Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Chuong 2 Thiet ke De Cuong Nghien Cuu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 18 trang )

1


Thế nào là một đề cương nghiên cứu?
Là một kế hoạch được viết ra nhằm hướng dẫn,
định hướng thực hiện một nghiên cứu

 Trình bày câu hỏi nghiên cứu và tầm quan
trọng của nó
 Thảo luận về những nghiên cứu có liên quan
đến vấn đề nghiên cứu
 Chỉ ra những thông tin cần thiết để trả lời câu
hỏi nghiên cứu
2


Tại sao phải viết đề cương nghiên cứu?
 Nhận được sự chấp thuận của người tài trợ
nghiên cứu
 Cho phép nhà nghiên cứu hoạch định và đánh
giá các bước của quá trình nghiên cứu
 Là một chỉ dẫn trong suốt quá trình nghiên cứu
 Cơ sở cho hoạch định nguồn lực cần thiết cho
nghiên cứu (thời gian và ngân sách)

3


Nội dung của đề cương nghiên cứu
 Chủ đề nghiên cứu
 Ý nghĩa và tầm quan trọng của đề tài nghiên cứu


 Phát triển mục tiêu nghiên cứu
 Cơ sở lý luận
 Phương pháp nghiên cứu/Phương pháp thu thập
và phân tích dữ liệu
 Ngân sách
 Lịch thời gian
 Tài liệu tham khảo
 Phụ lục
4


Bản chất của vấn đề nghiên cứu
 Lý Thuyết, Kinh Nghiệm, Thực Tiễn
 Làm rõ vấn đề
Vấn Đề gì?
 Nguồn của vấn đề?
Vấn đề có thể được nêu ra từ
 Những nghiên cứu, kết quả khảo sát
 Kế hoạch, chính sách của chính phủ
 Công việc quản trị của các công ty/tổ chức
 Nhận thức của cá nhân/nhóm …
5


Tìm kiếm & chọn
vấn đề/ý tưởng nghiên cứu
 Tạp chí/Báo cáo nghiên cứu
 Nhu cầu của chính phủ, công ty, viện nghiên cứu
 Các chương trình nghiên cứu
 Vấn đề phát sinh trong thực tiễn

 Tranh luận nhóm
6


Xác định vấn đề nghiên cứu
 Cần

viết ngắn gọn, rõ ràng
 Chỉ ra ý nghĩa của vấn đề nghiên cứu theo một hoặc một số
những tiêu chuẩn:
 Tính thời sự của vấn đề
 Có ý nghĩa về mặt thực tiễn
 Có ý nghĩa đối với tổng thể nghiên cứu
 Bổ sung vào những “lỗ hổng” trong nghiên cứu
 Làm “sắc bén” hơn những định nghĩa của các khái niệm/vấn đề
 Mở rộng các ứng dụng trong thực tiễn về vấn đề nghiên cứu
 Tạo ra hoặc cải tiến những công cụ quan sát, phân tích dữ liệu
 Cung cấp những phương pháp khám phá dựa trên những
phương pháp đã biết
7


Mục tiêu nghiên cứu
 Chỉ rõ chúng ta muốn biết hay đạt được cái gì (?)
 Cách trình bày mục tiêu nghiên cứu nên bắt đầu
bằng động từ
 Mục tiêu phải diễn đạt được kết quả mong đợi mà
nó có thể quan sát được và đo lường được
 Mục tiêu chung/tổng quát
 Mục tiêu cụ thể (không nên quá nhiều mục tiêu)

 Mục tiêu có thể được thay đổi và xác định lại
trong tiến trình xây dựng đề cương nghiên cứu
hoặc tiến trình thực hiện nghiên cứu
8


Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết cần
kiểm định
 Câu hỏi nghiên cứu:




Là cơ sở để đưa ra các giả thiết nghiên cứu
Làm rõ vấn đề nghiên cứu
Là cơ sở để xây dựng mô hình nghiên cứu và
phương pháp nghiên cứu

 Dựa vào các vấn đề NC cụ thể để đặt câu
hỏi NC và được cụ thể hóa trong bảng câu
hỏi để thu dữ liệu.
9


Câu hỏi nghiên cứu và giả thiết cần
kiểm định
 Giả thiết cần kiểm định:
Dùng để kiểm chứng lại các kết quả mong đợi
của câu hỏi nghiên cứu
Dùng để định hướng quá trình thu thập số

liệu
Các giả thiết liên quan đến vấn đề NC được đặt
ra và được kết luận thông qua việc kiểm định
hay thực nghiệm.
10


Cơ sở lý luận
 Trình bày những gì đã biết và chưa biết về vấn đề sẽ
nghiên cứu.
 Mục đích: tận dụng tối đa những dữ liệu sẵn có; tránh
trùng lập; biết được “điểm mới” của mình và giúp định
hướng cho việc thu thập những số liệu cần thiết.
 Cơ sở lý luận cần làm rõ các khái niệm, phương pháp
nghiên cứu, những nghiên cứu thực nghiệm tại cùng địa
bàn nghiên cứu hay tại nơi khác.
 Những nghiên cứu thực nghiệm xuất sắc sẵn có có thể
được dùng để làm “mẫu” cho nghiên cứu hiện tại và
tránh được việc phải thiết kế nghiên cứu từ đầu.
11


Phương pháp nghiên cứu
 PPNC cần rõ ràng, cụ thể, khả thi.
 Định nghĩa các biến số kinh tế sẽ được
nghiên cứu
 Trình bày cách thức hiện nghiên cứu để
đạt mục tiêu đề ra: thu thập, kiểm tra, xử
lý số liệu, mô hình nghiên cứu, mô hình
hồi quy, phương pháp ước lượng

12


Các loại mô hình nghiên cứu
 Mô hình mô tả (Verbal Models): mô tả bằng lời

mối liên hệ giữa các biến.
 Mô hình đồ họa (Graphical Models): sử dụng
phương pháp đồ họa để thể hiện mối liên hệ
giữa các biến (định hướng sự liên hệ, không
lượng hóa bằng số)
 Mô hình toán học (Mathematical Models): Mô tả
sự liên hệ giữa các biến bằng các phương trình
liên hệ
 Mô hình thống kê (Statistical Models): tương tự
mô hình toán học nhưng bao gồm thêm sai số
thống kê của biến phụ thuộc.
13


Phạm vi nghiên cứu
 Giới hạn nội dung nghiên cứu (Study area)
 Giới hạn lại nội dung n/c xoay quanh vấn đề quan
tâm
 Giới hạn lại nội dung nghiên cứu theo lý thuyết áp
dụng

 Giới hạn địa điểm (không gian) nghiên cứu
(Study sites)
 Nêu phạm vi không gian của nghiên cứu; Nêu địa

điểm cụ thể

 Giới hạn thời gian
14


Kết quả mong đợi
 Những dự kiến về kết quả sẽ đạt được,
 Dự kiến câu trả lời cho các câu hỏi NC,
 Dự kiến công bố kết quả của NC: seminar,
conference, bảng số liệu, báo cáo tổng
hợp, tạp chí chuyên ngành, …
 Địa chỉ, đối tượng ứng dụng

15


Tài liệu tham khảo
 Liệt kê danh mục các tài liệu tham khảo
(kể cả danh mục nguồn dữ liệu thứ cấp sử
dụng) theo tên Tác giả - xếp theo trình tự
ABC
 Lưu ý liệt kê đủ các tài liệu tham khảo kể
cả các nội dung đã trích dẫn (nguồn trích
dẫn)

16


Ví dụ về trình bày tài liệu tham khảo

 Cooper, Donald R and Schindler, Pamela S., Business





Research Methods, McGraw-Hill (7th Ed.), Philippines.
Nguyễn Thị Cành (2004), Phương pháp và phương pháp
luận nghiên cứu khoa học kinh tế, Nhà xuất bản Đại học quốc
gia TP. HCM, TP.HCM.
Trung Nguyên (2005), Phương pháp luận nghiên cứu, Nhà
xuất bản Lao Động – Xã Hội, TP.HCM.
Varian, Hal R. (1997), How to build an economic model in
your spare time, University of Michigan Press,
Michigan.
Phạm Lê Thông (2008), Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến
đầu tư của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Kiên
Giang, Tạp chí khoa học Đại học Cần Thơ, số 9, trang
103-113.
17


Lập kế hoạch ngân sách và thời gian
 Ước lượng tất cả các công việc cần thiết cho NC từ





lúc bắt đầu đến kết thúc,

Các công việc có thể là: lược khảo tài liệu, thuê
chuyên gia, thiết bị, thu thập, kiểm tra, xử lý số liệu,
viết báo cáo, …
Lập thời gian biểu cho các công việc, có thể dùng
sơ đồ,
Ước tính chi phí cho hoạt động NC của mình,
Thời gian và ngân sách cho các công việc thường
được ước tích thấp hơn thực tế phát sinh, nên có
khoản thời gian và ngân sách dự trữ.

18



×