Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Tình hình thực hiện BHXH tại công ty cổ phần siêu thị thuốc việt giai đoạn 2014 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.3 KB, 43 trang )

MỤC LỤC

MỤC LỤC................................................................................................................................... I
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................................... III
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................................................ IV
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................................ 1
CHƯƠNG 1 KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SIÊU THỊ THUỐC VIỆT.......................................................................................................... 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG....................................................................................................... 3
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Siêu thị Thuốc Việt...................3
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý............................................................................4
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ............................................................................................................... 4
1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty..........................................................................5
1.1.3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên chức.......................................................................................... 8
1.1.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty...........................................................................10
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016................................................................10
1.2. Những thuận lợi và khó khăn...................................................................................................... 15
1.2.1. Những thuận lợi...................................................................................................................... 15
1.2.2. Những khó khăn...................................................................................................................... 16

CHƯƠNG 2 TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
SIÊU THỊ THUỐC VIỆT GIAI ĐOẠN 2014-2016..........................................................18
2.1. Công tác tuyên truyền, thông tin phổ biến chính sách pháp luật về Bảo hiểm Xã hội....................18
2.2. Tình hình tham gia BHXH cho người lao động tại Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt giai đoạn
2014-2016......................................................................................................................................... 18
2.3. Tình hình cấp sổ BHXH, thẻ BHYT................................................................................................ 20
2.4. Tình hình thu, nộp BHXH............................................................................................................. 22
2.5. Tình hình giải quyết các chế độ BHXH.......................................................................................... 23
2.6. Đánh giá tình hình thực hiện BHXH tại Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt................................25
2.6.1 Một số kết quả đạt được.......................................................................................................... 25
2.6.2 Một số tồn tại cần khắc phục..................................................................................................... 27



i


CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM THỰC HIỆN TỐT
CÔNG TÁC BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THUỐC VIỆT. 29
3.1. Định hướng hướng phát triển công tác BHXH trong những năm tới............................................29
3.2. Một số giải pháp nhằm thực hiện tốt công tác BHXH...................................................................29
3.2.1. Tăng cường công tác thông tin tuyên truyền về lĩnh vực BHXH trong doanh nghiệp..................29
3.2.2. Hoàn thiện bộ máy quản lý, bộ máy thực hiện công tác BHXH trong doanh nghiệp....................31
3.2.3. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất phục vụ công tác thực hiện bảo hiểm xã hội trong doanh
nghiệp............................................................................................................................................... 33
3.3. Một số khuyến nghị tới các cơ quan nhà nước về BHXH..............................................................34
3.3.1. Đối với cơ quan quản lý Nhà nước về BHXH.............................................................................34
3.3.2. Đối với BHXH Việt Nam............................................................................................................ 35
3.3.3. Đối với BHXH quận Ba Đình...................................................................................................... 36

KẾT LUẬN.............................................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................... 39

ii


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Nội dung chữ viết tắt

Ký hiệu chữ viết tắt


01

Bảng phân bổ khấu hao

BPBKH

02

Bảng phân bổ tiền lương

BPBTL

03

Bảo hiểm xã hội

BHXH

04

Bảo hiểm y tế

BHYT

05

Cán bộ công nhân viên

CBCNV


06

Chi phí sản xuất chung

CPSXC

07

Chuyển khoản

CK

08

Chi phí sản xuất chung

CPSXC

09

Giá trị gia tăng

GTGT

10

Mã số thuế

MST


11

Kinh phí công đoàn

KPCĐ

12

Nhân công trực tiếp

NCTT

13

Nhân viên bán hàng

NVBH

14

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

NVQLDN

15

Nhân viên bán hàng

NVBH


16

Phiếu kế toán

PKT

17

Nhân viên quản lý doanh nghiệp

NVQLDN

18

Tài khoản

TK

19

Tài sản cố định

TSCĐ

20

Tiền gửi ngân hàng

TGNH


21

Tiền mặt

TM

22

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH

23

Sản xuất kinh doanh

SXKD

24

Việt Nam đồng

VNĐ

iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

SƠ ĐỒ 1.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY....................................................6

Bảng 1.1: Bảng thống kê đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt năm
2016 phân theo giới tính và trình độ........................................................................................... 9
Bảng 1.2. Bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc Việt 2014- 2016................10
Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2014-2016.................................14
Bảng 2.1: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2014 – 2016.........................................19
Bảng 2.2: Tỷ lệ tham gia BHXH cho người lao động giai đoạn 2014 – 2016................................20
Bảng 2.3: Thống kê tình hình cấp sổ BHXH giai đoạn 2014 – 2016.............................................21
Bảng 2.4: Thống kê tình hình thu nộp BHXH giai đoạn 2014 – 2016...........................................22
Bảng 2.5: Thống kê tình hình chi trả chế độ ốm đau giai đoạn 2014 – 2016...............................23
Bảng 2.6: Thống kê tình hình chi trả chế độ thai sản giai đoạn 2014 – 2016..............................24

iv


LỜI MỞ ĐẦU
BHXH là một chính sách xã hội lớn của Đảng và Nhà nước ta, được
quy định trong Hiến pháp, trong các văn kiện của Đảng và không ngừng
được bổ sung, hoàn thiện nhằm từng bước mở rộng và nâng cao việc bảo
đảm vật chất, góp phần ổn định đời sống cho người lao động và gia đình họ
trong các trường hợp luật định. Trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị
trường định hướng xã hội chủ nghĩa, BHXH càng trở nên quan trọng trong
việc góp phần đảm bảo công bằng xã hội và phát triển xã hội một cách bền
vững.
Thực hiện tốt BHXH là quyền cũng như trách nhiệm của mỗi doanh
nghiệp. Tuy nhiên trong quá trình thực hiện BHXH đã bộc lộ nhiều yếu
kém. Các đơn vị, doanh nghiệp chưa có sự hiểu biết rõ ràng về BHXH. Do
vậy, việc tham gia BHXH chưa tự giác và chưa đầy đủ, thực hiện BHXH
còn chưa phổ biến, đồng đều nên kết quả còn rất hạn chế. Thực tiễn đòi hỏi
cần phải có các giải pháp để cải thiện tình hình này, tạo cở sở thực hiện
chính sách BHXH ngày càng tốt hơn. Là một trong những doanh nghiệp

phân phối dược phẩm, thiết bị y tế hàng đầu Việt Nam, được thành lập từ
năm 2010, Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt đã thực hiện đầy đủ
BHXH cho người lao động tại doanh nghiệp mình. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện chính sách BHXH tại Công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc Việt
còn có nhiều vướng mắc cũng như còn tồn tại nhiều hạn chế. Vì thế, trong
quá trình thực tập, nhận thức được điều này nên em đã chọn đề tài “Tình
hình thực hiện BHXH tại Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt giai
đoạn 2014-2016” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Với những
kiến thức đã được học tập tại trường Đại học Lao động-Xã hội về BHXH
và mong muốn có được cái nhìn rõ hơn, hiểu hơn về BHXH, em đã lựa
chọn địa điểm thực tập là Công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc Việt.
Ngoài phần mở đầu, mục lục, danh mục viết tắt, danh mục bảng biểu
và tài liệu tham khảo, bài báo cáo thực tập gồm 3 chương:
Chương 1: Khái quát đặc điểm tình hình chung về Công ty Cổ
Phần Siêu Thị Thuốc Việt.
Chương 2: Tình hình thực hiện BHXH tại Công ty Cổ Phần Siêu
Thị Thuốc Việt giai đoạn 2014-2016.
Chương 3: Một số giải pháp và khuyến nghị nhằm thực hiện tốt
BHXH tại Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt.
1


Em xin chân thành cám ơn sự hướng dẫn tận tình của cô giáo, và
các anh chị cán bộ - nhân viên công tác tại Công ty Cổ Phần Siêu Thị
Thuốc Việt đã giúp em hoàn thành đề tài báo cáo thực tập này. Tuy rất cố
gắng nhưng có thể không tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận được sự
đóng góp của của thầy cô để bài báo cáo thực tập hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cám ơn!

2



CHƯƠNG 1
KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SIÊU THỊ THUỐC VIỆT
1.1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG
1.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần
Siêu thị Thuốc Việt
Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SIÊU THỊ THUỐC VIỆT
Địa chỉ: Cơ sở 1: Số 31A Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội
Cơ sở 2: Số 25 Thái Thịnh 2 (Gần BV Nội tiết Trung ương)
Cơ sở 3: Số 9- Đường Giải Phóng - Hà Nội.
Cơ sở 4: Số 93 Láng Hạ - Đống Đa - Hà Nội.
Bán hàng trực tuyến Website:
Tel: 04.66.757.119
Email:
Website:
Công ty Cổ phần Siêu thị Thuốc Việt chính thức khai trương trung
tâm thương mại dược phẩm tại 31A Láng Hạ - Ba Đình - Hà Nội bắt đầu từ
ngày 01/10/2010.
Đây là nhà thuốc với quy mô lớn tại khu vực phía Bắc, kinh doanh các
mặt hàng chủ chốt trong ngành y tế như dược phẩm, dược mỹ phẩm, vật tư
thiết bị y tế, thực phẩm chức năng.... Việc bố trí khu vực tư vấn khách hàng
với sự tham gia của các dược sỹ có nhiều năm kinh nghiệm bán hàng giúp
cho người dân có thể hiểu biết và sử dụng thuốc hợp lý an toàn và hiệu quả.
Đặc biệt Trung tâm còn có sự tư vấn miễn phí của BÁC SỸ có nhiều năm
kinh nghiệm làm việc tại các bệnh viện lớn tại Hà Nội.
Siêu thị Thuốc Việt được xây dựng trên một khuôn viên rộng 600m 2 với
cơ sở hạ tầng hiện đại, khang trang, sạch sẽ, giao thông thuận tiện, số vốn
đầu tư nhiểu tỷ đồng, đội ngũ bán hàng và tư vấn chuyên nghiệp, tận tâm vì

sức khỏe của khách hàng. Đến với Siêu thị Thuốc Việt, khách hàng sẽ cảm
nhận được sự phục vụ chu đáo và tận tâm nhất.
Trải qua gần 5 năm tồn tại và phát triển, Công ty đang từng bước
3


trưởng thành và tự hoàn thiện. Với bước đầu, công ty chỉ tập trung vào những
hợp đồng sản xuất và hợp đồng kinh doanh nhỏ… cho đến nay công ty đã mở
rộng quy mô, thị trường, tiến hành nhận và đầu tư vào các dự án lớn.
Mặc dù với thời gian hoạt động chưa lâu nhưng công ty đã có những
thành tựu nhất định chứng tỏ một bản lĩnh vững vàng trong sự cạnh tranh đầy
khắc nghiệt của cơ chế của thị trường, tạo được lòng tin đối với khách hàng và
không ngừng phát triển nhằm nâng cao vị thế trong thị trường Việt Nam.
Nhận thức được sự quan trọng của ngành thuốc trong chiến lược phát
triển kinh tế thị trường, cùng với sự quyết tâm của các cổ đông, ban lãnh
đạo công ty đã tiến hành thành lập công ty. Trong thời kỳ này công ty đang
tự dần hoàn thiện bộ máy công ty, cử cán bộ đi học hỏi trau dồi kiến thức,
trang bị đầy đủ các phương tiện kỹ thuật trong quá trình hoạt động của
công ty.
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy quản lý
1.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ.
a, Chức năng.
Siêu thị Thuốc Việt với mô hình kinh doanh dược phẩm 3 trong 1, những
vấn đề lớn nhất của hệ thống kinh doanh dược phẩm đã được giải quyết, đó
là: công khai đầy đủ về thông tin dược phẩm, hệ thống tư vấn sử dụng
thuốc và chăm sóc sức khỏe chuyên nghiệp, nhằm nâng cao và hoàn thiện
các dịch vụ chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
b, Nhiệm vụ.
Nước ta là thành viên của AFTA và đã gia nhập WHO nên Công ty
đang đứng trước thách thức lớn là phải đẩy mạnh đổi mới hoạt động

SXKD, đẩy mạnh đổi mới công nghệ, cải tiến lề lối làm việc nhất là khâu
quản lý để nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ có như vậy Công ty mới
có thể tồn tại và phát triển. Công ty có các nhiệm vụ sau:
Chấp hành luật pháp Nhà nước, thực hiện các chế độ chính sách về
quản lý và sử dụng tiền vốn, hàng hóa, tài sản, nguồn lực, thể hiện hạch
toán kinh tế, bảo toàn và phát triển vốn, thực hiện tốt nghĩa vụ đóng thuế
đối với Nhà nước.
Xây dựng các phương án sản xuất kinh doanh và dịch vụ, phát triển
4


theo kế hoạch và mục tiêu, chiến lược của Công ty. Liên doanh liên kết với
các đơn vị trong và ngoài ngành để mở rộng thị trường.
Tăng cường công tác kiểm tra, quản lý, hướng dẫn hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm hạn chế thất thoát về kinh tế.
Thực hiện mọi cam kết trong hợp đồng kinh tế đó ký kết với các tổ
chức kinh tế.
Bảo vệ doanh nghiệp, bảo vệ môi trường, giữ gìn trật tự an ninh chính trị
và trật tự an toàn xã hội theo qui định của Nhà nước thuộc phạm vi quản lý của
Công ty.
Điều quan trọng nhất các sản phẩm phải đáp ứng được nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng về chất lượng, giá cả dịch vụ, thẩm mỹ. Sự tín
nhiệm của khách hàng là mục tiêu cao nhất của Công ty, bởi vì khách hàng
là nhân tố quan trọng quyết định tới sự sống còn của của Công ty, chỉ có
đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì Công ty mới có thể đứng vững
được trên thị trường.
1.1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc Việt là doanh nghiệp cổ phần. Bộ
máy quản lý, điều hành của công ty được tổ chức kết hợp 2 hình thức trực
tuyến và chức năng. Hình thức này phù hợp với công ty đế quản lý và điều

hành tốt quá trình sản xuất trong công ty đế quản lý và điều hành tốt quá
trình sản xuất trong cơ cấu trực tuyến và chức năng, quyền lực của doanh
nghiệp tập trung vào giám đốc công ty.

5


Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty
ĐHĐCĐ

HĐQT

BAN KIỂM SOÁT

GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC
SXKD

Phòng
kế
hoạch
tổng hợp

Phòng
chính trị

Cửa hàng

PHÓ GIÁM ĐỐC,

BÍ THƯ

Phòng
tài chính
kế toán

Cửa hàng

PHÓ GIÁM ĐỐC
SXKD THIẾT BỊ

Phòng
quản lý
chất
lượng

Cửa hàng

Phòng
kinh
doanh –
XNK

Văn
phòng

Cửa hàng

(Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp Công ty)
Chức năng của các phòng ban như sau:

Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan cao nhất của công ty, có quyền và nhiệm vụ quyết định các vấn đề
quan trọng của công ty như: Quyết định bổ sung, sửa đổi Điều lệ công ty,
thông qua báo cáo tài chính hàng năm, bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành
viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát; quyết định tổ chức lại công ty…
Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị có những chức năng sau:
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch hằng năm
của công ty; kiến nghị và quyết đinh các vấn đề liên quan đến việc phát
hành cổ phần như: loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán,
giá cổ phần chào bán …quyết định các phương án đầu tư trong thẩm quyền
6


và giới hạn theo quy định của Luật hoặc Điều lệ công ty…
Ban kiểm soát: Thực hiện việc giám sát Hội đồng quản trị, Giám
đốc trong việc quản lý và điều hành công ty; chịu trách nhiệm trước Đại
hội đồng cổ đông đối với các nhiệm vụ được giao, kiểm tra sổ sách, giấy
tờ quan trọng…
Giám đốc: Với tư cách là Chủ tịch Hội đồng Quản trị, là người lãnh
đạo cao nhất của Công ty, có chức năng điều hành mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty, và giao nhiệm vụ cho các phòng ban thực hiện các
công việc cụ thể. Đồng thời Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật về những hoạt động của Công ty mình.
Phó Giám đốc:
Phó Giám đốc SXKD thiết bị y tế: là người có trình độ tay nghề cao,
nắm vững những kiến thức về chuyên ngành, sẽ là người tư vấn cho Giám
đốc về kĩ thuật, đồng thòi giám sát, kiểm tra chất lượng các công trình
nhằm cung cấp cho khách hàng sản phẩm tốt nhất.
Phó Giám đốc: kiểm tra, giám sát việc thực hiện nghị quyết, chỉ thị
của cấp trên và cấp mình.Với bộ máy tổ chức như hiện nay, hai phó giám

đốc thực sự là cánh tay đắc lực của giám đốc, làm cho bộ máy quản lý thực
sự có hiệu quả.
Phòng kế hoạch tổng hợp: Trực thuộc Giám đốc, giúp Giám đốc
xây dựng kế hoạch sản xuất, kế hoạch lưu thông, phân phối, kế hoạch vật
tư thiết bị ngắn hạn và dài hạn.
Phòng quản lý chất lượng: Phòng này có chức năng tham gia đấu
thầu, kiểm tra chất lượng sản phẩm. Phụ trách an toàn lao động và chịu
trách nhiệm trước giám đốc về kĩ thuật, chất lượng sản phẩm, có trách
nhiệm quản lý toàn bộ máy móc thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất của
Công ty.
Phòng kinh doanh – Xuất nhập khẩu: Thực hiện công tác xuất
nhập khẩu và khai thác bán hàng trong và ngoài nước theo kế hoạch của
Công ty.
Phòng tài chính – kế toán: Chức năng là hạch toán, tập hợp số liệu,
thông tin theo hạng mục công trình để hạch toán lỗ lãi và quản lý vốn, bảo
tồn vốn. Phòng có chức năng giúp giám đốc chỉ đạo kịp thời tình hình hoạt
về tài chính của Công ty. Tổ chức kế hoạch thu chi một cách toàn diện sử
dụng hiệu quả các nguồn vốn, tổ chức điều hòa vốn một cách chắc chắn để
vừa đảm bảo vốn cho hoạt động kinh doanh vừa đảm bảo hoàn thành nhiệm
7


vụ thu nộp ngân sách, hay thực hiện kỉ luật tín dụng.
Cách tổ chức bộ máy hoạt động của công ty khoa học nên mang lại
hiệu quả cao. Mặc dù công ty có hệ thống chi nhánh, hệ thống bán hàng
lớn, phân bố rộng khắp trên cả nước cũng như tại nước ngoài nhưng với
cách tổ chức bộ máy hoạt động này đã giúp công ty quản lý và điều hành
một cách hiệu quả, linh hoạt, đáp ứng đòi hỏi nhanh nhạy của hoạt động
kinh doanh ngày càng phức tạp. Công ty không ngừng cố gắng và từng
bước khẳng định được mình về uy tín, chất lượng và tiến độ sản xuất sản

phẩm. Cố gắng để đưa công ty lên một tầm cao nhất, khẳng định vị thế và
hương hiệu của mình.
Bộ máy điều hành công ty có mô hình theo kiểu trực tuyến – chức
năng, mô hình này người ta kết hợp hai loại cơ cấu trực tuyến và cơ cấu
chức năng . Theo kiểu cơ cấu này, giám đốc công ty là người có quyền
quyết định cao nhất, là người lãnh đạo có nhiệm vụ quản lý toàn diện các
mặt hoạt động trong công ty và chịu hoàn toàn trách nhiệm về hoạt động
sản xuất kinh doanh và đời sống của công ty. Tuy nhiên Giám đốc công ty
được sự giúp đỡ của phó giám đốc và các phòng chức năng trong việc thu
thập thông tin, bàn bạc, phân tích thông tin phục vụ cho quá trình ra quyết
định.
Các phòng chức năng là những tổ chức bao gồm cán bộ, nhân viên
được phân công chuyên môn hóa theo các chức năng quản trị có nhiệm vụ
giúp giám đốc chuẩn bị cho việc ra quyết định, theo dõi hướng dẫn các bộ
phận sản xuất kinh doanh cũng như các cán bộ nhân viên cấp dưới thực
hiện đúng đắn, kịp thời những quyết định ra quyết định quản lý.
1.1.3. Đội ngũ cán bộ công nhân viên chức.
Với đội ngũ công nhân viên lên đến hơn 400 người. Trong đó có 40
người là trưởng các bộ phận và các phòng ban, hơn 360 người gồm các
công nhân viên làm việc tại các vị trí và chức năng khác nhau. Nhân viên
Công ty Cổ phần Siêu thị Thuốc Việt đều có trình độ cao đẳng, đại học và
trên đại học trong các nghành Y Dược, điện máy, tài chính kế toán, kinh
tế,...Các kỹ thuật viên của Công ty Cổ phần Siêu thị Thuốc Việt luôn được
đưa đi đào tạo nâng cao trình độ để đáp ứng tốt với sự thay đổi của thị
trường , của khoa học công nghệ. Với đội ngũ cán bộ trình độ cao và phong
cách làm việc chuyên nghiệp Công ty Cổ phần Siêu thị Thuốc Việt sẽ đáp
ứng được mọi nhu cầu của khách hàng.
Số lượng đội ngũ công nhân viên của Thuốc Việt được thể hiện qua
8



bảng số liệu sau:
Phần lớn các khách hàng khi đến giao dịch với doanh nghiệp đều
mong muốn nhân viên giao dịch phải có trình độ chuyên môn giỏi, nhanh
nhẹn, năng động, nhiệt tình, niềm nở và có thái độ lịch thiệp. Vì khách
hàng sẽ cảm thấy mình được thật sự quan tâm và thoải mái hơn khi giao
dịch với những người nhiệt tình và có thái độ lịch thiệp trong giao tiếp. Họ
cũng sẽ thấy an toàn, tin tưởng hơn khi nhân viên là những người có trình
độ chuyên môn cao cũng như có sự nhanh nhẹn và năng động.
Bảng 1.1: Bảng thống kê đội ngũ cán bộ nhân viên Công ty Cổ Phần
Siêu Thị Thuốc Việt năm 2016 phân theo giới tính và trình độ.
Theo giới tính
1. Trưởng các phòng ban
2. Công nhân viên
Trong đó:
Phòng quản lý dự án
Phòng kỹ thuật
+ Cửa hàng bán và giới thiệu sản
phẩm
+Trung tâm bảo hành và dịch vụ
kỹ thuật
Phòng kế hoạch kinh doanh
Phòng tài chính kế toán

Số lượng
40
364
10
291
52


6
220
12

4
71
40

239

208

31

26
2
267

25
10
137

Theo trình độ
Trình độ trên Đại học
Trình độ Đại học
Trình độ Cao đẳng
Trình độ Trung cấp

51

12
404
Số lượng
12
225
101
66

Tổng

404

Tổng

(Đơn vị: người)
Nam
Nữ
13
27
254
110

Tỷ lệ
2,9%
55,7%
25%
16,4%
100%

(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)

Qua bảng số liệu trên ta thấy chất lượng nguồn nhân lực tại Công ty
Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt tương đối cao, tỷ lệ nhân viên có trình độ đại
học và trên đại học là 237 người chiếm 58,68% một tỷ lệ tương đối lớn.
Còn lại là số nhân viên có trình độ cao đẳng và trung cấp. Sở dĩ chất lượng
nhân viên tại công ty luôn được đảm bảo là do sự thay đổi nhân lực thường
9


niên, công ty luôn chăm lo kiến thức, tăng cường nâng cao trình độ cho
nhân viên của mình. Công ty còn tạo điều kiện cho nhân viên được theo
học những lớp bổ túc, bổ sung kiến thức, đào tạo tay nghề cho nhân viên
thường xuyên. Đây cũng là một trong những điểm nổi trội trong chiến lược
phát triển tại Thuốc Việt.
1.1.4. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật của công ty
Về tài sản:
Công ty có tổng tài sản là: 5.346.280.298.376 (đồng), trong đó tài
sản ngắn hạn là 4.366.815.291.496 (đồng) chiếm tỷ trọng 81,68%, tài sản
dài hạn là 979.465.006.879 (đồng) chiếm tỷ trọng 18,32% .
Về nguồn vốn:
Hiện nay, tổng số vốn công ty huy động được là 5.346.280.298.376
(đồng) trong đó Vốn chủ sở hữu là 1.985.658.690.724 (đồng) chiếm
37,14% trong tổng số vốn.
1.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2014 - 2016
Khi phân tích hoạt động tài chính của doanh nghiệp chúng ta sẽ biết
được khả năng hoạt động của doanh nghiệp, nó có ý nghĩa trong việc hình
thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Bảng 1.2. Bảng cân đối kế toán của công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc
Việt 2014- 2016
(Đơn vị tính: đồng)
Tài sản

A. Tài sản ngắn hạn
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư ngắn hạn
III. Các khoản phải thu
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ

2014
174,230,921,816

2015
173,353,327,557

2016
180,268,540,429

13,461,671,071
13,461,671,071

9,343,877,714
9,343,877,714


16,640,297,441
16,640,297,441

37,965,772,859
38,054,471,729
35,800,000

33,350,636,294
33,908,957,452
17,291,620

32,104,317,862
32,408,699,112

10


Tài sản
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng các khoản phải thu
khó đòi
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn
kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ

3. Thuế và các khoản phải thu nhà
nước
5. Tài sản ngắn hạn khác
B. Tài sản dài hạn
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách
hàng
2. Phải thu nội bộ dài hạn
3. Phải thu dài hạn khác
4. Dự phòng phải thu dài hạn khó
đòi
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
2. Tài sản cố định thuê tài chính
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
3. Tài sản cố định vô hình
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang
III. Bất động sản đầu tư
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn

2014


2015

2016

456,380,537

139,839,564

132,856,497

-580,879,407
121,343,532,886
121,462,489,018

-715,452,342
128,277,510,832
128,396,466,964

-437,237,747
130,767,493,730
130,886,449,862

-118,956,132
1,459,945,000
-3,953,000

-118,956,132
2,381,302,717
435,964,000


-118,956,132
756,431,396
645,180,000

1,344,039,173
119,858,827
57,416,104,279

1,695,951,628
249,387,089
49,473,799,446

111,251,396
47,386,154,908

56,321,704,279
56,301,843,370
95,881,109,007
-39,579,265,637

48,379,399,446
48,344,495,671
95,824,822,998
-47,480,327,327

46,291,754,908
41,824,400,069
97,790,014,942
-55,965,614,873


19,860,909

34,903,775

4,467,354,839

1,094,400,000

1,094,400,000

1,094,400,000
11


Tài sản
1. Đầu tư vào công ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư dài hạn
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn

1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3.Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước
5. Phải trả công nhân viên
6. Chi phí phải trả (quỹ dự
phòng,...)
7. Phải trả nội bộ
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng
9. Các khoản phải trả phải nộp
khác
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
11. Phải trả dài hạn người bán
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả dài hạn người bán
2. Phải trả dài hạn nội bộ
3. Phải trả dài hạn khác
4. Vay và nợ dài hạn
5. Thuế thu nhập hoàn lại phải trả
6. Dự phòng trợ cấp mất việc
7. Dự phòng phải trả dài hạn
B. Vốn chủ sở hữu
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu

2014

2015


2016

1,094,400,000

1,094,400,000

1,094,400,000

231,647,026,095

222,827,127,003

227,654,695,337

166,274,281,157
148,194,219,138

151,478,915,321
137,540,846,397

151,040,198,092
137,176,314,078

142,993,710,663
1,036,883,602

127,346,090,139
1,540,985,404


122,171,025,940
281,164,463

60,130,409
3,586,289,562

836,422,027
7,356,850,912

1,731,157,198
6,354,182,447

517,204,902

460,497,915

6,638,784,030

18,080,062,019

13,938,068,924

13,863,884,014

17,848,870,405

13,648,870,405

13,480,462,159


231,191,614

289,198,519

383,421,855

65,372,744,938
60,807,412,319
43,100,000,000

71,348,211,682
69,328,418,459
43,100,000,000

76,614,497,245
75,162,070,943
43,100,000,000
12


Tài sản
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu ngân quỹ
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đóai
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phòng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở
hữu

10. Lợi nhuận chưa phân phối
11. Nguồn vốn đầu tư xây dựng
cơ bản
II. Nguồn kinh phí và qũy khác
1. Quỹ khen thưởng phúc lợi
2. Nguồn kinh phí
3. Nguồn kinh phí đã hình thành
tài sản cố định
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN

2014

2015

2016

9,148,572,975
886,370,534

13,083,926,410
1,550,405,578

13,083,926,410
1,550,405,578

7,672,468,810

11,594,086,471

17,427,738,955


4,565,332,619

2,019,793,223

1,452,426,302

231,647,026,095

222,827,127,003

227,654,695,337

(Nguồn: Phòng Tài Chính – Kế Toán)

13


Bảng 1.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2014-2016
STT

Các chỉ tiêu chủ yếu

1

Doanh thu chỉ tiêu theo giá
hiện hành

2


Tổng số lao động

Đơn vị tính
Triệu đồng
Người

Năm
2015

Năm
2016

53.290

60.310

161

Năm 2014

So sánh 2015/2014

So sánh
2016/2015
+/%

+/-

%


71.310

7.020,00

13,17

11.000,00

18,24

172

200

11,00

6,83

28,00

16,28

Tổng vốn kinh doanh bình
quân

Triệu đồng

23.290

25.310


35.310

2.020,00

8,67

10.000,00

39,51

a.Vốn cố định bình quân

Triệu đồng

3.790

4.640

6.300

850,00

22,43

1.660,00

35,78

b.Vốn lưu động bình quân


Triệu đồng

19.500

20.670

29.010

1.170,00

6,00

8.340,00

40,35

4

Lợi nhuận sau thuế

Triệu đồng

6.200

6.925

7.517

725,00


11,69

592,00

8,55

7

Nộp ngân sách

Triệu đồng

2.067

2.308

2.506

241,67

11,69

197,33

8,55

1000đ/tháng

5.350


5.750

6.120

400,00

7,48

370,00

6,43

Triệu đồng

330,99

350,64

356,55

19,65

5,94

5,91

1,69

3


6
7

Thu nhập bình quân 1 lao
động
Năng suất lao động bình quân
năm

8

Tỷ suất lợi nhuận/doanh thu

Chỉ số

0,12

0,11

0,11

0,00

-1,31

-0,01

-8,20

9


Tỷ suất lợi nhuận/vốn

Chỉ số

0,27

0,27

0,21

0,01

2,78

-0,06

-22,19

10

Số vòng quay vốn lưu động

Vòng

2,73

2,92

2,46


0,18

6,77

-0,46

-15,75

Nguồn: phòng kế toán tài vụ

14


Nhìn vào bảng số liệu trên ta có một vài nhận xét sau: Về tổng doanh
thu cho thấy đều tăng qua các năm, cụ thể năm 2014 là 53.290 triệu đồng
thì đến năm 2016 là 71.310 triệu đồng. Tốc độ tăng cho thấy khả năng phát
triển của Công ty là rất lớn. Về lợi nhuận cũng tăng 2015 là 6.925 tỷ đồng
và năm 2016 là 7.517 triệu đồng tăng 8,55% so với năm 2015.
- Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận/ doanh thu: phản ánh cứ 100 đồng doanh
thu thì Công ty có được bao nhiêu lợi nhuận, nhìn vào bảng số liệu ta thấy
chỉ tiêu này khá là đều nhau. Cụ thể năm 2014 trong 100 đồng mà Công ty
thu được thì có 12 đồng là lợi nhuận. Năm 2015 có 11 đồng là lợi nhuận
với tăng tuyệt đối là 1 đồng và năm 2016 là 11 đồng gữ nguyên như năm
2015 là 2 đồng. Để duy trì được mức lợi nhuận nhu vậy là do cố gắng nỗ
lực hết mình của toán bộ nhân viên trong công ty.
- Chỉ tiêu tỉ suất lợi nhuận/tổng vốn phản ánh cứ 100 đồng vốn kinh
doanh Công ty bỏ ra thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nhìn vào bảng
ta thấy chỉ tiêu này tăng không đều qua các năm.
- Vòng quay vốn lưu động: Năm 2014 số vòng quay của vốn lưu

động là 2,73 vòng. Điều này chứng tỏ sự chu chuyển của vốn trong một kỳ
kinh doanh là nhiều dẫn đến hiệu quả kinh doanh cao, đến năm 2015 số
vòng quay của vốn lưu động là 2,96 vòng. Sang năm 2016 lại giảm xuống
còn 2,46 vòng.
- Chỉ tiêu năng suất lao động: Xét một cách tổng quát thì số lao động
làm cho doanh thu tăng là điều tất nhiên, năng suất lao động tăng qua các
năm cụ thể: năm 2015 tăng so với năm 2014 là 19,65 triệu đồng/người, đến
năm 2016 thì năng suất lao động tăng là 5,91 triệu đồng/ người so với năm
2015 năng suất lao động liên tục tăng qua các năm và đạt ở mức cao 356,55
triệu/ người/ năm đã chứng tỏ công ty làm ăn rất hiệu quả.
1.2. Những thuận lợi và khó khăn
1.2.1. Những thuận lợi
Công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc Việt rất có uy tín trên thị trường đây
là tài sản vô hình rất quý báu mà không phải công ty nào cũng có.
Sản phẩm cao cấp đã có thị trường ổn định lâu dài.
Có nhiều mối quan hệ với khách hàng, lượng khách hàng ngày càng
tăng, có nhiều khách hàng có mối quan hệ lâu dài.
Việc thực hiện hợp đồng thanh toán tại công ty nhanh gọn, thực hiện
hoàn chỉnh đúng quy cách… là lợi thế thu hút khách hàng.
15


Có đội ngũ cán bộ công nhân viên nghiệp vụ kỹ thuật có trình độ và
năng lực cao, nhiệt tình trong công tác. Cơ sở hạ tầng ngày càng hòan
thiện, thiết bị máy móc hiện đại, chuyên dùng.
Nhận được sự hỗ trợ mạnh mẽ từ Bộ Công nghiệp, Bộ Thương mại
và các ban ngành liên quan.
Sản phẩm của công ty Cổ phần Siêu Thị Thuốc Việt có uy tín trên
thị trường hiện nay và công ty luôn giữ uy tín cho sản phẩm của mình nên
việc kết hợp giữa khách hàng và công ty luôn diễn ra tốt đẹp. Đến nay

những sản phẩm truyền thống vẫn đang được phát huy và không ngừng mở
rộng thị trường trong và ngoài nước. Cùng với uy tín sản phẩm, công ty
luôn duy trì mối quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng lớn và ngày càng
nâng cao sự tín nhiệm của khách hàng. Thị trường nội địa, với dân số hiện
nay gần 90 triệu người là một thị trường không nhỏ cùng với chính sách
kích cầu của chính phủ tạo ra thị trường tiềm năng rất lớn cho ngành.
1.2.2. Những khó khăn
Công ty vẫn còn hoạt động sản xuất phần lớn dưới hình thức gia công.
Hệ thống tiêu thụ trong nước còn yếu.
Thị trường Châu Âu ( là thị trường chủ lực của công ty ) vẫn chưa có
dấu hiệu phục hồi.
Sự ra đời ồ ạt của các xí nghiệp gia công, mặt khác giữa các công ty
trong ngành không có sự đồng bộ dẫn đến sự cạnh tranh đan xen lẫn nhau
giữa các công ty trong nước.
Sự cạnh tranh lao động cũng tác động đáng kể đến công ty, tại các xí
nghiệp liên doanh và các doanh nghiệp nước ngòai tại khu chế xuất đang
lôi kéo dần các cán bộ công nhân viên giỏi. Đây là điều bất lợi cho quá
trình đào tạo và nâng cao trình độ của công nhân viên trong việc nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty.
Việc nắm bắt thông tin cần thiết cho hoạt động kinh doanh còn chậm
chưa được thế chủ động hồn tồn trên thị trường.
Khi khối EU phân Quota cho VN thì lượng quota phân bổ cho công
ty không đủ so với năng lực sản xuất của công ty nên công ty phải tìm cách
mở rộng thị trường đặc biệt là các thị trường Châu Á.
Thị trường Mỹ áp dụng hạn ngạch dẫn đến khó khăn về hạn
ngạch xuất khẩu
Chưa thành lập phòng Marketing nên công tác chuẩn bị đàm phán,
16



ký kết hợp đồng, mở rộng thị trường còn gặp nhiều khó khăn.
Trình độ quản lý các cấp còn yếu, chưa đều, nhất là những đơn
vị mới xa công ty.
Thị trường Trung Quốc vẫn còn nhiều thách thức lớn đối với các
doanh nghiệp may VN vì sau khi Trung Quốc gia nhập WTO thì hầu hết
các hạn ngạch đều bỏ hoặc bãi bỏ dẫn đến giá cả hết sức cạnh tranh.
Khâu thanh tốn đôi khi cũng gặp nhiều khó khăn, Công ty lại gặp
khó khăn về vốn.
Sản xuất vào thị trường Mỹ chủ yếu xuất theo hình thức FOB và gia
công chủ yếu, trong khi thị trường Trung Quốc là thị trường cung cấp đầy
đủ nguyên liệu, phụ liệu rất tốt cho hình thức kinh doanh này, trong khi VN
chưa có.

17


CHƯƠNG 2
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN BẢO HIỂM XÃ HỘI TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SIÊU THỊ THUỐC VIỆT GIAI ĐOẠN 2014-2016
2.1. Công tác tuyên truyền, thông tin phổ biến chính sách pháp luật về
Bảo hiểm Xã hội
Công tác tuyên truyền, thông tin, phổ biến chính sách, pháp luật về
BHXH là một trong những biện pháp quan trọng mà nhiều năm qua BHXH
Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt thường xuyên chú trọng, cụ thể là
quan tâm đẩy mạnh có trọng tâm, trọng điểm và hiệu quả bám sát với yêu
cầu thực tiễn, tích cực phối hợp với các cơ quan thông tin đại chúng để đưa
các chế độ, chính sách đến mọi đối tượng, thực tế đã triển khai và thực hiện
có hiệu quả, nhờ đó đã góp phần quan trọng giúp đơn vị luôn hoàn thành
xuất sắc nhiệm vụ chính trị được giao, đảm bảo quyền lợi cho mọi đối
tượng thụ hưởng chính sách BHXH tại công ty. Vì thế công tác tuyên

truyền được nâng cao.
Trong năm 2016 đã đăng tải được 55 tin, bài trên báo đơn vị Công ty
Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt, 10 tin, bài trên báo BHXH, 30 chuyên mục
tại bảng tin Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt. Bên cạnh đó công ty đã
chủ động phối hợp với đài phát thanh địa phương để tuyên truyền các quy
định về chính sách BHXH và cả những phóng sự mới về hoạt động của
ngành... Ngoài ra tích cực Phối hợp với các ban, ngành, các tổ chức chính
trị - xã hội... để thực hiện thành công công tác tuyên truyền, phổ biến chính
sách pháp luật
Đây thật sự là những kênh thông tin, tuyên truyền, phổ biến chính
sách pháp luật có tác dụng lớn, góp phần quan trọng đưa chính sách
BHXH, BHYT, BH thất nghiệp đi vào cuộc sống.
2.2. Tình hình tham gia BHXH cho người lao động tại Công ty Cổ
Phần Siêu Thị Thuốc Việt giai đoạn 2014-2016
Từ khi Luật Bảo hiểm xã hội (BHXH) được triển khai, tình hình
tham gia BHXH trong cả nước đã có chuyển biến tích cực về đối tượng
tham gia BHXH đã ngày một tăng, hoạt động thu BHXH ngày một phát
triển. Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt cũng không nằm ngoài vòng
phát triển đó. Trong từng giai đoạn, tình hình tham gia BHXH tại doanh
nghiệp lại càng phát triển cả về số lượng người lao động được tham gia lẫn
chất lượng số tiền tham BHXH.
18


Bảng 2.1: Tình hình tham gia BHXH bắt buộc giai đoạn 2014 – 2016
Năm

2014

2015


2016

1. Số người tham gia ( người )

102

141

192

2. Lượng tăng tuyệt đối (người)

-

39

51

3. Lượng tăng tương đối (%)

-

38,24

36,17

4.Tổng quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH
(triệu đồng)


122,4

190,35

272,64

5. Lượng tăng tuyệt đối quỹ lương (triệu đồng)

-

67,95

82,39

6. Lượng tăng tương đối quỹ lương ( % )

-

55,51

43,23

(Nguồn: Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy số lượng người tham gia BHXH vẫn
tăng qua các năm, tuy nhiên càng về sau, lượng tăng giảm tuyệt đối liên
hoàn lại có xu hướng tăng chậm, thậm chí còn có thời điểm giảm, điều này
thể hiện sự tăng lên về số lượng đối tượng tham gia là có nhưng không
nhiều. Cụ thể ở giai đoạn năm 2014 - 2015, lượng tăng giảm tuyệt đối là 39
người ứng với 38,18%, giai đoạn 2015 - 2016 là 52 người ứng với 36,17%.

Bên cạnh đó, chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng liên hoàn cũng vậy, tuy lượng đối
tượng tham gia đã tăng nhưng tốc độ tăng lại giảm, điều này thể hiện sự
tăng trưởng không mạnh mẽ còn kém phần bền vững.
Tuy nhiên, xét theo khía cạnh tích cực, qua giai đoạn 3 năm nghiên
cứu, số lượng đối tượng tham gia BHXH trong công ty đã tăng lên đáng kể,
con số là 88,18% tương ứng với 90 người.
Quỹ lương làm căn cứ đóng BHXH cũng tăng,giai đoạn 2013 – 2014
tăng 55,51% tương ứng 67,95 triệu đồng, giai đoạn 2015 – 2016 tăng
43,23% tương ứng với 82,39 triệu đồng. Do tác động của suy thoái kinh tế
và tình trạng khó khăn trong kinh doanh kéo dài nên mức lương của người
lao động qua từng thời kí có tăng nhưng không đáng kể.
Đây cũng là kết quả đáng mừng cho thấy kết quả của công tác tuyên
truyền, vận động và các chính sách của Đảng, Nhà nước và cơ quan BHXH
đã tác động mạnh mẽ, có hiệu quả tới nhận thức của doanh nghiệp.
So sánh đối chiếu lượng lao động đang làm việc tại Thuốc Việt và
19


lượng lao động đã được tham gia BHXH ta thấy:
Bảng 2.2: Tỷ lệ tham gia BHXH cho người lao động giai đoạn 2014 –
2016
Năm

2014

2015

2016

1. Tổng số lao động (người)


362

385

404

2. Tổng số tham gia BHXH ( người )

102

141

192

3. Tỷ lệ bao phủ (%)

28,2

36,6

47.5

(nguồn: Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt)
Nhận xét:
Tỷ lệ tham gia BHXH cho NLĐ tại Thuốc Việt được đánh giá chung
là chưa cao, nhưng xét về sự tăng trưởng thì đã thấy rõ được sự tiến bộ
vượt bậc. Bằng chứng là tỷ lệ đã tăng đáng kể qua từng năm trong giai
đoạn 2014 – 2016. Xét trong cả giai đoạn, tỷ lệ này đã tăng lên đáng kể,
xấp xỉ 50%, đây cũng là dấu hiệu đáng mừng cho sự đảm bảo quyền lợi về

BHXH cho người lao động tại công ty.
2.3. Tình hình cấp sổ BHXH, thẻ BHYT
Tình hình cấp sổ BHXH
Sổ BHXH là cơ sở pháp lý ghi nhận quá trình tham gia BHXH và để
giải quyết các quyền lợi về BHXH. Vấn đề đặt ra là phải làm sao có thể ghi
nhận được đúng thời gian tham gia của từng người tránh thiệt thòi cho đối
tượng, nhưng cũng không được để cho đối tượng lợi dụng khai tăng thời
gian công tác và tuổi đời. Thực hiện quy định của BHXH Việt Nam và
phân cấp của BHXH quận đã hướng dẫn cho các đơn vị thực hiện. Những
trường hợp thiếu hồ sơ thì cho đối tượng về đơn vị cũ xác nhận và đơn,
Thuốc Việt đã thực hiện tương đối tốt công tác cấp sổ BHXH cho NLĐ.
Những trường hợp thiếu hồ sơ thì cho công ty đã tạo điều kiện cho đối
tượng về đơn vị cũ xác nhận. Tuy vậy đến nay vẫn còn một số trường hợp
vẫn chưa được cấp sổ do nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu là
do thuyên chuyển công tác nên công ty chưa kịp giải quyết và cấp sổ
BHXH cho họ.

20


Bảng 2.3: Thống kê tình hình cấp sổ BHXH giai đoạn 2014 – 2016
Năm

2014

2015

2016

Số lao động tham gia BHXH

(người)

102

141

192

Số lao động được cấp sổ
BHXH (người)

102

141

187

Tỷ lệ phần trăm lao động
được cấp sổ (%)

100

100

94,4

(nguồn: Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt)
Về công tác cấp sổ BHXH cho người lao động, theo nguyên tắc thì
100% công nhân viên trong công ty có hợp đồng từ 3 tháng trở lên đều
được tham gia BHXH và được cấp sổ BHXH đầy đủ. Công tác cấp sổ cho

các công nhân viên mới ký hợp đồng diễn ra trong vòng một tuần kể từ khi
ký hợp đồng lao động với công ty. Cho tới nay, công ty vẫn luôn làm đúng
và làm đủ theo nguyên tắc này, chỉ có vài trường hợp cá biệt nêu trên do
chưa đủ hồ sơ, xác nhận của đơn vị làm việc cũ về quá trình làm việc và
đóng BHXH nên công ty vẫn chưa duyệt và cấp sổ BHXH mới cho họ.
Tính tới thời điểm hiện tại, trong tổng số 192 NLĐ được tham gia BHXH
thì chỉ có 2 trường hợp đang chờ xét duyệt để được cấp sổ mới.
Tình hình cấp thẻ BHYT
Trong năm 2016 BHXH Công ty Cổ Phần Siêu Thị Thuốc Việt đã
thực hiện chỉ đạo của BHXH Việt Nam về cấp thẻ BHYT mới cho các đối
tượng, do vậy ngay từ đầu năm công tác cấp thẻ đã được toàn ngành hết
sức tập trung, chú trọng khẩn trương triển khai thực hiện.
Bảo đảm việc cấp thẻ BHYT nhanh chóng kịp thời, đúng quy định.
Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng thẻ BHYT cho đối tượng tham gia
BHYT. Phối hợp với Sở Lao Động – Thương Binh và Xã Hội bàn biện
pháp thẩm định lại danh sách mua thẻ BHYT người nghèo nhằm hạn chế
tối đa sai sót.
BHXH các huyện thị đã chủ động hướng dẫn các đơn vị SDLĐ,
UBND các huyện, xã, phường, thị trấn lập danh sách, đối chiếu danh sách
đề nghị in thẻ, kiểm tra thẻ khám chữa bệnh BHYT, đặc biệt là thẻ người
nghèo và giao thẻ đến các đối tượng kịp thời.
Yêu cầu BHXH các huyện thị rà soát, báo cáo đánh giá tình hình cấp
phát thẻ BHYT; tham mưu cho UBND các huyện, thị tổ chức đánh giá
21


×