Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH vụ PHI tín DỤNG tại NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP và PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH hà tây tt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (682.43 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--------------

LÊ THỊ KIM DUNG – C00228

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH DOANH VÀ QUẢN LÝ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 60340201

Người hướng dẫn khoa học :
TS. Nguyễn Thị Kim Oanh

Hà Nội – Năm 2016


Công trình được hoàn thành tại: Trường Đại Học Thăng Long

Người hướng dẫn khoa học :
TS. Nguyễn Thị Kim Oanh

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Huệ
Phản biện 2: PGS.TS. Trần Thị Thanh Tú

Luận văn được bảo vệ trước hội đồng chấm luận văn cấp cơ sở tại:
Trường Đại Học Thăng Long.


Vào lúc 16h15 phút ngày 21 tháng 11 năm 2016

-

Có thể tìm hiểu luận văn tại:
Thư viện Trường Đại Học Thăng Long


LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
“Các ngân hàng hàng đầu thế giới đã phát triển mạnh về dich vụ
tín dụng đều nhận định rằng hoạt đông tín dụng có thể tạo ra nguồn thu ổn
định tuy nhiên nguy cơ rủi ro rất cao” [15] .Trong khi đó hoạt động phi tín
dụng mang lại nguồn thu ổn định, chắc chắn, ít rủi ro, góp phần nâng cao
uy tín và vị thế của NHTM trong nền kinh tế. Phát triển dịch vụ phi tín
dụng còn có nhiều ý nghĩa về mặt kinh tế xã hội như giúp cho việc thanh
toán, thu chi tiền tệ trở nên an toàn, chính xác và nhanh chóng, hạn chế
được các hành vi tham nhũng, buôn bán bất hợp pháp… Do đó việc phát
triển dịch vụ phi tín dụng là xu hướng tất yếu của một NHTM hiện đại,
đặc biệt trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh Hà Tây (Agribank – Chi nhánh Hà Tây) hoạt động kinh doanh trên
địa bàn thủ đô Hà Nội bao gồm Hội sở và 13 Phòng giao dịch (PGD) nằm
rải rác ở khu vực Hà Đông, Hà Nội, và 14 chi nhánh huyện đặt tại 14
huyện thuộc tỉnh Hà Tây cũ. Chi nhánh đã và đang thực hiện nhiều giải
pháp để phát triển, đa dạng hóa và nâng cao chất lượng các sản phẩm dịch
vụ nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Tuy nhiên, so
với tiềm năng và yêu cầu đặt ra thì dịch vụ phi tín dụng mà Chi nhánh
đang cung cấp vẫn còn hạn chế. Trong thời gian tới, để nâng cao hiệu quả
kinh doanh, Agribank - Chi nhánh Hà Tây cần coi việc phát triển các dịch

vụ phi tín dụng như là một hướng đi chiến lược, ổn định kết quả kinh
doanh lâu dài, phát triển bền vững theo xu hướng kinh doanh của một
ngân hàng hiện đại.
Xuất phát từ tình hình đó, là cán bộ đang công tác tại Agribank –
Chi nhánh Hà Tây, tôi chọn “Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tây” làm đề tài nghiên cứu luận văn của mình, với hi vọng được đóng
góp một phần nhỏ vào sự phát triển dịch vụ phi tín dụng tại chi nhánh Hà
Tây nói riêng và NHNo&PTNT Việt Nam nói chung.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích nghiên cứu
+ Về lý luận: Hệ thống hóa và làm rõ hơn các vấn đề có liên
quan đến phát triển dịch vụ phi tín dụng, trong đó tập trung vào nội
dung, chỉ tiêu đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến phát triển dịch vụ phi
tín dụng của NHTM.
1


+ Về thực tiễn: Trên cở sở phân tích thực trạng, luận văn rút ra
nhận xét, đánh giá về chất lượng dịch vụ phi tín dụng tại Agribank Chi nhánh Hà Tây; Đề xuất hệ thống giải pháp và kiến nghị nhằm phát
triển dịch vụ phi tín dụng tại Chi nhánh.
- Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về dịch vụ phi tín dụng
của NHTM.
+ Nghiên cứu kinh nghiệm về phát triển dịch vụ phi tín dụng
của NHTM ở một số nước trên thế giới từ đó rút ra bài học kinh
nghiệm cho các NHTM Việt Nam.
+ Đánh giá thực trạng dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – Chi
nhánh Hà Tây giai đoạn 2012 – 2015.
+ Nghiên cứu định hướng thị trường, định hướng phát triển

của NHNo&PTNT Việt Nam, từ đó đề ra một số giải pháp hiệu quả để
phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Hà Tây trong
giai đoạn 2016 – 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là dịch vụ và phát triển dịch vụ phi tín
dụng của các NHTM.
Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về dịch
vụ phi tín dụng tại tại Agribank – Chi nhánh Hà Tây, thời gian nghiên
cứu từ năm 2012 đến 2015, định hướng và các giải pháp phát triển dịch
vụ phi tín dụng này trong thời gian tiếp theo.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được nội dung và mục đích nghiên cứu, luận văn sử
dụng phương pháp thống kê, điều tra khảo sát, thu thập và phân tích
thông tin sơ cấp và thứ cấp.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được bố cục thành
ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh Hà Tây.
Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank - Chi nhánh Hà Tây.

2


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1

Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là
cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận
tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2 Dịch vụ của NHTM
Nếu phân loại theo tính chất nguồn thu, có thể chia dịch vụ
ngân hàng thành hai loại:
- Dịch vụ tín dụng: Là hoạt động cấp tín dụng cho các tổ chức
dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cho thuê tài chính và
các hình thức khác theo quy định.
- Dịch vụ phi tín dụng: Là tất cả các dịch vụ ngân hàng khác
ngoài dịch vụ tín dụng.
1.1.2 Dịch vụ phi tín dụng của NHTM
1.1.2.1 Khái niệm
Dịch vụ phi tín dụng của NHTM là các dịch vụ mà ngân hàng
cung ứng cho khách hàng để thu phí, hoa hồng, chênh lệch giá hoặc chỉ
nhằm nâng cao uy tín của ngân hàng như dịch vụ thanh toán, dịch vụ
ngân quỹ, dịch vụ bảo lãnh, dịch vụ ủy thác, dịch vụ kinh doanh ngoại
tệ… không bao gồm hoạt động cho vay và huy động vốn.
1.1.2.2 Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng
1.1.2.3 Các loại dịch vụ phi tín dụng của NHTM
Hiện nay các NHTM cung cấp các dịch vụ phi tín dụng sau
đây:
Dịch vụ tiền gửi, thanh toán và ngân quỹ
Dịch vụ thẻ
Dịch vụ ngân hàng điện tử
Dịch vụ kinh doanh ngoại hối
Dịch vụ bảo lãnh

Nhóm dịch vụ ngân hàng khác
1.2 Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM
1.2.1 Khái niệm phát triển dịch vụ phi tín dụng
3


Phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM là việc gia tăng các
loại hình dịch vụ phi tín dụng đồng thời mở rộng thị phần, đối tượng
khách hàng kết hợp nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ phi tín
dụng của NHTM để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
1.2.2 Vai trò của việc phát triển dịch vụ phi tín dụng
* Đối với NHTM:
Thứ nhất: Phát triển dịch vụ phi tín dụng chính là giải pháp
cho sự đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
Thứ hai: Dịch vụ phi tín dụng phát triển góp phần tăng thêm
lợi nhuận và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Thứ ba: Giúp ngân hàng nâng cao được uy tín với khách hàng,
nâng cao được vị thế của mình trong nền kinh tế .
* Đối với khách hàng
Thứ nhất: Giúp khách hàng tiết kiệm được thời gian và chi
phí.
Thứ hai: Các dịch vụ của ngân hàng cung cấp các thông tin kịp
thời và hiệu quả.
Thứ ba: Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại giúp khách
hàng nâng cao trình độ hiểu biết sử dụng dịch vụ.
* Đối với nền kinh tế xã hội:
Thứ nhất: Phát triển dịch vụ phi tín dụng góp phần tăng cường
sự luân chuyển của dòng vốn trong nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất, tăng
trưởng kinh tế.
Thứ hai: Dịch vụ phi tín dụng thúc đẩy nền kinh tế quốc gia

hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
Thứ ba: Hoạt động dịch vụ phi tín dụng của NHTM đem lại
nguồn thu ngoại tệ lớn thông qua dịch vụ nhận tiền kiều hối, góp phần
vào tăng nguồn dự trữ ngoại tệ quốc gia, cải thiện cán cân thanh toán
và đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
1.2.3
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của dịch vụ phi
tín dụng
1.2.3.1 Các chỉ tiêu định lượng
a, Số lượng dịch vụ phi tín dụng
b, Thị phần và số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ phi tín
dụng tăng
c, Mức độ tăng trưởng về doanh số và thu nhập từ dịch vụ phi
tín dụng
4


1.2.3.2 Các chỉ tiêu định tính
a, An toàn trong cung cấp dịch vụ phi tín dụng
b, Mức độ hài lòng của khách hàng về dịch vụ phi tín dụng
c, Khả năng cạnh tranh của ngân hàng cung cấp dịch vụ phi tín
dụng
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ
phi tín dụng của NHTM
1.2.4.1 Các nhân tố chủ quan:
Thứ nhất, nguồn nhân lực
Thứ hai, năng lực tài chính
Thứ ba, uy tín và thương hiệu của ngân hàng
Thứ tư, mục tiêu, chiến lược phát triển dịch vụ của ngân hàng

Thứ năm, cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng
Thứ sáu, chất lượng và giá cả của dịch vụ
Thứ bảy, Hoạt động marketing
Thứ tám, mạng lưới kênh phân phối
Thứ chín, chính sách khách hàng
Thứ mười, Rủi ro trong hoạt động dịch vụ ngân hàng và năng
lực quản trị rủi ro
1.2.4.2 Các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sự phát triển
dịch vụ phi tín dụng
Thứ nhất: Môi trường chính trị, pháp lý và hệ thống cơ quan
quản lý Nhà nước đối với dịch vụ ngân hàng
Thứ hai: Sự phát triển của kỹ thuật công nghệ
Thứ ba: Nhu cầu của khách hàng
Thứ tư: Đối thủ cạnh tranh
1.3
Kinh nghiệm phát triển dịch vụ phi tín dụng của
một số ngân hàng nước ngoài và bài học cho các NHTM Việt
Nam
1.3.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng nước ngoài
1.3.1.1 Kinh nghiệm của Union ở Phillippines
1.3.1.2 Kinh nghiệm của Citibank tại Nhật Bản
1.3.1.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng Hongkong and
Shanghai Banking Corporation (HSBC) – Anh
1.3.2 Bài học cho các ngân hàng thương mại Việt Nam

5


CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY
2.1 Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tây
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.2 Chức năng nghiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Hà Tây
2.1.2.1 Chức năng nhiệm vụ
2.1.2.2 Cơ cấu tổ chức
2.1.3 Hoạt động chủ yếu của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Hà Tây
2.1.4 Thực trạng hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh Hà Tây
Trong những năm vừa qua, nền kinh tế gặp nhiều khó khăn,
thị trường tiền tệ có những diễn biến phức tạp, cùng với đó là sự cạnh
tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt đã làm cho hoạt động kinh
doanh của các NHTM nói chung và Agribank – Chi nhánh Hà Tây nói
riêng gặp rất nhiều khó khăn và không ổn định. Một số chỉ tiêu kinh
doanh chính của Agribank – Chi nhánh Hà Tây được thể hiện trong
bảng 2.1 dưới đây:
Bảng 2.1: Một số chỉ tiêu kinh doanh chính của Agribank chi nhánh Hà Tây

Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Năm
2012

Năm 2013

CHỈ TIÊU


Nguồn vốn
Dư nợ
Tổng thu
Thu DV phi
tín dụng

Năm 2014

Doanh số
12.725
10.153
2.258,70

Doanh số
15.867
11.998
2.276,40

Tăng
trưởng
%
24,69
18,17
0,78

45,91

52,88


15,18

6

Năm 2015

Doanh số
19.724
12.914
2.412

Tăng
trưởng
%
24,31
7,63
5.96

Doanh số
24.744
13.524
2.596,80

Tăng
trưởng
%
25,45
4,72
7,66


59,19

11,93

63,95

8,04


Tỷ trọng
DVPTD/Tổ
2,03
2,32
2,45
2,46
ng thu
1.752,30
1.892,20
7,98
2.169,10
14,63
2.112,10
-2,63
Tổng chi
Chênh lệch
Thu - chi
506,40
384,20
-24,13
242,90

-36,78
484,70
99,55
chưa lương
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Hà Tây
2.2.1 Thực trạng dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Hà Tây
2.2.1.1 Dịch vụ thanh toán
a, Dịch vụ thanh toán trong nước
Kết quả dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank Hà Tây
từ năm 2012 đến năm 2015 được thể hiện trong bảng 2.4 và bảng 2.2.
Bảng 2.2: Kết quả thanh toán trong nước của Agribank - Chi nhánh Hà Tây
theo loại điện chuyển tiền
Năm 2012
Chỉ tiêu
Phí dịch
vụ
chuyển
tiền
Tổng
doanh số
thanh
toán

Số món


Số tiền

Năm 2013
Số món

26,48

989.732

147.935

Số tiền

Năm 2014
Số món

29,97

1.189.890

Số tiền

34,04

Đơn vị: món, tỷ đồng
Năm 2015
Số món

Số tiền


33,09

152.836

1.487.541

158.705

1.819.317

169.325

Thanh toán trong cùng thệ thống Agribank
Lệnh CT
đi

414.874

71.426

503.074

74.498

606.905

68.295

685.490


70.331

Lệnh CT
đến

301.319

37.457

355.110

36.980

443.078

46.410

550.130

49.177

Thanh toán song phương (giữa Agribank với BIDV và Viettin Bank)

7


Lệnh CT
đi


77.922

8.305

91.445

9.049

106.518

9.760

125.164

13.303

Lệnh CT
đến

86.267

7.941

104.633

8.328

129.900

13.871


167.505

12.849

Thanh toán điện tử liên ngân hàng
Lệnh CT
đi

35.443

4.303

47.542

4.231

73.226

6.710

119.326

9.933

Lệnh CT
đến

70.321


13.354

86.824

8.326

127.914

13.659

171.702

13.732

Thanh toán bù trừ qua hệ thống thanh toán NHNN
Lệnh CT
đi

128

10

82

6

Lệnh CT
đến
3.458
5.139

1.180
11.418
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

Bảng 2.2 cho thấy hoạt động thanh toán trong nước của
Agribank – Chi nhánh Hà Tây phát triển rất tốt, tăng nhanh và đều đặn
cả về số món và doanh số chuyển tiền, nên nguồn thu từ dịch vụ thanh
toán trong nước cũng không ngừng tăng qua các năm.
b, Dịch vụ thanh toán quốc tế
Hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank - Chi nhánh Hà
Tây nhìn chung vẫn chưa phát triển và còn ở quy mô nhỏ. Doanh số
giao dịch và phí dịch vụ thu được từ hoạt động này không cao nhưng
tăng trưởng nhanh và mạnh qua các năm từ 2012 đến 2015. Kết quả
thanh toán quốc tế được thể hiện trong bảng 2.4 dưới đây.

8


Bảng 2.4: Kết quả hoạt động thanh toán quốc tế của Agribank - Chi nhánh Hà
Tây
Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm
2012

Doanh
số


Tăng
trưởng
(%)

Năm 2014

Doanh
số

Tăng
trưởng
(%)

Năm 2015

Doanh
số

Tăng
trưởng
(%)

Thanh toán hàng
nhập khẩu (ngàn
3.458
6.165
78,28
9.467
53,56
23.384 147,01

USD)
Thanh toán hàng
xuất khẩu (ngàn
3.205
5.596
74,60
12.464
122,73
16.204
30,01
USD)
Thu phí thanh
toán quốc tế
315
542
72,34
727
34,13
1.714
135,76
(triệu VNĐ)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

2.2.1.2 Dịch vụ kiều hối
Kết quả hoạt động dịch vụ kiều hối của Agribank – Chi nhánh Hà Tây
từ năm 2012 đến 2015 được thể hiện qua bảng 2.5. Dịch vụ kiều hối
của Chi nhánh phát triển tương đối mạnh và bền vững mặc dù nền kinh
tế ở một số nước mà Việt Nam ký kết hợp đồng xuất khẩu lao động rơi
vào suy thoái.

Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kiều hối của Agribank - Chi nhánh Hà Tây
Năm
2012
Chỉ tiêu

Doanh
số

Năm 2013

Năm 2014
Tăng
trưởng
%

Doanh số

Doanh
số

Năm 2015
Tăng
trưởng
%

Doanh
số

Kiều hối (ngàn
31.087

32.461
4,42
35.964
10,79
41.000
USD)
Phí dịch vụ
2.052
2.096
2,16
2.545
21,41
2.661
kiều hối (triệu
VNĐ)
20.329
23.123
13,74
24.230
4,79
26.853
Số món
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

9

Tăng
trưởng
%

14,00
4,55
10,83


2.2.1.3 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ
Hoạt động kinh kinh doanh ngoại tệ của Agribank – Chi nhánh
Hà Tây vẫn ở quy mô vừa nhưng đang trên đà tăng trưởng ổn định cả
về doanh số mua vào và bán ra, đem lại nguồn phí dịch vụ ngày càng
lớn cho Chi nhánh. Bảng 2.6 dưới đây sẽ cho chúng ta thấy kết quả
hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Chi nhánh từ năm 2012 đến năm
2015.
Bảng 2.6: Kết quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ của Agribank - Chi nhánh Hà Tây
Năm
2012
Chỉ tiêu

Doanh
số

Năm 2013
Doanh
số

Tăng
trưởng
%

Năm 2014
Doanh

số

Tăng
trưởng
%

Năm 2015
Doanh
số

Doanh số mua vào
24.828
26.368
6,20
28.372
7,60
45.741
(ngàn USD)
Doanh số bán ra
25.565
25.757
0,75
29.185
13,31
46.594
(ngàn USD)
Thu phí kinh
doanh ngoại tệ
931
986

5,91
1.382
40,16
2.545
(triệu VNĐ)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

2.2.1.4 Dịch vụ thẻ ngân hàng
Từ khi triển khai dịch vụ đến nay, số lượng thẻ phát hành, số
lượng khách hàng sử dụng thẻ, số dư trên tài khoản thẻ, số máy ATM
của Chi nhánh không ngừng tăng, chi tiết về kết quả thực hiện dịch vụ
thẻ của Chi nhánh từ năm 2012 – 2015 được thể hiện trong bảng 2.7
dưới đây:

10

Tăng
trưởng
%
75,32
73,36
84,15


Bảng 2.7: Kết quả thực hiện dịch vụ thẻ ngân hàng của Agribank - Chi nhánh Hà Tây
Năm
2012
Chỉ tiêu


Doanh
số

Năm 2013
Doanh
số

Tăng
trưởng
%

Năm 2014
Doanh số

Tổng số thẻ phát
26.890
27.196
1,14
35.032
hành
Tổng số dư trên tài
khoản thẻ (triệu
579.000 590.000
1,90
675.000
VNĐ)
54
54
0,00
54

Thiết bị POS/ EDC
32
35
9,38
36
Số máy ATM
Thu phí dịch vụ thẻ
2.211
2.658
20,24
3.635
(triệu VNĐ)
(Nguồn: Phòng Dịch vụ Marketing, Agribank – Chi nhánh Hà Tây)

Năm 2015

Tăng
trưởng
%

Doanh
số

Tăng
trưởng
%

28,81

42.620


21,66

14,41

864.000

28,00

0,00
2,86

56
36

3,70
0,00

36,72

5.391

48,31

2.2.1.5 Nhóm dịch vụ ngân hàng hiện tử E-banking
Chi tiết về kết quả phát triển dịch vụ E-banking của Agribank
– Chi nhánh Hà Tây từ năm 2012 đến 2015 được thể hiện chi tiết trong
bảng 2.8 dưới đây:
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện dịch vụ E-banking của Agribank - Chi nhánh Hà Tây
Năm

2012
Chỉ tiêu

Doanh
số

Năm 2013
Doanh
số

Tăng
trưởng
%

Năm 2014
Doanh
số

Tăng
trưởng
%

Tổng số khách
21.234
20.594
-3,01
27.758
34,79
hàng đăng ký
Thu phí dịch vụ Ebanking (triệu

3.192
4.340
35,96
6.035
39,05
VNĐ)
(Nguồn: Phòng Dịch vụ và Marketing, Agribank – Chi nhánh Hà Tây)

Năm 2015
Doanh
số

Tăng
trưởng
%

27.811

0,19

5.632

-6,68

Nhóm dịch vụ E-banking là dịch vụ gắn liền với dịch vụ thẻ, nhằm
đem lại cho khách hàng sự thuận tiện trong thanh toán. Phát triển dịch
vụ E-banking không chỉ tạo dựng được hình ảnh tốt đẹp của Agribank
11



đối với khách hàng, mà nó còn đem lại nguồn thu phí dịch vụ không hề
nhỏ, thậm chí còn cao hơn cả phí dịch vụ phát hành thẻ.
2.2.1.6 Dịch vụ ủy thác và đại lý
Hiện nay Agribank – Chi nhánh Hà Tây đang cung cấp cho
khách hàng dịch vụ điểm giao dịch chứng khoán và dịch vụ ngân hàng
– bảo hiểm kết hợp. Kết quả thực hiện dịch vụ ủy thác và đại lý từ năm
2012 đến năm 2015 được thể hiện trong bảng 2.9 dưới đây:
Bảng 2.9: Kết quả thực hiện dịch vụ Ủy thác và đại lý của Agribank - Chi nhánh Hà Tây

Đơn vị: Triệu VNĐ
Năm
2012

Năm 2013

Chỉ tiêu
Doanh số

Tăng
trưởng
%

Doanh
số

Năm 2014
Doanh
số

Tăng

trưởng
%

Năm 2015
Doanh
số

Thu phí dịch vụ
2.327
2.948
26,69
2.550
-13,48
2.687
Ủy thác và đại lý
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các

Tăng
trưởng
%
5,37

năm 2012, 2013, 2014, 2015)

2.2.1.7 Dịch vụ ngân quỹ
Kết quả thực hiện dịch vụ ngân quỹ của Agribank – Chi nhánh
Hà Tây từ năm 2012 đến năm 2015 tương đối cao, thường trên 5 tỷ
đồng đến trên 6 tỷ đồng. Chi tiết thu phí dịch vụ ngân quỹ của Chi
nhánh được thể hiện trong bảng 2.10 dưới đây:
Bảng 2.10: Kết quả thực hiện dịch vụ Ngân quỹ của Agribank – Chi nhánh Hà Tây

Năm
2012

Năm 2013

Chỉ tiêu

Thu phí dịch vụ Ngân
quỹ ( triệu VNĐ)

Năm 2014

Năm 2015

Doanh
số

Doanh
số

Tăng
trưởng
%

Doanh
số

Tăng
trưởng %


Doanh
số

Tăng
trưởng
%

5.114

5.541

8,34

5.593

0,95

6.265

12,00

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

12


2.2.1.8 Dịch vụ bảo lãnh
Agribank – Chi nhánh Hà Tây chú trọng phát triển và đa dạng
hóa các loại hình bảo lãnh. Dịch vụ bảo lãnh có sự tăng trưởng khá,

chất lượng bảo lãnh tại Agribank – Chi nhánh Hà Tây thời gian qua rất
tốt, nhờ đó dịch vụ này đã góp phần tăng doanh thu dịch vụ đáng kể
cho Chi nhánh. Kết quả thực hiện dịch vụ bảo lãnh từ năm 2012 đến
2015 của Chi nhánh được thể hiện trong bảng 2.11 dưới đây.
Bảng 2.11: Kết quả thực hiện dịch vụ Bảo lãnh của Agribank - Chi nhánh Hà Tây
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2012
Năm 2013
Năm 2014
Năm 2015
Tổng thu từ nghiệp vụ
3.292,65
3.800,37
2.684,29
3.967,16
bảo lãnh
Thu từ nghiệp vụ bảo
726,14
483,41
218,65
325,99
lãnh thanh toán
Thu từ nghiệp vụ bảo
869,30
1.744,72
1.073,08
1.088,52
lãnh thực hiện hợp đồng
Thu từ nghiệp vụ bảo

237,28
378,99
241,55
396,46
lãnh dự thầu
Thu từ nghiệp vụ bảo
lãnh đảm bảo chất
260,54
311,37
398,65
373,21
lượng
Thu từ nghiệp vụ bảo
2,31
62,69
7,83
48,09
lãnh đối ứng
Thu từ nghiệp vụ bảo
268,35
450,38
529,66
1.349,22
lãnh hoàn thanh toán
Thu từ nghiệp vụ bảo
928,73
368,79
214,86
385,66
lãnh khác

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

2.3 Đánh giá thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh Hà Tây
2.3.1 Kết quả đã đạt được
2.3.1.1 Sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ngày càng đa dạng
hơn
2.3.1.2 Doanh số và lợi nhuận dịch vụ phi tín dụng đạt được
những kết quả khả quan
Nhìn một cách tổng thể thì hoạt động thanh toán trong nước
luôn là hoạt động đóng góp tỷ trọng thu dịch vụ lớn nhất và chiếm trên
50% trong tổng thu dịch vụ phi tín dụng. Các hoạt động dịch vụ khác
13


tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng so sánh tốc độ tăng trưởng qua các năm
từ 2012 đến 2015 thì năm sau luôn cao hơn năm trước, góp phần vào
tốc độ tăng trưởng ổn định của nguồn thu từ phí dịch vụ phi tín dụng
của Chi nhánh. Bảng tổng hợp kết quả thực hiện dịch vụ phi tín dụng
của Chi nhánh từ năm 2012 đến 2015 được thể hiện trong bảng 2.12.
Bảng 2.12: Kết quả thu dịch vụ ngoài tín dụng Agribank - Chi nhánh Hà Tây
Đơn vị: Tỷ đồng, %
Năm 2012

Năm 2013

DỊCH VỤ
Thanh toán

trong nước
Thanh toán
quốc tế
Kiều hối
Kinh doanh
ngoại hối
Thẻ
E - Banking
Ủy thác và đại lý
Ngân quỹ
Bảo lãnh
Thu từ DV phi
tín dụng
Tổng thu

Năm 2014

Năm 2015

Doanh
số

Tỷ
trọng

Doanh
số

Tỷ
trọng


Doanh
số

Tỷ
trọng

Doanh
số

Tỷ
trọng

26,48

57,67

29,97

56,67

34,04

57,51

33,09

51,74

0,31


0,68

0,54

1,03

0,73

1,23

1,71

2,68

2,05

4,47

2,10

3,96

2,54

4,30

2,66

4,16


0,93

2,03

0,99

1,86

1,38

2,33

2,55

3,98

2,21
3,19
2,33

4,82
6,95
5,07

2,66
4,34
2,95

5,03

8,21
5,57

3,63
6,04
2,55

6,14
10,20
4,31

5,39
5,63
2,69

8,43
8,81
4,20

5,11
3,29

11,14
7,17

5,54
3,80

10,48
7,19


5,59
2,68

9,45
4,53

6,26
3,97

9,80
6,20

45,91

2,03

52,88

2,32

59,19

2,60

63,95

2,46

2.258,7


2.276,4

2.412,0

2.596,8

(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank – Chi nhánh Hà Tây các
năm 2012, 2013, 2014, 2015)

2.3.1.3 Chất lượng của sản phẩm dịch vụ phi tín dụng ngày
càng ổn định và nâng cao
- Các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng được xây dựng và hoàn
thiện trên nền tảng công nghệ hiện đại.
- Quy trình cung ứng sản phẩm dịch vụ phi tín dụng tới khách
hàng nhanh chóng, thuận tiện hơn
- Chất lượng phục vụ của đội ngũ nhân viên trực tiếp giao dịch
với khách hàng
2.3.1.4 Độ an toàn và chính xác của dịch vụ phi tín dụng
ngày càng cao
14


2.3.1.5 Khả năng cạnh tranh của ngân hàng ngày càng cao
Có thể nói Agribank – Chi nhánh Hà Tây có hai lợi thế lớn
trong cạnh tranh đó là: lợi thế về uy tín của một ngân hàng lớn
Agribank trong lòng khách hàng và lợi thế về mạng lưới PGD trên địa
bàn hoạt động.
2.3.2 Những hạn chế
2.3.2.1 Sản phẩm dịch vụ ngân hàng cung cấp còn đơn điệu,

chưa đa dạng
- Các dịch vụ phi tín dụng của Agribank – Chi nhánh Hà Tây
chưa thực sự định hướng theo nhu cầu của khách hàng.
- Dịch vụ thẻ: chất lượng, tiện ích sử dụng thẻ còn chưa đáp
ứng được yêu cầu của người sử dụng: không thực sự có tiện ích gì nổi
trội so với dịch vụ thẻ của các NHTM khác; kênh phân phối còn chưa
thực sự tiện lợi để phục vụ khách hàng; cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ
cho nghiệp vụ thẻ còn nhiều hạn chế...
- Dịch vụ thanh toán: Hiện tại theo quy định thì chỉ có khách
hàng cá nhân mới được thực hiện gửi rút nhiều nơi, còn khách hàng là
tổ chức chỉ có thể nộp vào tài khoản của mình ở chi nhánh khác nhưng
không được phép rút hay ủy nhiệm chi khác chi nhánh.
2.3.2.2 Chất lượng dịch vụ phi tín dụng còn nhiều hạn chế
2.3.2.3 Tốc độ tăng trưởng doanh số và lợi nhuận vẫn còn
thấp so với tiềm năng
- Tỷ trọng về thu nhập từ hoạt động phi tín dụng còn thấp, thu
nhập từ hoạt động tín dụng vẫn là nguồn chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng thu nhập của Chi nhánh.
- Đối với các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng khác đặc biệt là
dịch vụ E-banking và Internet Banking hay dịch vụ thẻ, việc cung cấp
các sản phẩm dịch vụ này của Agribank – Chi nhánh Hà Tây có thể nói
là đi sau, tính năng tiện ích chưa bằng một số NHTM Cổ phần lớn.
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế
2.3.3.1 Nguyên nhân khách quan
* Điều kiện kinh tế xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ
phi tín dụng của ngân hàng
* Thói quen sử dụng tiền mặt trong chi tiêu của người dân ảnh
hưởng tới kết quả hoạt động dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
* Môi trường pháp lý liên quan đến dịch vụ ngân hàng còn
nhiều bất cập, chưa hoàn chỉnh và đồng bộ


15


* Hạ tầng công nghệ nói chung, công nghệ thông tin nói riêng
còn nhiều bất cập và thiếu đồng bộ
2.3.3.2 Nguyên nhân chủ quan
* Ngân hàng thiếu một chiến lược phát triển dịch vụ trung và
dài hạn
* Chi nhánh chưa được chủ động về năng lực tài chính, chất
lượng cơ sở vật chất chưa cao
* Chi nhánh chưa chú trọng đến công tác Marketing cũng như
chưa nhận thức được vai trò của công tác Marketing
* Trình độ nguồn nhân lực chất lượng cao còn hạn chế
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG
THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HÀ TÂY
3.1 Căn cứ đề xuất giải pháp
3.1.1 Định hướng phát triển dịch vụ của Ngân hàng Nông
nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam
Định hướng phát triển dịch vụ ngân hàng của Agribank giai
đoạn đến 2016 – 2020 như sau: [6]
- Tập trung phát triển sản phẩm dịch vụ, khai thác thế mạnh
mạng lưới, hệ thống công nghệ thông tin của Agribank, đồng thời thay
đổi tác phong giao dịch, nâng cao chất lượng dịch vụ, nhằm nâng cao
tỷ trọng thu ngoài tín dụng trong tổng thu, coi đó là định hướng chiến
lược lâu dài, nhất là ở các địa bàn đô thị.
- Đẩy mạnh hoạt động kinh doanh dịch vụ theo hướng đa
dạng, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại để phát triển dịch vụ ngân

hàng điện tử, tăng năng suất lao động, tăng doanh thu và thu ròng dịch
vụ; mở rộng hoạt động bán lẻ, gia tăng số lượng khách hàng cá nhân,
doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phát triển đa dạng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên cơ sở
ứng dụng nền tảng công nghệ ngân hàng hiện đại, áp dụng các chuẩn
mực quốc tế đối với việc quản trị ngân hàng, đặc biệt là quản trị rủi ro.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng thông qua chiến lược
tập trung thể hiện bằng nỗ lực vào từng phân khúc thị trường theo tiêu
thức vùng địa lý, mạng phân phối, nhóm khách hàng riêng biệt trên
16


từng khu vực thị trường. Phát triển mạng lưới giao dịch và kênh phân
phối gắn liền với kế hoạch đầu tư tài sản cố định và trang thiết bị cho
mạng lưới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên.
3.1.2 Định hướng phát triển dịch vụ của Agribank – Chi
nhánh Hà Tây [1]
Để cụ thể hóa định hướng cung ứng sản phẩm dịch vụ của
mình và góp phần đưa Agribank trở thành tập đoàn tài chính – ngân
hàng lớn mạnh, hiện đại, Agribank chi nhánh Hà Tây đã xây dựng cho
mình một số mục tiêu phát triển cụ thể là:
- Agribank – Chi nhánh Hà Tây có hệ thống dịch vụ ngân
hàng đa dạng, đa tiện ích, được định hướng theo nhu cầu của nền kinh
tế trên cơ sở tiếp tục nâng cao chất lượng và hiệu quả các dịch vụ ngân
hàng truyền thống, đồng thời tiếp cận nhanh các dịch vụ tài chính ngân
hàng có hàm lượng công nghệ cao để đáp ứng tốt nhất nhu cầu của nền
kinh tế và tối đa hóa các giá trị gia tăng.
- Chú trọng phát triển dịch vụ phi tín dụng đặc biệt là hoạt
động thanh toán và kinh doanh ngoại hối, có kế hoạch và tích cực tiếp
thị khách hàng tiềm năng theo hướng củng cố, hoàn thiện và phát triển

các dịch vụ phi tín dụng hiện có, trong khả năng và quyền hạn của chi
nhánh, đầu tư và phát triển các sản phẩm dịch vụ phi tín dụng mới, phát
triển được mạng lưới khách hàng truyền thống trong lĩnh vực này.
- Đa dạng hóa các kênh phân phối dịch vụ thông qua việc đẩy
mạnh phát triển các kênh phân phối mới, hiện đại, tăng thêm tiện ích
cho khách hàng.
3.2 Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng Nông nghiệp Và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh
Hà Tây
3.2.1 Các biện pháp tổng thể phát triển dịch vụ phi tín
dụng
3.2.1.1 Nâng cao nhận thức về vai trò phát triển dịch vụ phi
tín dụng
Agribank – Chi nhánh Hà Tây nhận thức được cần từ bỏ thói
quen chỉ tập trung kinh doanh trong lĩnh vực tín dụng, cạnh tranh bằng
lãi suất, lấn chiếm thị phần bằng mở rộng mạng lưới vì việc cạnh tranh
này làm cho chi phí đầu vào tăng cao, tiềm ẩn nhiều rủi ro, chưa chắc
đã đem lại hiệu quả cao... Từ việc nhận thức được sự cần thiết của việc
đẩy mạnh dịch vụ phi tín dụng, Agribank – Chi nhánh Hà Tây cần phải
xây dựng và thường xuyên kiểm soát tỷ trọng dịch vụ phi tín dụng
17


trong tổng thu nhập theo hướng ngày cảng giảm sự phụ thuộc vào dịch
vụ tín dụng.
3.2.1.2 Xây dựng chiến lược phát triển dịch vụ phi tín dụng
mang tầm dài hạn và phù hợp với điều kiện thực tế tại Agribank –
Chi nhánh Hà Tây
Để xây dựng được chiến lược trung, dài hạn cần có sự kết hợp,
tổng kết ý kiến từ nhiều phòng nghiệp vụ và các PGD. Phòng Kế hoạch

Tổng hợp sẽ là đầu mối phối hợp với các phòng nghiệp vụ như Phòng
Kế toán và Ngân quỹ, Phòng Kinh doanh và Ngoại hối, và các PGD,
Chi nhánh ngân hàng cấp ba có quan hệ trực tiếp với khách hàng để
tham mưu cho ban lãnh đạo xây dựng các chiến lược kinh doanh phù
hợp như: chiến lược cung ứng dịch vụ, chiến lược quảng bá tiếp thị sản
phẩm, chiến lược mở rộng kênh phân phối sản phẩm...
3.2.1.3 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, trình độ nhận thức cũng như đạo đức nghề
nghiệp, tinh thần trách nhiệm của người lao động đối với công việc, có
như vậy mới góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân
hàng và tạo được hình ảnh một ngân hàng thân thiện trong lòng khách
hàng. Giải pháp này bao gồm các khâu từ tuyển dụng đến khâu đào tạo
và sử dụng cán bộ.
3.2.1.4 Tăng cường đầu tư hiện đại hóa công nghệ
Tại Agribank hiện nay tuy đã sử dụng công nghệ hiện đại
nhưng sự đồng bộ chưa cao nên vẫn còn ảnh hưởng đến công tác phục
vụ khách hàng. Đo đó, để phát triển dịch vụ phi tín dụng, Agribank –
Chi nhánh Hà Tây cần ưu tiên đầu tư vào yếu tố công nghệ theo hướng
sau:
- Đề nghị với Agribank:
+ Nâng cấp các thiết bị phần cứng, phần mềm nhằm nâng cao
chất lượng các sản phẩm dịch vụ hiện tại (dịch vụ Bankplus, Mobile
Banking…) đồng thời triển khai tính năng chuyển khoản trong cùng hệ
thống và khác hệ thống cho dịch vụ Internet Banking.
+ Xây dựng các chương trình hỗ trợ quản lý sản phẩm nhằm
khai thác các thông tin phụ vụ phân tích và đánh giá hiệu quả của từng
sản phẩm dịch vụ, giúp cho công tác chỉ đạo điều hành của lãnh đạo
được kịp thời và sát sao.


18


+ Phát triển các phần mềm ứng dụng mang tính chiến lược,
đặc biệt là các phần mềm sản phẩm và dịch vụ qua các kênh thanh toán
điện tử.
+ Xây dựng kế hoạch dài hạn cho đầu tư và phát triển công
nghệ, vì công nghệ nói chung và công nghệ ngân hàng nói riêng rất dễ
bị lạc hậu so với tốc độ phát triển nhanh chóng của khoa học kỹ thuật.
- Về phía Agribank – Chi nhánh Hà Tây:
Giao cho phòng Điện toán làm đầu mối, phối hợp với các
phòng chức năng khác để thực hiện.
+ Xây dựng các biện pháp bảo đảm an toàn, thông suốt của hệ
thống công nghệ thông tin, cho phép khai thác tối đa những tiện ích
công nghệ ngân hàng.
+ Thường xuyên đào tạo nghiệp vụ và có cơ chế khuyến khích
đối với đội ngũ cán bộ làm công tác công nghệ thông tin để vừa vững
chuyên môn, am hiểu nghiệp vụ ngân hàng, vừa có kỷ luật, tâm huyết
với nghề nghiệp đảm bảo an toàn tài sản cho ngân hàng và khách hàng.
+ Trong thời gian tới lãnh đạo cơ quan và các cán bộ Phòng
Điện toán nên nghiên cứu và tạo một trang website để giới thiệu về lịch
sử, địa chỉ liên hệ các PGD và chi nhánh ngân hàng cấp ba, cùng với
đó là giới thiệu về các sản phẩm dịch vụ đã, đang và sắp triển khai tại
Agribank – Chi nhánh Hà Tây…
+ Cũng như kiến nghị với Agribank, Agribank – Chi nhánh Hà
Tây cũng nên xây dựng kế hoạch dài hạn cho đầu tư và phát triển công
nghệ. Các sản phẩm dịch vụ, các phần mềm ứng dụng Agribank đã
nghiên cứu và phát triển, nhưng để triển khai được và triển khai tốt tại
Agribank – Chi nhánh Hà Tây thì Chi nhánh cần có một cơ sở hạ tầng
tốt.

3.2.1.5 Đa dạng hóa hình thức giao dịch và các kênh phân
phối dịch vụ phi tín dụng
Để tạo sự thuận tiện cho khách hàng, Agribank – Chi nhánh
Hà Tây nên mở ra nhiều kênh giao dịch để tăng lượng khách hàng và
qua đó góp phần tạo lập hình ảnh một Chi nhánh Agribank tận tâm
phục vụ. Giải pháp này bao gồm những nội dung sau:
- Mạng lưới chi nhánh ngân hàng loại 3 và các PGD:
- Mạng lưới ATM, POS
- Phục vụ khách hàng tại nhà với dịch vụ tiền gửi tiết kiệm,
dịch vụ thanh toán, thu hộ chi hộ khi khách hàng có nhu cầu.

19


3.2.1.6 Đẩy mạnh công tác marketing, thực hiện tốt chính
sách khách hàng
- Thứ nhất, quảng bá thương hiệu cho Agribank nói chung và
Agribank – Chi nhánh Hà Tây nói riêng.
- Thứ hai, tăng cường hoạt động nghiên cứu thị trường và
khách hàng.
- Thứ ba, bộ phận marketing cũng cần phải quan tâm đến công
việc dự báo thị trường nhằm đưa ra dự báo tình hình biến động của thị
trường sản phẩm dịch vụ trong tương lai, từ đó có kế hoạch chuẩn bị
cho công tác phát triển sản phẩm dịch vụ của Chi nhánh.
3.2.2 Các biện pháp phát triển cho từng loại hình dịch vụ
phi tín dụng
3.2.2.1 Dịch vụ thanh toán
Cần tăng cường chiếm lĩnh địa bàn hoạt động, khai thác tối đa
nhu cầu giao dịch chuyển tiền của khách hàng.
Đẩy mạnh công tác tiếp thị tại quầy giao dịch và đến tận nhà

khách hàng: Cần trang trí các quầy giao dịch, đổi băng rôn, biểu ngữ
theo lộ trình phát triển các sản phẩm dịch vụ để thu hút khách hàng đến
giao dịch.
Cần tìm hiểu và chủ động giới thiệu dịch vụ trả lương qua tài
khoản đối với các doanh nghiệp có số lượng nhân viên lớn.
3.2.2.2 Dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và chi trả kiều hối
Cần bám sát cơ chế điều hành tỷ giá của NHNN và tình hình
thực tế để nắm bắt thời cơ và chỉnh sửa cơ chế tỷ giá, chính sách kinh
doanh ngoại tệ với khách hàng; tiến hành mua bán hợp lý, đảm bảo
kinh doanh ngoại tệ an toàn, hiệu quả và có lãi.
Nghiên cứu và tham mưu Ban Giám đốc xây dựng, triển khai
riêng các chương trình khuyến mại của Agribank – Chi nhánh Hà Tây
sau các chương trình khuyến mại của Agribank Việt Nam nhằ m quảng
bá, tạo dựng hình ảnh và ta ̣o cho khách hàng có thói quen khi có nhu
cầ u sử du ̣ng dich
̣ vu ̣ kiều hối là nghi ̃ ngay tới Agribank – Chi nhánh Hà
Tây.
Hợp tác với các công ty xuấ t khẩ u lao đô ̣ng, hỗ trợ tiń du ̣ng
cho các cá nhân đi lao đô ̣ng ở nước ngoài, triển khai dịch vụ xác minh
tài chính; phối hợp với các trung tâm tư vấ n du ho ̣c trên điạ bàn để từ
đó tiế p câ ̣n, ký kế t hợp tác, mở tài khoản và thu hút sử du ̣ng dich
̣ vu ̣
kiề u hố i.

20


3.2.2.3 Dịch vụ thẻ
Chi nhánh cần khắc phục ngay những hạn chế, tồn tại của hệ
thống ATM như lỗi đường truyền, lỗi phần cứng khiến máy ATM tạm

ngừng phục vụ. Bởi những lỗi này có thể dẫn đến tình trạng có những
khách hàng đến rút tiền, giao dịch không thành công nhưng tài khoản
vẫn bị trừ tiền, hoặc ra sai lệch số tiền...
Tăng cường tiếp cận và lắp đặt máy chấp nhận thanh toán thẻ
tại các cửa hàng, siêu thị, trung tâm thương mại, văn phòng các công ty
du lịch... gia tăng hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.
3.2.2.4 Nhóm dịch vụ ngân hàng điện tử E-banking
- Chủ động nghiên cứu và triển khai các dịch vụ E-banking
mới của Agribank Việt Nam, đặc biệt những dịch vụ có tính ứng dụng
cao, nhiều tiện ích.
- Để tiếp cận gần hơn đến khách hàng, Chi nhánh cần củng cố
hình ảnh thông qua hoạt động tuyên truyền, quảng cáo, quan hệ công
chúng.
- Lãnh đạo ngân hàng nên chỉ đạo Phòng Điện toán cùng với
các phòng nghiệp vụ nghiên cứu để lập một website riêng của
Agribank – Chi nhánh Hà Tây.
3.2.2.5 Dịch vụ ủy thác và đại lý
Agribank – Chi nhánh Hà Tây cần tăng cường liên kết với
Công ty Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam (ABIC) để có thể tổ chức các buổi đào tạo, tập huấn, thi cấp
chứng chỉ đại lý viên ABIC cho các cán bộ trực tiếp tác nghiệp nghiệp
vụ ngân hàng bảo hiểm. Tiếp tục triển khai dịch vụ bảo hiểm liên kết
ngân hàng như bảo hiểm chủ thẻ tín dụng, bảo hiểm bảo an tín dụng
cho doanh nghiệp vay vốn và cho các hộ, cá nhân đang có quan hệ tín
dụng với Agribank – Chi nhánh Hà Tây. Bên cạnh đó, các đại lý viên
cũng cần giới thiệu các gói bảo hiểm khác như bảo hiểm con người,
bảo hiểm xe cơ giới... nhằm tối đa hóa nguồn thu từ dịch vụ ngân hàng
bảo hiểm.
3.2.2.6 Dịch vụ ngân quỹ
Agribank – Chi nhánh Hà Tây cần năng động, tích cực thiết

lập mối quan hệ với các doanh nghiệp lớn, các tổ chức có nguồn thu
lớn và ổn định để thực hiện các nghiệp vụ thu/chi hộ. Để thu hút khách
hàng sử dụng dịch vụ này, Chi nhánh cần phải đảm bảo những yếu tố
như: hiện đại, an toàn, tiện ích và riêng tư.
3.2.2.7 Dịch vụ bảo lãnh
21


Đa dạng hóa hoạt động bảo lãnh theo nhiều chiều hướng khác
nhau phát triển dịch vụ mới trên cơ sở hoàn thiện các dịch vụ hiện có
về nội dung và hình thức.
Cải thiện quy trình, thủ tục bảo lãnh, ngân hàng cần phải tạo
sự thuận lợi cho khách hàng, đơn giản hóa thủ tục bảo lãnh song vẫn
đảm bảo chất lượng bảo lãnh.
Kết hợp bảo lãnh với các nghiệp vụ khác như tín dụng, tiền
gửi, thanh toán quốc tế... sử dụng dịch vụ trọn gói sẽ đem lại lợi ích tối
đa cho khách hàng, đồng thời phát huy hiệu quả hoạt động kinh doanh
của ngân hàng.
3.3 Một số kiến nghị
3.3.1 Kiến nghị đối với Chính phủ
- Nhà nước cần tạo hành lang pháp lý đầy đủ, đồng bộ và khả
thi để hệ thống NHTM hoạt động có hiệu quả
- Mở rộng triển khai các chính sách đẩy mạnh thanh toán
không dùng tiền mặt trong nền kinh tế.
- Chính phủ cần có quan điểm thống nhất, xác định rõ ràng và
cụ thể, giám sát và chỉ đạo lộ trình mở cửa dịch vụ tài chính ngân hàng
theo đúng các cam kết quốc tế để tạo thuận lợi, nâng dần thế chủ động
cho các ngân hàng trong nước.
- Chính phủ cần tích cực đầu tư cho cơ sở hạn tầng kỹ thuật,
công nghệ hiện đại, tiến tới giảm phí sử dụng dịch vụ Internet, cước

điện thoại di động cho người dân.
3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
- Hoàn thiện khung pháp lý về thanh toán, khuyến khích các
ngân hàng mở rộng hệ thống thanh toán không dùng tiền mặt trong dân
cư.
- Trong năm 2014 và năm 2015, NHNN đã chỉ đạo hoàn thành
công tác sáp nhập Công ty Dịch vụ Thẻ Smartlink vào Công ty Chuyển
mạch tài chính Quốc gia Việt Nam (Banknetvn) với định hướng xây
dựng Trung tâm chuyển mạch thẻ thống nhất. Bên cạnh các công tác
hoàn thiện hạ tầng thanh toán bán lẻ quốc gia được NHNN giao, Công
ty sau sáp nhập nghiên cứu và đề xuất việc xây dựng thương hiệu thẻ
Quốc gia để bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, nâng cao vị thế và
năng lực cạnh tranh của thương hiệu thẻ nội địa Việt Nam trong phạm
vi lãnh thổ và quốc tế, tạo bước chuyển biến sâu về chất của thị trường.
- NHNN cần mở rộng phạm vi thanh toán, thời gian và tốc độ
thanh toán của hệ thống thanh toán điện tử liên ngân hàng.
22


- NHNN Việt Nam cần có chính sách tăng cường quản lý Nhà
nước về hoạt động thanh toán và công nghệ thông tin trong lĩnh vực
ngân hàng nhằm hoàn chỉnh các quy trình nghiệp vụ, quy trình vận hành
trong lĩnh vực thanh toán, các giải pháp an ninh, bảo mật trong điều kiện
mới nhằm đảm bảo an toàn, hiệu quả hoạt động thanh toán qua ngân
hàng, cũng như đảm bảo quyền lợi của người dân và của ngân hàng.
3.3.3 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam
- Agribank cần tăng cường công tác marketing nhằm khuếch
trương, quảng bá các sản phẩm dịch vụ mới đến khách hàng qua các
phương tiện thông tin và truyền thông, đẩy mạnh công tác chăm sóc
khác hàng và chế độ chăm sóc khách hàng.

- Agribank tiếp tục nghiên cứu và triển khai cải tiến, nâng cao
chất lượng của các sản phẩm dịch vụ hiện có.
- Agribank cần nghiên cứu các hình thức chính sách phát triển
cán bộ, động viên cả về vật chất lẫn tinh thần để tạo sự yên tâm cho cán
bộ công tác và thu hút nguồn nhân lực tốt về cho ngân hàng.
- Agribank cần đẩy mạnh việc liên kết, hợp tác với các NHTM
khác, cụ thể:
Mở rộng quan hệ hợp tác với các NHTM quốc tế có uy tín,
lịch sử phát triển lâu đời để học hỏi trao đổi kinh nghiệm về công tác
phát triển sản phẩm dịch vụ, phát triển mạng lưới hoạt động cũng như
mạng lưới khách hàng.
Tăng cường liên kết, hợp tác với các NHTM trong nước có
khả năng về tài chính và kỹ thuật công nghệ để mở rộng và đa dạng
hóa sản phẩm, hoặc phát triển thêm kênh thanh toán song phương với
một số ngân hàng có mạng lưới khách hàng lớn.
- Agribank cần đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu khoa học trong
toàn hệ thống, để đạt được các đề tài mang tính ứng dụng cao nhằm
đóng góp hiệu quả kinh doanh cho ngân hàng.

23


×