Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

Ngôn ngữ trong văn bản pháp luật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (864.87 KB, 56 trang )

CHƯƠNG 4
NGÔN NGỮ TRONG VĂN
BẢN PHÁP LUẬT


Cơ sở pháp lý
1.Điều 8 Luật 2015
2.Điều 69 NĐ 34/2016/NĐ-CP
3.Điều 11 và Phụ lục VI kèm TT 01/2011/TT-BNV


NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I.Ngôn ngữ trong VBPL
1. Khái niệm, đặc điểm ngôn ngữ
trong VBPL
2. Ngữ pháp trong VBPL
II. Xây dựng và trình bày QPPL


I.NGÔN NGỮ TRONG VBPL
1. Khái niệm, đặc điểm của phong cách
ngôn ngữ trong VBPL

2. Ngữ pháp trong VBPL


1. Khái niệm, đặc điểm của phong cách ngôn
ngữ trong VBPL

1.1. Khái niệm


- Ngôn ngữ là công cụ văn hóa, phương tiện truyền
đạt thông tin.
- Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp quan trọng nhất nền
văn minh nhân loại.


Tiếng Việt hiện đại có 5 phong cách
 Phong cách khẩu ngữ

Phong cách chính luận – báo chí
Phong cách văn chương
Phong cách khoa học
Phong cách hành chính


1.2. Đặc điểm

Tính
chính
xác

Tính
dễ
hiểu

Tính
khách
quan

Tính

văn
minhlịch
sự

Tính
khuôn
mẫu


a. Tính chính xác
 Vai trò đặc biệt quan trọng:
 (i)Vì QPPL- điều chỉnh các quan hệ xã hội
  phù hợp với ý chí nhà nước
 (ii) Pháp luật được bảo đảm thực hiện BỞI NN
  bằng sức mạnh cưỡng chế của nhà nước

 mọi sai sót trong ngôn ngữ đều có thể gây hậu
quả nghiêm trọng.


(1)Sử dụng từ đơn nghĩa:
a. Tính chính xác

Nghĩa là tính từ, danh từ hay động từ cũng
chỉ được hiểu theo một nghĩa.
VD: từ “đi”
Tôi đi bộ trong công viên mỗi tối
 Anh ấy ra đi mà không kịp nói lời trăng
trối.



a. Tính chính xác

(1)Sử dụng từ đơn nghĩa:

Trường hợp hộ gia đình đông người và có nhu cầu
mua thêm căn hộ, thì chủ đầu tư dự án có trách
nhiệm ưu tiên xem xét, giải quyết bán thêm căn hộ
khác trong cùng dự án theo giá sát với giá chuyển
nhượng thực tế trên thị trường (giá kinh doanh).
1. Trường hợp hộ gia đình đông người (từ 08
nhân khẩu trở lên) và có nhu cầu mua thêm căn hộ, thì
chủ đầu tư dự án có trách nhiệm ưu tiên xem xét, giải quyết
bán thêm căn hộ khác trong cùng dự án theo giá sát với giá
chuyển nhượng thực tế trên thị trường (giá kinh doanh).


(2)Từ ngữ phải thể hiện chính xác
nội dung cần thể hiện


Nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, bổn phận : phần việc phải
gánh vác, phải làm.
• Kiểm sát – kiểm soát
 Nghĩa vụ: mối liên hệ pháp luật mà một người phải làm hoặc
không phải làm một việc
Điều 47 “Mọi người có nghĩa vụ nộp thuế theo luật định”
 Nhiệm vụ: chức vụ mà mình gánh vác
Điều 65
“Lực lượng vũ trang nhân dân tuyệt đối trung thành với Tổ quốc,

Nhân dân, với Đảng và Nhà nước, có nhiệm vụ bảo vệ độc lập,
chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc…”
Trách nhiệm: điều phải làm, phải gánh vác hoặc phải nhận về
mình.
Điều 15 : “Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ đối với
Nhà nước và xã hội.”


• Hạn chế sử dụng từ làm phát sinh cách hiểu đa
nghĩa
Hạn chế sử dụng, khi phải sử dụng thì phải lựa chọn
từ đúng nhất hoặc phải giải thích nghĩa của từ.
“thiếu niên” – “thiếu nhi” – “trẻ em”, “ban đêm”,
“ban ngày”
• Cần hạn chế sử dụng những từ không rõ nghĩa
“Đồng ý về mặt nguyên tắc’’


Ví dụ 1:
Không sử dụng đủ đèn chiếu sáng về ban đêm hay khi
sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn
Ví dụ 2:
Thông báo số: 92/TB-VPCP ngày 19/4/2011 Kết luận của
Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng tại cuộc họp về quy hoạch
Cảng hàng không quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng Nai:
“2. Về nguyên tắc, đồng ý thông qua Đồ án Quy hoạch
Cảng hàng không quốc tế Long Thành, tỉnh Đồng
Nai...”



(3)Sử dụng từ đúng nghĩa ngữ pháp:
- Là vị trí của từ đó trong quan hệ với những từ khác
trong câu.

Yếu điểm: (Hán -Việt)

Điểm yếu: (thuần Việt)
(4) Giải thích rõ các thuật ngữ:

• Bổ nhiệm là việc cán bộ, công chức được quyết định giữ một chức
vụ lãnh đạo, quản lý hoặc một ngạch theo quy định của pháp luật.
• Miễn nhiệm là việc cán bộ, công chức được thôi giữ chức vụ, chức
danh khi chưa hết nhiệm kỳ hoặc chưa hết thời hạn bổ nhiệm.


⊕ Hợp đồng Xây dựng - Kinh doanh - Chuyển giao (Hợp
đồng BOT)
là hợp đồng được ký giữa Cơ quan nhà nước có thẩm
quyền và Nhà đầu tư để xây dựng, kinh doanh công
trình kết cấu hạ tầng trong một thời hạn nhất định; hết
thời hạn, Nhà đầu tư chuyển giao không bồi hoàn công
trình đó cho Nhà nước Việt Nam
⊕ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Kinh doanh (gọi
tắt là Hợp đồng BTO)
⊕ Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (Hợp đồng BT)
Nghị định số 15/2015/NĐ-CP


(5)Sử dụng từ đúng chính tả Tiếng việt
NÊN DÙNG

Nhọn hoắt
Kỹ thuật
Truy nã
Công quỹ
Nhất trí
Nguyên tắc
Tài chính

KHÔNG NÊN
Nhọn hoắc
Kỷ thuật
Truy nả
Công quỷ
Nhứt trí
Nguyên tắt
Tài chánh



 Viết hoa đúng với ngữ pháp và chính tả tiếng Việt phổ
thông.
+ Phụ lục VI kèm Thông tư 01/2011/TT-BNV.
- Không thống nhất :
+ INTERNET, Internet, in-ter-net, internet;
+ logo, lôgô;
+ Fax, fax, FAX;
+ bản phôtô, bản photo-copy.
 Quy tắc viết tắt
+ Phụ lục I - Thông tư 01/2011/TT-BNV.




(6) Thận trọng khi ghép từ
+ Điều nghiên
+ Thanh kiểm tra
+ Bí nhiệm
+ Giảng huấn
+ Khẳng quyết
+ Đào bồi
+ Quyết định thuận ly


(7) Chú ý khi sử dụng
dấu câu
“HĐND là cơ quan quyền lực
nhà nước ở đòa phương, cơ quan
đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân đòa phương.”
 “HĐND là cơ quan quyền lực,
nhà nước ở đòa phương, cơ quan
đại diện cho ý chí, nguyện vọng
của nhân dân đòa phương.”





b. Tính dễ hiểu

 Rõ ràng, dễ hiểu, không cần phải có

sự giải thích thêm
 Không được dùng từ có nghĩa bóng
 Viết ngắn gọn, không lạm dụng thuật
ngữ chuyên môn, cấu trúc câu quá
phức tạp


(1) Sử dụng tiếng Việt phổ thông
Dùng từ ngữ thống nhất trong cả hệ thống VBPL và trong từng VB cụ thể.
gương chiếu hậu/ kính chiếu hậu
mũ BH/ nón BH
rẽ trái/ quẹo trái.
 Làm việc, mần việc
 Cha, mẹ; Thầy, U; Bo, Mạ
VD: KHOẢN 3, Điều 16 NĐ số 46/2016/NĐ-CP
2. Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 400.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm sau đây:
• a) Điều khiển xe không có đủ đèn chiếu sáng, đèn soi biển số, đèn báo hãm,
đèn tín hiệu, cần gạt nước, gương chiếu hậu, dây an toàn, dụng cụ thoát
hiểm, thiết bị chữa cháy, đồng hồ báo áp lực hơi, đồng hồ báo tốc độ của xe
hoặc có những thiết bị đó nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn
thiết kế (đối với loại xe được quy định phải có những thiết bị đó);
• b) Điều khiển xe không có còi hoặc có nhưng còi không có tác dụng;


(2) Hạn chế sử dụng từ Hán – Việt
+ Không sử dụng từ Hán – Việt khi có từ tiếng Việt thay thế
•Không phận - Vùng trời
• Hải phận - Vùng biển
•Phi trường - Sân bay

•Quốc nội - Trong nước
•Phi cơ - Máy bay
•Diêm dân - Người làm muối
+ Chỉ sử dụng trong những trường hợp cần thiết:
•Có từ thuần Việt nhưng không có nghĩa trang trọng, nghiêm túc,
lịch sự (như “phụ nữ”– “đàn bà”, “ly hôn” - “bỏ nhau”, “kết hôn”
– “cưới nhau”);
•Từ có nghĩa ngắn gọn hơn (“công chức”, “viên chức”, “nguyên
đơn”, “bị đơn”…)


×