Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Quản lí Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩmnăm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (487.5 KB, 84 trang )

MỤC LỤC
5.1. Chương trình quản lý môi trường
5.2. Chương trình quan trắc, giám sát môi trường
5.2.1. Giai đoạn xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị
5.2.2. Giai đoạn vận hành dự án
Chương 6. THAM VẤN Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT
1. Kết luận
2. Kiến nghị
3. Cam kết


DANH MỤC CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

BOD
TSS
SS
COD
CTNH
HTXL
PCCC
ATLĐ
QCVN
TCVS
BYT
WHO

KCN
KCX
TT
UBND


BTNMT

CP
TT
BXD

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Nhu cầu Oxy sinh hóa
Tổng lượng chất rắn lơ lửng
Chất rắn lơ lửng
Nhu cầu Oxy hóa học
Chất thải nguy hại
HTXL
PCCC

ATLĐ
Quy chuẩn Việt Nam
Tiêu chuẩn vệ sinh
Bộ Y tế
Tổ chức Y tế Thế giới
Quyết định
Khu công nghiệp
Khu chế xuất
Trung tâm
Ủy Ban Nhân Dân
Bộ Tài nguyên & Môi
trường
Nghị định
Chính phủ
Thông tư
Bộ xây dựng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các hạng xây dựng của dự án
Bảng 2: Máy móc, thiết bị sử dụng cho sản xuất
Bảng 3: Nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bảng 4: Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM 13
Bảng 1.1: Toạ độ ranh giới lô đất xây dựng dự án
Bảng 1.2: Các hạng xây dựng của dự án
Bảng 1.3: Máy móc, thiết bị sử dụng cho sản xuất
Bảng 1.4: Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Bảng 1.5: Bảng tổng hợp bố trí nhân sự cho dự án
Bảng 3.1: Tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.2: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt

Bảng 3.3: Tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO từ các phương tiện vận chuyển đường bộ tính trên quãng
đường vận chuyển
Bảng 3.4: Tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO từ các phương tiện vận chuyển đường bộ tính trên lượng
nhiên liệu sử dụng
Bảng 3.5: Hệ số, tải lượng ô nhiễm do đốt dầu DO của các phương tiện thi công
Bảng 3.6: Mức ồn từ các thiết bị thi công
Bảng 3.7: Mức ồn từ các thiết bị thi công theo khoảng cách tính từ vị trí đặt thiết bị
Bảng 3.8: Đánh giá tổng hợp các tác động môi trường trong quá trình xây dựng
Bảng 3.9: Thành phần chính của rác thải sinh hoạt
Bảng 3.10: Chất thải nguy hại phát sinh
Bảng 3.11: Tải lượng các chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt
Bảng 3.12: Tải lượng ô nhiễm do khí thải giao thông trong giai đoạn hoạt động
Bảng 3.13: Hệ số ô nhiễm của các chất trong khí thải khi đốt dầu DO
Bảng 3.14: Ước tính tải lượng và nồng độ các khí ô nhiễm của máy phát điện
Bảng 5.1: Tổng hợp các tác động, các biện pháp giảm thiểu, các biện pháp quản lý môi trường và kinh
phí thực hiện


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1: Sơ đồ dây chuyền công nghệ sản xuất hạt nhựa màu
Hình 1.1: Vị trí địa lý của dự án
Hình 1.2: Quy trình thi công xây dựng
Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến thủy sản xuất khẩu
Hình 1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức của dự án
Hình 4.1: Cấu tạo Bể tự hoại ba ngăn

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba


Trang 4


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
MỞ ĐẦU

1. Xuất xứ của dự án
1.1. Tóm tắt về xuất xứ, hoàn cảnh ra đời của dự án đầu tư
-

Thủy sản là một nguồn nguyên liệu quan trọng của công nghiệp thực phẩm. Động
vật thủy sản đã cung cấp cho con người nguồn đạm phong phú. Nước ta nằm ở
phía Tây Biển Đông, có bờ biển dài 3.260 km. Biển Việt Nam thuộc vùng nhiệt đới
nên nguồn nguyên liệu rất đa dạng và có cả bốn mùa. Ngành thủy sản đang trên đà
phát triển, là một trong các ngành sản xuất sản phẩm xuất khẩu quan trọng.

- Phát triển sản xuất gắn liền với bảo vệ môi trường là điều cần phải quan tâm đối với

các nhà sản xuất. Thực hiện Luật Bảo vệ môi trường và theo các văn bản hướng
dẫn của Nhà nước, Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba kết hợp cùng với trung tâm tư
vấn Tài Nguyên & Môi Trường xây dựng báo cáo đánh giá tác động môi trường
cho hoạt động của dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất
10.000 tấn sản phẩm/năm”
- Báo cáo này là cơ sở khoa học giúp cho các cơ quan chức năng về bảo vệ môi

trường trong việc thẩm định, giám sát và quản lý các hoạt động sản xuất, chế biến
thuỷ sản của “Nhà máy chế biến thủy thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn
sản phẩm/năm”. Báo cáo cũng giúp cho Công ty có những thông tin cần thiết để
chọn lựa các giải pháp tối ưu nhằm khống chế ô nhiễm và bảo vệ môi trường trong

khu vực.
- Việc lựa chọn đầu tư dự án tại Thành phố Vũng Tàu là sự lựa chọn thích hợp cho

trước mắt cũng như lâu dài vì các lý do sau:
+

Thành phố Vũng Tàu là thành phố biển, có tiềm năng thủy sản dồi dào, có hệ thống
giao thông thuận lợi, có nguồn điện công nghiệp, hệ thống cấp nước, hệ thống thông
tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy… rất thuận tiện cho hoạt động sản xuất của dự

+

án.
Vị trí gần trung tâm Thành phố Vũng Tàu, là đầu mối giao thông quan trọng, thuận
tiện trong việc đáp ứng nhu cầu cung cấp nguyên liệu hải sản tươi sống từ các các
cảng biển và các hộ ngư dân đánh bắt nhỏ lẻ cho hoạt động sản xuất của nhà máy.

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 5


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
- Sản phẩm được cung cấp cho thị trường nước ngoài như Nhật, Hàn và một số nước

Châu Âu, góp phần phát triển kinh tế, giao lưu, quảng bá sản phẩm ra nước ngoài.
Đồng thời tạo công ăn việc làm cho người dân và mang lại lợi ích cho kinh tế xã
hội, Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba tiến hành đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến
thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm” tại 1719A Đường

30/4 phường 12, Tp Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Theo nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ thì với lợi hình, quy mô sản xuất
của dự án thuộc mục số 119, Phụ lục II - Danh mục các Dự án phải lập báo cáo
ĐTM. Báo cáo ĐTM của dự án được Sở Tài nguyên và Môi Trường Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu phê duyệt và thẩm định.

1.2.

Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền phê duyệt dự án đầu tư
Dự án đầu tư “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản
phẩm/năm” tại 1719A Đường 30/4 phường 12, Tp Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
được Sở Tài nguyên và Môi Trường Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu chấp thuận và phê duyệt.

2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật và kỹ thuật
Báo cáo ĐTM cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000
tấn sản phẩm/năm” của Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba tại 1719A Đường 30/4
phường 12, Tp Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được thiết lập trên cơ sở tuân thủ
các văn bản pháp lý sau đây:
- Luật Phòng cháy chữa cháy số 27/2001/QH10 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội

chủ nghĩa Việt Nam khoá X, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/06/2001 và có hiệu
lực từ ngày 04/10/2001.
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực
từ ngày 01/07/2006.
- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005 và có hiệu lực
từ ngày 01/07/2006.

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ

nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012 và có hiệu lực
từ ngày 01/01/2013.
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng cháy chữa cháy.
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ Môi trường.
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/09/2006 của Chính phủ về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.
- Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải

rắn.
- Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của Chính phủ về thoát nước đô thị

và Khu công nghiệp.
- Nghị định số 139/2007/NĐ-CP ngày 05/09/2007 của Chính phủ về việc quy định chi

tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp.
- Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi


trường đối với chất thải rắn.
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/03/2008 của Chính phủ quy định về Khu

công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.
- Nghị định số 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm

hành chánh trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Thông tư số 09/2009/TT-BXD ngày 21/05/2009 của Bộ xây dựng quy định chi tiết

thực hiện một số nội dung của Nghị định số 88/2007/NĐ-CP ngày 28/05/2007 của
Chính phủ về thoát nước đô thị và Khu công nghiệp.
- Thông tư số 16/2009/TT-BTNMT ngày 07/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
- Thông tư số 25/2009/TT-BTNMT ngày 16/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường về việc quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 7


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
- Thông tư 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường

ban hành quy chuẫn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn và độ rung.
- Thông tư số 12/2011/TT-BTNMT ngày 14/04/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi


trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
- Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá

môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết môi trường.
- Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi

trường quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường,
cam kết bảo vệ môi trường.
- Quyết Định số 3733/2002/QĐ-BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về

“Ban hành 21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 05 nguyên tắc và 07 thông số vệ sinh
lao động”.
- Quyết định số 04/2008/QĐ-BTNMT ngày 18/07/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên

và Môi trường ban hành hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.

2.2.

Các tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCVN 05:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí

xung quanh.
- QCVN 06:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong

không khí xung quanh.
- QCVN 07:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng CTNH.
- QCVN 19:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối

với bụi và các chất vô cơ.
- QCVN 20:2009/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải công nghiệp đối


với một số chất hữu cơ.
- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về tiếng ồn.
- QCVN 27:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về độ rung.
- Quy chuẩn xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD ban hành theo Quyết định số

04/2008/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ngày 03/04/2008.
- QCVN 11:2008/BTN

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 8


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
- MT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản.

2.3.

Hồ sơ pháp lý làm cơ sở cho báo cáo
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0303243192 đăng ký lần đầu ngày

19/02/2013, do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu cấp.
- Hợp đồng đặt cọc mua bán chuyển nhượng Quyền sử dụng đất và sở hữu đất ngày

23/01/2013 giữa Công ty TNHH Sản xuất - Thương mại Nguyên Nguyên Phát với
Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba.

3. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM

Dựa vào đặc điểm của dự án, chúng tôi đã sử dụng nhiều phương pháp đánh giá tác
động môi trường với mức độ định tính hoặc định lượng khác nhau, gồm các phương
pháp sau đây:
- Phương pháp thống kê: Nhằm thu thập và xử lý số liệu về điều kiện khí tượng thuỷ

văn, kinh tế và xã hội khu vực dự án;
- Phương pháp khảo sát thực địa: Nhằm khảo sát, lấy mẫu phân tích chất lượng môi

trường nước, không khí;
- Phương pháp dự đoán: Dựa vào kinh nghiệm của chuyên gia để phỏng đoán các tác

động của dự án đến môi trường;
- Phương pháp đánh giá nhanh: Phương pháp đánh giá nhanh do Tổ chức Y tế Thế

giới (WHO) thiết lập nhằm ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động
của dự án;
- Phương pháp so sánh: Dùng để đánh giá các tác động trên cơ sở các QCVN;

4. Tổ chức thực hiện ĐTM
- Nội dung và các bước lập báo cáo ĐTM cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất

khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm” được tuân thủ theo Nghị định số
29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường, Thông tư
số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18/07/2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy
định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 của
Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 9



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược và đánh giá tác động môi
trường, cam kết bảo vệ môi trường.
- Báo cáo ĐTM cho dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000

tấn sản phẩm/năm” tại 1719A Đường 30/4 phường 12, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa
– Vũng Tàu do Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba thực hiện dưới sự tư vấn của trung
tâm tư vấn Tài Nguyên & Môi Trường, dựa trên cơ sở:
+

Thu thập các tài liệu, số liệu, văn bản cần thiết về kinh tế, kỹ thuật, điều kiện tự
nhiên, môi trường, kinh tế xã hội có liên quan đến dự án và địa điểm thực hiện dự

+

án.
Khảo sát điều kiện kinh tế xã hội, đo đạc hiện trạng môi trường tại khu vực dự án.
Dự báo, đánh giá tác động của dự án đến các yếu tố môi trường và kinh tế xã hội, đề

+

xuất biện pháp khống chế khắc phục, chương trình giám sát môi trường.
Phân tích một cách có căn cứ khoa học những tác động có lợi, có hại từ đó đánh giá

+

khả năng gây ra tác động của quá trình hoạt động dự án đến điều kiện tài nguyên
+


môi trường và kinh tế xã hội của khu vực mà dự án gây ra.
Xây dựng và đề xuất các biện pháp tổng hợp để bảo vệ môi trường một cách hợp lý
để hạn chế mức độ gây ô nhiễm và giải quyết mâu thuẫn giữa nhu cầu phát triển
kinh tế xã hội và bảo vệ môi trường của khu vực.

-

Sơ lược thông tin về Trung Tâm Tư Vấn Tài Nguyên & Môi Trường
+
+

-

Địa chỉ: 236B Lê Văn Sỹ, phường 1, quận Tân Bình.
Điện thoại: 083 38160192. Fax: 08 38471692.

Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM của dự án:
Danh sách các thành viên tham gia lập báo cáo ĐTM
ST
T

Danh sách thành viên

1

Nguyễn Thị Khánh Hòa

6


Phạm Thị Thùy Linh

2

Đỗ Hoàng Thảo Lan

7

Võ Văn Vương Hoài Linh

3

Trần Thị Lan

8

Lê Thanh Luân

4

Phạm Hoàng Phương Huyền

9

Huỳnh Minh Hưởng

5

Nguyễn Ngọc Quỳnh Khuyên


1

Nguyễn Thị Hoa Hồng

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 10


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
0
Chương 1
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN

1.1.

Tên dự án
Dự án “Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu công suất 10.000 tấn sản
phẩm/năm”.

1.2.

Chủ dự án

-

Tên chủ dự án: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba.

-


Địa chỉ dự án: 1719A Đường 30/4 phường 12, Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu.

-

Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
+
+

-

1.3.

Điện thoại: 064-3978.3009, 064-3978.3010. Fax: 064-5426.3380.
Email:

Người đại diện theo pháp luật: Bà Nguyễn Thị Lan Anh. Chức danh: Giám đốc.
Vị trí địa lý của dự án
Dự án được đầu tư xây dựng tại 1719A Đường 30/4 phường 12, Tp. Vũng Tàu, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu. Lô đất xây dựng dự án với diện tích 5.000 m 2, được mua lại từ
Công ty TNHH Nguyên Nguyên Phát. Lô đất đã được san lấp mặt bằng hoàn thiện, tuy
nhiên cho tới thời điểm chuyển nhượng lại cho Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, vẫn
chưa xây dựng nhà xưởng. Hệ thống đường giao thông khu vực dự án đảm bảo cho xe
cộ ra vào thuận tiện.
Toạ độ ranh giới lô đất như sau:
Bảng 1.1: Toạ độ ranh giới lô đất xây dựng dự án
Stt

X (m)


Y (m)

1

1215030.50

580804.79

2
3

1214890.46
1214889.15

581022.39
581021.54

4

1214842.99

580991.74

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 11


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”

Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
Lô đất có vị trí tiếp giáp các hướng như sau:
-

Hướng đông: Giáp Nhà máy Mạnh Hà (Sản xuất thức ăn gia súc);
Hướng tây: Giáp Sông Cỏ Mây;
Hướng nam: Giáp Đường 30/4;
Hướng bắc: Giáp khu đất trống.
Dự án có hướng tây và hướng nam tiếp giáp các trục đường số 30/4 và sông Cỏ

Mây, còn hướng đông và hướng tây tiếp giáp với Nhà máy Mạnh Hà hoạt động sản
xuất thức ăn gia súc. Như vậy ngành nghề hoạt động của các nhà máy xung quanh
Công ty có tính chất tương đồng với Công ty, do đó khả năng ảnh hưởng và chịu ảnh
hưởng với nhau cũng tương đối đồng nhất. Tuy nhiên, ngành nghề của Công ty cũng
như các công ty xung quanh là ngành nghề gây ảnh huởng đến môi trường nếu không
được quản lý đúng cách. Để hạn chế tác động từ các hoạt động của dự án, Công ty sẽ
xây dựng tường chắn và trồng hoa, cây xanh quanh tường rào, bố trí hạng mục công
trình xây dựng giữ khoảng cách an toàn với Nhà máy Mạnh Hà.

Vị trí dự án

Hình 1.1: Vị trí địa lý của dự án trong Khu vực

1.3.1.

Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng tự nhiên

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 12



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
-

Dự án nằm tại Tp. Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu : Cách Cảng biển 2 Km về phía
Tây, tiếp giáp với Sông Cỏ Mây, thuận tiện cho việc đi lại, vận chuyển nguyên liệu,
thành phẩm.

-

Hệ thống giao thông: Khu vực giáp với các trục đường thuận tiện cho các phương tiện
vận tải ra vào.

-

Hệ thống cung cấp điện: Sử dụng lưới điện quốc gia bằng đường dây 110KV qua trạm
hạ thế 2 x 40MVA và một máy phát điện dự phòng để đảm bảo sự ổn định trong việc
cung cấp điện.

-

Hệ thống cấp nước: Nguồn nước cấp thủy cục của Công ty cấp nước Tp. Vũng Tàu,
thuận tiện cho cấp nước sinh hoạt và sản xuất.

-

Hệ thống thoát nước: Hệ thống tiến hành thiết kế và lắp đặt ba hệ thống thoát nước
riêng biệt:

+
+
+

Hệ thống thu gom, xử lý nước thải sản xuất;
Hệ thống thoát nước thải sinh hoạt ;
Hệ thống thoát nước mưa: có hệ thống cống dẫn và các hố thu nước mưa riêng biệt,
sau đó tách rác, lắng cát trước khi đấu nối vào hệ thống thoát nước mưa của Khu
vực.

1.3.2.

Mối tương quan của vị trí thực hiện dự án với các đối tượng kinh tế -

xã hội
-

Về kinh tế: Khu vực nằm trong vùng kinh tế trọng điểm của Tp. Vũng Tàu với tốc độ
phát triển kinh tế cao trong những năm qua. Dự kiến trong những năm tới, Khu vực là
nơi mà Chính Phủ Việt Nam tập trung khuyến khích phát triển đầu tư, giúp các nhà
đầu tư dễ dàng và nhanh chóng tiếp cận với các chính sách khuyến khích đầu tư của
Chính Phủ Việt Nam.

-

Về xã hội: Khu vực dự án nằm cách xa khu dân cư, khu dân cư nằm gần nhất cách khu
vực khoảng 100 m. Trong phạm vi bán kính 1 km tính từ dự án, không có các công
trình văn hóa, tôn giáo, các di tích lịch sử, các danh mục công trình cần được bảo vệ.

1.4.


Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1.

Mô tả mục tiêu của dự án

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 13


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba đã nghiên cứu, khảo sát thị trường xuất khẩu về nhu
cầu thực phẩm từ các nguyên liệu thủy sản như cá, tôm, mực của các nước Nhật, Hàn
và một số nước Châu Âu thì việc đầu tư xây dựng “Nhà máy chế biến thủy sản xuất
khẩu công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm” là cần thiết và đang hướng tới những mục
tiêu sau:
-

Sản phẩm từ chế biến thủy sản tươi sống như cá, tôm, mực được sơ chế, đóng gói, cấp
đông sẽ là nguồn nguyên liệu xuất khẩu đạt kim ngạch cao sang các thị trường nước
ngoài.

-

Tạo công ăn việc làm cho lao động nghèo tại địa phương, góp phần xoá đói giảm
nghèo và cải thiện đời sống của người dân.

-


Xây dựng thương hiệu, quảng bá sản phẩm đến các đối tác trong và ngoài nước.

-

Tạo doanh thu cho Công ty, đóng góp một phần vào ngân sách nhà nước, cải thiện một
phần nhỏ vào việc phát triển kinh tế của đất nước.
Khối lượng và quy mô các hạng mục dự án

1.4.2.
-

Các hạng mục công trình: Lô đất xây dựng dự án đã được san lấp mặt bằng hoàn thiện.
Lô đất có diện tích 5.000 m2, gồm các hạng mục xây dựng như sau:
Bảng 1.2: Các hạng xây dựng của dự án
Stt

Hạng mục
công trình

1

Diện tích
(m2)

Tỷ lệ
(%)

Ghi chú


Các hạng mục về kết cấu hạ tầng

1.1

Đường nội bộ và
sân bãi

1.2
1.3

1.475,5

29,5

Hoa, cỏ và cây xanh

600

12,0

Hồ chứa nước

28

0,6

2

Phục vụ cho nhu cầu đi lại
Điều hòa không khí, cải thiện các điều

kiện vi khí hậu
Phục vụ công tác PCCC

Các hạng mục phục vụ sản xuất

2.1

Phòng bảo vệ

2.2

Nhà xe

10,5

0,2

Bảo đảm an ninh cho Công ty, kiểm soát
ra vào của hàng hóa và con người

40

0,8

Phục vụ nhu cầu để xe của cán bộ, công
hân viên và khách hàng

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 14



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”

2.3

Văn phòng, nhà ăn,
nhà vệ sinh

2.4

Xưởng sản xuất,
kho lạnh, nhà vệ
sinh

3
3.1
3.2
3.3
3.4

357

7,1

2.449

49,0


Văn phòng: Quản lý, điều hành sản xuất
Nhà ăn: Phục vụ ăn uống, nghỉ giữa ca
cho công nhân và cán bộ điều hành
Nhà vệ sinh: Phục vụ nhu cầu sinh hoạt
và vệ sinh cá nhân
Xưởng sản xuất: Nơi đặt toàn bộ dây
chuyền sản xuất
Kho lạnh: Phục vụ cho việc lưu giữ
nguyên liệu, sản phẩm của quá trình sản
xuất

Các hạng mục về bảo vệ môi trường
Nơi lưu giữ rác
sinh hoạt
Nơi lưu giữ rác
công nghiệp
Hệ thống xử lý
nước thải tập trung
của Công ty

Tập kết rác sinh hoạt phát sinh, chờ
chuyển giao cho Đơn vị có chức năng thu
gom và vận chuyển đi xử lý
Tập kết rác công nghiệp không nguy hại
phát sinh, chờ bán phế liệu

5

0,1


10

0,2

15

0,3

Xử lý nước thải phát sinh, trước khi đấu
nối vào nguồn tiếp nhận.
Tập kết CTNH, chờ chuyển giao cho
Đơn vị có chức năng thu gom và vận
chuyển đi xử lý

Nơi lưu giữ CTNH

10

0,2

Tổng cộng

5.000

100

Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
-

Cấp điện: Nguồn điện được cung cấp từ mạng lưới điện tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu. Bên

cạnh đó, Nhà máy còn trang bị một máy phát điện dự phòng cho trường hợp có sự cố
mất điện, công suất 1000 KVA.

-

Cấp nước: Nguồn nước cấp thủy cục của Công ty cấp nước Tp Vũng Tàu, thuận tiện
cho cấp nước sinh hoạt và sản xuất.

-

Thoát nước mưa:
+

Nước mưa từ mái nhà theo hệ thống ống PVC từ các máng xối và nước mưa chảy
tràn trên đường nội bộ chảy xuống hố ga thu gom nước mưa, theo hệ thống cống
thoát nước mưa cục bộ trong nhà máy, rồi thoát ra mương nước mưa (dạng mương
hở) của Khu vực được xây dựng trước nhà máy.

-

Thoát nước thải:
Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 15


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
+


Trạm xử lý tập trung của nhà máy tiếp nhận, xử lý nước thải sản xuất, nước thải sinh

+

hoạt công nhân và nước thải sau bể tự hoại.
Trạm xử lý nước thải được bố trí gần hệ thống cống thoát nước chung ra của nhà
máy để đảm bảo thuận tiện cho việc thu gom và xả nước thải sau khi xử lý ra nguồn
tiếp nhận. Nước thải được xử lý đạt quy chuẩn QCVN 11:2008/BTNMT đối với
nguồn loại B, trước khi xả ra sông Cỏ Mây.

-

Hệ thống PCCC: Dự án chú trọng thiết kế hệ thống PCCC ngay từ đầu:
+
+

+
+

Định hướng giao thông phải đủ lưu thông đến mọi điểm khi có sự cố.
Cự ly các công trình kiến trúc với mật độ thích hợp, hạn chế sử dụng vật liệu dễ bắt
cháy. Thực hiện thiết kế lối thoát hiểm theo quy trình.
Tuyến đường chính lắp đường ống sắt tráng kẽm cùng các họng nước cứu hỏa.
Trong nhà xưởng xây dựng một hồ nước sử dụng và phục vụ PCCC cục bộ, lắp máy
bơm PCCC, các tiêu lệnh, thang, gàu, câu liêm, xẻng cát, bình CO2.

-

Thiết bị vật tư của dự án:


Bảng 1.3: Các thiết bị và vật tư
T
T

Hạng mục

ĐVT

Số

Đơn

lượn

giá

g

(USD)

Thành
tiền

I

Thiết bị và vật tư
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md

1


3215
Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh Md

Bộ

4

6,973

27,893

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

3115
Dàn ngưng tụ bay hơi
Kho đá vẩy 10 tấn/ngày
Kho đá vẩy 20 tấn/ngày
Van và thiết bị điều khiển HTL NH3

Dàn lạnh kho thành phẩm 1;2
Dàn lạnh kho thành phẩm 3;4
Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu
Dàn lạnh kho tiền đông
Kho tiền đông
Dàn lạnh phòng ante 1
Dàn lạnh phòng ante 2
Dàn lạnh hành lang xuất hàng

Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Hệ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ
Bộ

2
2
1
1
1
2
2

4
1
1
2
1
1

6,593
60,037
10,008
11,723
118,330
12,336
12,220
14,607
1,994
8,796
1,763
1,485
2,120

13,186
120,074
10,008
11,723
118,330
24,672
24,440
58,429
1,994

8,796
3,526
1,485
2,120

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 16


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
15 Kho thành phẩm 1;2
16 Kho thành phẩm 3;4
17 Kho nguyên liệu 1,2

Kho
Kho
Kho
Phòn

1
1
1

42,537
39,848
84,362

42,537

39,848
84,362

18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

Phòng đệm 1;2
Hành lang xuất hàng
Băng chuyền siêu tốc 600Kg/giờ
Tủ đông tiếp xúc 1.500 Kg/mẻ/2h
Hầm đông gió 4.000 Kg/mẻ
Hệ thống bình áp lực
Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh
Tủ điện động lực và điều khiển
Hệ thống xả tuyết
Hệ giải nhiệt máy nén
Đường ống, cách nhiệt
Hệ thống điều hòa không khí
Hệ thống đường ống và phụ kiện nước chế


g
Hệ
Bộ
Bộ
Bộ
Hệ
Hệ
Hệ
Hệ
Hệ
Hệ
Hệ

1
1
4
6
2
1
1
1
1
1
1
1

19,716
42,842
232,760
34,100

42,008
31,541
5,378
93,383
5,805
2,657
265,510
45,815

19,716
42,842
931,040
204,600
84,016
31,541
5,378
93,383
5,805
2,657
265,510
45,815

30
31
32
33
34
35
36
37

38
39
40
41
52
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52

biến
Hệ thống nước xả băng
Hệ thống cấp khí tươi
Máy rửa tôm nguyên liệu
Máy giặt đồ bảo hộ
Bàn chế biến có vòi nước
Bàn chế biến phẳng
Khay cấp đông 200x300x60
Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm
Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm
Mâm đựng 4 khay 425x625x27
Khay cấp đông 148x226x60
Nắp phẳng 5 lỗ có gờ 8mm
Nắp tiếp nhiệt dợn sóng 8mm

Mâm đựng 4 khay
Xe đẩy Innox
Xe thùng
Máy rã đông Block
Máy mạ băng Block
Máy hút chân không và dán bao
Máy dò kim loại
Máy hàn miệng bao
Máy quấn đai niền thùng
Cộng

Hệ
Hệ
Hệ
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái
Cái

Cái
Cái
Cái
Cái

1
1
1
3
2
90
210
5000
5000
5000
1250
6000
6000
6000
1500
30
15
2
2
2
6
10
10

12,760

4,950
11,550
8,690
8,360
468
347
3.19
1.98
1.98
7.26
2.31
1.32
1.32
6.26
539
671
2,750
2,145
18,700
15,400
880
660

12,760
4,950
11,550
26,070
16,720
35,063
72,765

15,950
9,900
9,900
9,075
13,860
7,920
7,920
9,390
16,170
10,065
5,500
4,290
37,400
92,400
8,800
6,600
4,354,325

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 17


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, năm 3013

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 18



Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
1.4.3.

Mô tả biện pháp, khối lượng thi công xây dựng các công trình của dự

án
-

Quy trình thi công công trình được tóm tắt qua sơ đồ khối sau:
Kiểm tra hồ sơ thi côngThi
và thực
cônghiện
phần Bê
móng
tông cốt thépXây dựng Hoàn thiệnLắp ráp thiết bị
cơ bản

Chất thải rắn, nước thải sinh hoạt, bụi, khí thải, tiếng ồn

Chất thải rắn, nước thải sinh hoạt,
bụi, khí thải, tiếng ồn

Hoạt động chính thức

Hình 1.2: Quy trình thi công xây dựng
-


Mô tả quá trình thi công:
+

Kiểm tra hồ sơ thi công và thực tế hiện trường: Trước khi thi công cần nghiên cứu
rất kỹ hồ sơ thiết kế và các yêu cầu kỹ thuật trong bộ hồ sơ mời thầu. Cần kiểm tra
mọi kích thước và cao trình trong các bản vẽ, chú ý đảm bảo sự trùng khớp các dữ

+

liệu giữa các bản vẽ với nhau.
Thi công phần móng: Đây là một trong những giai đoạn vô cùng quan trọng quyết
định đến sự bền vững của công trình. Theo phương án thiết kế, thi công phần móng

+

thiết bị được lựa chọn là móng BTCT với cường độ chịu lực là 200-250 Kg/cm2.
Giai đoạn xây dựng cơ bản: Nhà xưởng có kết cấu chính là bằng khung thép và một
số khu vực sử dụng khung BTCT. Các loại cốt thép dùng trong kết cấu BTCT như
cọc, móng nhà, móng thiết bị… sử dụng các loại thép trong nước hoặc nhập khẩu.

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 19


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
+

Quá trình hoàn thiện công trình: Quá trình này bao gồm sơn tường, lắp ráp, xây

dựng hệ thống cấp thoát nước, hệ thống cấp điện và quá trình thu gom các chất thải,

+

quét dọn mặt bằng.
Sau khi đã hoàn tất công trình thì Nhà xưởng sẽ tiến hành lắp đặt thiết bị và đưa

công trình vào hoạt động chính thức.
1.4.4.
Công nghệ sản xuất, vận hành
- Quy trình sản xuất chế biến thủy sản xuất khẩu
Nguyên liệu đầu vào
(cá, tôm, mực tươi sống)

Bảo quản sơ bộ

Rửa sạch

Mùi, Nước thải

Nước cấp
Xử lý, chế biến

Mùi hôi, Nước thải, CTR

Phân cỡ, cân và xếp khuôn từng loại

Cấp đông -18oC

Mạ băng, đóng gói thành phẩm


Bao bì giấy hỏng

Lưu kho lạnh, chờ xuất xưởng

Hình 1.3: Sơ đồ dây chuyền công nghệ chế biến thủy sản xuất khẩu
- Thuyết minh quy trình chế biến thủy sản xuất khẩu:
+

Nguyên liệu( cá, tôm, mực tươi sống) được thu mua từ các cảng biển và các hộ kinh
doanh nhỏ lẻ, đảm bảo được chất lượng tươi ngon, không lẫn các tạp chất khác của
của nguyên liệu.

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 20


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
+

Bảo quản: Nguyên liệu có thể được bảo quản trong kho lạnh nếu quá trình sản xuất

+

không kịp.
Rửa sạch, xử lý và chế biến: Nguyên liệu (cá, tôm, mực tươi sống) được phân cỡ sơ
bộ bằng máy để chia lô nguyên liệu ra các size tương đối đồng nhất (quá trình phân
cỡ sơ bộ này có thể thực hiện hay không tùy nhu cầu). Nguyên liệu sau khi phân cỡ

có thể được chuyển sang công đoạn chính làm sạch nguyên liệu ( Cá : cắt vây, bụng;
Tôm: bỏ đầu, râu tôm, đuôi; Mực : lấy túi mực, răng mực, mắt mực và lột da). Các
bán thành phẩm được rửa sạch bằng nước trước khi chuyển sang công đoạn tiếp
theo. Phụ phẩm từ công đoạn này được để riêng và đưa vào phòng kho chứa phụ

+

phẩm liệu (và được bán cho các công ty làm thức ăn gia súc hay chế biến chitine).
Phân cỡ: Bán thành phẩm được phân chính xác thành các size theo quy cách từng
đơn hang theo từng chủng loại. Sau khi phân cỡ, Bán thành phẩm được rửa sạch

+

trước khi chuyển sang công đoạn sau.
Cân, xếp khuôn: Bán thành phẩm được cân thành các đơn vị sản phẩm theo quy
cách đơn hàng và xếp vào khuôn. Bán thành phẩm cũng có thể được rải lên băng

+

chuyền IQF nếu là thành phẩm dạng IQF.
Cấp đông: Thành phẩm có thể được cấp đông bằng tủ đông tiếp xúc hay hầm đông
gió nếu là sản phẩm block. Nếu là sản phẩm dạng IQF, tôm sẽ được cấp đông bằng

+

dây chuyền IQF. Sau cấp đông, nhiệt độ trung tâm sản phẩm đạt < – 180C.
Mạ băng, bao gói, đóng thùng: bán thành phẩm được mạ băng bằng nước lạnh để
tạo một lớp áo băng bao bên ngoài. Sau khi mạ băng, từng đơn vị sản phẩm sẽ được
cho vào bao PE/PA, hàn kín miệng (có thể được hút chân không). Các PE/PA đã có
đủ nhãn mác được cho vào thùng carton, dán kín miệng thùng bằng băng keo, đai

thùng chắc chắn trước khi cho vào kho lạnh để bảo quản. Tất cả các bao PA/PE,
thùng carton và các vật tư khác hư hỏng phải được để riêng và mang ra khỏi nhà

+

máy (bán cho các cơ sở thu mua phế liệu).
Bảo quản đông: thành phẩm được chất vào kho bảo quản theo từng lô, nhiệt độ bảo

quản < – 180C. Thời gian bảo quản không quá 2 năm
1.4.5.
Danh mục máy móc, thiết bị
Máy móc thiết bị sử dụng tại Công ty là những loại tiên tiến, công nghệ mới, ít thâm
dụng lao động, hiệu quả sản xuất cao, tạo ra những sản phẩm nhanh, năng lượng rất
thấp, tỷ lệ thành phẩm hao tổn nhỏ và sản phẩm luôn đạt chất lượng như đảm bảo độ

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 21


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
tươi ngon, bắt mắt. Quan trọng hơn là mức độ tác động tiêu cực đến người lao động
trực tiếp vận hành cũng như tác động đến môi trường rất hạn chế.
Bảng 1.4: Máy móc, thiết bị công nghệ sử dụng cho sản xuất
TT
HẠNG MỤC
1 Máy nén lạnh
1.1 Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp)
Hiệu: MYCOM MCN 2520 LSC -L/51

Công suất: 356,1Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3
1.2 Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp)
Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51
Công suất: 180,1 Kw(Te/Tk=-45oC/+35oC),NH3
1.3 Máy nén lạnh kiểu trục vis hai cấp (Screw compound comp)
Hiệu: MYCOM MCN 2016 LSC -L/51
Công suất: 234,2 Kw(Te/Tk=-40oC/+35oC),NH3
1.4 Máy nén lạnh kiểu Piston 2 cấp (Reciprocating compound)
Hiệu: MYCOM N 62 M
Công suất: 269,9 Kw(Te/Tk=-28oC/+35oC),NH3
2 Bơm lỏng cho IQF, Tủ đông, Kho lạnh
2.1 Model: Teikuku R42-3215N4G-0405 TX1-B
Lưu lượng: 200 lít/phút, H=31m
Công suất: 3,7 Kw – 380V/3P/380V
2.2 Model: Teikuku R42-3115N4G-0405 SX1-B
Lưu lượng: 100 lít/phút, H=36m
Công suất: 2,1 Kw – 380V/3P/380V
3 Dàn ngưng tụ bay hơi
Hiệu: BALTIMORE - CXV 429
Công suất danh định: 1.842Kw
Công suất thực tế: 1.364Kw(+35/+28oC), NH3
4 Dàn lạnh kho lạnh, Tiền đông, phòng đệm
4.1 Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 1,2
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2H/210-HND/16P.E
Công suất: 37,0Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm
4.2 Dàn lạnh kho lạnh thành phẩm 3,4
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2G/210-HND/14P.E
Công suất: 33,6Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm
4.3 Dàn lạnh kho lạnh nguyên liệu 1,2
Hiệu: Guentner S-AGHN 080.2I/210-HND/12P.E

Công suất: 39,9Kw(-28oC), bám tuyết 0,5mm

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 22

XUẤT XỨ ĐVT SL
Japan

Bộ

1

Japan

Bộ

1

Japan

Bộ

2

Japan

Bộ

2


Japan

Bộ

4

Japan

Bộ

2

Malaysia
or China

Bộ

2

Bộ

2

Bộ

2

Bộ


4

Đức


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
4.4 Dàn lạnh kho tiền đông
Hiệu: Guentner AGHN 040.2F/110-HNW/20P.E
Công suất: 16,6 Kw(-28oC)
4.5 Dàn lạnh Phòng ante 1
Hiệu: Guentner S-GSF 031.2IF/27-HNW51/6P.E
Công suất: 16,1Kw(-28oC)
4.6 Dàn lạnh Phòng ante 2
Hiệu: Guentner S-GSF 031.2D/27-ANW51/18P.E
Công suất: 10,8Kw(-28oC)
4.7 Dàn lạnh Hành lang xuất hàng
Hiệu: Guentner S-GSF 040.2E/27-AND51/6P.E
Công suất: 25,1Kw (-28Oc)
5 Panel, cửa cho Kho lạnh, phòng đệm
5.1 Kho lạnh thành phẩm 1,2

5.2

5.3

5.4

5.5


6

7

8

Kích thước: 25.000mmL x12.000mmW x4.800mmH
Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH
Kho lạnh thành phẩm 3,4
Kích thước: 22.000mmL x12.000mmW x4.800mmH
Một vách ngăn 12.000mmL x4.500mmH
Kho lạnh nguyên liệu 1,2
Kích thước: 50.000mmL x14.000mmW x4.800mmH
Một vách ngăn 14.000mmL x4.500mmH
Phòng đệm 1,2
Phòng đệm 1: 12.000mmL x3.000mmW x4.500mmH
Phòng đệm 2: 50.000mmL x4.000mmW x4.500mmH
Chung 2 vách với các kho lạnh xung quanh
Hàng lang xuất hàng
Kích thước: 30.000mmL x5.000mmW x4.800mmH
Chung 1 vách 30.000mmL x4.500mmH với hai kho lạnh
Băng chuyền cấp đông IQF siêu tốc
Công suất: 600 Kg/h, thành phẩm
Nhiệt độ sản phẩm vào/ra: +10/-18oC
Băng chuyền tái đông
Công suất: 600 Kg/h, thành phẩm
Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox.
Tủ đông tiếp xúc
Công suất: 1.500 Kg/2h, tôm block
Vỏ tủ đông cách nhiệt PU 125mmT, bọc Inox.


Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 23

Đức

Bộ

1

Đức

Bộ

2

Đức

Bộ

1

Đức

Bộ

1

1

Kho 1

Kho 1

Kho 1

Kho 1

Kho 1

Việt Nam

Bộ

5

TST Co.,Ltd

Bộ

2

TST Co.,Ltd

Bộ

6


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,

công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
9

Kho tiền đông
Kích thước: 8.000mmL x3.000mmW x3.000mmH
Panel PU dày 100mm, tỷ trọng 40-42kg/m3, bọc Inox 304 dày
0,5mm
10 Hệ thống bình áp lực
Bình chứa gas cao áp: 1.450mmD x5.000mmL x16T.
Bình chứa gas thấp áp -45oC: 1.450mmD x4.500mmL x16T.
Bình chứa gas thấp áp -40oC: 1.250mmD x4.500mmL x14T.
11 Bảng điện và hệ thống điện kho lạnh

TST Co.,Ltd Kho 1

TST Co.,Ltd

Hệ

TST Co.,Ltd

Hệ

Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013
Nguyên, nhiên vật liệu (đầu vào) và các chủng loại sản phẩm (đầu ra)
của dự án
- Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên vật liệu sử dụng tại nhà máy được trình bày trong
bảng dưới đây:
Bảng 1.5: Nguyên, nhiên vật liệu sử dụng cho sản xuất
Đầu ra

Stt Tên nguyên, nhiên vật liệu
Đơn vị
Đầu vào

1.4.6.

1
2
3
4
5
6
7

Cá tươi
Tôm tươi
Mực tươi
Clorin
Bao bì (Loại 01 Kg và 02 Kg)
Dầu nhớt (Bôi trơn máy móc)
Dầu DO

Tấn/năm
5.800
5.200
Tấn/năm
2.400
2.200
Tấn/năm
2.800

2.600
Tấn/năm
1,2
Tấn/năm
5
Lít/năm
300
Lít/năm
1500
Nguồn: Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba, 09/2013

- Nhu cầu sử dụng điện, nước:

Nhu cầu sử dụng điện:

+


Nguồn cấp điện: Công ty sử dụng mạng lưới điện của Khu vực.



Nhu cầu dùng điện: từ 450 đến 2.500 KVA (như đã nói, công suất tiêu thụ điện của

công ty phụ thuộc chủ yếu vào các máy cấp đông sản phẩm, hệ thống máy này không
hoạt động liên tục mà phụ thuộc vào thị trường và nguồn nguyên liệu).


Phân phối điện: Một tủ điện chính cho hệ thống chiếu sáng và sự cố. Một tủ điện


chính cho hệ thống điện động lực và điều khiển. Các thiết bị đo lường chỉ thị, bảo vệ
an toàn điện và sự cố đều lắp theo đúng quy phạm quản lý điện năng.

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 24

1
1
1
1
1


Báo cáo đánh giá tác động môi trường dự án “ Nhà máy chế biến thủy sản xuất khẩu,
công suất 10.000 tấn sản phẩm/năm”
- Nhu cầu sử dụng nước: Nguồn nước sử dụng cho hoạt động của Nhà máy là nguồn

nước cấp thủy cục của Công ty cấp nước Tp Vũng Tàu. Lượng nước sử dụng cho
các hoạt động của dự án khoảng 260 m³/ngày, bao gồm:
+

Nước sử dụng cho vệ sinh của 700 công nhân viên, do đặc thù của ngành nghề, ước
tính khoảng 1/3 lượng công nhân tăng ca khoảng 200 người/ ngày: Khoảng 40
m³/ngày.
Cách tính: (900 người x 1 ca/ngày x 45 lít/người/ca)/1.000 = 40,5 m³/ngày
Tiêu chuẩn dùng nước sinh hoạt trong 1 ca là 45 lít/người theo Bảng 3.4 của
TCXDVN 33:2006 (Cấp nước - Mạng lưới đường ống và công trình - Tiêu chuẩn
thiết kế)


+

Nước sử dụng cho sản xuất : Khoảng 200 m³/ngày

Theo thực tế khảo sát, tham khảo các nhà máy cùng ngành nghề: Công ty sử dụng dây
chuyền công nghệ tiên tiến, áp dụng các công nghệ sản xuất sạch hơn, hệ thống rửa
nguyên liệu theo dây chuyền khép kín, nhằm tiết kiệm tối đa lượng nước sử dụng.
+

Nước sử dụng để tưới 600 m2 cây xanh và thảm cỏ: Khoảng 3 m³/ngày.
Cách tính: (750 m2 x 4 lít/m2/lần x 1 ngày/lần)/1.000 = 3 m³/ngày
Tiêu chuẩn cho 1 lần tưới là 4 - 6 lít/m2, theo Bảng 3.3 của TCXDVN 33:2006

+

Nước sử dụng cho PCCC: Dự án có 1 hồ nước ngầm với dung tích 120 m3.
Lưu lượng nước cho 1 đám cháy là 30 lít/s, theo Bảng 13 của TCVN 2622:1995
Trường hợp đám cháy kéo dài trong 1 giờ thì cần 108 m³ nước: (30 lít/s x
3.600s/đám cháy)/1.000 = 108 m³/đám cháy
- Sản phẩm: Sản phẩm của dự án là các sản phẩm từ chế biến thủy sản xuất khẩu ( cá,

tôm, mực) công suất 10.000 tấn/năm. Sản phẩm xuất khẩu đi thị trường các nước.
1.4.7.

Tiến độ thực hiện dự án

Dự kiến tiến độ các giai đoạn đầu tư công trình như sau:
- Công tác chuẩn bị: Khảo sát sơ bộ hiện trạng và ký kết hợp đồng về khảo sát, lập dự

án: Từ tháng 03/2013 đến tháng 04/2013.

- Khảo sát thị trường, thiết kế bản vẽ thi công và lập báo cáo kinh tế kỹ thuật: Từ

Công ty Cổ phần Thủy Sản Ba

Trang 25


×