Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long (LV thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG
 

Ngành

: Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm

Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
Mã số

: 60340201

Họ và tên học viên: Nguyễn Minh Thu
Người hướng dẫn khoa học: TS LÝ HOÀNG PHÚ

HÀ NỘI - 2017


i
MỤC LỤC
MỤC LỤC ......................................................................................................................... i
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................ v
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ...................................................................viii
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................viii
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của luận văn ..................................................................................1
2. Mục tiêu của luận văn...........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................3
5. Đóng góp mới của luận văn ..................................................................................4
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan dến đề tài.......................................4
7. Cấu trúc của luận văn...........................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU
DÙNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................... 7
1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng và rủi ro tín dụng tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại........................................................................................................7
1.1.1 Tín dụng tiêu dùng của NHTM................................................................7
1.1.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng tiêu dùng .........................................7
1.1.1.2 Đặc điểm và vai trò của tín dụng tiêu dùng........................................11
1.1.1.3 Đối tượng của tín dụng tiêu dùng .......................................................15
1.1.1.4 Quy trình tín dụng tiêu dùng của NHTM...........................................15
1.1.2 Rủi ro tín dụng tiêu dùng của NHTM.....................................................16
1.1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng tiêu dùng ...................................................16
1.1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng tiêu dùng ....................................................17
1.1.2.3 Tác động của rủi ro tín dụng tiêu dùng.............................................19
1.2 Quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại ...................21
1.2.1 Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân .....................21


ii
1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................21

1.2.1.2 Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân ..........................22
1.2.1.3 Nguyên tắc quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng ....................................22
1.2.2 Nội dung quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân ...........................24
1.2.2.1 Nhận biết rủi ro tín dụng ....................................................................25
1.2.2.2 Đo lường rủi ro tín dụng.....................................................................27
1.2.2.3 Kiểm soát, xử lý rủi ro tín dụng ..........................................................28
1.2.2.4 Tài trợ tổn thất rủi ro tín dụng...........................................................30
1.2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân
............................................................................................................................31
1.2.3.1 Nhân tố chủ quan ................................................................................31
1.2.3.2 Nhân tố khách quan ............................................................................33
1.3 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân của một số NHTM
và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Thăng Long............................................................................................... 34
1.3.1 Kinh nghiệm về quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân của một số
NHTM ................................................................................................................34
1.3.2 Bài học kinh nghiệm trong rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với khách
hàng cá nhân cho Vietinbank – Nam Thăng Long .........................................35
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG .. 37
2.1 Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Nam
Thăng Long (Vietinbank – CN Nam Thăng Long)..............................................37
2.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Thăng Long (Vietinbank – CN Nam Thăng Long) ....................37
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .....................................................37
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức ....................................................................................39
2.1.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Vietinbank - CN Nam Thăng
Long trong 3 năm 2014-2016 .........................................................................40



iii
2.1.2 Tổng quan về hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại Vietinbank – CN
Nam Thăng Long ..............................................................................................44
2.1.2.1 Quy trình cho vay................................................................................44
2.1.2.2 Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Vietinbank - CN Nam Thăng Long..................................................................47
2.1.2.3 Kết quả hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Vietinbank - CN Nam Thăng long 2014-2016 ................................................49
2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng tại Vietinbank – CN Nam
Thăng Long..............................................................................................................55
2.2.1 Về quan điểm chỉ đạo ...............................................................................55
2.2.2 Về mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân ..........56
2.2.3 Về quy trình quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân .......................59
2.2.3.1 Nhận biết rủi ro tín dụng tại Vietinbank Nam Thăng Long................59
2.2.3.2 Đo lường rủi ro tín dụng tại Vietinbank Nam Thăng Long ................60
2.2.3.3 Về các biện pháp phòng ngừa và kiểm soát rủi ro tín dụng ...............65
2.2.3.4 Về tài trợ rủi ro tín dụng.....................................................................66
2.3 Đánh giá chung về thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng
đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank – CN Nam Thăng Long .................68
2.3.1 Kết quả đạt được.......................................................................................68
2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................70
2.3.2.1 Hạn chế ...............................................................................................70
2.3.2.2 Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................71
a. Nguyên nhân khách quan............................................................................71
b. Nguyên nhân chủ quan................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TIÊU DÙNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NAM THĂNG LONG ............................. 75
3.1 Một số triển vọng và thách thức đối với hoạt động cho vay tiêu dùng của

Vietinbank – CN Nam Thăng Long.......................................................................75
3.1.1 Triển vọng.................................................................................................75


iv
3.1.2 Thách thức................................................................................................76
3.2 Định hướng và mục tiêu phát triển tín dụng tiêu dùng cá nhân và quản trị
rủi ro tín dụng trong cho vay tiêu dùng đối với KHCN của Vietinbank – Chi
nhánh Nam Thăng Long.........................................................................................77
3.2.1 Định hướng chung của NHTMCP Công Thương .................................77
3.2.2 Một số mục tiêu cụ thể của Vietinbank CN Nam Thăng Long..............79
3.2.2.1 Đối với hoạt động kinh doanh chung..................................................79
3.2.2.2 Đối với hoạt động tín dụng tiêu dùng tại ngân hàng Vietinbank CN
Nam Thăng Long trong thời gian tới ..............................................................79
3.3 Một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần hoàn thiện hoạt động quản
trị rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân ...................................81
3.3.1 Một số giải pháp cụ thể đối với Vietinbank CN Nam Thăng Long ......81
3.3.2 Một số kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Công Thương, đối với
Chính phủ và Ngân hàng nhà nước.................................................................90
3.3.2.1 Đối với Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam..........................90
3.3.2.2 Đối với Chính phủ...............................................................................91
3.3.2.3 Đối với Ngân hàng nhà nước..............................................................94
KẾT LUẬN .................................................................................................................... 96
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................... 98


v
LỜI CAM ĐOAN
 


Tôi xin cam đoan các kết quả nêu trong luận văn là công trình nghiên cứu
khoa học độc lập của tôi. Các kết quả và trích dẫn số liệu được sử dụng trong luận
văn đều có nguồn gốc rõ ràng và có độ chính xác cao nhất trong phạm vi hiểu biết
của tôi.
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Minh Thu


vi
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo Khoa sau đại học, Khoa tài chính
ngân hàng trường Đại Học Ngoại Thương đã tận tâm giảng dạy, truyền đạt những
kiến thức quý báu cho tôi trong suốt thời gian tôi học tập tại trường. Đặc biệt, tôi
xin chân thành cảm ơn TS. Lý Hoàng Phú đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ và hướng
dẫn cho tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ngân
hàng TMCP Công thương Việt Nam - CN Nam Thăng Long đã hỗ trợ tôi trong quá
trình nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu, cũng như số liệu về đề tài của Luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
TÁC GIẢ LUẬN VĂN

Nguyễn Minh Thu


vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Tiếng Việt


NH

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước

TMCP

Thương mại cổ phần

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

NHCT

Ngân hàng Công Thương

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam

CN


Chi nhánh

RRTD

Rủi ro tín dụng

TDTD

Tín dụng tiêu dùng

KHCN

Khách hàng cá nhân

TDCN

Tiêu dùng cá nhân

DPRR

Dự phòng rủi ro

HĐQT

Hội đồng quản trị

PGD

Phòng giao dịch


TSBĐ

Tài sản bảo đảm

TCKT

Tổ chức kinh tế

DN

Doanh nghiệp

CIC

Trung tâm Thông tin tín dụng thuộc NHNN


viii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1:Kết quả hoạt động kinh doanh của vietinbank chi nhánh nam thăng long giai
đoạn 2014- 2016 .............................................................................................................. 41
Bảng 2.2: Dư nợ cho vay tại vietinbank chi nhánh nam thăng long.............................. 43
GIAI ĐOạN 2014 - 2016 ............................................................................................. 43
Bảng 2.3: Doanh số cho vay khcn tại vietinbank chi nhánh nam thăng long giai đoạn
2014- 2016 ....................................................................................................................... 50
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay tín dụng tiêu dùng khcn tại vietinbank.... chi nhánh nam thăng
long giai đoạn 2014- 2016............................................................................................... 51
Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng khcn theo thời hạn tại vietinbank chi nhánh
nam thăng long giai đoạn 2014-2016.............................................................................. 52

Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ cho vay tiêu dùng khcn theo sản phẩm tại vietinbank chi nhánh
nam thăng long giai đoạn 2014- 2016............................................................................. 53
Bảng 2.7: Bảng phân loại nhóm nợ cho vay tín dụng tiêu dùng khcn tại vietinbank –
nam thăng long từ năm 2014 –2016. .............................................................................. 61
Bảng 2.8: Bảng xếp hạng khách hàng cá nhân của vietinbank ...................................... 62
Bảng 2.9: Bảng đánh giá rủi ro dựa vào xếp hạng khách hàng của vietinbank............. 63
Bảng 2.10: Bảng xếp loại cấp tín dụng, lãi suất, dịch vụ khác....................................... 63
Bảng 2.11: Thang xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của các khách
hàng và kết quả chấm điểm, xếp hạng năm 2016. ........................................................ 64

 
 
 


ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Trình độ cán bộ nhân viên vietinbank chi nhánh nam thăng long ............ 39
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu dư nợ tín dụng tiêu dùng theo sản phẩm tại vietinbank – cn nam
thăng long (2014-2016) ................................................................................................... 53

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ: 1.2 Quy trình quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng .................................................. 25
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của vietinbank chi nhánh nam thăng long
.......................................................................................................................................... 40


x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Để thực hiện đề tài: "Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng đối

với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long", tác giả đã tiến hành hệ thống những vấn đề lý
luận về quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng, phân loại và nêu ra các tiêu chí phản ánh rủi
ro tín dụng tiêu dùng, các nguyên nhân và tác động của rủi ro tín dụng tiêu dùng, các
biện pháp quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng. Luận văn đã nghiên cứu tổng quát về Ngân
hàng Vietinbank Chi nhánh Nam Thăng Long, cũng như đi sâu vào phân tích thực
trạng hoạt động cho vay tiêu dùng và công tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân tại CN trong thời gian từ năm 2014-2016.
Luận văn cũng cho thấy công tác quản trị rủi ro tín dụng cho vay tiêu dùng đối
với khách hàng cá nhân tại CN còn những mặt chưa được như: hệ thống đo lường
rủi ro tín dụng thiếu đồng bộ; chiến lược quản trị rủi ro tín dụng chưa toàn diện, quy
trình cấp tín dụng còn bất cập, khâu kiểm soát chưa thực sự chặt chẽ…Những hạn
chế này bắt nguồn từ những nguyên nhân chủ quan như: chưa có định hướng, chiến
lược cụ thể cho quản trị rủi ro của ngân hàng; chưa chú trọng phát triển các thước
đo lượng hoá rủi ro và quy trình theo dõi tín dụng; nhân sự của bộ phận quản trị rủi
ro còn nhiều hạn chế; hệ thống thông tin cảnh báo rủi ro chưa hiệu quả; hoạt động
kiểm tra, giám sát chưa được chú trọng đúng mức….
Qua đó, luận văn đã đề xuất một số giải pháp đối với NHTMCP Công
Thương Việt Nam nói chung và Vietinbank CN Nam Thăng Long nói riêng để tăng
cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với KHCN như cải cách cơ
cấu tổ chức, bộ máy quản trị rủi ro; nâng cao việc sử dụng một cách hiệu quả nguồn
nhân lực; nâng cao chất lượng kiểm tra, giám sát rủi ro tín dụng….
Việc ngăn ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tiêu dùng không phải chỉ riêng
ngân hàng thực hiện là thành công mà cần có sự trợ giúp đặc biệt của các ngành,
các cấp có liên quan. Vì vậy qua nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn cùng với những
kiến thức thu thập được trong quá trình học tập, luận văn xin đưa ra, một số kiến
nghị lên Chính phủ và NHNN với mong muốn các NHTM nhận được sự hỗ trợ từ
các Ban, ngành có liên quan nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu
dùng đối với khách hàng cá nhân tại các NHTM nói chung và NHTMCP Công
Thương CN Nam Thăng Long nói riêng.



1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận văn
Tín dụng là một hoạt động kinh doanh truyền thống của các ngân hàng thương
mại là hoạt động có quy mô lớn nhất, đem lại phần lớn thu nhập cho các ngân hàng.
Rủi ro tín dụng luôn đi đôi với hoạt động này. Rủi ro tín dụng là không thể tránh
khỏi, chẳng có cách gì để loại trừ hoàn toàn rủi ro tín dụng mà chỉ sử dụng những
phương pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng xuống mức có thể chấp nhận được.
Trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay, việc giảm thiểu rủi ro tín dụng là
hết sức cần thiết. Nó giúp cho hoạt động tín dụng nói riêng và hoạt động của ngân
hàng nói chung đạt hiệu quả cao hơn. Điều này góp phần đẩy nhanh tốc độ chu
chuyển vốn cũng như quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Hiện nay, cho vay tiêu dùng là hình thức rất phổ biến ở các quốc gia, đặc biệt
là ở các nước phát triển. Ở Việt Nam, tín dụng tiêu dùng chỉ mới phát triển trong
thời gian gần đây và tăng trưởng mạnh trong những năm gần đây. Chỉ vài năm trở
lại đây, hoạt động cho vay tiêu dùng trở thành mục tiêu phát triển trọng tâm của các
tổ chức ngân hàng và tổ chức tín dụng Việt Nam. Qua đó có thể thấy tiềm năng phát
triển vô cùng lớn của loại hình cho vay này. Là một quốc gia đang trên đà phát triển
rất năng động thời gian qua, dân số gần 90 triệu người, hơn nữa phần lớn là dân số
trẻ, năng động, thu nhập không ngừng được cải thiện, nên Việt Nam được đánh giá
là một trong những thị trường có nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Vì thế việc phát triển
loại hình tín dụng này ở Việt Nam được đánh giá rất có tiềm năng, thu hút được sự
quan tâm không chỉ các NHTM Việt Nam mà cả các NHTM nước ngoài và các tập
đoàn tài chính lớn trên thế giới.
Tại Việt Nam, hầu hết các NHTM đều có các sản phẩm cho vay tiêu dùng, từ
các khoản vay lớn như: mua nhà, mua ô tô… cho đến các khoản vay nhỏ như: vay
mua đồ gia dụng, điện thoại, xe máy, khám chữa bệnh, du lịch... Việt Nam được
đánh giá là một trong những thị trường có nhu cầu tiêu dùng tăng cao. Trong thực

tiễn hiện nay, nhu cầu mong muốn được hưởng thụ cuộc sống đầy đủ và tiện nghi
hơn của người dân ngày càng cao. Nắm bắt được những nhu cầu đó, ngân hàng đã
cung cấp cho người tiêu dùng những phương thức đạt được những mục tiêu đó sớm
hơn. Vì vậy, danh mục tín dụng cá nhân của ngân hàng được mở rộng, dư nợ tín


2
dụng cá nhân tăng lên cả về quy mô và tỷ trọng trên tổng dư nợ cho vay của ngân
hàng. Cho vay tiêu dùng đối với khách hàng là cá nhân là một thị trường rất tiềm
năng để các ngân hàng thương mại khai thác và cũng là thị trường cạnh tranh chính
của các ngân hàng thương mại hiện nay. Mảng tín dụng này mang lại cho ngân hàng
mức lợi nhuận cao, song đó cũng là khoản mục kinh doanh chứa đựng nhiều rủi ro.
Thực tiễn cho thấy các NHTM đang phải đối mặt với rủi ro tín dụng đối với
loại hình tín dụng này khá cao. Cho vay tiêu dùng đã và đang đặt ra nhiều vấn đề và
thách thức lớn đối với các NHTM trong việc quản trị thông tin khách hàng, xây
dựng kênh bán hàng, quản trị rủi ro, lãi suất... Chính vì vậy, xuất phát từ những thực
tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài: "Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng
tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công
Thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long" làm đề tài nghiên cứu của tôi.
2. Mục tiêu của luận văn
Mục tiêu đề tài làm sáng tỏ những vấn đề sau:
- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về tín dụng tiêu dùng và đi sâu
nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tại NHTM.
- Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân tại NHTMCP
Công Thương Việt Nam CN Nam Thăng Long, nêu ra những nguyên nhân gây ra
rủi ro tín dụng, đánh giá, và chỉ ra nguyên nhân tồn tại, yếu kém trong hoạt động tín
dụng tiêu dùng cá nhân tại hệ thống NHTMCP Công Thương Việt Nam CN Nam
Thăng Long.
- Trên cơ sở phân tích những tồn tại, yếu kém và mạnh dạn đưa ra một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng tại hệ thống Ngân

hàng TMCP Công Thương Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài:
Các vấn đề lý thuyết và thực tiễn về rủi ro tín dụng và hoàn thiện công tác quản
trị rủi ro trong hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại NHTM.
Phạm vi nghiên cứu:
- Nội dung: đề tài nghiên cứu rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín
dụng trong hoạt động tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân.


3
- Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu rủi ro tín dụng trong hoạt
động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN Nam Thăng
Long.
- Phạm vi thời gian: đề tài phân tích dựa trên dữ liệu của Vietinbank CN Nam
Thăng Long trong giai đoạn 2014- 2016.
Công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thăng Long từ năm 2014
đến 2016, và định hướng giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu
dùng.
4. Phương pháp nghiên cứu
Nhằm để hiểu rõ những vấn đề nghiên cứu trong luận văn, trong quá trình thực
hiện có sử dụng các phương pháp chủ yếu bao gồm: phương pháp duy vật biện
chứng và phương pháp duy vật lịch sử.
- Phương pháp luận: Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp nghiên cứu,
chủ yếu là các phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Ngoài ra, còn sử
dụng các phương pháp cụ thể như: phương pháp hệ thống, so sánh, thống kê, phân
tích, tổng hợp, … để phân tích, đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong công tác quản
trị rủi ro tín dụng đối với cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN Nam
Thăng Long. Luận văn kế thừa những nhân tố hợp lý của các công trình khoa học

đã được nghiên cứu, tiến hành phân tích, lựa chọn để thực hiện mục đích và nhiệm
vụ nghiên cứu của luận văn.
- Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu:
+ Thu thập thông tin: Số liệu thứ cấp được thu thập từ các báo cáo thường
niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh Vietinbank CN Nam Thăng Long
giai đoạn 2014-2016. Luận văn là tổng hợp các thông tin và số liệu liên quan đến
vấn đề nghiên cứu từ các sách tham khảo, tạp chí, báo điện tử, các quy định liên
quan đến quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng cá nhân của
Vietinbank CN Nam Thăng Long.
+ Phân tích thông tin : Sau khi thu thập đầy đủ các thông tin liên quan tới nội
dung đề tài nghiên cứu, cần phải sử dụng phương pháp so sánh; phương pháp biểu
mẫu để phân tích, đánh giá dữ liệu. Đây là một phương pháp hết sức quan trọng và


4
là khâu trọng yếu trong quá trình viết bài luận. Dựa trên trên lý thuyết từ các giáo
trình, sách, báo...kết hợp với việc tham khảo các nguồn dữ liệu từ khảo sát thực tế
tại đơn vị, quá trình nghiên cứu đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp sau:
Phương pháp thống kê; phương pháp phân tích, so sánh; phương pháp tổng hợp,
đánh giá để đưa ra kết luận cũng như đề xuất để đạt được mục đích nghiên cứu.
5. Đóng góp mới của luận văn
Đối với Ngân hàng TMCP Vietinbank CN Nam Thăng Long: Việc hoàn thiện
công tác quản trị tín dụng đối với hoạt động cho vay tiêu dùng đối với khách hàng
cá nhân có vai trò rất quan trọng đối với mục tiêu, chiến lược phát triển của Ngân
hàng TMCP Vietinbank CN Nam Thăng Long, giúp các khách hàng cá nhân hiểu rõ
hơn các sản phẩm tín dụng của Ngân hàng đồng thời giúp cho hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp diễn ra một cách tốt nhất.
Đối với vấn đề quản trị: Những nghiên cứu và kết luận đề tài đưa ra góp phần
vào công tác quản trị tín dụng tiêu dùng đối với KHCN của Ngân hàng TMCP
Vietinbank CN Nam Thăng Long trong điều kiện kinh tế hội nhập giai đoạn hiện

nay.
Ngoài ra có thể dùng làm tài liệu tham khảo phục vụ cho việc nghiên cứu và
giảng dạy những vấn đề có liên quan đến đề tài luận văn.
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan dến đề tài
Trong bất kỳ một NHTM nào thì hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng
đối với khách hàng cá nhân là một trong những nội dung quan trọng, và việc xây
dựng hoàn thiện công tác này đóng vai trò thiết yếu đối với sự phát triển ngân hàng.
Vì vậy nên đã có nhiều công trình nghiên cứu về việc hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro tín dụng. Có thể đề cập đến một số công trình nghiên cứu như sau:
Bài viết “Mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại Việt
Nam” của Nguyễn Đức Tú, (2011) đã hệ thống hóa lý luận cơ bản về mô hình quản
trị RRTD. Từ đó, bài viết đã khái quát chung một số mô hình quản trị RRTD tại các
NHTM Việt Nam hiện nay.
Luận văn “Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương (Oceanbank) " của Nguyễn
Thu Hà, luận văn thạc sỹ kinh tế, Đại học Ngoại Thương, 2014. Tác giả đã hệ thống


5
cơ sở lí luận về hoạt động cho vay của NHTM nói chung, trên cơ sở đó đã đánh giá
thực trang hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đại Dương. Qua
quá trình hệ thống lý luận, phân tích và nghiên cứu, tác giả đã đưa ra những giải
pháp nhằm hoàn thiện hoạt động cho vay tại ngân hàng Oceanbank.
Luận văn “Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng của Ngân
hang công thương VN ” của tác giả Phạm Xuân Hòe năm 2011 và luận văn “ Quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt nam” của
Nguyễn Đức Tú, (2013), luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân. Trong
các đề tài nghiên cứu này, các tác giả đã phân tích, hệ thống lại và đưa ra được
những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng của NHTM nhằm
làm rõ được bản chất cũng như các nhân tố tác động đến rủi ro tín dụng và quản trị

rủi ro tín dụng trong NHTM; đồng thời cũng làm rõ vai trò và sự cần thiết của công
tác quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của các NHTM. Trên cơ sở
đó để đánh giá được thực trạng rủi ro tín dụng và công tác quản trị rủi ro tín dụng
của ngân hàng, từ đó tổng quát, nhận dạng các loại rủi ro tín dụng ở NHTM và đánh
giá những hạn chế của công tác này. Từ đó, có thể đưa ra những giải pháp nhằm
tăng cường quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM nói chung và ngân hàng Công
Thương nói riêng, đồng thời định hướng cụ thể cho Vietinbank trong quá trình xây
dựng và hoàn thiện hơn nữa công tác quản trị rủi ro tín dụng.
Ở một khía cạnh khác nhau của mỗi nghiên cứu đều đã phản ánh cơ bản được
ngành, lĩnh vực và đơn vị cụ thể mà mình đã nghiên cứu. Tuy nhiên, công tác quản
trị rủi ro trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công
thương Việt Nam – Chi nhánh Nam Thăng Long trong giai đoạn từ 2014-2016 nói
riêng là chưa từng được nghiên cứu. Do đó, tác giả đã chọn và nghiên cứu đề tài
“ Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng đối với khách hàng
cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi
nhánh Nam Thăng Long.” là không trùng với các công trình đã nghiên cứu.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn bao
gồm những nội dung chính trong ba chương:


6
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân của
Ngân hàng Thương Mại
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tiêu dùng cá nhân tại
NHTMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thăng Long
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tiêu
dùng cá nhân tại NHTMCP Công Thương Việt Nam - CN Nam Thăng Long



7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TIÊU DÙNG CÁ
NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Tổng quan về tín dụng tiêu dùng và rủi ro tín dụng tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại
1.1.1 Tín dụng tiêu dùng của NHTM
1.1.1.1 Khái niệm và phân loại tín dụng tiêu dùng
™ Khái niệm
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp đặc biệt chuyên kinh doanh trên
lĩnh vực tiền tệ tín dụng, trong đó chức năng chủ yếu là làm trung gian tín dụng
giữa các doanh nghiệp, các cá nhân trong nền kinh tế. Ngân hàng thương mại đã
hình thành, tồn tại và phát triển hàng trăm năm, gắn liền với sự phát triển của kinh
tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống Ngân hàng thương mại (NHTM) đã có tác
động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá,
ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh
tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định
chế tài chính không thể thiếu được.Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM,
tín dụng được coi là hoạt động chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập lớn nhất. Trong
quan hệ tín dụng, NHTM đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, với tư
cách vừa là người đi vay, vừa là người cho vay.
Theo cuốn Giáo trình Quản trị tín dụng ngân hàng thương mại thì: “Tín dụng
là sự vận động đơn phương của giá trị từ người cho vay sang người đi vay và sẽ
quay về với người cho vay (hoặc với người mà người cho vay chỉ định) cả vốn và
lãi trong một kỳ hạn xác định nào đó. (Đinh Xuân Hạng, 2012)
Trong các hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng được coi là “hoạt động
chủ yếu, mang lại nguồn thu nhập lớn nhất. Trong quan hệ tín dụng, NHTM đóng
vai trò là một định chế tài chính trung gian, với tư cách vừa là người đi vay, vừa là
người cho vay. Theo cuốn Tín dụng ngân hàng có nêu ra định nghĩa tín dụng Ngân
hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên là Ngân hàng, các Tổ chức Tín dụng khác

với một bên là cá nhân, các doanh nghiệp, các công ty, các tổ chức kinh tế… khác
với tín dụng thương mại được cung cấp dưới hình thức hàng hóa, còn tín dụng


8
ngân hàng được cung cấp dưới hình thức tiền tệ bao gồm tiền mặt và bút tệ”. (Lê
Văn Tề, 2013)
Theo đó, Tín dụng tiêu dùng là “hình thức cấp phát cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng. Loại tín dụng này thường được cung cấp cho việc mua sắm nhà
cửa, xe cộ phát triển kinh tế hộ gia đình, và chi tiêu khác”. (Lê Văn Tề, 2013)
Để tạo điều kiện cho các khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng (mua
sắm hàng hóa) của mình, các ngân hàng sẽ cho vay tiêu dùng bằng tiền hay hàng
hóa. Người được hưởng tín dụng tiêu dùng không phải thế chấp bất cứ một loại tài
sản nào mà chỉ cần chứng minh được thu nhập. Người vay tín dụng sẽ phải trả một
phần gốc và lãi hàng tháng. Hạn mức tín dụng căn cứ vào thu nhập bình quân của
người đó Thời hạn của tín dụng tiêu dùng từ 1 năm đến 5 năm Lãi suất tín dụng
được tính theo: dư nợ giảm dần hay dư nợ gốc (tùy theo từng ngân hàng). Tính lãi
theo dư nợ gốc là người vay tín dụng sẽ phải trả một khoản tiền lãi cố định từ đầu
kì cho đến cuối kì tín dụng. Còn tính theo dư nợ giảm dần là người vay sẽ trả tiền
lãi căn cứ vào số dư nợ thực tế trên trong từng kì.
™ Phân loại tín dụng tiêu dùng
Tùy theo các tiêu thức, mục đích mà ta có thể phân loại tín dụng tiêu dùng
thành các hình thức khác nhau.
¾ Căn cứ vào thời hạn của khoản tín dụng tiêu dùng
- Tín dụng tiêu dùng ngắn hạn: là khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn từ 12
tháng trở xuống.
- Tín dụng tiêu dùng trung hạn: là khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn từ 1
đến 5 năm.
- Tín dụng tiêu dùng dài hạn: là khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn trên 5 năm.
Thông thường các khoản tín dụng tiêu dùng có thời hạn ngắn hoặc trung hạn.

Các sản phẩm tín dụng tiêu dùng dài hạn rất ít, thường là các khoản cho vay mua
nhà, đất.
¾ Căn cứ vào mục đích vay


Tín dụng tiêu dùng cư trú

Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu mua
mới hoặc sửa chữa nhà ở, căn hộ và trong một số trường hợp bao gồm cả đất đai.


9
Các khoản vay tiêu dùng cư trú thường có giá trị lớn, lớn hơn nhiều so với quy mô
của các món vay tiêu dùng thông thường, có kỳ hạn dài nhất trong danh mục cho
vay của NHTM (đến 20 năm). Bởi vậy, rủi ro của khoản cho vay này chịu ảnh
hưởng bởi những biến động của thị trường bất động sản do tài sản đảm bảo cho
khoản vay thường là tài sản hình thành từ vốn vay.


Tín dụng tiêu dùng không cư trú

Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay nhằm phục vụ nhu cầu cải
thiện đời sống như mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí học hành, giải trí, du
lịch... Tính khả dụng của các loại tài sản này khá cao, giá trị ở mức trung bình nên
nhiều người tiêu dùng có nhu cầu mua sắm. Giá trị của các khoản vay này không
lớn, số lượng món vay phát sinh nhiều. Tài sản đảm bảo có thể là chính các tài sản
hình thành từ vốn vay.


Cho vay tài trợ nhu cầu tiêu dùng khác

Mục đích của hoạt động cho vay tiêu dùng này là để tài trợ cho các nhu cầu

như du học, chữa bệnh, cưới hỏi, du lịch... Đối với các khoản vay này căn cứ để ra
quyết định cho vay hay không chính là thu nhập để trả nợ của người vay, sau đó
mới xem xét đến giá trị của tài sản đảm bảo.
¾ Căn cứ vào hình thức cho vay


Cho vay tiêu dùng trực tiếp

Cho vay tiêu dùng trực tiếp là hình thức cho vay mà ngân hàng và khách hàng
trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Ngân hàng có thể sử dụng triệt
để trình độ, kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng của cán bộ tín dụng, do đó các
khoản cho vay này thường có chất lượng cao hơn so với cho vay thông qua các
doanh nghiệp bán lẻ. Hình thức cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn hình thức
cho vay tiêu dùng gián tiếp vì khi quan hệ trực tiếp với khách hàng, ngân hàng sẽ xử
lý tốt hơn các vấn đề phát sinh, hơn nữa có khả năng làm thoả mãn quyền lợi cho cả
NH và khách hàng.


Cho vay tiêu dùng gián tiếp
Cho vay tiêu dùng gián tiếp là hình thức cho vay mà ngân hàng mua các

khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá hoặc đã cung cấp
các dịch vụ cho người tiêu dùng, hình thức này NH cho vay thông qua các doanh


10
nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Đặc điểm của hình thức cho vay tiêu dùng này là dễ dàng mở rộng và tăng doanh số

cho vay, còn có thể tiết kiệm và giảm được các chi phí khi cho vay. Đồng thời, làm
cơ sở để mở rộng quan hệ với khách hàng và tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt
động khác của NH. Khi cho vay các NHTM không trực tiếp tiếp xúc với khách
hàng (người vay vốn) mà thông qua các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hoá, dịch
vụ.
¾ Căn cứ vào phương thức hoàn trả


Cho vay tiêu dùng trả góp
Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi

vay trả nợ (gồm gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định
trong thời hạn cho vay( thường theo tháng hoặc quý). Hình thức này thường được
áp dụng cho các khoản vay để mua những thứ có giá trị lớn( như nhà cửa, đất đai,
xe cộ....) hoặc thu nhập từng kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán một
lần hết số nợ vay.


Cho vay tiêu dùng phi trả góp

Cho vay tiêu dùng phi trả góp hay còn gọi là cho vay trả một lần, được hiểu là
các khoản vay ngắn hạn của cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và được
khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Theo đó, các ngân
hàng thương mại cam kết cho khách hàng vay một khoản tiền nhất định bằng việc
thực hiện ký kết hợp đồng tín dụng với khách hàng, nhưng giải ngân thành từng lần
căn cứ theo nhu cầu vốn thực tế của khách hàng. Hình thức cho vay này thường áp
dụng đối với khách hàng cá nhân không có nhu cầu vốn thường xuyên. Các khoản
cho vay tiêu dùng phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời
hạn không dài, hoặc khách hàng có khả năng trả nợ vào cuối thời hạn vay.



Cho vay tiêu dùng tuần hoàn

Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc được phép
thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, khách hàng được tiêu
trước số tiền trong thẻ tín dụng theo hạn mức được cấp để thanh toán tiền mua hàng,
rút tiền ….Đồng thời, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm được từng kỳ,


11
trong thời hạn tín dụng thoả thuận trước, khách hàng được ngân hàng cho phép thực
hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng.
¾Căn cứ vào tài sản đảm bảo


Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo

Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay tiêu dùng có bảo
đảm tiền vay là tài sản thuộc sở hữu của khách hàng trước khi vay vốn của ngân
hàng hoặc bất động sản, động sản...hình thành từ vốn vay. Tài sản đảm bảo làm tăng
tính an toàn cho khoản vay do ngân hàng có thể tạo áp lực để buộc khách hàng phải
trả nợ. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có một nguồn thu thứ hai,
trong tình huống xấu nhất khách hàng không trả được nợ thì việc phát mại tài sản
đảm bảo cũng giúp giảm bớt tổn thất của ngân hàng.


Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo

Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo là hình thức cho vay chỉ dựa trên

uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng vay, không có tài sản đảm bảo. Ngân hàng
thường lựa chọn các khách hàng có tư cách cá nhân trong sạch, năng lực tài chính
tốt, khả năng trả nợ cao để làm tiền đề cho vay.
1.1.1.2 Đặc điểm và vai trò của tín dụng tiêu dùng
¾ Đặc điểm:
- Quy mô của mỗi khoản vay thường nhỏ và số lượng các khoản vay lớn:
Ngoại trừ những khoản vay bất động sản, hầu hết các khoản vay tiêu dùng đều có
giá trị nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lại lớn (Số khách hàng trung bình của mỗi
cán bộ tín dụng khá lớn: khoảng trên 100 khách hàng) và mỗi khách hàng có thể có
nhiều khoản vay tiêu dùng khác nhau.
- Nguồn trả nợ cho khoản vay tiêu dùng không phải từ kết quả sử dụng vốn
vay, mà là từ thu nhập của người vay - nguồn trả nợ độc lập so với việc sử dụng tiền
vay, có thể được lấy từ lương, các khoản thu nhập định kỳ hàng tháng hoặc thu
nhập từ hoạt động kinh doanh khác... Vì vậy, nguồn trả nợ của người vay phụ thuộc
vào quá trình làm việc, kỹ năng và kinh nghiệm đối với công việc của họ. Việc sử
dụng tiền vay ngân hàng sẽ tạo cho người vay một tâm lý tích lũy, tăng động lực
làm việc của khách hàng.


12
- Chi phí cho khoản TDTD thường lớn: Do ngân hàng phải tốn nhiều thời gian
và nhân lực để điều tra, thu thập các thông tin về khách hàng vay trước khi đưa ra
các quyết định phê duyệt khoản vay, mặt khác quy mô mỗi món vay nhỏ nên chi phí
tính trên một đơn vị tiền tệ cho vay tiêu dùng thường cao hơn so với các loại hình
cho vay khác. Vì vậy lãi suất tín dụng tiêu dùng thường cao hơn tín dụng sản xuất.
- Rủi ro: Các khoản TDTD tiềm ẩn nhiều rủi ro đối với ngân hàng vì tình hình
tài chính của cá nhân và hộ gia đình có thể thay đổi nhanh chóng tùy theo tình trạng
công việc hay sức khỏe của họ. Việc thẩm định và quyết định cho vay đối với các
khoản tín dụng tiêu dùng thường gặp khó khăn do vấn đề thông tin không đầy đủ,
chất lượng thông tin khách hàng cung cấp là không cao.

- Lãi suất của TDTD thường khá cao: Xuất phát từ đặc điểm các khoản cho
vay tiêu dùng có chi phí và rủi ro cao nên lãi suất mà các ngân hàng mong muốn có
được từ khoản vay này phải cao hơn các khoản vay khác để bù đắp các chi phí, tổn
thất dự kiến và đáp ứng được phần lợi nhuận mong đợi.
- TDTD có tính nhạy cảm theo chu kỳ kinh tế: Chi tiêu của cá nhân hay hộ gia
đình phụ thuộc vào thu nhập của họ. Thu nhập lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong
đó một yếu tố quan trọng là chu kỳ của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, trong
tương lai thu nhập người dân sẽ tăng và họ có khả năng chi tiêu nhiều hơn.
Nếu thu nhập của người dân không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ
phát sinh nhu cầu vay vì tin tưởng rằng với nền kinh tế lạc quan, chắc chắn họ sẽ
hoàn trả được các khoản vay cho ngân hàng trong tương lai. Các ngân hàng cũng
lạc quan về nền kinh tế nên sẽ mở rộng quy mô tín dụng. Vì vậy tín dụng tiêu dùng
sẽ phát triển khi nền kinh tế tăng trưởng. Ngược lại, với nền kinh tế suy thoái thì
quy mô tín dụng tiêu dùng sẽ bị thu hẹp lại.
¾ Vai trò
• Đối với Ngân hàng
Có thể nói, phần lớn nguồn vốn mà ngân hàng huy động được là từ các cá
nhân và hộ gia đình Thông qua hoạt động tín dụng tiêu dùng, mối quan hệ của
NHTM với khách hàng được mở rộng và phát triển. Tín dụng tiêu dùng tạo điều
kiện cho cá nhân và hộ gia đình hưởng các lợi ích mà họ chưa có khả năng hưởng
thụ từ đó, tạo được chỗ đứng cho ngân hàng đối với khách hàng, có thể góp phần


13
quảng bá rộng rãi hình ảnh của ngân hàng tới đông đảo các khách hàng..
Tín dụng tiêu dùng mang lại cho ngân hàng một nguồn lợi nhuận lớn. Ngân
hàng tài trợ cho người tiêu dùng và hưởng lãi suất. Lãi suất này thường cao hơn rất
nhiều so với lãi suất cho vay kinh doanh vì vậy thu nhập mà hoạt động này mang lại
là không nhỏ. Trong khi đó, số lượng cá nhân và hộ gia đình lớn hơn rất nhiều so
với số lượng các doanh nghiệp nên thị trường tín dụng tiêu dùng rất lớn và khả năng

sẽ mang lại cho ngân hàng thu nhập ngày càng cao.
Thực hiện tín dụng tiêu dùng, các NHTM đã tạo thêm một dịch vụ tài chính
mới góp phần tăng khả năng cạnh tranh của các NHTM. Khi mà thị phần ở thị
trường truyền thống của NHTM bị sự cạnh tranh gay gắt của các định chế tài chính
phi ngân hàng thì tín dụng tiêu dùng thực sự là một hướng đi mang tính cạnh tranh
cao. Với một số lượng khách hàng khổng lồ và ngày càng gia tăng do thu nhập của
người dân được nâng cao, thị trường này sẽ giúp ngân hàng phân tán rủi ro, sử dụng
hiệu quả đồng vốn huy động được và qua đó gia tăng thu nhập.
Bên cạnh đó, tín dụng tiêu dùng có lợi nhuận rất cao tương ứng với chi phí và
rủi ro cao của nó, nhưng nếu ngân hàng có những biện pháp phòng ngừa tốt thì sẽ
giảm được đáng kể rủi ro từ hoạt động này. Tín dụng tiêu dùng đang được coi là
một hoạt động mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho các ngân hàng thương mại. Do đó,
mở rộng tín dụng tiêu dùng là một hướng đi hợp lý và đầy triển vọng sinh lời của
ngân hàng.
• Đối với khách hàng
Có quan điểm cho rằng khách hàng là người hưởng thụ nhiều nhất những lợi
ích mà hoạt động tín dụng tiêu dùng mang lại. Với hoạt động vay tiêu dùng, khách
hàng có thể mua sắm những hàng hoá thiết yếu, có giá trị cao, nhằm thoả mãn nhu
cầu tiêu dùng, cải thiện và nâng cao chất lượng cuộc sống trước khi họ có thể tích
luỹ đủ để tự trang trải cho các nhu cầu này. Chính hoạt động tín dụng tiêu dùng đã
chuyển những nhu cầu chưa có khả năng thanh toán của khách hàng thành những
nhu cầu có khả năng thanh toán.
Kinh tế càng phát triển, thu nhập của người dân ngày càng cao thì các nhu cầu
cũng ngày một cao hơn. Trong đó, những nhu cầu thiết yếu như nhà ở, phương tiện
đi lại, y tế là nhu cầu mà ai cũng có và lợi ích từ việc thoả mãn những nhu cầu này


14
là rất lớn. Để có thể thực hiện được các nhu cầu trong hiện tại khi mà khả năng tài
chính chưa đủ để trang trải thì tín dụng tiêu dùng chính là câu trả lời. Với hoạt động

này, người tiêu dùng được tiêu dùng trong hiện tại và thanh toán bằng thu nhập
trong tương lai. Lợi ích mà họ được hưởng là rất lớn, người tiêu dùng có thể
hưởng cuộc sống tốt hơn và có điều kiện tiếp cận với những dịch vụ chăm sóc
sức khoẻ, dịch vụ giáo dục, giúp họ nâng cao trình độ học vấn, tạo cho họ cơ
hội gia tăng thu nhâp…
Mặt khác, việc thỏa mãn trước nhu cầu sẽ thúc đẩy người tiêu dùng phấn đấu
để chi trả cho nhu cầu đó càng sớm càng tốt. Vì khi vay ngân hàng để mua sắm thì
chính tài sản đó trở thành vật bảo đảm đối với ngân hàng, mà tâm lý chung không ai
muốn nắm giữ tài sản mà không phải của mình. Điều này gián tiếp đưa đến việc
tăng thu nhập trong tương lai của người tiêu dùng.
• Đối với nhà sản xuất
TDTD bổ sung số tiền còn thiếu giúp người tiêu dùng có đủ khả năng tài chính
để hưởng thụ giá trị hàng hóa, dịch vụ, từ đó đẩy mạnh tiêu dùng, tiêu thu sản phẩm
góp phần giải quyết bế tắc giữa các khâu sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ.
Giúp nhà sản xuất bán được các sản phẩm do mình làm ra, quay vòng vốn kinh
doanh nhanh hơn, trên cơ sở đó có điều kiện đầu tư mở rộng sản xuất. Như vậy
TDTD đã góp phần nâng cao hiệu quả trong sản xuất kinh doanh, tăng thu nhập cho
các cơ sở sản xuất.
• Đối với nền kinh tế
Cùng với việc thỏa mãn những nhu cầu thiết yếu, nâng cao chất lượng cuộc
sống của người tiêu dùng, hoạt động tín dụng tiêu dùng đã đẩy mạnh quá trình tiêu
thụ hàng hóa, thúc đẩy sản xuất phát triển. Các hãng sản xuất – kinh doanh sẽ có
điều kiện mở rộng quy mô, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và tăng khả năng cạnh
tranh trong việc cung ứng sản phẩm, tạo nên sự sôi động cho nền kinh tế.
Ngoài ra, TDTD còn góp thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Nếu tín dụng
tiêu dùng tài trợ cho những nhu cầu chi tiêu về hàng hóa, dịch vụ trong nước thì nó
sẽ có tác dụng kích cầu, kích thích sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp trong
nước, đẩy mạnh trao đổi thương mại với nước ngoài. Như vậy, người tiêu dùng vừa
được thỏa mãn nhu cầu của mình, doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm, ngân



×