Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

Thiết kế một số bài dạy học trực tuyến môn địa lý lớp 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.77 MB, 92 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN ĐỨC HẢI

THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

ĐOÀN ĐỨC HẢI

THIẾT KẾ MỘT SỐ BÀI DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
MƠN ĐỊA LÍ LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
Chun ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ mơn Địa lí
Mã số: 60 14 01 11

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đỗ Vũ Sơn

THÁI NGUYÊN - 2017


LỜI CAM ĐOAN


Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Thái Ngun, tháng 4 năm 2017
Tác giả luận văn

Đoàn Đức Hải

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp cao học được hoàn thành tại trường Đại học Sư
phạm - Đại học Thái Nguyên. Có được bản luận văn tốt nghiệp này, tác giả xin
bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc tới đến trường Đại học Sư Phạm,
khoa Địa lí, phòng Đào tạo. Đặc biệt là PGS.TS. Đỗ Vũ Sơn đã trực tiếp hướng
dẫn, giúp đỡ tác giả với những chỉ dẫn khoa học q giá trong suốt q trình
triển khai nghiên cứu và hoàn thành đề tài “Thiết kế một số bài dạy học trực
tuyến mơn Địa lí lớp 12 Trung học phổ thông”.
Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo, các nhà khoa học đã trực tiếp
giảng dạy truyền đạt những kiến thức khoa học chuyên ngành Lí luận và
Phương pháp dạy học Địa lí cho bản thân tác giả trong những năm tháng qua.
Xin gửi tới Sở GD &ĐT Thái Nguyên, trường THPT Đại Từ, trường
THPT Nguyễn Huệ lời cảm tạ sâu sắc vì đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tác giả
thu thập số liệu cũng như những tài liệu nghiên cứu cần thiết liên quan tới đề
tài nghiên cứu.
Xin trân trọng cảm ơn những đóng góp q báu và nhiệt tình của các
đồng chí giáo viên giảng dạy mơn Địa lí thuộc các trường THPT trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên đã đóng góp ý kiến và giúp đỡ cùng tác giả triển khai điều tra
thu thập số liệu.
Một lần nữa tác giả xin chân thành cảm ơn các đơn vị và cá nhân đã hết lòng

quan tâm tới sự nghiệp đào tạo của đội ngũ giảng viên khoa Địa lí trường Đại học
Sư Phạm - Đại học Thái Nguyên. Tác giả rất mong được sự đóng góp, phê bình của
q thầy, cơ giáo, các nhà khoa học, độc giả và các bạn đồng nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn ........................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Bảng các thuật ngữ viết tắt ................................................................................. iv
Danh mục các bảng.............................................................................................. v
Danh mục các hình ............................................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 1
3. Nhiệm vụ của đề tài ......................................................................................... 1
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 2
5. Lịch sử nghiên cứu của đề tài ......................................................................... 2
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 6
7. Điểm mới và những đóng góp của đề tài....................................................... 10
8. Cấu trúc của luận văn .................................................................................... 10
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA THIẾT KẾ BÀI
DẠY HỌC TRỰC TUYẾN ĐỊA LÍ 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ....... 11
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 11
1.1.1. Hình thức tổ chức dạy học ....................................................................... 11
1.1.2. Hình thức tổ chức dạy học có hỗ trợ của công nghệ thông tin và
truyền thông ....................................................................................................... 12

1.1.3. Đào tạo trực tuyến ................................................................................... 15
1.2. Cơ sở thực tiễn ............................................................................................ 18
1.2.1. Phân tích chương trình Địa lí 12 ............................................................. 18
1.2.2. Phân tích đối tượng học sinh lớp 12 trung học phổ thông ...................... 24

iii


1.2.3. Thực trạng đáp ứng dạy học trực tuyến ở một số trường Trung học
phổ thông tỉnh Thái Nguyên .............................................................................. 25
1.3. Định hướng dạy học trực tuyến mơn Địa lí 12 ở trường trung học
phổ thơng ........................................................................................................... 28
1.3.1. Hình thức dạy học kết hợp (Blended - Learning)....................................... 28
1.3.2. Một số hình thức dạy học trực tuyến ....................................................... 29
Tiểu kết chương 1 .............................................................................................. 30
Chương 2: THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG BÀI DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
ĐỊA LÍ 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG ...................................................... 31
2.1. Các công cụ sử dụng trong thiết kế bài dạy học trực tuyến ....................... 31
2.1.1. Phần mềm E-Learning Extensible HyperText Markup Language Editor ..... 31
2.1.2. Hệ thống thông tin quản lý học tập trực tuyến Modulear ObjectOriented Dynamic Learning Environment ........................................................ 34
2.2. Các vấn đề chung trong thiết kế bài dạy học trực tuyến mơn Địa lí 12
Trung học phổ thông.......................................................................................... 37
2.2.1. Các yêu cầu trong thiêt kế bài dạy học trực tuyến .................................. 37
2.2.2. Nguyên tắc thiết kế bài dạy học trực tuyến ............................................. 38
2.2.3. Các tiêu chí thiết kế bài dạy học trực tuyến ............................................ 39
2.2.4. Quy trình thiết kế một bài dạy học trực tuyến ......................................... 40
2.3. Thiết kế một số bài dạy học trực tuyến Địa lí 12 THPT ............................ 41
2.4. Hướng dẫn sử dụng khóa học trực tuyến Địa lí 12 THPT ......................... 55
Tiểu kết chương 2 .............................................................................................. 60
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ...................................................... 61

3.1. Mục đích thực nghiệm ................................................................................ 61
3.2. Nguyên tắc tiến hành thực nghiệm ............................................................. 61
3.3. Nhiệm vụ thực nghiệm ............................................................................... 61
3.4. Kịch bản dạy học thực nghiệm ................................................................... 62
3.4.1. Điều kiện dạy học .................................................................................... 62

iv


3.4.2. Nội dung và kịch bản dạy học ................................................................. 62
3.4.3. Nhiệm vụ thực hiện của giáo viên và học sinh....................................... 62
3.5. Tổ chức thực nghiệm .................................................................................. 64
3.5.1. Lựa chọn, đánh giá đối tượng thực nghiệm............................................. 64
3.5.2. Triển khai dạy học thực nghiệm .............................................................. 67
3.6. Đánh giá kết quả thực nghiệm .................................................................... 68
3.7. Khảo sát ý kiến của người dạy và người học ............................................. 70
Tiểu kết chương 3 .............................................................................................. 72
KẾT LUẬN....................................................................................................... 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 76

v


BẢNG CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT

Viết đầy đủ

Viết tắt

Bồi dưỡng thường xuyên


BDTX

Content Authoring System

CAS

Công nghệ thông tin và truyền thông

CNTT&TT

Dạy học trực tuyến

DHTT

Đào tạo trực tuyến

ĐTTT

Giáo viên

GV

Học sinh

HS

Hypertext Preprocessor

PHP


Learning Content Management System

LCMS

Learning Management System

LMS

Trung học phổ thông

THPT

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Đội ngũ GV ở một số trường THPT trên địa bàn huyện Đại Từ ...... 26
Bảng 1.2. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học ở trường THPT Đại Từ .................. 27
Bảng 2.1. Danh sách iDevice trong eXe............................................................ 33
Bảng 2.2. Các chủ đề dạy học theo chương trình Địa lí 12 THPT .................... 41
Bảng 3.1. Số lượng học sinh theo lớp ............................................................... 64
Bảng 3.2. Khảo sát chất lượng đầu vào tại 04 lớp 12, trường THPT Đại Từ
- Thái Nguyên .................................................................................... 65
Bảng 3.3. Khảo sát chất lượng đầu vào tại 02 lớp 12, trường THPT Nguyễn Huệ .... 66
Bảng 3.4. Kế hoạch chuẩn bị dạy học thực nghiệm sư phạm ........................... 67
Bảng 3.5. Kế hoạch dạy học thực nghiệm ......................................................... 67
Bảng 3.6. Kết quả kiểm tra cuối khóa học tại trường THPT Đại Từ ................ 68
Bảng 3.7. Kết quả kiểm tra cuối khóa học tại trường THPT Nguyễn Huệ ....... 69

Bảng 3.8. Kết quả phân loại điểm của hai lớp................................................... 70

v


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ cấu trúc chương trình địa lí lớp 12 THPT ............................... 19
Hình 1.2. Các mức độ dạy học kết hợp ............................................................. 29
Hình 2.1. Giao diện phần mục tiêu bài học ....................................................... 46
Hình 2.2. Giao diện phần soạn câu hỏi nhiều lựa chọn trên eXe ...................... 47
Hình 2.3. Giao diện chèn hình ảnh trong tình huống học tập ........................... 47
Hình 2.4. Câu hỏi sau phần kiến thức được đưa ra ........................................... 48
Hình 2.5. Giao diện câu hỏi kiểm tra cuối khố học ......................................... 48
Hình 2.6. Đóng gói bài học đã thiết kế trên eXe ............................................... 49
Hình 2.7. Đưa thêm bài học (scorm) vào chủ đề (topic) ................................... 49
Hình 2.8. Sơ đồ nội dung bài học khi tải xong lên topic ................................... 50
Hình 2.9. Tạo diễn đàn và phản hồi diễn đàn .................................................... 50
Hình 2.10. Tạo phịng họp trực tuyến để thảo luận ........................................... 51
Hình 2.11. Kết nối website tham khảo .............................................................. 51
Hình 2.12. Kiểm tra, đánh giá kết quả học tập .................................................. 52
Hình 2.13. Giao diện đăng ký tài khoản mới..................................................... 56
Hình 2.14. Xác nhận tài khoản qua e-mail ........................................................ 56
Hình 2.15. Giao diện cập nhật hồ sơ cá nhân của người học ............................ 57
Hình 2.16. Trang chủ daotaotructuyen.org ........................................................ 58
Hình 2.17. Chủ đề bài học ................................................................................. 58
Hình 2.18. Sơ đồ sử dụng khố học trực tuyến trên daotaotructuyen.org ......... 59
Hình 3. Tần số xuất hiện điểm kiểm tra cuối khoá............................................ 70

vi



MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Vấn đề sử dụng Cơng nghệ thơng tin và truyền thơng (CNTT&TT) trong
q trình dạy học, tích cực hố hoạt động nhận thức của người học nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục đã trở thành một xu thế phát triển tất yếu hiện nay, góp
phần đổi mới nội dung và phương pháp dạy học, đổi mới hình thức tổ chức dạy
học, giải quyết được vấn đề khối lượng tri thức của nhân loại ngày càng tăng.
Trong dạy học Địa lí hiện nay, những giải pháp học trên mạng Internet
thơng qua các hình thức như sử dụng các trang mạng (website), trao đổi qua thư
điện tử (e-mail), các trang cá nhân (blog), ... đang phát triển, qua đó có thể thấy
được những tính khả quan từ các mơ hình này. Tuy nhiên mới chỉ dừng lại ở
mức hỗ trợ người học tự do trong việc ôn luyện, củng cố kiến thức, kiểm tra
đánh giá, luyện tập cho các kỳ thi hay cung cấp kiến thức mới chứ chưa có một
mơ hình mang tính dạy học thực sự áp dụng trong nhà trường phổ thông. Với
học sinh lớp 12 việc ơn tập chuẩn bị cho kì thi cuối cấp là một vấn đề luôn
được đặc biệt quan tâm, nhất là hiện nay đang có nhiều thay đổi. Điều kiện ơn
tập của học sinh lớp 12 nói chung và ơn tập mơn Địa lí nói riêng cũng gặp
khơng ít khó khăn về thời gian, kinh phí, người dạy,...
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả tiến hành thực hiện đề tài nghiên
cứu: “Thiết kế một số bài dạy học trực tuyến mơn Địa lí lớp 12 Trung học
phổ thông”.
2. Mục tiêu của đề tài
Nghiên cứu cơ sở lý luận về ĐTTT, vận dụng để thiết kế một số bài dạy
học Địa lí lớp 12 THPT, góp phần nâng cao hiệu quả dạy học Địa lí trong nhà
trường. Thiết kế một số chủ đề/ bài dạy học giúp học sinh lớp 12 học tập mơn
Địa lí được hiệu quả hơn, tăng cường khả năng tự học, tự kiểm tra đánh giá,
tăng hứng thú học tập môn Địa lí. Từ đó học sinh có thể hồn thành tốt các kỳ

1



thi cuối cấp học, thực hiện tốt hơn kỳ thi THPT quốc gia, góp phần nâng cao
chất lượng dạy học môn học.
Đề tài cũng nhằm tạo động lực cho giáo viên đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng hiện đại phù hợp với yêu cầu đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục ở nước ta hiện nay.
3. Nhiệm vụ của đề tài
- Tìm hiểu cơ sở lý luận về đào tạo trực tuyến trong dạy học mơn Địa lí
12 THPT. Tìm hiểu về thực trạng việc dạy học Địa lí 12, việc đáp ứng dạy học
trực tuyến ở một số trường THPT tỉnh Thái Nguyên.
- Phân tích, xây dựng đề cương và mơ hình dạy học trực tuyến mơn Địa lí
12 THPT.
- Xây dựng một số bài giảng Địa lí lớp 12 trên website đào tạo trực tuyến.
- Triển khai đào tạo thử nghiệm tại một số trường THPT trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên, đánh giá kết quả thực nghiệm.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Chương trình dạy học mơn Địa lí THPT và hình thức đào tạo trực tuyến.
- Học sinh lớp 12 tại một số trường THPT tỉnh Thái Nguyên.
5. Lịch sử nghiên cứu của đề tài
5.1. Lịch sử nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến trên thế giới
Trên thế giới dạy học trên cơ sở CNTT&TT nhận được sự ủng hộ tích
cực của Chính phủ Mỹ từ năm 1947 và các cơ sở giáo dục đào tạo: Đại học,
Cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau của mơ hình đào tạo từ xa, khố học
trực tuyến. Theo các chun gia phân tích của Cơng ty Dữ liệu quốc tế, cuối
năm 2004 có khoảng 90% các trường Đại học, Cao đẳng Mỹ đưa ra mơ hình
đào tạo trực tuyến, số người tham gia học tăng 33% hàng năm trong khoảng
thời gian 1999 - 2004.
Trong những năm gần đây, các quốc gia ở khu vực châu Âu đã tích cực
phát triển và ứng dụng CNTT trong mọi lĩnh vực Kinh tế - Xã hội, đặc biệt là


2


ứng dụng trong hệ thống Giáo dục. Các nước này đều đánh giá cao tiềm năng
to lớn mà CNTT&TT mang lại trong việc mở rộng phạm vi, làm phong phú
thêm nội dung và nâng cao chất lượng của nền giáo dục. Cơng ty IDC ước đốn
rằng, thị trường đào tạo trực tuyến của châu Âu sẽ tăng tới 4 tỷ USD trong năm
2004 với tốc độ tăng 96% hàng năm. Ngồi việc tích cực triển khai đào tạo trực
tuyến tại mỗi nước, giữa các nước ở khu vực châu Âu có nhiều hình thức hợp
tác đa quốc gia trong lĩnh vực đào tạo trực tuyến. Điển hình là dự án xây dựng
mạng xuyên châu Âu (EuroPACE), đây là mạng đào tạo trực tuyến của 36
trường Đại học hàng đầu châu Âu thuộc các quốc gia như: Đức, Đan Mạch, Hà
Lan, Bỉ, Anh, Pháp cùng hợp tác với Công ty Đào tạo trực tuyến của Mỹ nhằm
cung cấp các khoá học về các lĩnh vực khoa học, nghệ thuật, con người, phù
hợp với nhu cầu học của các sinh viên đại học, sau đại học, các nhà chuyên
môn ở châu Âu. Tại các quốc gia ở châu Á nhu cầu đào tạo ngày càng lớn, càng
cấp bách, nền giáo dục truyền thống không thể đáp ứng được, buộc các quốc
gia châu Á dần dần phải thừa nhận tiềm năng to lớn của đào tạo trực tuyến như:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan, Trung Quốc,... Nhật Bản là nước
ứng dụng đào tạo trực tuyến sớm nhất và rộng rãi nhất so với các nước khác
trong khu vực. Môi trường ứng dụng đào tạo trực tuyến chủ yếu là trong các
công ty lớn, các hãng sản xuất, các doanh nghiệp,..., nhằm đáp ứng nhu cầu cấp
bách về cơng chức, nhân viên có trình độ cao.
5.2. Tóm tắt tình hình nghiên cứu, phát triển đào tạo trực tuyến ở Việt Nam
Tại Việt Nam, từ năm 2000, phương thức đào tạo trực tuyến đã được
nhiều cơ quan và tổ chức Nhà nước quan tâm hơn. Đặc biệt trong những năm
gần đây các hội nghị, hội thảo về CNTT và giáo dục đều có đề cập đến đào tạo
trực tuyến và khả năng áp dụng đào tạo trực tuyến vào công cuộc cải cách giáo
dục và phát triển đào tạo ở Việt Nam như: Hội thảo Nâng cao chất lượng đào

tạo - Đại học Quốc gia Hà Nội năm 2000, Hội nghị Giáo dục Đại học năm
2001, Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về Nghiên cứu phát triển và ứng

3


dụng CNTT&TT, ICT/rda 2/2003, Hội thảo khoa học quốc gia lần II về Nghiên
cứu phát triển và ứng dụng CNTT&TT, ICT/rda 9/2004, Hội thảo khoa học
“Nghiên cứu và triển khai đào tạo trực tuyến” do Viện Công nghệ Thông tin
(Đại học Quốc gia Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách khoa
Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005,..., là những hội thảo khoa học về
đào tạo trực tuyến đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
Hiện nay các trường Đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và
triển khai đào tạo trực tuyến như: Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà
Nội, Viện CNTT - Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Bách Khoa Hà Nội, Đại
học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Bưu chính - Viễn thông,...
bước đầu xây dựng và ứng dụng các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết
quả khả quan. Trung tâm Tin học Bộ Giáo dục & Đào tạo đã mở một cổng đào
tạo trực tuyến nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thơng tin đào tạo trực
tuyến trên thế giới và ở Việt Nam.
Việt Nam đã gia nhập mạng Đào tạo trực tuyến châu Á (Asia E-learning
Network - AEN, địa chỉ website www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ
Giáo dục & Đào tạo, Bộ Khoa học - Cơng nghệ, Trường Đại học Bách Khoa, Bộ
Bưu chính Viễn Thông,... Ở trường Đại Học Sư Phạm Thái Nguyên đã có các cơng
trình nghiên cứu của TS. Nguyễn Danh Nam với Đào tạo trực tuyến mơn hình học
sơ cấp, TS. Đỗ Vũ Sơn với Giáo trình trực tuyến bản đồ học.
Với việc kế thừa và phát huy các công trình đã cơng bố, luận văn sẽ đi
sâu nghiên cứu về cơ sở lí luận và thực tiễn về kết hợp dạy học trên lớp với dạy
học trực tuyến nhằm nâng cao chất lượng dạy học, đặc biệt đối với đối với đối
tượng học sinh ở một số trường THPT. Đây là hướng nghiên cứu mới chưa có

tác giả nào đi sâu nghiên cứu trước đây.
Tình hình ứng dụng đào tạo trực tuyến ở tỉnh Thái Nguyên
Việc nghiên cứu ĐTTT ở tỉnh Thái Nguyên đã có một số tác giả thực
hiện, tiêu biểu là:

4


1) Tác giả Nguyễn Danh Nam (2007) Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN,
Luận văn thạc sĩ Giáo dục học: Xây dựng, triển khai ĐTTT học phần Hình học
sơ cấp cho sinh viên sư phạm ngành Toán. Trong luận văn, tác giả Nguyễn
Danh Nam đã nghiên cứu về lí luận, cơ sở thực tiễn ĐTTT, xây dựng chương
trình ĐTTT học phần Hình học sơ cấp, tiến hành dạy học thử nghiệm trên
website: http//www.daotaotructuyen.org
2) Tác giả Đỗ Vũ Sơn (2011) Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN, với
Luận án Tiến sĩ Giáo dục học: Xây dựng và sử dụng giáo trình điện tử Bản đồ
học trong các trường Đại học sư phạm Miền núi phía Bắc. Trong luận án, tác
giả Đỗ Vũ Sơn đã nghiên cứu, xây dựng giáo trình điện tử môn Bản đồ học và
tiến hành đào tạo với hình thức dạy học kết hợp giữa lớp học truyền thống và
dạy học trực tuyến (Blended learning) cho các trường Đại học Sư phạm khu
vực Miền núi phía Bắc.
3) Nhóm tác giả của Trung tâm Công nghệ - Thông tin Đại học Thái
Nguyên (2012) với đề tài: Nghiên cứu xây dựng giải pháp đào tạo trực tuyến
e-learning cho một số ngành mũi nhọn của Đại học Thái Nguyên. Mục tiêu của
đề tài là xây dựng giải pháp E-learning cho một số ngành mũi nhọn của Đại học
Thái Nguyên đáp ứng một số nhiệm vụ cụ thể của Đại học giai đoạn 20112016, hướng tới Đại học điện tử trong giai đoạn tiếp theo:
- Xây dựng, lựa chọn giải pháp E-learning phù hợp với mơ hình và tình
hình thực tiễn của Đại học phục vụ các công tác đào tạo, quản lý đào tạo, kiểm
định và đánh giá chất lượng.
- Nghiên cứu, thiết kế và biên soạn giáo trình, bài giảng điện tử, cơ sở dữ

liệu chuyên ngành, ngân hàng câu hỏi, … cho việc triển khai áp dụng rộng rãi
E-Learning một cách hiệu quả, nhằm nâng cao chất lượng đào tạo, đổi mới
phương pháp dạy và học.

5


4) Tác giả Đỗ Vũ Sơn (2016) Trường Đại học Sư phạm - ĐHTN với đề
tài đã được đánh giá loại xuất sắc: Nghiên cứu triển khai BDTX môn địa lí bằng
hình thức đào tạo từ xa cho giáo viên THPT tỉnh Thái Nguyên.
Trên website http//www.daotaotructuyen.org một số giáo viên (GV) đã
xây dựng các khóa học E-learning thử nghiệm như: Nguyễn Danh Nam với
“Hình học sơ cấp”, Nguyễn Thị Hồng Chuyên với “Phương pháp dạy học các
môn tự nhiên và xã hội”, Hồng Phú Hiệp với “Cơng nghệ Sinh học”,... Các
khóa học này đang trong q trình thử nghiệm, riêng khóa học “Bản đồ học”
của PGS.TS Đỗ Vũ Sơn đã được Khoa Địa lí, Trường Đại học Sư phạm sử
dụng dạy học chính thức từ 2008 cho đến nay.
Tuy nhiên việc dạy học trực tuyến mới ở mức độ thử nghiệm, chưa trở
thành phương pháp dạy học phổ biến ở các trường phổ thông Thái Nguyên.
6. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu
6.1. Quan điểm nghiên cứu
6.1.1. Quan điểm lịch sử
Quan điểm lịch sử là quan điểm nghiên cứu về một vấn đề cần phải nhìn
nhận về lịch sử ra đời, quá trình phát triển,.. của những nội dung nghiên cứu.
Khi nghiên cứu vấn đề dạy học trực tuyến phải tìm hiểu, phát hiện sự nảy sinh,
phát triển của dạy học trong những thời gian và không gian cụ thể với những
điều kiện hoàn cảnh cụ thể để phát hiện ra quy luật tất yếu của quá trình dạy
học - giáo dục. Dạy học trực tuyến cũng phải dựa trên lịch sử phát triển của
phương pháp và hình thức tổ chức dạy học trực tiếp trên lớp học.
6.1.2. Quan điểm hệ thống

Là việc đánh giá, phân tích vấn đề nghiên cứu một cách toàn diện, logic,
trên nhiều mặt khác nhau. Khi nghiên cứu vấn đề DHTT cần đảm bảo một cách
tồn diện, nhiều mặt, dựa vào việc phân tích đối tượng thành các bộ phận mà
xem xét cụ thể. Xác định mối quan hệ hữu cơ giữa các yếu tố của hệ thống để
tìm ra quy luật phát triển từng mặt và của toàn bộ hệ thống giáo dục. Nghiên

6


cứu DHTT trong mối quan hệ với các quá trình dạy học khác, với tồn bộ nền
giáo dục phổ thơng hiện nay. Trình bày kết quả giáo dục rõ ràng, khúc chiết,
theo một hệ thống chặt chẽ có tính lơgíc cao.
6.1.3. Quan điểm tổng hợp
Là quan điểm về nghiên cứu vấn đề trên cơ sở mối quan hệ chặt chẽ, kết
hợp lẫn nhau của các nội dung nghiên cứu. Đề tài “Thiết kế một số bài dạy
học trực tuyến môn Địa lí lớp 12 Trung học phổ thơng” thì vận dụng
quan điểm tổng hợp là cần thiết. Các đối tượng, hiện tượng địa lí đều có sự
phát sinh, phát triển có mối quan hệ mật thiết với nhau và với các yếu tố
khác theo một thể tổng hợp.
6.1.4. Quan điểm thực tiễn:
Theo ngun lí giáo dục thì mọi vấn đề nghiên cứu phải xuất phát từ thực
tiễn và quan trọng hơn, chúng phải phục vụ cho thực tiễn. Vì vậy giá trị của đề
tài được thể hiện ở sự kết hợp hài hịa giữa lí luận chung với thực tiễn dạy học
nói chung và DHTT nói riêng.
6.1.5. Quan điểm dạy học tích cực
Là quan điểm nghiên cứu vấn đề dạy học theo đổi mới, đảm bảo việc
phát huy khả năng tích cực, chủ động của HS. “Chuyển mạnh q trình giáo
dục từ chủ yếu trang bị kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm
chất người học. Học đi đôi với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà
trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội” [1]. Mỗi phương pháp

dạy học đều có những ưu điểm và hạn chế, khơng có phương phương pháp dạy
học nào là phương pháp tối ưu. Trong khi đó dạy - học tích cực địi hỏi cần kết
hợp giữ lý thuyết với thực hành và tăng cường liên hệ với thực tế cuộc sống. Vì
vậy việc vận dụng phương pháp dạy học đạt được hiệu quả còn tuỳ thuộc vào
năng lực sư phạm và khả năng vận dụng sáng tạo của GV.

7


Trong dạy học trực tuyến, dạy - học tích cực cũng sẽ là sự kết hợp linh
hoạt nhiều phương pháp dạy học phù hợp với nội dung, trình độ nhận thức của
HS và điều kiện thực tế để đạt được mục tiêu của bài học.
6.2. Phương pháp nghiên cứu
6.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu
Phương pháp thu thập tài liệu là cách thức tìm kiếm, sưu tầm các tài liệu,
khảo sát thơng tin để làm cơ sở vận dụng tìm minh chứng cho đề tài nghiên
cứu. Đây là phương pháp quan trọng, phổ biến trong hoạt động thu thập tư liệu
để minh chứng cho các nội dung được viết trong đề tài. Việc nghiên cứu văn
bản hay quan sát hoặc phỏng vấn trực tiếp GV và HS sẽ đem lại những minh
chứng tích cực cho luận văn. Tuy nhiên phương pháp đều có thế mạnh và hạn
chế khác nhau. Trong quá trình thu thập, khai thác tư liệu, ta cần kết hợp và vận
dụng các phương pháp một cách linh hoạt, hợp lý để đảm bảo cho tư liệu chính
xác, khách quan và sinh động.
6.2.2. Phương pháp phân tích hệ thống
Phương pháp phân tích hệ thống là việc làm rõ vai trị, chức năng, nhiệm
vụ,… của tồn bộ hệ thống các yếu tố liên quan đến đề tài như đối tượng, các
dữ liệu, các công cụ hỗ trợ, điều kiện thử nghiệm, áp dụng,.. Đây là một công
đoạn quan trọng trong việc nghiên cứu đề tài, tập trung vào các vấn đề nghiệp
vụ kỹ năng sử dụng phần mềm, ví dụ như những gì hệ thống phải làm về mặt
dữ liệu, các quy trình thiết lập nội dung thể hiện trong giao diện phần mềm

eXe, giao diện Moodle.
6.2.3. Phương pháp thống kê toán học
Là việc thu thập các số liệu cụ thể, xử lý các số liệu, phân tích các số liệu
làm minh chứng cho các nội dung của đề tài nghiên cứu. Thống kê tốn học có
thể coi là một phương pháp khoa học phân tích và xử lý dữ liệu có được nhờ
việc tiến hành điều tra, điều tra nghiên cứu các thông số về giáo viện, HS, cơ sở

8


vật chất phục vụ cho việc tổ chức dạy học trực tuyến. Những dữ liệu ở đây có
thể là những đặc tính định tính, cũng có thể là những đặc tính định lượng
nhưng sẽ góp phần làm cho đè tài nâng cao tích thực tế.
6.2.4. Phương pháp sử dụng cơng nghệ dạy học hiện đại
Là phương thức vận dụng các ứng dụng công nghệ hiện đại vào hoạt
động dạy học. Thực tế hiện nay những tiện ích từ việc ứng dụng các phương
tiện hiện đại vào quá trình dạy học rất đa dạng và phong phú. Khi thiết kế bài
học kết hợp thì cần phát huy tối đa khả năng của các thiết bị như máy tính, máy
chiếu, camera, loa, máy ảnh, scander,..sẽ tăng tính trực quan hơn. Việc đính
kèm các hình ảnh, đoạn video clip, đoạn nhạc,..làm cho giờ học trở nên sinh
động, có khả năng thu hút, tạo thêm hứng thú cho người học.
6.2.5. Phương pháp điều tra quan sát, tổng kết kinh nghiệm
Điều tra giáo dục là phương pháp khảo sát một số lượng lớn các đối
tượng nghiên cứu ở một hay nhiều khu vực, vào một hay nhiều thời điểm nhằm
thu thập số liệu phục vụ cho mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu.
Tổng kết sáng kiến, ý kiến của các nhà giáo dục tiên tiến, nhà nghiện cứu
để rút ra vấn đề thiết thực đối với luận văn. Mặt khác chúng ta sử dụng phương
pháp để tổng kết những nguyên nhân, loại trừ những thất bại có thể xảy ra khi
nghiên cứu vấn đề.
6.2.6. Phương pháp xin ý kiến chuyên gia

Phương pháp này là phương pháp phỏng vấn các chuyên gia về lĩnh vực
nghiên cứu. Tác giả trình bày với các chuyên gia về một số câu hỏi cụ thể, tham
khảo ý kiến để giải thích đúng đắn những vấn đề của thực tiễn và lý luận liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
6.2.7. Phương pháp thực nghiệm
Là việc ứng dụng thử nghiệm thực tế vấn đề nghiên cứu về dạy học. Thông
qua thực nghiệm để rút ra những mặt ưu điểm, nhược điểm của phương pháp dạy

9


học. Từ đó, rút ra kinh nghiệm, điều chỉnh và định hướng phát triển, góp phần nâng
cao chất lượng DHTT khi áp dụng thực tế ở các trường phổ thông.
7. Điểm mới và những đóng góp của đề tài
7.1. Điểm mới
Đề tài nghiên cứu một cách hệ thống cơ sở lý luận về dạy học trực tuyến
ứng dụng cho môn địa lí lớp 12 THPT. Xây dựng được một số bài giảng trực
tuyến mơn Địa lí 12 THPT.
7.2. Đóng góp của đề tài
Dạy học trực tuyến Địa lí 12 góp phần tích cực vào việc đổi mới phương
pháp dạy học nói chung và dạy học mơn địa lí nói riêng. Qua hình thức này,
GV có thể áp dụng hiệu quả các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực và HS
có thể chủ động về thời gian, nội dung bài học, phát huy được tính tích cực,
sáng tạo, tính tự học, tự nghiên cứu học hỏi, tự đánh giá mức độ tiếp thu của
bản thân,..
Dạy học trực tuyến góp phần giảm tải thời gian dạy học lý thuyết trên
lớp, tao điều kiện về thời gian cho tổ chức các hoạt động như trải nghiệm, thực
hành môn học, thực tế chuyên mơn.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngồi các phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, phần phụ lục, luận

văn bao gồm các nội dung chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của thiết kế bài dạy học trực tuyến
mơn Địa lí 12 THPT
Chương 2: Thiết kế và sử dụng bài dạy học trực tuyến mơn Địa lí 12
Trung học phổ thông
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm

10


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA THIẾT KẾ BÀI DẠY HỌC
TRỰC TUYẾN ĐỊA LÍ 12 TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Hình thức tổ chức dạy học
1.1.1.1. Khái niệm về hình thức tổ chức dạy học
Hình thức tổ chức dạy học là hình thức tổ chức quá trình dạy học trong
các cơ sở giáo dục diễn ra một cách thống nhất giữa hoạt động dạy với hoạt
động học và sự tương tác trên mọi phương diện giữa người dạy và người học.
Mỗi hình thức tổ chức dạy học thực hiện một nội dung nhất định, được tổ chức
theo một trình độ nhất định, với một chế độ học tập và trong một không gian và
thời gian nhất định nhằm đạt được mục tiêu dạy học đề ra.
Hình thức tổ chức dạy học thay đổi tùy theo mục đích, nhiệm vụ dạy học
hay thời gian, thời điểm, số lượng người học...Các nhiệm vụ dạy học, mục đích
dạy học, phương pháp dạy học để được thực hiện trong hình thức tổ chức dạy
học [6].
1.1.1.2. Phân loại hình thức tổ chức dạy học
Dựa vào lịch sử phát triển của các hình thức tổ chức dạy học, cách sắp xếp
các hình thức tổ chức dạy học của một số tác giả, căn cứ vào kinh nghiệm của một
số GV có thể quy ước chia các hình thức tổ chức dạy học ra làm ba loại tùy theo

tính chất, chức năng của chúng. Đó là các hình thức tổ chức dạy học sau:
Loại 1: Các hình thức tổ chức dạy học nhằm tìm tịi tri thức, rèn luyện
kỹ năng, kỹ xảo.
- Theo số lượng HS tham gia: dạy học cá nhân, dạy học theo nhóm, dạy
học theo lớp.
- Theo thời gian tiến hành: dạy học theo tiết và dạy học theo buổi.
- Theo không gian tiến hành: dạy học trên lớp, dạy học ngồi lớp, dạy
học ngoại khóa, dạy học tham quan cơ sở thực địa, dạy học qua mạng,...

11


- Theo tính chất tương tác hoạt động của GV và HS: dạy học trực tiếp và
dạy học gián tiếp.
- Theo mục tiêu dạy học: dạy học hình thành kiến thức lí thuyết, giờ học
hình thành kĩ năng, giờ học ôn tập, giờ học hình thành các giá trị sống,..
Loại 2: Các hình thức tổ chức dạy học nhằm kiểm tra và đánh giá kỹ
năng, kỹ xảo.
Kiểm tra, sát hạch, kiểm tra học kỳ, thi lên lớp, thi tốt nghiệp,..
Loại 3: Các hình thức tổ chức dạy học có tính chất ngoại khóa, thực địa [6].
1.1.2. Hình thức tổ chức dạy học có hỗ trợ của cơng nghệ thơng tin và
truyền thông
Việc ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (CNTT&TT) trong
dạy học là nâng cao một bước cơ bản chất lượng học tập cho HS, tạo ra một
môi trường giáo dục mang tính tương tác cao chứ khơng đơn thuần chỉ là “thầy
giảng giải, trò ghi chép” như kiểu truyền thống, HS được khuyến khích và tạo
điều kiện để chủ động tìm kiếm tri thức, sắp xếp hợp lý quá trình tự học tập, tự
rèn luyện của bản thân mình.
Tuy nhiên việc khai thác, vận dụng CNTT&TT vào dạy học cũng có
những ưu điểm và thách thức nhất định như sau:

* Về ưu điểm:
- Môi trường đa phương tiện kết hợp những hình ảnh video, camera…
với âm thanh, văn bản, biểu đồ…được trình bày qua máy tính theo kịch bản
vạch sẵn nhằm đạt hiệu quả tối đa qua một quá trình học đa giác quan;
- Kĩ thuật đồ hoạ nâng cao có thể mơ phỏng nhiều q trình, hiện tượng
trong tự nhiên, xã hội trong con người mà không thể hoặc không nên để xảy ra
trong điều kiện nhà trường;
- Cơng nghệ tri thức nối tiếp trí thơng minh của con người, thực hiện
những cơng việc mang tính trí tuệ cao của các chuyên gia lành nghề trên những
lĩnh vực khác nhau;

12


- Những ngân hàng dữ liệu khổng lồ và đa dạng được kết nối với nhau và
với người sử dụng qua những mạng máy tính kể cả mạng internet,… có thể
được khai thác để tạo nên những điều kiện cực kì thuận lợi và nhiều khi khơng
thể thiếu để HS học tập trong hoạt động và bằng hoạt động tự giác, tích cực và
sáng tạo, được thực hiện độc lập hoặc trong q trình giao lưu.
- Những thí nghiệm, tài liệu được cung cấp bằng nhiều kênh: kênh hình,
kênh chữ, âm thanh sống động làm cho HS dễ thấy, dễ tiếp thu và bằng suy
luận có lý, HS có thể có những dự đốn về các tính chất, những quy luật mới.
Đây là một công dụng lớn của công nghệ thơng tin và truyền thơng trong q
trình đổi mới phương pháp dạy học. Có thể khẳng định rằng, mơi trường cơng
nghệ thơng tin và truyền thơng chắc chắn sẽ có tác động tích cực tới sự phát
triển trí tuệ của HS và điều này làm nảy sinh những lý thuyết học tập mới.
* Nhược điểm:
- Tuy máy tính điện tử mang lại rất nhiều thuận lợi cho việc dạy học
nhưng trong một mức độ nào đó, thì cơng cụ hiện đại này cũng khơng thể hỗ
trợ GV hồn tồn trong các bài giảng của họ. Nó chỉ thực sự hiệu quả đối với

một số bài giảng chứ khơng phải tồn bộ chương trình do nhiều nguyên nhân,
mà cụ thể là với những bài học có nội dung ngắn, khơng nhiều kiến thức mới,
thì việc dạy theo phương pháp truyền thống sẽ thuận lợi hơn cho HS, vì GV sẽ
ghi tất cả nội dung bài học đó đủ trên một mặt bảng và như vậy sẽ dễ dàng
củng cố bài học từ đầu đến cuối mà không cần phải lật lại từng “slide” như khi
dạy trên máy tính điện tử. Những mạch kiến thức “vận dụng” đòi hỏi GV phải
kết hợp với phấn trắng bảng đen và các phương pháp dạy học truyền thống mới
rèn luyện được kĩ năng cho HS.
- Với GV, kiến thức, kỹ năng về công nghệ thông tin ở một số GV vẫn
còn hạn chế, chưa thực sự đam mê và sáng tạo, thậm chí cịn né tránh.
- Việc sử dụng công nghệ thông tin để đổi mới phương pháp dạy học đôi
khi chưa được nghiên cứu kỹ lưỡng, dẫn đến việc ứng dụng nó khơng đúng
chỗ, khơng đúng lúc, nhiều khi lạm dụng nó.
13


- Việc đánh giá một tiết dạy có ứng dụng cơng nghệ thơng tin cịn nhiều
tranh cãi, chưa xác định hướng rõ ràng việc ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy học. Chính sách, cơ chế quản lý cịn nhiều bất cập, chưa tạo được sự
đồng bộ trong thực hiện. Các phương tiện, thiết bị phục vụ cho việc đổi mới
phương pháp dạy học bằng phương tiện hiện đại như máy tính, projector,.. cịn
thiếu, chưa đồng bộ và chưa được hướng dẫn sử dụng đầy đủ nên chưa triển
khai được rộng khắp và có hiệu quả.
- Việc kết nối và sử dụng mạng internet chưa được thực hiện triệt để và
có chiều sâu; sử dụng khơng thường xun do thiếu kinh phí, nhân lực bảo trì
và do tốc độ đường truyền cịn hạn chế. Cơng tác đào tạo, cơng tác bồi dưỡng,
tự bồi dưỡng đội ngũ GV về tin học còn chưa thường xuyên nên GV chưa đủ
kiến thức, mất nhiều thời gian và công sức để sử dụng công nghệ thơng tin
trong lớp học một cách có hiệu quả
* Giải pháp để hình thức tổ chức dạy học có hỗ trợ CNTT&TT đạt hiệu quả

- Mỗi GV cần mạnh dạn, khơng ngại khó, chủ động thiết kế và sử dụng
bài giảng điện tử của mình sẽ giúp cho GV rèn luyện được nhiều kỹ năng và
phối hợp tốt các phương pháp dạy học tích cực khác;
- Khi thiết kế Bài giảng điện tử cần chuẩn bị trước kịch bản, tư liệu
(video, hình ảnh, bảng đồ, ….), chọn giải pháp cho sử dụng cơng nghệ, sau đó
mới bắt tay vào soạn giảng.
- Nội dung bài giảng điện tử cần cô đọng, súc tích, hình ảnh, các mơ
phỏng cần xác chủ đề (trong 1 slide khơng nên có nhiều hình hay nhiều chữ),
những nội dung HS ghi bài cần có quy ước (có thể dùng khung hay màu nền) sẽ
khắc phục được việc ghi bài của HS; nội dung bài giảng chứa nhiều liên kết
nhất là liên kết đến hệ thống câu hỏi để khắc phục những tình huống sư phạm
phát sinh (như nhắc lại kiến thức, dàn bài,… các liên kết này có thể đặt trong
slide chủ), cần khai thác thế mạnh của CNTT trong kiểm tra đánh giá và kiểm
chứng kết quả (củng cố bài cần hướng đến các câu hỏi mang tính vận dụng hay
các hình thức trắc nghiệm);
14


- Không lạm dụng công nghệ nếu chúng không tác động tích cực đến q
trình dạy học và sự phát triển của HS, công nghệ mô phỏng nếu không phản
ánh đúng nội dung, giá trị nghệ thuật và thực tế thì khơng nên sử dụng, chuẩn
kiến thức ở mức độ vận dụng cần kết hợp bảng và sử dụng các phương pháp
dạy học khác mới có hiệu quả;
- GV cần tích cực học, tập huấn các lớp soạn, giảng bài giảng điện tử,
thường xuyên truy vào các website và thành viên của diễn đàn: bachkim.vn,
dayhocintel.org, giaovien.net, moet.edu.vn, … mỗi trường cần có câu lạc bộ
“Bài giảng điện tử” để trao đổi và rút kinh nghiệm, tiếp thu những công nghệ
mới trao đổi những các làm hay.
- Các chuyên gia, các nhà quản lý giáo dục cần ban hành các tiêu chí
đánh giá tiết dạy có sử dụng cơng nghệ thơng tin, chuẩn bài giảng điện tử để có

cơ sở thẩm định, tạo ra ngân hàng bài giảng điện tử có chất lượng [9].
1.1.3. Đào tạo trực tuyến
1.1.3.1. Khái quát về đào tạo trực tuyến
“Đào tạo trực tuyến (E-learning) là một phương pháp đào tạo tiên tiến,
tồn diện, có khả năng kết nối và chia sẻ tri thức rất hiệu quả hướng tới thực
hiện tốt mục tiêu dạy - học, trong đó có sự tương tác trực tiếp giữa người dạy
với người học cũng như cộng đồng học tập một cách thuận lợi thông qua Công
nghệ Thông tin và Truyền thông” [19].
Đào tạo trực tuyến gồm hai thành phần chính là: Hệ thống xây dựng nội
dung bài giảng (Content Authoring System - CAS) cung cấp các phần mềm hỗ
trợ giáo viên tạo lập nội dung của khoá học; Hệ thống quản lý dạy học trực
tuyến (Learning Management System - LMS) quản lý và phân phát nội dung
khoá học tới người học. Sản phẩm của hai hệ thống này là khoá học trực tuyến.
* Hệ thống xây dựng nội dung bài giảng
Content Authoring System (CAS) là dòng sản phẩm dùng để hỗ trợ giáo
viên xây dựng nội dung bài giảng trực tuyến. Giáo viên có thể xây dựng bài

15


×