Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành công nghệ thông tin ở trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––––

LÊ ANH NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
CỦA SINH VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
––––––––––––––––––––––––––

LÊ ANH NGUYÊN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP
CỦA SINH VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. NGUYỄN VĂN HỘ


THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Lê Anh Nguyên, học viên cao học QLGD K23A, Trường Đại học
sư phạm - Đại học Thái Ngun, khóa học 2015 - 2017. Tơi xin cam đoan: Luận
văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân, được thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của GS.TSKH. Nguyễn Văn Hộ.
Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết quả
trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung thực,
chưa từng được ai công bố trước đây.
Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Thái Nguyên, ngày ..... tháng ..... năm 2017
Tác giả luận văn

Lê Anh Nguyên

i


LỜI CẢM ƠN
Đề tài "Quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công nghệ
thông tin ở Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức" là một nội dung nhỏ
trong lĩnh vực khoa học quản lý giáo dục, nhưng là kết quả của một quá trình
nghiên cứu của bản thân tác giả sau một thời gian học tập và nghiên cứu
chuyên ngành Quản lý giáo dục. Để có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực, cố
gắng của bản thân, trong q trình tiến hành nghiên cứu hồn thiện đề tài, tôi đã
nhận được sự động viên, giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cơ giáo trong
Khoa Tâm lý giáo dục, Phòng Sau đại học Trường Đại học Sư phạm - Đại học
Thái Nguyên và các thầy cô đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ cho tôi trong q

trình học tập và nghiên cứu tại Trường.
Đặc biệt, tơi xin được bày tỏ sự biết ơn sâu sắc tới GS.TSKH. Nguyễn
Văn Hộ - Thầy giáo đã trực tiếp giúp đỡ, hướng dẫn cho tơi trong suốt q
trình nghiên cứu và hoàn thiện bản luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của các đồng chí cán bộ,
giáo viên và sinh viên Trường cao đẳng công nghiệp Việt Đức đã động viên,
chia sẻ, giúp đỡ, cung cấp thông tin, trao đổi nhận xét đánh giá hết sức có giá
trị cho bản thân tơi trong q trình nghiên cứu và hoàn chỉnh đề tài.
Dù đã cố gắng nhiều, song vì những lý do khách quan và chủ quan, luận
văn khơng thể tránh khỏi những thiếu xót. Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ
dẫn và giúp đỡ của quý thầy cô giáo, và các bạn đồng nghiệp.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Lê Anh Nguyên

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt .................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các sơ đồ ............................................................................................ vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
4.Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................................ 3
5.Giả thuyết khoa học .......................................................................................... 4
6. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
7. Phạm vi nghiên cứu của luận văn .................................................................... 6
8. Cấu trúc của luận văn ...................................................................................... 6
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC TẬP CỦA SINH
VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC ....................... 7
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................ 7
1.1.1. Ở nước ngoài ............................................................................................. 7
1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................................ 8
1.2. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan ........................................................ 11
1.2.1. Quản lý..................................................................................................... 11
1.2.2. Thực tập ................................................................................................... 16
1.2.3. Quản lý hoạt động thực tập...................................................................... 17
1.2.4. Ngành Công nghệ thông tin ..................................................................... 18
1.2.5. Quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công nghệ thông tin... 19

iii


1.3. Những vấn đề cơ bản về hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công
nghệ thông tin .................................................................................................... 19
1.3.1.Mục tiêu thực tập ...................................................................................... 19
1.3.2.Nội dung, chương trình thực tập ngành Công nghệ thông tin .................. 20
1.3.3. Thời gian và địa điểm thực tập ................................................................ 21
1.3.4. Hình thức tổ chức thực tập ...................................................................... 22
1.3.5. Cách thức đánh giá kết quả thực tập........................................................ 22
1.4. Một số vấn đề quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công
nghệ thông tin .................................................................................................... 24

1.4.1.Quản lý thực hiện các mục tiêu của thực tập ........................................... 24
1.4.2. Quản lý việc xây dựng kế hoạch thực tập ................................................ 25
1.4.3. Quản lý thực hiện các nội dung thực tập ................................................. 26
1.4.4. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả thực tập của sinh viên .... 27
1.4.5. Quản lý công tác tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực tập......................... 27
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thực tập của sinh viên ngành
Công nghệ thông tin .......................................................................................... 28
1.5.1. Các yếu tố chủ quan................................................................................. 28
1.5.2. Các yếu tố khách quan ............................................................................. 28
Tiểu kết chương 1 ............................................................................................... 29
Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG
TIN - KINH TẾ, ............................................................................................... 30
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC .................................... 30
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ............................. 30
2.2. Khái quát về ngành Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức ................................................................................................. 31
2.2.1. Nhiệm vụ, mục tiêu đào tạo của Khoa Công nghê ̣ thông tin - Kinh tế ... 31
2.2.2. Một số đặc điểm và kết quả đào tạo của ngành Công nghệ thông tin

iv


thuộc khoa Công nghệ thông tin-Kinh tế, Trường Cao đẳng Công nghiệp
Việt Đức............................................................................................................. 32
2.2.3. Khái quát về khảo sát thực trạng hoạt động thực tập của sinh viên
ngành Công nghệ thông tin ở trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ........... 34
2.3. Thực trạng về quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công
nghệ thông tin, trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức.................................. 34
2.3.1. Thực trạng thực hiện các mục tiêu thực tập của sinh viên ngành Công

nghệ thông tin, Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ................................ 35
2.3.2. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch thực tập cho sinh viên ....... 38
2.3.3. Thực trạng quản lý nội dung thực tâp cuả sinh viên ngành Công nghệ
thông tin, Khoa Công nghệ thông tin - Kinh tế, Trườnng Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức ................................................................................................. 41
2.3.4. Khảo sát quản lý công tác tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực tập .......... 44
2.3.5. Thực trạng quản lý hoạt động đánh giá kết quả thực tập của sinh viên .. 45
2.3.6. Thực trạng quản lý hồ sơ hoạt động thực tập của sinh viên .......................... 47
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thực tập của sinh viên ngành
Công nghệ thông tin .......................................................................................... 48
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động thực tập của sinh viên
ngành Công nghê ̣ thông tin, Khoa Công nghê ̣ thông tin - Kinh tế , Trường
Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ....................................................................... 51
2.5.1. Những kết quả đạt được .......................................................................... 51
2.5.2. Những tồn tại và nguyên nhân ................................................................. 53
Tiểu kết chương 2 ............................................................................................... 56
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG THỰC TẬP CỦA
SINH VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, KHOA CỒNG
NGHỆ THÔNG TIN - KINH TẾ, TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG
NGHIỆP VIỆT ĐỨC ....................................................................................... 57
3.1. Cơ sở xác lập biện pháp .............................................................................. 57

v


3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 57
3.3. Các biện pháp quản lý thực tập sinh viên ngành Công nghệ thông tin, Khoa
Công nghệ thông tin - Kinh tế, Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ............. 60
3.3.1. Biện pháp 1. Tăng tính chủ động sáng tạo, nâng cao nhận thức của
sinh viên Công nghệ thông tin về hoạt động thực tập ....................................... 60

3.3.2. Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch thực tập linh hoạt, phù hợp với điều
kiện thực tế hoạt động thực tập .......................................................................... 62
3.3.3. Biện pháp 3. Bồi dưỡng nghiệp vụ, tăng cường nâng cao nhận thức
cho các chủ thể quản lý đối với trách nhiệm, vai trò của họ trong quản lý
hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công nghệ thông tin. ......................... 64
3.3.4. Biện pháp 4. Đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả thực tập cho sinh viên
ngành Công nghệ thông tin.................................................................................. 65
3.3.5. Biện pháp 5. Tăng cường phối kết hợp giữa nhà trường với cơ sở
thực tập trong quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành CNTT ............ 66
3.3.6. Biện pháp 6. Tăng cường cơ sở vật chất phục vụ hoạt động học thực
hành của sinh viên ngành Công nghệ thông tin tại trường. ............................... 67
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất .................................................... 68
3.5. Khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...... 70
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 76
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 77
1. Kết luận .......................................................................................................... 77
2. Khuyến nghị................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 82
PHỤ LỤC

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐTTCS

: Ban chỉ đạo thực tập cơ sở

CBHDTT


: Cán bộ hướng dẫn thực tập

CBQL

: Cán bộ quản lí

CĐCN

: Cao đẳng Cơng nghiệp

CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

CSTT

: Cơ sở thực tập

CT

: Cần thiết

ĐLC

: Điểm lát cắt

ĐTB

: Điểm trung bình


ICT

: Ít cần thiết

MĐCT

: Mức độ cần thiết

MĐTH

: Mức độ thực hiện

RCT

: Rất cần thiết

SL

: Số lượng

TT

: Thực tập

KT

: Khả thi

RKT


: Rất khả thi

KKT

: Không khả thi

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Đánh giá của cán bộ quản lý, giáo viên hướng dẫn và sinh viên
viên trường CĐCN Việt Đức về thực hiện các mục tiêu thực tập .... 35
Bảng 2.2. Thực trạng quản lý việc xây dựng kế hoạch thực tập cho sinh viên ...... 38
Bảng 2.3. Kết quả khảo sát quản lý nội dung thực tập của sinh viên ngành
Công nghệ thông tin, Khoa Công nghệ thông tin - Kinh tế,
Trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức ......................................... 41
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát công tác tổ chức và chỉ đạo hoạt động thực tập .... 44
Bảng 2.5. Kết quả khảo sát quản lý hoạt động đánh giá kết quả thực tập của
sinh viên............................................................................................. 45
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hồ sơ hoạt động thực tập .......... 47
Bảng 2.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thực tập của sinh viên
ngành Công nghê ̣ thông tin ............................................................... 48
Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm nhận thức về sự cần thiết của các biện pháp ..... 71
Bảng 3.2. Kết quả đánh giá mức độ khả thi của các biện pháp .......................... 73
Bảng 3.3.So sánh sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi. ................ 74

v


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động quản lý .............................................................. 13
Sơ đồ 1.2: Mơ hình chu trình quản lý ................................................................ 16
Sơ đồ 3.1: Mối quan hệ giữa các biện pháp đề xuất nâng cao hiệu quả quản
lí thực tập sinh viên ngành Cơng nghệ thơng tin .............................. 69

vi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Nghị định số 102-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 10 năm
1962 ban hành quy chế thực tập cho sinh viên, học sinh các trường Đại học và
trung cấp chuyên nghiệp, đã nêu rõ: “Thực tập là khâu quan trọng và cũng là
yêu cầu bắt buộc trong chương trình đào tạo bậc đại học, cao đẳng. Thực tập
là hình thức học tập ngoài thực tế để tạo cơ hội cho sinh viên vận dụng kiến
thức đã học vào giải quyết các tình huống thực tế, mở mang kiến thức, kinh
nghiệm thực tiễn và kiểm nghiệm sự phù hợp giữa lý luận và thực tiễn”, [13, tr.8]
là hoạt động giáo dục đặc thù nhằm góp phần hình thành, phát triển phẩm chất,
năng lực nghề nghiệp cần thiết của sinh viên theo ngành nghề đào tạo. Quá
trình thực tập giúp sinh viên nâng cao tri thức khi áp dụng những kiến thức
được học vào thực tiễn. Thực chất của việc thực tập là nhằm gắn kết giữa lí
thuyết với thực hành, vận dụng những tri thức sinh viên lĩnh hội được từ nhà
trường vào thực tiễn công việc, đáp ứng các yêu cầu và kỹ năng nghề nghiệp
đặt ra cho người lao động. Quá trình áp dụng các kiến thức học được trong nhà
trường vào thực tế công việc giúp sinh viên nhận biết được điểm mạnh, điểm
yếu của mình và cần trang bị thêm những kiến thức, kỹ năng gì để đáp ứng nhu
cầu cơng việc. Trong thực tế, chương trình đào tạo trong các trường đại học đã
cung cấp hệ thống lý luận và lý thuyết hữu dụng về ngành nghề và nhất thiết
cần được áp dụng vào thực tiễn sinh động với đối tượng và môi trường nghề
nghiệp cụ thể.

Trong quá trình thực tập, sinh viên có thể thiết lập được các mối quan hệ
trong nghề nghiệp của mình, điều này rất hữu ích cho sinh viên khi ra trường.
Nếu thực tập tốt, sinh viên cịn có cơ hội kiếm được việc làm ngay trong quá
trình thực tập. Thực hiện Nghị quyết số 29/NQ-TW, ngày 4/11/2013 Hội nghị

1


Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, cùng
với chủ trương của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Trường Cao đẳng công nghiệp Việt
Đức tập trung đào tạo nhân lực có kiế n thức, kỹ năng và trách nhiê ̣m nghề
nghiê ̣p, đào tạo kỹ năng nghề nghiệp theo hướng ứng dụng, lý thuyết đi đôi
với thực hành, thực tiễn nhằm đảm bảo chuẩn đầu ra, bảo đảm đáp ứng nhu cầu
nhân lực kỹ thuật công nghệ, cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cho sự
phát triển của địa phương và cả nước. Nhà trường Đào tạo chính qui trình độ
Cao đẳng chuyên nghiệp, Trung cấp chuyên nghiệp, Cao đẳng nghề, Trung cấp
nghề các ngành/nghề: Cơ khí chế tạo, Cơ khí động lực, Điện- điện tử../. trong
đó có cả ngành công nghệ thông tin và kinh tế.[14, tr.15]
Hiện nay công nghệ thông tin như là một công cụ đời sống, có rất nhiều
nơi, nhiều trường mở khoa, mở ngành Cơng nghệ thơng tin. Từ đó nhiều sinh
viên giỏi đã trở thành các nhà lập trình viên, kỹ thuật viên có nhiều đóng góp
cho ngành Cơng nghệ thơng tin nước nhà. Thế nhưng, cũng thật khó tin khi có
những sinh viên năm cuối của ngành mà vẫn chưa năm vững được những thao
tác căn bản. Có rất nhiều lý do để lý giải cho vấn đề này, một trong số đó là vấn
đề thực hành, thực tập của sinh viên trong giờ lên lớp. Có sinh viên đã phát
biểu trên một bài báo rằng “ Khơng biết các trường có khoa Công nghệ thông
tin khác dạy thế nào, trường tôi dạy Cơng nghệ thơng tin mà tồn ngồi viết giấy
khơng à! Lập trình C++, Asp, Java.... tồn viết giấy. Giờ thực hành so với giờ
ngồi viết giấy giống như giờ nghỉ giải lao so với giờ học vậy. Cái gì cũng được
học, cái gì cũng biết nhưng rốt cuộc chẳng biết sâu cái gì ”. Đa số các sinh viên

giỏi trong ngành đều cần tự tìm tịi, học hỏi, nghiên cứu trong qua trình học tập,
thực tập trải nghiệm tại các doanh nghiệp.
Tại trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức, sinh viên ngành Cơng nghệ
thơng tin ngồi việc được đào tạo kiến thức lý thuyết căn bản, nhà trường rất
chú trọng và đẩy mạnh hoạt động rèn luyện kỹ năng thực hành cho sinh viên,
2


bằng việc đầu tư thiết bị đồng bộ, vào cuối mỗi khóa học sinh viên đều được
thực hành tại trường. Công tác thực tập trải nghiệm của sinh viên năm cuối
luôn được nhà trường quan tâm nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.
Tuy nhiên công tác thực tập của sinh viên ngành Cơng nghệ thơng tin cịn
nhiều vấn đề bất cập, chất lượng và hiệu quả của hoạt động thực tập chưa cao.
Chính vì thế, chúng tơi đã chọn vấn đề: “Quản lý hoạt động thực tập
của sinh viên ngành Công nghệ thông tin ở Trường Cao đẳng cơng nghiệp
Việt Đức” để nghiên cứu, nhằm góp phần thực hiện thành công phương châm
giáo dục hiện đại: học để biết; học để làm; học để cùng chung sống và cụ thể
hóa các mục tiêu giáo dục của Trường Cao đẳng cơng nghiệp Việt Đức.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực trạng quản lý thực tập của sinh viên
ngành Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức. Đề tài đề
xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập của sinh viên nhằm nâng cao
hiệu quả thực tập của sinh viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo của trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành
Công nghệ thông tin ở trường Cao đẳng.
Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động thực tập của sinh
viên ngành Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức
4.Nhiệm vụ nghiên cứu

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về quản lý hoạt động thực
tập của sinh viên ngành Công nghệ thông tin ở trường Cao đẳng Công
nghiệp Việt Đức.
Đánh giá thực trạng thực tập và quản lý thực tập của sinh viên ngành Công
nghệ thông tin, Trường CĐCN Việt Đức.
3


Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động thực tập của sinh viên khoa
Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳ ng Công nghiêp̣ Việt Đức.
5.Giả thuyết khoa học
Việc quản lý hoạt động thực tập của sinh viên ngành Công nghệ thơng tin
nói riêng và của sinh viên Trường Cao đẳng cơng nghiệp Viêt Đức nói chung
trong thời gian qua đã được quan tâm thực hiện và đã thu được những kết quả
nhất định, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại. Điều này do nhiều nguyên nhân
trong đó có nguyên nhân thuộc về yếu tố quản lý. Nếu đề xuất được các biện
pháp quản lý hoạt động thực tập của sinh viên một cách khoa học, phù hợp với
điều kiện thực tiễn của nhà trường, phù hợp với đặc điểm của ngành Cơng nghệ
thơng tin thì sẽ nâng cao hiệu quả hoạt động thực tập cho sinh viên ngành Cơng
nghệ thơng tin, góp phần đảm bảo mu ̣c tiêu đào tạo của nhà trường, đáp ứng
yêu cầu xã hội.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát
hóa các tài liệu lý luận, các văn bản, xây dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
6.2.1. Các phương pháp điều tra bằng phiếu
Thu thập thông tin dựa trên cơ sở điều tra bằng phiếu hỏi dành cho cán bộ
lãnh đạo, cán bộ quản lý, giảng viên hướng dẫn, sinh viên và đơn vị tiếp nhận
sinh viên thực tập qua đó đánh giá thực trạng thực tập và quản lý thực tập của

Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức.
6.2.2. Phương pháp phỏng vấn
Thiết kế các câu hỏi để phỏng vấn trực tiếp cán bộ quản lý, giáo viên và
sinh viên, đơn vị tiếp nhận sinh viên thực tập về các đề xuất, biện pháp tăng

4


cường quản lý thực tập cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin, Trường Cao
đẳng công nghiệp Việt Đức
6.2.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động
- Nghiên cứu các báo cáo kết quả thực tập của sinh viên, các báo cáo Nhà
trường liên quan đến thực tập của sinh viên.
- Nghiên cứu chương trình thực tập của sinh viên Khoa Công nghệ thông
tin, Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức
- Nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn thực tập của Nhà trường, của Khoa.
- Các bản báo cáo thực tập của sinh viên, nhật ký thực tập.
- Phiếu nhận xét, đánh giá của đơn vị sinh viên thực tập.
6.2.4. Phương pháp quan sát
Quan sát hoạt động của giảng viên hướng dẫn, sinh viên thực tập và đến
thăm đơn vị sinh viên thực tập để nắm tình hình, thấy được thực tế các hoạt
động đang diễn ra trong quá trình thực tập của sinh viên.
6.2.5. Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, những người có chuyên môn,
nghiệp vụ, kinh nghiệm về thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả thực tập
cho sinh viên.
6.2.6. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn ý kiến của các chuyên gia, cán bộ quản lý Trường Cao đẳng
công nghiệp Việt Đức, cán bộ quản lý tại một số cơ sở thực tập, sinh viên
ngành Công nghệ thông tin

6.2.7. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học
Sử dụng các phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu liên quan
đến đề tài nghiên cứu, từ đó chỉ ra mối tương quan giữa các luận điểm.

5


7. Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu quản lý hoa ̣t đô ̣ng thực tâ ̣p của sinh
viên trong quá trình thực hiêṇ mu ̣c tiêu đào ta ̣o
- Địa điểm: Khoa Công nghệ thông tin- Kinh tế , Trường Cao đẳng công
nghiệp Việt Đức và đơn vị thực tập của sinh viên tại tỉnh Thái Nguyên và thành
phố Hà Nội.
- Thời gian: từ tháng 6/2016- 03/2017, đề xuất các giải pháp đến năm 2020
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Phụ lục và Tài liệu tham khảo, luận văn
được trình bày thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về về hoạt động thực tập của sinh viên ngành
công nghệ thông tin ở trường CĐCN Việt Đức.
Chương 2: Thực trạng quản lý thực tập của sinh viên ngành Công nghệ
thông tin, Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động thực tập cho sinh viên ngành
Công nghệ thông tin, Trường Cao đẳng công nghiệp Việt Đức.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP VIỆT ĐỨC

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Ở nước ngoài vấn đề nghiên cứu thực hành, thực tập nhằm gắn kết
chương trình giáo dục với đời sống nhằm nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho
người lao động. đã sớm được chú ý, có thế kể đến những cơng trình như:
Stenhouse, L. (1975) trong nghiên cứu "Giới thiệu về nghiên cứu và phát
triển chương trình " đã tuyên bố một phương pháp tiếp cận q trình lí thuyết
và thực hành làm chương trình giảng dạy, trong đó ơng nhấn mạnh: "tối thiểu
một chương trình giảng dạy nên cung cấp một cơ sở (đơn vị thực tế để thực
tập) cho việc lập kế hoạch một khóa học, nghiên cứu thực nghiệm và xem xét
các căn cứ của chương trình giáo dục". Đó là những căn cứ để gắn chương
trình giảng dạy lí thuyết với thực tế - thực hành và thực tập nhằm biện minh
cho tính hiện thực của chương trình giảng dạy đáp ứng các nhu cầu lao động
nghề nghiệp trong tương lai của người học và xã hội.
Đặc biệt, dự án "Sinh viên thực hành". Chương trình lần đầu tiên được
thành lập và đồng tài trợ bởi Bộ Giáo dục ; Tôn giáo quốc gia và Liên minh
châu Âu tại đại học Aristotle trong thời kỳ 1996-1999, sau đó được tiếp tục
trong các giai đoạn 1999-2000, 2000-2005 và 2005-2007 với mục tiêu:
+ Để đạt được phản hồi tương tác giữa giáo dục đại học và nơi làm việc.
+ Xây dựng được các lớp học nhằm gắn kết kiến thức thu nhận được với
nơi làm việc có liên quan đến nghề nghiệp hoặc vị trí ngay cả ở các doanh
nghiệp, đơn vị trong thời gian thực tập được thực hiện.
+ Tiếp thu kiến thức khoa học thơng qua q trình thực hành, thực tập
khoa học chuyên nghiệp.
+ Thúc đẩy các kỹ năng thực hành và lương tâm nghề nghiệp của mình.

7


+ Để đạt được quá trình chuyển đổi tốt nhất của sinh viên từ học ở nhà

trường đến sản xuất của các doanh nghiệp, tổ chức và các đơn vị.
+ Để học sinh quen giáo dục đại học với môi trường làm việc và nhu cầu
làm việc, cũng như quan hệ lao động và thu nhập của họ.
+ Trong điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác sáng tạo của các lĩnh vực khoa
học khác nhau và khuyến khích sáng kiến của sinh viên thực hành và sáng tạo
chuyên nghiệp.
+ Để tạo ra một kênh chuyển giao thông tin tương tác giữa các viện giáo
dục đại học và trên thế giới kinh doanh, do đó sự hợp tác giữa hai bên được tạo
điều kiện thuận lợi.
Như vậy có thể khẳng định, cả về mặt lý luận lẫn thực tiễn thì thế giới đã
lưu ý nhiều đến vấn đề thực tiễn, thực hành và thực tập trong các chương trình
giáo dục và đào tạo. Điều đó cho thấy, vấn đề thực hành, thực tập trong hoạt
động giáo dục cần được đánh giá đúng vị trí và vai trị trong việc đào tạo ra
nguồn nhân lực có chất lượng cho xã hội. Điều này càng củng cố cho việc
nghiên cứu vấn đề thực tập của luận văn là có cơ sở lí luận biện chứng.
1.1.2. Ở Việt Nam
Xuất phát từ nhu cầu thực tế của xã hội, gắn với quan điểm của Đảng và
Nhà nước học cần đi đơi với hành, lí luận gắn liền với thực tiễn, nên việc
nghiên cứu về thực tập không phải là điều xa lạ trong quá trình đào tạo. Hoạt
động thực tập ln được các nhà giáo dục, các cơ sở đào tạo quan tâm, được
đánh giá là q trình hiện thực hóa các vấn đề lí thuyết và áp dụng kỹ năng
nghề nghiệp để sinh viên thực hành vào công việc cụ thể trong lao động. Tất cả
các việc làm đó đều có chung mục đích là nâng cao chất lượng đào tạo, nhằm
gắn với mục tiêu của nền giáo dục mới, học để biết, học để làm và học để
chung sống.
Trong lịch sử vấn đề nghiên cứu có thể thấy tính thực tiễn qua các Hội
thảo về đề tài: "Công tác thực tập sư phạm ở các trường sư phạm" do viện
nghiên cứu Giáo dục tổ chức vào tháng 04/2008 nhằm đánh giá thực trạng

8



công tác tổ chức thực tập sư phạm hiện nay của các trường sư phạm, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của công tác thực tập.
Hội thảo khoa học "sinh viên với đào tạo đáp ứng nhu cầu xã hội, nhu cầu
doanh nghiệp" tổ chức 08/2008, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã nhấn
mạnh ngành giáo dục khi xây dựng chương trình phải chú trọng đến thực hành,
chuẩn kỹ năng nghề cho người học, các cơ sở đào tạo cần tăng cường tổ chức
các loại hình hoạt động để người học có điều kiện rèn luyện kỹ năng nghề
nghiệp, gắn đào tạo với điều kiện thực tế, tránh trường hợp phải đào tạo lại khi
sinh viên ra trường vào làm việc trong môi trường lao động cụ thể.
Hội thảo quốc tế về đào tạo nhân lực công nghệ cao theo nhu cầu xã hội
do bộ Khoa học và công nghệ phối hợp với Bộ giáo dục và đào tạo tổ chức
tháng 04/2009 đã chỉ rõ nguồn nhân lực công nghệ cao của nước ta hiện nay
cịn yếu về năng lực thực hành. Vì vậy, trong phần kết luận chủ trì hội nghị
ơng Nguyễn Thiện Nhân đã nhấn mạnh: "để có nguồn nhân lực chất lượng cần
tạo mối quan hệ hợp tác hữu hiệu giữa các trường đại học, viện nghiên cứu
sớm hình thành chuỗi phịng thí nghiệm cơng nghệ, nhà nước có chính sách
khuyến khích hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia làm công tác đào tạo như miễn
tiền thuê đất, nhập khẩu; đưa chi phí hỗ trợ đào tạo vào giá thành tính thuế, hỗ
trợ người học để học viên, sinh viên có nơi thực tập về năng lực nghề
nghiệp".[8, tr.8]
Hội nghị “Đổi mới hoạt động thực tập, nâng cao chất lượng đào tạo gắn
liền với thực tiễn xã hội” tổ chức tháng 5/2013, tại Trường Đại học Công nghệ
thông tin và truyền thông - Đại học Thái Nguyên. Trong bài phát biểu tại hội
nghị, ông Lê Lương Tài nhấn mạnh tới việc tăng cường, nâng cao kiến thức
thực tiễn cho đội ngũ cán bộ giảng dạy. Định hướng cho sinh viên thực tập tạo
ra những kết quả, sản phẩm cụ thể, hạn chế lý thuyết mang tính chất hàn lâm../.
Cũng tại hội nghị ông Nguyễn Mạnh Quyền cũng nhấn mạnh tầm quan trọng
của việc xây dựng mạng lưới các cơ sở thực tập, việc phối hợp chặt chẽ giữa


9


nhà trường và cơ sở thực tập nhằm kiểm soát chặt chẽ quá trình thực tập của
sinh viên.[6, tr.13]
Trong luận văn "Thực trạng quản lý thực tập của Trường Cao đẳng Bán
công Hoa Sen và một số giải pháp" của tác giả Bùi Trân Thúy, tác giả luận văn
đã phân tích những vấn đề cơ bản xuất phát từ điều kiện của Trường Cao đẳng
bán công Hoa Sen và chỉ ra một số giải pháp, tuy nhiên vấn đề nghiên cứu vẫn
cịn mang tính khái qt.[19]
Luận văn thạc sĩ của tác giả Nguyễn Thái Hưng: "Nghiên cứu một số giải
pháp nâng cao hiệu quả thực tập sư phạm cho sinh viên thể dục Trường Cao đẳng
sư phạm Hải Dương" đã tiến hành khảo sát thực trạng nhưng đối tượng nghiên cứu
mới dừng lại ở sinh viên ngành sư phạm thể dục, chưa khái quát được đặc điểm của
sinh viên ngoài sư phạm, vì vậy chưa đáp ứng được yêu cầu thực tiễn phát triển nhà
trường theo mơ hình đào tạo đa ngành trong giai đoạn hiện nay.[9]
Luận văn thạc sỹ của tác giá Lê Xuân Kha: “Biện pháp quản lý thực tập
của sinh viên ngành Quản lý văn hóa, Khoa Xã hội, Trường Cao đẳng Hải
Dương” (2012) đã đưa ra những biện pháp quản lý góp phần nâng cao hiệu quả
thực tập của sinh viên, mở rộng gắn kết chặt chẽ giữa nhà trường - sinh viên
với đơn vị thực tập để tăng hiệu quả đào tạo.
Như vậy có thể nói, nghiên cứu về vấn đề thực tập của sinh viên đã có
một số tác giả nghiên cứu theo các khía cạnh riêng mang tính đặc thù, song số
lượng các cơng trình nhìn chung chưa nhiều, riêng với đối tượng là sinh viên
Khoa Công nghệ thông tin Trường Cao đẳng Cơng nghiệp Việt Đức tính đến
thời điểm năm 2016 chưa có tác giả nào nghiên cứu. Do đó, chúng tơi đã lựa
chọn đề tài "Biện pháp quản lý thực tập của sinh viên ngành Công nghệ
thông tin tại trường Cao đẳng Công nghiệp Việt Đức" làm đề tài luận văn thạc
sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục.


10


1.2. Các khái niệm và thuật ngữ liên quan
1.2.1. Quản lý
Xung quanh khái niệm “quản lý”, các tác giả xuất phát từ những góc độ
tiếp cận khác nhau, đã đưa ra nhiều ý kiến đa dạng khác nhau:
* Các tác giả ngoài nước bàn về quản lý
Bàn về khái niệm quản lý các nhà khoa học trên thế giới có rất nhiều quan
niệm khác nhau. ở đây chúng tôi xin nêu ra một số khái niệm của các nhà khoa
học tiêu biểu, nhằm tìm ra điểm chung, sự thống nhất của các nhà khoa học về
quản lý.
W.Taylor, người đầu tiên nghiên cứu quá trình lao động trong từng bộ
phận của nó, nêu ra hệ thống tổ chức lao động nhằm khai thác tối đa thời gian
lao động, sử dụng hợp lý công cụ và phương tiện lao động nhằm tăng năng suất
lao động. Ông cho rằng: “Quản lý là nghệ thuật biết rõ ràng chính xác cái gì
cần làm và làm cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và rẻ nhất”.
Tác giả Aunapu cho rằng: Quản lý hệ thống xã hội là một khoa học, nghệ
thuật tác động vào hệ thống mà chủ yếu là những con người trong hệ thống đó
nhằm đạt được những mục tiêu quản lý mà trong đó mục tiêu kinh tế-xã hội là
cơ bản.
Harold Koontz,Cyril Odonnell và Heinz Ưeihrich trong cuốn: "Những vấn
đề cốt yếu của quản lý" cho rằng: "Quản lý là hoạt động đảm bảo sự phối hợp
nỗ lực của các cá nhân để đạt được mục tiêu quản lý trong điều kiện chi phí
thời gian, cơng sức, tài lực, vật lực ít nhất và đạt được kết quả cao nhất”.
Theo K.Omarov: Quản lý là tính tốn sử dụng hợp lý các nguồn lực nhằm
thực hiện các nhiệm vụ sản xuất và dịch vụ với hiệu quả kinh tế tối ưu.
O.V Kozlova và I.L Kuznétov: Quản lý là sự tác động có mục đích đến
những tập thể con người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong quá

trình sản xuất.
11


Theo V.G.Afanaxép: "Quản lý con người có nghĩa là tác động đến anh ta
sao cho hành vi, công việc và hoạt động của anh ta đáp ứng những yêu cầu
của xã hội, tập thể, để những cái đó có lợi cho cả tập thể và cá nhân , thúc đẩy
sự tiến bộ của cả xã hội lẫn cá nhân”.[21, tr.18]
Theo Paul Hersey và Ken Blanc Hard: “Quản lý như là q trình làm việc
cùng và thơng qua các cá nhân, các nhóm cũng như các nguồn lực khác để
hình thành các mục đích tổ chức”. [15, tr.25].
* Các tác giả trong nước bàn về quản lý
“Quản lý" là một từ Hán Việt được ghép giữa từ “quản” và từ “lý”.
"Quản” là sự trơng coi, chăm sóc, giữ gìn, duy trì ở trạng thái ổn định.
“Lý” là tự sửa sang, sắp xếp, làm cho nó phát triển. Như vậy “Quản lý” là
trơng coi, chăm sóc sửa sang, làm cho nó ổn định và phát triển.
Ở Việt Nam, theo Từ điển tiếng Việt của viện Ngôn ngữ học do nhà xuất
bản Giáo dục xuất bản năm 1994 “Quản lý là trông coi, giữ gìn theo những
yêu cầu nhất định. Là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu
nhất định".
Giáo trình quản lý hành chính nhà nước của Học viện hành chính quốc gia
nêu khái niệm quản lý như sau: "Quản lý là sự tác động chỉ huy, điều khiển các
quá trình xã hội và hành vi hoạt động của con người để chúng phát triển phù hợp
với quy luật, đạt tới mục đích đã đề ra và đúng ý chí của người quản lý".
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý là tác động có mục đích, có kế
hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể của nhũng người lao động (nói chung là
khách thể quản lý) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến".[17, tr.55]
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ cho rằng: "Quản lý là một
quá trình định hướng, quản lý một hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định".[5, tr.33]


12


Theo Trần Kiểm: "Quản lý nhằm phối hợp nỗ lực của nhiều người , sao
cho mục tiêu của từng cá nhân biến thành những thành tựu của xã hội". [11].
Tuy có nhiều cách hiểu, cách diễn đạt khác nhau nhưng có thể nói rằng:
"Quản lý là hệ thống tác dộng có chủ định, phù hợp quy luật khách quan của
chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và tận dụng tốt nhất
những tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được mục tiêu quản lý
trong một môi trường luôn biến động".
Trên cơ sở nghiên cứu những quan niệm về quản lý của các tác giả trong
và ngồi nước như trên, chúng tơi cho rằng: Quản lý là một q trình tác động
có định hướng của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý nhằm khai thác và sử
dụng có hiệu quả các tiềm năng và cơ hội của đối tượng quản lý để đạt được
mục tiêu quản lý trong một môi trường biến động.
Có thể mơ tả hoạt động quản lý theo mơ hình sau

Cơng cụ quản lý

Mơi trường
Quản lý
Chủ thể

Khách thể

Mục tiêu

quản lý


quản lý

quản lý

Phương pháp quản lý

Sơ đồ 1.1: Mơ hình hoạt động quản lý

13


Quản lý là một dạng lao động đặc biệt (Lao động quản lý), có các chức
năng cơ bản sau:
Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá
trình quản lý. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được sắp
xếp theo một trình tự nhất định, lơgíc với một chương trình hành động cụ thể
để đạt được các mục tiêu đã được hoạch định, trước khi tiến hành thực hiện
những nội dung mà chủ thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc
điểm tình hình cụ thể của tổ chức và những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có
thể hướng tới và đạt được theo mong muốn, dưới sự tác động có định hướng
của chủ thể quản lý
Quản lý là một dạng lao động đặc biệt - Lao động quản lý, có các chức
năng cơ bản sau:
- Chức năng lập kế hoạch: Là chức năng hạt nhân quan trọng nhất của quá
trình quản lý. Kế hoạch được hiểu là tập hợp những mục tiêu cơ bản được sắp
xếp theo một trình tự nhất định, lơgíc với một chương trình hành động cụ thể
để đạt được các mục tiêu đã được hoạch định, trước khi tiến hành thực hiện
những nội dung mà chủ thể quản lý đề ra. Kế hoạch đặt ra xuất phát từ đặc
điểm tình hình cụ thể của tổ chức và những mục tiêu định sẵn mà tổ chức có
thể hướng tới và đạt được theo mong muốn, dưới sự tác động có định hướng

của chủ thể quản lý.
- Chức năng tổ chức: Là sắp xếp, bố trí một cách khoa học và phù hợp với
những nguồn lực (Nhân lực, vật lực và tài lực) của hệ thống thành một hệ toàn
vẹn nhằm đảm bảo cho chúng tương tác với nhau để đạt được mục tiêu của hệ
thống một cách tối ưu nhất, hiệu quả nhất
Đây là một chức năng quan trọng, tạo thành sức mạnh của tổ chức để thực
hiện thành công kế hoạch, như Lê Nin nói: "Tổ chức là nhân tố sinh ra.
toàn vẹn, biến một tập hợp các thành tố rời rạc thành một thể thống nhất,
người ta gọi là hiệu ứng tổ chức”.
14


×