn tin lng ti Cụng Ty C Phn
Thng Mi v Sn Xut Giy Hoa Sn.
Em xin chõn thnh cm n cỏc thy cụ giỏo khoa K toỏn trng i hc
Kinh T Quc Dõn ó truyn t nhng kin thc, nghip v cho em trong quỏ
trỡnh hc tp, c bit em xin cm n Cụ giỏo hng dn- Thc s T Thu
Trang ó tn tỡnh hng dn em hon thnh bỏo cỏo ny. ng thi em cng
cm n cỏc bỏc, cỏc anh ch ang cụng tỏc ti phũng k toỏn ca Cụng ty CPTM
& SX Giy Hoa Sn ó nhit tỡnh giỳp em trong quỏ trỡnh thc tp hon
thnh bỏo cỏo chuyờn ny.
Do trỡnh lý lun cng nh thc t bn thõn cũn nhiu hn ch, thi gian
thc tp cú hn nờn bi vit ca em khụng trỏnh khi nhng khuyt im. Em
rt mong nhn c s ch bo, úng gúp ý kin ca cỏc thy cụ giỏo chuyờn
ca em c hon thin hn.
Em xin chõn thnh cm n!
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
2
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG
MẠI VÀ SẢN XUẤT GIẤY HOA SƠN
1.1.ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY CPTM&SX GIẤY HOA SƠN

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty CPTM&SX Giấy Hoa
Sơn
Mặc dù trước khi Công ty CPTM & SX Hoa Sơn thành lập đã có rất
nhiều doanh nghiệp khác như : Công ty SX Giấy Bãi Bằng, Công ty CPSX Giấy
& Bao bì Ngọc Diệp... nhưng ông Nguyễn Minh Sơn vẫn tự tin và quyết tâm
xây dựng nên 1 công ty vững mạnh, phát triển và uy tín.
Ngày 12/4/2006 Công ty CPTM& SX Hoa Sơn chính thức được thành lập
theo quyết định số 1703000210 do sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Thái Nguyên cấp
lần 1.
Được thay đổi lần 2 ngày 20/2/2008.
Một số thông tin cơ bản của công ty:
 Tên công ty: Công ty CPTM & SX Hoa Sơn.
 Địa chỉ trụ sở chính: Lô 13 - Khu công nghiệp nhỏ- xã Cao Ngạn TP Thái
Nguyên - tỉnh Thái Nguyên.
 Mã số thuế: 4600387275 cấp ngày 12 – 05 – 2006.
Với sự lớn mạnh trông thấy qua 3 năm hoạt động sôi nổi trên thị trường
công ty CPTM&SX Giấy Hoa Sơn đã có nhiều thay đổi, có những đóng góp
đáng kể vào nền kinh tế cả nước nói chung và nền kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
nói riêng. Những thuận lợi này đã tạo điều kiện cho công ty mở rộng địa bàn
kinh doanh, tăng chủng loại hàng hóa và số lượng hàng hóa nhập vào để thoả
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
3
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
mãn nhu cầu khách hàng. Điều này thể hiện tương đối rõ qua các chỉ tiêu như
tổng doanh thu cũng như lợi nhuận của công ty.
1.1.2. Chức năng và nhiệm cụ của công ty CPTM&SX Giấy Hoa Sơn.
Mỗi một công ty kinh doanh về các lĩnh vực khác nhau do đó nhiệm vụ
sản xuất của mỗi công ty cũng khác nhau. Tuỳ thuộc vào phạm vi, quy mô kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp mà có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cụ thể.Đối
với Công Ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Giấy Hoa Sơn là một công

ty tuy mới thành lập nhưng lãnh đạo công ty đã vạch rõ mục tiêu, nhiệm vụ sản
xuất cơ bản của công ty là:
 Tổ chức sản xuất bột giấy, giấy và bìa.
 Tổ chức sản xuất bao bì bằng gỗ.
 Tổ chức sản xuất giấy nhãn, bìa nhãn, bao bì từ giấy và bìa.
 In ấn, in nhãn mác (theo quyết định hiện hành của nhà nước).
 In lưới, in bao bì và các loại dịch vụ liên quan đến in.
 Tổ chức chuẩn bị mặt bằng.
 Đại lý mua bán và ký gửi hàng hóa.
 Môi giới thương mại.
 Dịch vụ đóng, xén, xẻ giấy.
 Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa.
 Xây dựng nhà các loại.
 Xây dựng các công trình đường bộ.
 Dịch vụ vận tải hành khách bằng ôtô.
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
4
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
Cụng ty tham gia hot ng sn xut kinh doanh trong khuụn kh lut
phỏp nc CHXHCN Vit Nam.
1.1.3. Tỡnh hỡnh sn xut kinh doanh trong 3 nm gn õy.
Bng c cu tng ti sn, tng ngun vn cú ý ngha quan trng trong cụng
tỏc qun lý ca cụng ty. S liu trờn bng c cu tng ti sn v ngun vn cho
bit ton b giỏ tr ti sn hin cú ca cụng ty theo c cu ti sn, ngun vn v
c cu hỡnh thnh nờn cỏc ti sn ú. Thụng qua bng c cu tng ti sn v
ngun vn cú th nhn xột, nghiờn c v ỏnh giỏ khỏi quỏt tỡnh hỡnh ti chớnh
ca cụng ty. Trờn c s ú, cú th phõn tớch tỡnh hỡnh s dng vn vo quỏ trỡnh
sn xut kinh doanh ca cụng ty.
Bng 1.1: C cu tng ti sn, tng ngun vn trong 3 nm
n v: 1000

Ch tiờu Nm 2006 Nm 2007 Nm 2008
Ti sn ngn hn 41.939.460 90.323.247 95.422.625
Ti sn di hn 15.566.552 19.710.195 15.818.485
Tng ti sn 57.506.01
2
110.033.442 111.241.110
N phi tr 33.877.00
0
86.375.134 88.659.165
Ngun vn ch s hu 23.629.012 23.658.308 22.581.945
Tng ngun vn 57.506.01
2
110.033.442 111.241.110
Ngun: Phũng k toỏn
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
5
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
 Bảng 1.2: Cơ cấu tổng tài sản, tổng nguồn vốn trong 3 năm
Đơn vị: phần trăm (%)
Chỉ tiêu Năm
2006
Năm
2007
Năm 2008
Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản 72,93% 82,09% 85,78%
Tài sản dài hạn/tổng tài sản 27,07% 17,91% 14,22%
Nợ phải trả/tổng nguồn vốn 58,91% 78,50% 79,70%
Nguồn vốn chủsở hữu/tổng nguồn
vốn
41,09% 21,50% 20,30%

Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng 1.1 và 1.2 (bảng cơ cấu tổng tài sản và tổng nguồn vốn trong 3
năm vừa qua từ năm 2006 - năm2008) ta thấy:
Tài sản ngắn hạn/tổng tài sản tăng dần lên năm 2006 là 72,93% tăng
mạnh vào năm 2007 với 82,09% và tăng nhẹ vào năm 2008 là 85,78%. Trong
khi đó thì tài sản dài hạn/ tổng tài sản lại có xu hướng giảm năm 2006 là 27,07%
giảm mạnh xuống còn 14,22% vào năm 2008. Điều này cho ta thấy tài sản ngắn
hạn đang chiếm ưu thế. Qua đó ta thấy doanh nghiệp vẫn chú trọng mở rộng quy
mô hoạt động sản xuất kinh doanh song bên cạnh đó cũng tăng các khoản phải
thu khách hàng nhằm ổn định và phát triển lâu dài, tạo uy tín trên thị trường.
Nợ phải trả/ tổng nguồn vốn ngày càng có chiều hướng tăng mạnh từ năm
2006 chỉ là 58,91 % đến năm 2007 là 78,5% và tăng nhẹ vào năm 2008 là
79,7%. Trong khi đó thì nguồn vốn chủ sở hữu / tổng nguồn vốn lại có chiều
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
6
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
ngược lại năm 2006 là 41,09 % đến năm 2007 giảm mạnh xuống còn 21,50% và
giảm nhẹ vào năm 2008 là 20,30%. Qua đó cho ta thấy quan điểm của doanh
nghiệp là ngày càng tăng cường chiếm dụng vốn nhiều hơn để mở rộng quy mô
hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên doanh nghiệp vẫn đảm bảo khả năng
tài chính của mình.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp
phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. Số liệu trên báo cáo này
cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm
năng về giá vốn, về kinh nghiệm quản lý của công ty. Dưới đây là tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm 2006-2007-2008.
 Bảng 1.3: Tính báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm
Đơn vị: 1000đ
Chỉ tiêu Năm2006 Năm2007 Năm2008
Doanh thu 234.000 829.000 1.054.000

Giá vốn 203.000 712.000 873.000
Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.000 3.560 6.659
Chi phí bảo hiểm 8.000 32.000 48.760
Lợi nhuận trước thuế 21.000 81.440 125.581
Thuế thu nhập phải nộp 5.880 22.803 35.163
Lợi nhuận sau thuế 15.120 58.637 90.418
Nguồn: Phòng kế toán
Qua bảng tính báo cáo kết quả kinh doanh trong 3 năm ( 2006-2008) ta có
thể khẳng định doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả rõ rệt.
Doanh thu năm 2006 chỉ là 234.000.000 đồng vậy mà đến năm 2007 đã
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
7
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
tăng mạnh xấp xỉ 4 lần là 829.000.000 đồng và tiếp tục tăng vào năm 2008 là
hơn 1.054.000.000 đồng.
Mặc dù hiệu quả sử dụng chi phí của công ty là hợp lý góp phần nâng cao
lợi nhuận cho công ty, nhưng giá vốn hàng bán so với doanh thu lại có xu
hướng tăng cao. Do đó trong những năm tiếp theo để giảm giá vốn công ty cần
có những biện pháp tích cực nhằm giảm bớt các chi phí phát sinh do thiết bị
không đạt yêu cầu, giúp tăng lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận của doanh nghiệp có chiều hướng tăng mạnh năm 2006 là
15.120.000 đồng tăng lên hơn 3 lần vào năm 2007 là 58.637.000 đồng và tiếp
tục tăng mạnh vào năm 2008 là 90.418.000 đồng. Điều này chứng tỏ công ty
kinh doanh có hiệu quả với lợi nhuận cao.
Tuy nhiên các chi phí khác của doanh nghiệp cũng tăng nhưng không
đáng kể, được thể hiện rõ nhất ở chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2006 là
2.000.000 đồng tăng lên hơn 3 lần vào năm 2008 là 6.659.000 đồng. Chi phí
bảo hiểm năm 2006 là 8.000.000 đồng tăng mạnh lên hơn 6 lần vào năm 2008
là 48.760.000 đồng.
Tương ứng với lợi nhuận trước thuế tăng làm cho thuế thu nhập doanh

nghiệp của công ty cũng tăng lên đáng kể năm 2006 là 5.880.000 đồng tăng rõ
rệt vào năm 2007 là 22.803.000 đồng và tiếp tục tăng vào năm 2008 là
35.163.000 đồng. Điều này cho ta thấy doanh nghiệp đã đóng góp một phần
không nhỏ vào ngân sách nhà nước.
Thực tế đã chứng minh dù có sản xuất có được tự động hoá cao thì con
người vẫn là yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm và dịch vụ. Có máy
móc hiện đại nhưng để sử dụng được chúng và sử dụng có hiệu quả cao thì
không thể thiếu được bàn tay và trí tuệ của con người. Bên cạnh đó còn biết bao
nhiêu công việc mà máy móc chưa thể thay thế được con người như: nghiên cứu
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
8
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
nhu cu, ý tng, thit k sn phm, t chc sn xut, t chc bỏn hngVỡ vy
cht lng sn phm ph thuc rt nhiu vo cht lng chuyờn mụn, tay ngh,
kinh nghim, ý thc trỏch nhim v tinh thn hp tỏc gia mi thnh viờn v cỏc
b phn trong doanh nghip. o to phỏt trin ngun nhõn lc ỏp ng c
nhng nhu cu v thc hin mc tiờu cht lng l yờu cu cp thit i vi
doanh nghip. Qua bng 1.4 di õy cú th they c cu cỏn b cụng nhõn viờn
ca cụng ty CPTM&SX Giõy Hoa Sn.
Bng 1.4: S lng v c cu cỏn b cụng nhõn viờn trong 3 nm
Ch tiờu Nm2006 Nm2007 Nm 2008
1 Tng s cỏn b cụng nhõn viờn 200 222 250
- S cỏn b cụng nhõn trong danh sỏch 30 32 35
- S cỏn b cụng nhõn ngoi danh sỏch 170 190 215
- S cỏn b cụng nhõn trỡnh i hc 23 27 30
2. Thu nhp bỡnh quõn 1.873.000 1.915.000 2.015.000
Ngun: Phũng k toỏn
Trong 3 nm gn õy tng s cỏn b cụng nhõn viờn ó cú xu hng tng
lờn, iu ú cho ta thy doanh nghip ngy cỏng phỏt trin,khi lng hot ng
sn xut ngy cng tng.

Nm 2007 tng s cỏn b cụng nhõn viờn l 222 ngi tng thờm 28
ngi vo nm 2008. Tuy s lng cỏn b cụng nhõn viờn khụng nhiu song vi
mt doanh nghip mi thnh lp nh cụng ty CP TM & SX Hoa Sn thỡ cng l
mt thnh tu ỏng k. Nm 2006 cỏn b cụng nhõn trong danh sỏch l 30 ngi
ó tng lờn thnh 35 ngi vo nm 2008.
Nm 2006 s cụng nhõn cú trỡnh i hc l 23 ngi ó tng lờn 4
ngi vo nm 2007 v n nm 2008 l 30 ngi. Doanh nghip ó tuyn dng
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
9
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
c nhng cỏn b cụng nhõn cú trỡnh chuyờn mụn v tri thc ngy cng
phỏt trin c hot ng kinh doanh ca mỡnh.
Vi thu nhp bỡnh quõn ca ngi lao ng l 1.873.000 ng nm 2006
tng lờn thnh 2.015.000 ng vo nm 2008.Vi mc thu nhp bỡnh quõn nh
th ta thy doanh nghip ó cú nhng chớnh sỏch c bit h tr cụng nhõn
viờn cú mc thu nhp n nh v ci thin cuc sng.
L mt cụng ty mi thnh lp nhng vn ng vng trờn th trng hin
nay chng t Cụng Ty C Phn Thng Mi v Sn Xut Giy Hoa Sn cú bn
lnh vng vng, õy l thnh tớch ca ton th cỏn b, cụng nhõn viờn trong cụng
ty. Cụng ty vn ang c gng hn na ngy cng y mnh vic hon thin
nõng cao c s h tng v b mỏy qun lý, b mỏy k toỏn, nhm mc ớch em
li hiu qu sn xut kinh doanh cao nht.
1.1.4. c im t chc b mỏy qun lý hot ng sn xut ca Cụng
Ty C Phn Thng Mi v Sn Xut Giy Hoa Sn
c im sn xut kinh doanh
Vi mc tiờu t hiu qu cao trong sn xut kinh doanh. Cụng ty chỳ
trng vo sn xut tp trung, qui mụ va v nh. Thớch hp vi loi hỡnh kinh
doanh ca cụng ty.
Cụng ty CPTM&SX Hoa Sn l mt cụng ty Chuyờn kinh doanh sn xut
cỏc mt hng bt giy, giy v bỡa. Sn xut bao bỡ bng g, in n, in nhón mỏc,

in li, in bao bỡ v cỏc dch v liờn quan n in. Ngoi ra cụng ty cũn lm i
lý mua bỏn v ký gi hng húa, mụi gii thng mi, dch v vn ti hnh khỏch
bng ụtụ
Ngoi nhim v sn xut bao bỡ, giy v bỡa cụng ty cũn m nhn c
dch v vn ti hnh khỏch bng ụtụ uy tớn v cht lng.
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
10
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
Khỏch hng ca cụng ty ch yu l cỏc doanh nghip thuc cỏc thnh viờn
kinh t, cỏc n v hnh chớnh s nghip, cỏc khu cụng nghip, cỏc cỏ nhõn
khỏc
V ngun hng, cụng ty khai thỏc ngun hng tng i a dng.
Trong ú ch yu l ngun hng sn xut trong nc. Ngoi ra cụng ty cũn
khai thỏc cỏc ngun hng nhp khu ca cỏc nc trong khu vc. Cụng ty ch
bỏn hng trong ni a m cha m rng quy mụ xut khu. Th trng kinh
doanh ca cụng ty ngy cng m rng v tng i a dng. Th trng tiờu
th ca cụng ty ch yu trờn a bn ca Thỏi Nguyờn v ang d nh m
rng trờn c nc.
Vi u im kinh doanh sn xut nhiu loi hỡnh a dng lm phong phỳ
thờm nhu cu chn la ca khỏch hng. Song bờn cnh ú cụng ty vn cha y
mnh c loi hỡnh vn ti hnh khỏch bng ụ tụ ca mỡnh.
Hy vng vi s c gng vt bc v lũng quyt tõm ca mỡnh tp th
ban lónh o v nhõn viờn cụng ty s sm khc phc nhng khuyt im trc
mt.
c im quy trỡnh cụng ngh sn xut kinh doanh
Vic nm chc cỏc quy trỡnh cụng ngh ca cụng ty s giỳp cho vic t
chc qun lý v hch toỏn cỏc yu t chi phớ u vo hp lý, tit kim chi phớ,
theo dừi tng bc quỏ trỡnh tp hp cỏc chi phớ sn xut t khi bt u sn xut
n khi hon thnh, t ú gúp phn h giỏ thnh, nõng cao hiu qu sn xut
kinh doanh ca cụng ty. Di õy l quy trỡnh cụng ngh sn xut bao bỡ carton

súng.
S 1.1: S quy trỡnh cụng ngh sn xut bao bỡ Carton
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
11
keo dỏn, sy
ộp lp 1
keo dỏn lp 3 to mt
ộp lp 2 to lút
keo dỏn , sy khụ
giy nguyờn liu
nhp kho thnh phm
dỏn khụ, sy khụ thnh phm
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
Giải thích quy trình:
 Bước 1: nhập giấy nguyên liệu vào phân xưởng sản xuất.
 Bước 2: đưa vào lò nhiệt để dán keo và sấy khô .
 Bước 3: đưa qua con lăn và lô tạo sóng.
 Bước 4: đưa qua lò nhiệt để dán keo và sấy khô.
 Bước 5: đưa qua con lăn tạo lót đế .
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
12
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
 Bước 6: đưa qua lò nhiệt để ép và dán lớp tạo mặt.

 Bước 7: sấy khô thành phẩm cuối cùng chạy qua lò làm nguội và hoàn
thành sản phẩm nhập kho.
 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Thương Mại
và Sản Xuất Giấy Hoa Sơn.
 Đặc điểm chung
Nhằm đạt hiệu quả tốt trong kinh doanh cũng như để quản lý tốt thì công
tác quản lý của công ty được quản lý theo mô hình tập trung trực tiếp với bộ
máy quản lý gọn nhẹ tránh cồng kềnh, rườm rà. Các phòng ban, tổ nhóm trong
công ty phải đảm bảo ăn khớp và phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm mục đích
hoàn thành mục tiêu kế hoạch chung của công ty, đảm bảo công tác quản lý hoạt
động thông suốt có hiệu quả.
 Cơ cấu, chức năng nhiệm vụ của tổ chức bộ máy quản lý
Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty được sắp xếp theo chức năng nhiệm
vụ của các phòng ban, đảm bảo sự thống nhất, tự chủ, phối hợp nhịp nhàng giữa
các phòng ban.
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
13
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ bộ máy quản lý
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
14
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG
SẢN XUẤT
KINH DOANH
PHÒNG

KỸ THUẬT
CÔNG NGHỆ
PHÒNG
TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
BỘ PHẬN SẢN XUẤT
XƯỞNG SẢN
XUẤT
XÍ NGHIỆP
CƠ ĐIỆN
BỘ PHẬN OTK
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
Chc nng nhim v ca cỏc phũng ban nh sau:
Giỏm c cụng ty
Giỏm c l ngi ng u cụng ty, i din cho phỏp nhõn cụng ty,
chu trỏch nhim chung ca ton cụng ty, quyt nh phng hng, k hoch,
d ỏn sn xut, kinh doanh v cỏc ch trng ln ca Cụng ty; Quyt nh cỏc
vn v t chc b mỏy iu hnh m bo hiu qu cao trong sn xut
kinh doanh; Phờ chun cỏc quyt toỏn ca cỏc n v trc thuc v duyt tng
quyt toỏn ca Cụng ty; Quyt nh cỏc vn v vic c Phú Giỏm c, K
toỏn trng cụng ty, b nhim, bói min Trng, Phú phũng Cụng ty v cỏc
chc danh lónh o ca cỏc n v trc thuc; Bỏo cỏo kt qu hot sn xut
kinh doanh ca Cụng ty v thc hin np ngõn sỏch hng nm theo chi tiờu c
giao.
Phú giỏm c cụng ty
Phú Giỏm c l ngi giỳp vic cho Giỏm c, c Giỏm c y quyn
hoc chu trỏch nhim trong mt s lnh vc qun lý chuyờn mụn, chu trỏch
nhim trc tip vi Giỏm c v phn vic c phõn cụng v c Giỏm c
y quyn iu hnh hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty khi Giỏm c
vng mt.

Phũng sn xut kinh doanh
Cú trng phũng ph trỏch v phú phũng giỳp vic v nhng nhõn viờn
khỏc. Phũng cú nhim v ch o hot ng kinh doanh ca cụng ty, tỡm hiu v
kho sỏt th trng - tham mu cho giỏm c lp k hoch kinh doanh t vn
phũng cụng ty n cỏc c s ph thuc xỏc nh quy mụ kinh doanh, nh mc
hng húa, ng thi t chc khai thỏc iu chuyn hng húa xung cỏc ca hng
phũng cũn cú nhim v t chc vic tip nhn, vn chuyn hng nhp khu v
kho cụng ty hoc em i tiờu th.
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
15
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
Phng k thut cng ngh
Xõy dng k hoch k thut sn xut, i mi cụng ngh nhm phc v
c nhu cu ngy cng kht khe ca th trng.
Chun b cỏc ch tiờu k thut v cụng ngh ca tng sn phm c sn
xut.
Phũng t chc hnh chớnh
Tham mu cho Giỏm c cụng ty v t chc b mỏy sn xut kinh doanh
v b trớ nhõn s phự hp vi yờu cu phỏt trin ca cụng ty;
Qun lý h s lớ lch nhõn viờn ton cụng ty, gii quyt th tc v ch
tuyn dng, thụi vic, b nhim, bói min, k lut, khen thng, ngh hu. . l
thnh viờn thng trc ca Hi ng thi ua v Hi ng k lut ca cụng ty.
Quy hoch cỏn b, tham mu cho Giỏm c quyt nh vic bt v
phõn cụng cỏc cỏn b lónh o v qun lý ca cụng ty.
Xõy dng k hoch, chng trỡnh o to, bi dng nghip v, thi tay
ngh cho cỏn b nhõn viờn ton cụng ty;
Qun lý lao ng tin lng cho cỏn b nhõn viờn, cựng vi phũng K
toỏn xõy dng tng qu lng v xột duyt phõn b qu tin lng, kinh phớ
hnh chớnh cụng ty;
Ph trỏch cụng tỏc l tõn khỏnh tit ca cụng ty, qun lý nh n, nh ,

cụng tỏc bo v, sa cha kin thit xõy dung c bn trong cụng ty, gii quyt
ch cho cỏn b cụng nhõn viờn trong ton cụng ty.
Phũng ti chớnh - k toỏn
Tham mu v cụng tỏc ti chớnh trong ton cụng ty.
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
16
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
Tổ chức hạch toán kế toán về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
theo đúng Pháp lệnh Kế toán thống kê của Nhà nước.
Tổng hợp kết quả kinh doanh, lập báo cáo kế toán thống kê, phân tích
hoạt động sản xuất kinh doanh để phục vụ cho việc kiểm tra thực hiện kế hoạch
của Công ty và các đơn vị trực thuộc.
Ghi chép, phản ánh kịp thời và có hệ thống diễn biến các nguồn vốn cấp,
vốn vay, giải quyết các loại vốn phục vụ cho việc huy động vật tư, nguyên liệu,
hàng hóa trong sản xuất kinh doanh của Công ty. Đảm bảo nguồn vốn đáp ứng
cho yêu cầu phục vụ sản xuất thường xuyên không gây sự bế tắc về vốn trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Theo dõi công nợ của Công ty, phản ánh và đề xuất kế hoạch thu – chi
tiền mặt và các hình thức thanh toán khác.
Chấp hành chế độ pháp lệnh kế toán tài chính ban hành, bố trí bộ máy kế
toán theo từng phần hành hợp lý.
Mở và ghi chép đầy đủ các loại sổ sách theo chế độ kế toán thống kê
Thực hiện quyết soán quý, 6 tháng, năm theo đúng tiến độ và tham gia
cùng với các phòng nghiệp vụ của Công ty để hạch toán lỗ, lãi giúp Giám đốc
Công ty nắm chắc nguồn vốn, biết rõ số lợi nhuận trong năm.
 Bộ phận sản xuất
Đây là nơi tiếp nhận những sản phẩm được sản xuất do công ty giao.Có
trách nhiệm điều hành, giám sát sản xuất sản phẩm theo đúng yêu cầu lãnh đạo
giao phó.
 Xưởng sản xuất

Xưởng sản xuất của công ty chịu trách nhiệm sản xuất những dây chuyền
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
17
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
hng kp theo ỳng tin v yờu cu ca lónh o.
B phn OTK
Quản lý cht lng sản phẩm, chu trỏch nhim kim soỏt ton b cht
lng sn phm thnh phm nhp kho v cht lng sn phm bỏn ra ngoi th
trng.
Xớ nghip c in:
m nhim vai trũ cung cp tt v khõu c in ca ton b dõy chuyn
sn xut ca cụng ty.
1.2. THC TRNG T CHC HCH TON - K TON CễNG TY
C PHN THNG MI V SN XUT GIY HOA SN
1.2.1. c im t chc b mỏy k toỏn
c im
Vi c im t chc kinh doanh ca cụng ty l hot ng quy mụ
va v nh. Hu ht cụng ty u tp trung kinh doanh a bn tnh nờn
cụng ty C phn Thng mi v Sn xut Hoa Sn ó xõy dng mụ hỡnh k
toỏn ca cụng theo mụ hỡnh tp trung, ton b hot ng ca cụng ty u c
phũng k hoch ti chớnh theo dừi hot ng v hch toỏn mt cỏch c th theo
quy nh ca Phỏp lut v quy ch ca cụng ty.
C th chc nng nhim v ca tng phn hnh k toỏn nh sau:
. Chc nng v nhim v ca b mỏy k toỏn
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
18
Đại Học Kinh Tế Quốc Dân Lớp K38DS
S 1.3: S t chc b mỏy k toỏn

Chỳ thớch Quan h ch o nghip v

K toỏn trng
Là ngi chu trỏch nhim chung ton b cụng tỏc k toỏn ti chớnh ca
Cụng ty. L ngi giỳp vic cho Giỏm c v cụng tỏc chuyờn mụn, ph bin
ch o cụng tỏc chuyờn mụn cho b phn k toỏn, chu trỏch nhim trc Giỏm
c, cp trờn v c quan chc nng ca Nh Nc v tỡnh hỡnh thc hin cụng
tỏc k toỏn - ti chớnh, l ngi kim tra tỡnh hỡnh hch toỏn, huy ng vn. K
toỏn trng cú trỏch nhim qun lý ti sn v s dng vn cú hiu qu, khai thỏc
kh nng tim tng ca ti sn, cung cp cỏc thụng tin chớnh xỏc, kp thi, ton
din ban Giỏm c a ra quyt nh kinh doanh.
K toỏn ti sn c nh & tin lng
T chc ghi chộp, phn ỏnh chớnh xỏc kp thi s lng hin trng giỏ tr
ti sn c nh hin cú. Tỡnh hỡnh tng, gim, di chuyn ti sn c nh trong
doanh nghip tng ni s dng ti sn c nh hp lý, cú hiu qa. ng thi
tp hp theo dừi, tớnh toỏn cỏc khon tin lng, tin thng, bo him y t, bo
Nguyễn Thị Thu Trang Chuyên Đề Thực Tập Chuyên Ngành
19
K toỏn trng
K toỏn
TSC&
Lng
K toỏn
thanh
toỏn
Th qu
K toỏn
NVL &
GTGT
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
hiểm xã hội... hàng kỳ cấp phát tiền lương, tiền thưởng và các khoản có tính chất
lương.

 Kế toán thanh toán:
Theo dõi chi tiết việc thanh toán qua ngân hàng, số hiện có và tình hình
biến động của các khoản tiền gửi của công ty. Theo dõi các khoản thanh toán
với người mua, người bán, theo dõi tình hình thanh toán nội bộ, tổ chức hạch
toán chi tiết, tổng hợp tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt.
 Kế toán nguyên vật liệu và gía trị gia tăng :
Là người có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra tình hình sử dụng tài sản, vật
liệu, dụng cụ. Căn cứ vào chứng từ nhập, xuất vật tư kế toán tiến hành ghi sổ
sách chi tiết theo định kỳ hàng tháng. Phản ánh kịp thời đầy đủ, chính xác số
hiện có, tình hình biến động bằng tiền của Công ty. Giám đốc chặt chẽ tình hình
sử dụng vốn bằng tiền, việc chấp hành chế độ quy định quản lý tiền tệ.
 Thủ quỹ:
Là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch,
kế toán và thủ quỹ phải có kiến nghị.
1.2.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán
 Những quy định chung
 Hình thức áp dụng: Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng theo quy
định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ tài chính.
 Hình thức áp dụng: Nhật ký chung.
 Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ.
 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho:Phương pháp kê khai thường xuyên.
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
20
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
 Ghi nhận giá hàng tồn kho: theo giá gốc.
 Phương pháp tính giá hàng tồn kho cuối kỳ: Giá đính danh.
 Phương pháp khấu hao TSCĐ: Đường thẳng.
 Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: ghi nhận vào chi phí tài chính trong
năm.

 Nguyên tắc ghi nhận tỷ giá hối đoái: vào doanh thu hoặc chi phí hoạt
động tài chính.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng.
 Niên độ kế toán: từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm.
 Vận dụng hệ thống chứng từ kế toán
Hệ thống chứng từ kế toán của công ty áp dụng theo quy định số
15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính.
Các chứng từ công ty đang sử dụng:
 Chứng từ lao động tiền lương
1. Bảng chấm công : 01 a – LĐTL.
2. Bảng chấm công làm thêm giờ : 01b – LĐTL.
3. Bảng thanh toán tiền lương : 02 – LĐTL.
4. Bảng thanh toán tiền thưởng : 03 – LĐTL.
5. Giấy đi đường : 04 – LĐTL.
6. Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ 06- LĐTL.
7. Bảng kê trích nộp các khoản theo lương : 10 – LĐTL.
8. Bảng phân bổ tiền lương và BHXH : 11- LĐTL.
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
21
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
 Chứng từ hàng tồn kho
1. Phiếu nhập kho : 01 – VT.
2. Phiếu xuất kho : 02 – VT.
3.Biên bản kiểm nghiệm vật tư , côngcụ, sản phẩm hàng hoá : 03 – VT
4. Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ : 04- VT.
5. Biên bản kiểm kê vật tư , công cụ , sản phẩm , hàng hoá : 05 – VT.
6. Bảng kê mua hàng : 06 – VT.
7. Bảng phân bổ nguyên liệu ,vật liệu, công cụ , dụng cụ : 07 – VT.
 Bán hàng
1. Thẻ quầy hàng : 02 – BH.

 Tiền tệ
1. Phiếu thu : 01 – TT.
2. Phiếu chi : 02 – TT.
3. Giấy đề nghị tạm ứng : 03- TT.
4. Giấy thanh toán tiền tạm ứng : 04- TT.
5. Giấy đề nghị thanh toán : 05 – TT.
6. Biên lai thu tiền : 06 – TT.
7. Bảng kiêm kê quỹ ( dùng cho VNĐ): 08a – TT.
8. Bảng kiểm kê tiền : 09 – TT.
 Tài sản cố định.
1. Biên bản giao nhận tài sản cố định : 01 – TSCĐ.
2.Biên bản kiểm kê TSCĐ : 05 – TS CĐ.
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
22
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
3. Bảng tính & phân bổ khấu hao TSCĐ : 06- TSCĐ.
 Chứng từ ban hành theo các văn bản pháp luật khác.
Hoá đơn giá trị gia tăng : 01 GTKL – 3LL.
 . Vận dụng hệ thống TK kế toán
Công ty Cổ Phần Thương Mại và Sản Xuất Giấy Hoa Sơn đang sử dụng
những tài khoản kế toán theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành như sau:
TK sử dụng của công ty
111: Tiền mặt.
112: Tiền gửi ngân hàng.
11211 : Tiền gửi ngân hàng vietcombanks.
11212 : Tiền gửi ngân hàng BIDV.
131: Phải thu khách hàng.
133: Thuế GTGT được khấu trừ
138: Phải thu khác
141: Tạm ứng

152: Nguyên liệu, vật liệu
1521 : Bột giấy
1522 : Bao bì, nhãn.
153: Công cụ, dụng cụ
154: Chi phí sản xuất kinh doanh
156: Hàng hóa
211: Tài sản cố định hữu hình
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
23
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
214: Hoa mòn TSCĐ.
242: Chi phí trả trước dài hạn.
311: Vay ngắn hạn
333: Thuế và các khoản phải nộpnhà nước
3331 : Thuế GTGT đầu ra phải nộp .
3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp
334: Phải trả công nhân viên
338: Phải trả, phải nộp khác
341: Vay dài hạn
411: Nguồn vốn kinh doanh
412: Chênh lệch đánh giá lại tài sản
421: Lợi nhuận chưa phân phối
511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622: Chi phí nhân công trực tiếp
627: Chi phí sản xuất chung
632: Giá vốn hàng bán
642: Chi phí quản lý doanh nghiệp
711: Thu nhập khác
811: Chi phí khác

911: Xác định kết quả kinh doanh
Các tài khoản doanh ngiệp đang sử dụng có các ưu điểm và nhược điểm
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh
24
§¹i Häc Kinh TÕ Quèc D©n Líp K38DS
như sau:
* Ưu điểm
Công ty vận dụng hạch toán tài khoản kế toán theo quyết định 15 nên việc
hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chi tiết đầy đủ và chi tiết.
* Nhược điểm
Bên cạnh ưu điểm nêu trên công ty vẫn còn chưa sử dụng một số tài
khoản như :
- Hàng mua đang đi đường : TK 151.
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho: TK 159.
- Dự phòng phải thu khó đòi : TK 139.
- Chiết khấu thương mại : TK 521.
- Hàng bán bị trả lại : TK 531.
- Giảm giá hàng bán : TK 532.
Việc chưa sử dụng những tài khoản trên dẫn đến việc hạch toán các
nghiệp vụ liên quan không chính xác.
 Vận dụng hệ thống sổ sách kế toán
Hiện nay Công ty CPTM & SX Giấy Hoa Sơn đang áp dụng hình thức kế
toán nhật ký chung. Hình thức kế toán này thuận tiện cho việc phân công lao
động kế toán, thuận lợi cho việc cơ giới hoá công tác kế toán.
Trên cơ sở lựa chọn hệ thống tài khoản việc xây dựng hình thức sổ sách kế
toán thích hợp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc hệ thống hoá và xử lý thông
tin ban đầu. Từ những đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty, khối lượng
ghi chép các nghiệp vụ phát sinh lớn nên việc tổ chức hệ thống sổ hợp lý đóng
vai trò rất quan trọng. Công ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung, tất cả các
NguyÔn ThÞ Thu Trang Chuyªn §Ò Thùc TËp Chuyªn Ngµnh

25

×