Tải bản đầy đủ (.doc) (75 trang)

Thực trạng công tác tuyển dụng nhân nhân lực tại công ty TNHH KIDO hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.35 KB, 75 trang )

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU...............................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
KIDO HÀ NỘI..............................................................................................4
Biểu đồ 1.1. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán...............................6
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức tại Công ty TNHH KiDo Hà Nội..........................9
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC............................................................................13
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách..........................................................13
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách quản trị nhân lực tại công ty
TNHH KiDo Hà Nội...........................................................................13
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách...........................13
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự................................................14
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách..................14
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách....................................15
2.2.1. Thông tin năng lực đôi ngũ cán bộ chuyên trách......................15
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy
chuyên trách........................................................................................16
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KIDO HÀ NỘI..............................................................17
3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại công ty....18
3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực........................19
3.2.1. Phân tích công việc....................................................................19
3.2.2. Tuyển dụng lao động.................................................................19
3.2.3. Công tác sắp xếp,bố trí nhân lực...............................................20
3.2.4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực.........................20
3.2.5. Công tác đánh giá thực hiện công việc......................................22
3.2.6. Công tác thù lao lao động cho người lao động..........................24
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG
TẠI CÔNG TY TNHH KIDO HÀ NỘI......................................................26


i


4.1. Cơ sở lý luận về tuyển dụng.............................................................26
4.1.1. Một số khái niệm.......................................................................26
4.1.2. Vai trò, ý nghĩa công tác tuyển dụng.........................................27
4.1.2.1. Đối với doanh nghiệp.............................................................27
4.1.2.2. Đối với người lao động..........................................................27
4. 1.2.3. Đối với xã hội........................................................................28
4.1.3. Nội dung công tác tuyển dụng...................................................28
Quy trình tuyển dụng nhân lực....................................................................28
Sơ đồ 4.1: Quy trình tuyển dụng nhân lực..........................................29
4.1.4. Nhân tố ảnh hưởng đến tuyển dụng..........................................33
4.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá.................................................................34
4.1.6. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân lực tại
Công ty TNHH KiDo Hà Nội..............................................................35
4.2. Thực trạng công tác tuyển dụng.......................................................35
4.2.1. Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng............................................36
4.2.3. Thực trạng công tác tuyển dụng................................................12
4.2.3.1. Cơ sở pháp lý..........................................................................12
4.2.3.2. Quy trình tuyển dụng tại công ty TNHH KiDo Hà Nội.........13
Sơ đồ 4.2: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty........................18
4.2.4. Kết quả tuyển dụng....................................................................24
4.2.5. Đánh giá chung..........................................................................25
4.3. Một số giải pháp nâng cao ảnh hưởng của tuyển dụng tại công ty
TNHH KIDO Hà Nội..............................................................................29
4.3.1. Phương hướng...........................................................................30
4.3.2. Các giải pháp.............................................................................31
4. 3.2.1. Đa dạng hóa nguồn tuyển dụng.............................................31
4. 3.2.2. Hoàn thiện quy trình tuyển dụng...........................................32

4.3.2.3. Thực hiện tốt các hoạt động quản trị nhân lực làm cơ sở cho
công tác tuyển dụng.............................................................................34
KẾT LUẬN.................................................................................................36
ii


TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................37
PHỤ LỤC....................................................................................................38
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH KiDo
Hà Nội giai đoạn 2014-2016.........................................................5
Bảng 1.2.Hệ thống vị tri việc làm...............................................10
Bảng 1.3 : Cơ cấu lao động năm 2016........................................11
Bảng 2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách........15
Bảng 2.2. Bố trí nhân sự và phần công công việc.......................16
Bảng 3.2. Kết quả đào tạo tại công ty TNHH KiDo Hà Nội từ giai
đoạn 2013 -2016..........................................................................22
Bảng 3.3: Tiêu chí đánh giá tháng...............................................22
Bảng 3.4: Tiêu chí đánh giá theo quý..........................................23
Bảng 3.5: Nhận xét của các thành viên Công ty về tiêu chuẩn
thực hiện công việc......................................................................23
Bảng 3.6: Bảng thu nhập bình quân của người lao động trong 5
năm..............................................................................................24
Bảng 4.1. Bảng tài sản tại công ty TNHH KIDO Hà Nội giai
đoạn 2014-2016...........................................................................10
Bảng 4.2. Các thông số tài chính tại công ty giai đoạn 2014-2016
.....................................................................................................10
Bảng 4.3. Nhu cầu tuyển dụng giai đoạn 2014-2016..................15
Bảng 4.4: Số liệu về vị trí và nguồn tuyển giai đoạn 2014-2016 15
Bảng 4.5. Chi phí tuyển dụng giai đoạn 2014-2016....................17
Bảng 4.6: Bảng tổng hợp hồ sơ qua vòng tiếp nhận và sàng lọc hồ

sơ của Công ty TNHH KIDO Hà Nội.........................................20
Bảng 4.7: Kết quả kiểm tra thi tuyển đối với lao động gián tiếp
tại Công ty qua các năm..............................................................21
ĐVT: Người................................................................................21
iii


Bảng 4.8: Kết quả phỏng vấn tại công ty TNHH KIDO Hà Nội
qua các năm.................................................................................22
Bảng 4.9: Đánh giá kết quả thử việc qua các năm......................23
Bảng 4.10: Kết quả tuyển dụng chính thức qua các năm............23
ĐVT: Người.................................................................................23
Bảng 4.11. Kết quả tuyển dụng lao động của công ty trong giai
đoạn 2014-2016...........................................................................24
Bảng 4.12: Cơ cấu lao động được tuyển từ các nguồn của công ty
giai đoạn 2014-2016....................................................................25
Bảng 4.13: Tổng hợp kết quả ứng viên qua vòng trúng tuyển tại
Công ty TNHH KIDO Hà Nội.....................................................26
Bảng 4.14: Đánh giá kết quả tuyển dụng của công ty TNHH
KIDO Hà Nội qua các năm.........................................................27
Bảng 4.15: Tỷ lệ số ứng viên phải đào tạo lại so với tổng số lao
động được tuyển dụng của công ty TNHH KIDO Hà Nội..........27
Bảng 4.16: Tỷ lệ ứng viên được làm việc chính thức của Công ty
TNHH KIDO Hà Nội qua các năm.............................................28
Bảng 4.17: Tỷ lệ ứng viên ở lại làm việc sau khi kết thúc quá
trình thử việc tại Công ty TNHH KIDO Hà Nội qua các năm....28
Bảng 4.18: Bảng tổng hợp kết quả đánh giá mức độ hài lòng về
công tác tuyển dụng nhân lực của Công ty TNHH KIDO Hà Nội
.....................................................................................................29
Bảng 4.19: Mục tiêu tuyển dụng của công ty năm 2017 -2019...30


iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán...................6
Sơ đồ 1.1 : Tổ chức tại Công ty TNHH KiDo Hà Nội..............9
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách quản trị nhân lực tại
công ty TNHH KiDo Hà Nội...................................................13
Sơ đồ 4.1: Quy trình tuyển dụng nhân lực..............................29
Sơ đồ 4.2: Quy trình tuyển dụng nhân sự của công ty............18

v


LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc
tế nhất là khi Việt Nam đã là thành viên chính thức của Tổ chức thương
mại thế giới WTO, các doanh nghiệp Việt Nam đang đứng trước các cơ hội
phát triển và những thách thức mới. Điều đó đỏi hỏi các doanh nghiệp Việt
Nam nếu không muốn bị đào thải phải không ngừng làm mới và hoàn thiện
mình. Trong đó ,có nhiều yếu tố tạo nên sự thành công của doanh nghiệp,
nguồn lực là một trong những yếu tố đó: Nguồn lực tài chính, nguồn lực
nhân sự… Nguồn lực nào cũng quan trọng và cùng hỗ trợ cho nhau tạo nên
sự thành công của doanh nghiệp ấy. Một doanh nghiệp cho dù có nguồn tài
chính phong phú lớn mạnh cũng trở nên vô nghĩa khi thiếu đi yếu tố con
người.
Con người sẽ biến những máy móc thiết bị hiện đại phát huy có hiệu
quả hoạt động của nó trong việc tạo ra sản phẩm. Nói đến con người trong

một tổ chức không phải là một con người chung chung mà là nói tới số
lượng và chất lượng hay chính là năng lực phẩm chất, công suất, hiệu quả
làm việc của người lao động. Tất cả các hoạt động trong một doanh nghiệp
đều có sự tham gia trực tiếp hay gián tiếp của con người, nếu doanh nghiệp
tạo lập sử dụng tốt nguồn này thì đó là một lợi thế rất lớn so với các doanh
nghiệp khác trên thị trường.
Trong thời gian vừa qua Công ty TNHH KIDO Hà Nội đã xây dựng
và mở rộng thị trường hoạt động trên quy mô lớn, hiện đại nhằm mở rộng
sản xuất đáp ứng được nhu cầu khách hàng trong nước và quốc tê .Việc cấp
bách hiện nay của công ty là cần tuyển dụng một lượng lao động mới để
làm việc tại các nước sở tại.Xuất phát từ những kiến thức đã được học ở
nhà trường về công tác tuyển dụng nhân sự và tầm quan trong của nó, trong
thời gian tìm hiểu thực tế và được sự hưỡng dẫn tận tình của thầy hướng
dẫn cùng với cán bộ công nhân viên trong công ty em đã chọn đề tài :
“Thực trạng công tác tuyển dụng nhân nhân lực tại Công ty TNHH
KIDO Hà Nội” cho đề tài thực tập của mình.Nghiên cứu vấn đề này em
mong muốn tìm ra những giải pháp mới giúp công ty nhằm nâng cao được
hiểu quả trong công tác tuyển dụng, quản trị nhân lực tại công ty và thông
qua đó đây cũng là một cơ hội cho em có thể tìm được việc làm trong thời
gian tới.
1


2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
- Hiểu rõ những lý luận về công tác tuyển dụng nhân lực trong các
doanh nghiệp.
- Vận dụng những lý thuyết nghiên cứu để đánh giá các vấn đề về thực
trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH KIDO Hà
Nội.

- Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục và hoàn thiện
hơn công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH KIDO Hà Nội..
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để hoàn thành mục tiêu đặt ra, đề tài tập trung giải quyết một số nhiệm
vụ cơ bản sau:
- Khái quát về công ty, bộ máy chuyên trách quản trị nhân lực và nội
dung quản trị nhân lực tại công ty TNHH KIDO Hà Nội
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận cơ bản về công tác tuyển dụng nguồn
nhân lực trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nguồn nhân lực tại công ty
TNHH KIDO Hà Nội; chỉ ra những thành công và hạn chế chủ yếu
trong vấn đề này
- Đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân
lực tại Công trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác tuyển dụng nhân lực tại
Công ty TNHH KIDO Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
- Phạm vi không gian: Tại Công ty TNHH KIDO Hà Nội.
- Phạm vi thời gian: Số liệu được thu thập tổng hợp trong thời gian
từ năm 2014 – 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong bài báo cáo thực tập của em có sử dụng những phương pháp
nghiên cứu sau: Phương pháp điều tra bảng hỏi bằng việc phát phiếu hỏi tới
từng đối tượng lao động với số lượng từ 50-60 người trong công ty. Kết
hợp sử dụng những phương pháp trong quá trình nghiên cứu và viết khóa
luận khác như: phương pháp tra cứu tài liệu; phương pháp thống kê;
phương pháp phân tích; phương pháp đánh giá; phương pháp so sánh và
tổng hợp.
5. Kết quả đạt được của đề tài nghiên cứu

2


Đề tài đã nghiên cứu, tìm ra những hạn chế, những tồn tại trong quy
trình tuyển dụng nhân sự và những yếu điểm trong công tác tuyển dụng
nhân lực trong Công ty. Trên cơ sở đó, đề xuất những giải pháp, những kiến
nghị nhằm giúp Công ty hoàn thiện quy trình tuyển dụng và nâng cao hiệu
quả công tác tuyển dụng nhân lưc, tăng mức độ gắn kết của nhân viên với
doanh nghiệp
6. Kết cấu đề tài
Kết cấu báo cáo thực tập gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH KIDO Hà Nội
Chương 2: Tổ chức bộ máy chuyên trách công tác quản trị nhân lực
Chương 3: Nội dung của quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH KIDO
Hà Nội
Chương 4: Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng tại công ty TNHH
KIDO Hà Nội
Bài báo cáo được thực hiện qua quá trình nghiên cứu và thực tập tại
Công ty TNHH KIDO Hà Nội, do kiến thức và khả năng thực tế còn hạn
chế nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự
đóng góp và giúp đỡ của các thầy cô để bài báo cáo của em được hoàn
thiện hơn.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU
HẠN KIDO HÀ NỘI
1.1. Thông tin chung về công ty TNHH KIDO Hà Nội
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty

- Tên chính thức: Công Ty TNHH KIDO Hà Nội
- Mã doanh nghiệp
0900233208
Ngày cấp:
21/12/2004
- Cơ quan thuế quản lý: Cục Thuế Tỉnh Hưng Yên, Ngày bắt đầu hoạt
động: 01/01/2005
- Vốn đầu tư đăng ký (USD): 11.000.000
- Địa chỉ trụ sở: Đường D1, Khu D , Khu công nghiệp Phố Nối A, Huyện
Văn Lâm, Hưng Yên
- Điện thoại: 03213 972 752/751 - 0903412827
- Fax: 03213 972 748
- Người đại diện: Kim Chul Hee
- Ngành nghề chính: May trang phục (trừ trang phục từ da lông thú): Sản
xuất quần, áo vải; quần, áo bơi; quần, áo da; Sản xuất giầy, dép thể thao;
Sản xuất nhãn mác các loại cho các sản phẩm quần, áo, giầy, dép.
- Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài
Công ty TNHH KiDo Hà Nội tiền thân là xí nghiệp may công nghệ
phẩm Hưng Yên. Xí nghiệp may công nghệ phẩm Hưng Yên được thành
lập từ ngày 1/1/2005 do cục thuế tỉnh Hưng Yên quyết định. Trong quá
trình hình thành và hoạt động, xí nghiệp may càng ngày càng phát triển lớn
mạnh về cơ sở vật chất, về chuyên môn cũng như về kỹ thuật và nhiệm vụ
được giao. Để phù hợp với phương hướng, nhiệm vụ về đẩy mạnh sản xuất
hàng xuất khẩu, sở thương nghiệp Hưng Yên ra quyết định đổi xí nghiệp
may công nghệ phẩm Hưng Yên thành công ty TNHH KiDo Hà Nội
Trong suốt quá trình thành lập và hoạt động, công ty từng bước phát
triển và lớn mạnh, luôn luôn hoàn thành nhiệm vụ, kế hoạch được giao.
Công ty được vinh dự nhiều lần đón các đồng chí cán bộ lãnh đạo cấp cao
của Đảng và Nhà nước tới thăm. Từ những ngày đầu thành lập với cơ sở
máy đạp chân, nhà xưởng tạm thời, đường xá thiết bị máy móc. Đội ngũ

cán bộ công nhân viên có chuyên môn, kỹ thuật đủ điều kiện sản xuất
những mặt hàng cao cấp, đáp ứng đủ thị hiếu và nhu cầu của khách hàng
trong và ngoài nước. Đến nay công ty phát triển mạnh mẽ về cơ sở chuyên
môn kỹ thuật cũng như cơ sở vật chất cùng với khối lượng công nhân ngày
4


càng đông đảo và lành nghề.
1.1.2. Tình hình sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH KiDo Hà Nội
Bảng 1.1. Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty TNHH KiDo Hà Nội
giai đoạn 2014-2016.
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu

Cuối năm
Năm 2014

Năm 2015

Chênh lệch
Năm 2016

2015/2014
Chỉ tiêu

2016/2015

TL(%)

Chỉ tiêu


TL(%)

Doanh thu thuần

6.917.797.084 7.252.497.348 7.851.858.732 334.700.264

4,84

599.361.384

8,26

Giá vốn bán hàng

4.942.602.575 5.228.380.576 6.079.097.996 285.778.101

5,78

850.717.420

16,27

Lợi nhuận gộp

1.975.194.509 2.024.116.772 1.772.760.736

48.922.263

2,48


-251.356.036

-12,41

41.892.667

39,59

4.263.534

2,89

55.800.609

3,01

-371.384.312

-19,84

Chi phí lãi vay
Chi phí quan lý

105.815.180

147.707.847

151.971.381


1.815.854.605 1.871.655.214 1.500.270.902

LNTT

54.727.281

63.063.598

80.457.845

8.336.317

15,23

17.394.247

27,58

Chi phí thuế

12.313.638

12.612.720

16.091.569

299.082

2,42


3.478.849

27,58

42.413.643

50.450.878

64.366.276

8.037.235

18,95

13.915.398

27,58

TNDN
LNST

Nguồn : Báo cáo tài chính công ty TNHH KiDo Hà Nội giai đoạn 20142016
Ta thấy, Lợi nhuận sau thuế của công ty tăng đáng kể sau 3 năm
2014- 2016 cụ thể như sau. Năm 2014 LNST đạt 42.413.643 VNĐ, đến
năm 2015 đã tăng thêm đến 8.037.235 VNĐ nữa tức là tăng 18,95% so với
năm trước. Năm 2016, LNST tiếp tục tăng thêm 13.915398 VNĐ tương
đương với 27,58%. Chứng tỏ doanh nghiệp đang làm ăn rất tốt, liên tục có
lãi và lãi năm sau cao hơn năm trước. Qua bảng 1.1. ta thấy, hầu như toàn
bộ doanh thu, và chi phí đều tăng chứng tỏ doanh nghiệp đang mở rộng hơn
quy mô sản xuất. Doanh thu bán hàng tăng thêm 334.700.264 VNĐ trong

năm 2015 tương đương với tỷ lệ tăng 4,84%. Năm 2016, tiếp tục tăng thêm
599.361.384 VNĐ tức là tăng thêm 8,26% so với năm trước. Cùng chiều
với doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán cũng tăng lần lượt 5,78% và
16,27% trong năm 2014 – 2016.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ở mức cao và tăng
rất nhanh. Năm 2015, doanh thu thuần ở mức 7.252.497.348 VNĐ, tức là
tăng đến 334.700.264VNĐ tương đương với 4,84% so với năm 2014. Năm
2016 doanh thu thuần lại tiếp tục tăng thêm 599.361.384VNĐ tương đương
với 8,26%. Bên cạnh sự gia tăng của doanh thu thuần, giá vốn hàng bán
5


cũng gia tăng đáng kể cụ thể như sau. Giá vốn hàng bán trong 3 năm của
công ty lần lượt là 4.942.602.575VNĐ, 5.228.380.576 VNĐ, 6.079.097.996
VNĐ. Tuy nhiên khoảng cách của giá vốn hàng bán so với doanh thù thuần
còn khá xa nên lợi nhuận gộp của công ty khá lớn.
Biểu đồ 1.1. Doanh thu thuần và giá vốn hàng bán
9,000,000,000
8,000,000,000
7,000,000,000
6,000,000,000
5,000,000,000

6,917,797,084

7,252,497,348

7,851,858,732
6,079,097,996


4,942,602,575

5,228,380,576
Doanh thu thu?n

4,000,000,000

Giá v?n bán hàng

3,000,000,000
2,000,000,000
1,000,000,000
0
Nam 2014

Nam 2015

Nam 2016

Nhìn vào bảng trên, ta có thể thấy sự chênh lệch rất cao của doanh
thu thuần và giá vốn hàng bán. Sở dĩ giá vốn của công ty là rất thấp bởi
công ty TNHH KiDo Hà Nội là đại lý phân phối chuyên kinh doanh tổng
hợp và cung cấp cán dịch vụ may mặc. Công ty phải bỏ vốn kinh doanh mà
chỉ là đại lý phân phối cho hầu hết các mặt hàng kể trên. Chính vì vậy, giá
vốn hàng bán là tương đối cao nhưng bù lại công ty tốn khá ít vào chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Do đặc thù kinh doanh cần bỏ
vốn trước nên công ty phải có được một khoản lớn về giá vốn hàng bán.
Đồng thời, dịch vụ vận tải, sản xuất mỹ phẩm cũng giúp công ty thu được
doanh thu đáng kể.
Chi phí lãi vay và chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

khá thấp là một thuận lợi lớn để tăng lợi nhuận. Dù lượng vốn vay lớn
nhưng chủ yếu là vay vốn ngắn hạn nên lãi suất cho vay thấp. Đồng thời,
công ty tận dụng được một số khoản đặt trước của khách hàng, và mua chịu
sản phẩm cùng với việc chỉ làm đại lý phân phối cho một số công nên
nguồn vốn này hoàn toàn không mất nhiều chi phí. Bên cạnh đó, sản phẩm
của công ty được đáp ứng theo các đơn đặt hàng, và đổ buôn thường xuyên
cho các đại lý lớn nên chi phí bán hàng của doanh nghiệp cũng được giảm
6


đi đáng kể.
Chi phí lãi vay không cao do doanh nghiệp tận dụng được các khoản
đặt cọc của khách hàng và những chính sách bán chịu của nhà cung cấp.
Chính vì vậy, công ty tiết kiệm được rất nhiều chi phí lãi vay hiện nay.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp tuy tăng lên sau 3
năm nhưng vẫn là những con số khá thấp do công ty đã có những biện pháp
cắt giảm chi phí hiệu quả. Chính vì vậy, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
được tiết kiệm tối đa, lợi nhuận sau thuế nhờ vậy mà tăng lên từng ngày.
1.2. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH KIDO Hà Nội
1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ
• Chức năng
Chức năng kinh doanh chủ yếu của Công ty là sản xuất và gia công
hàng may mặc xuất khẩu và sản xuất hàng tiêu dùng trên thị trường may
mặc trong nước. Sản phẩm chính của Công ty là áo sơ mi nam, Jackét và
quần âu nam mà chủ lực là áo sơ mi nam. Ngoài ra Công ty còn sản xuất
một số mặt hàng khác theo đơn đặt hàng như quần nữ, váy, quần soóc
• Nhiệm vụ
Nhiệm vụ kinh doanh của Công ty là sản xuất kinh doanh hàng may
mặc theo kế hoạch và quy định, đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng trong
nước và theo nhu cầu thị trường trên thế giới. Công ty luôn khai thác hết

khả năng của mình để mở rộng sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ trong
nước cũng như thị trường xuất khẩu.Với những sản phẩm chủ lực mũi
nhọn, có những đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân hành nghề cùng với
cơ sở sản xuất khang trang, đảm bảo cuộc sống cho gần 2000 cán bộ công
nhân viên làm việc trong Công ty và các Xí nghiệp thành viên cũng như
các Xí nghiệp địa phương.
1.2.2. Sơ đồ cấu trúc bộ máy
Mô hình tổ chức bộ máy theo hướng tập trung hóa, chuyên môn hóa
nâng cao năng suất, tính chuyên nghiệp trong việc sản xuất, cung cấp các
dịch vụ khách hàng, bao gồm 6 khối/phòng ban chức năng:

7


Sơ đồ 1.1 : Tổ chức tại Công ty TNHH KiDo Hà Nội
BAN GIÁM
ĐỐC

Khối quản lý kênh
phân phối mới

Bộ phận sản xuất

Chăm sóc khách
hàng

Định phí, quản
lý phân xưởng

Bancassurance


Kế hoạch sản
xuất

Dự án hỗ trợ
khách hàng
Doanh nghiệp

Khối quản lý hoạt
động
Chấp nhận Bảo
hiểm
Phát hành Hợp
đồng

Phát triển sản
phẩm

Quản lý hợp đồng

Giải quyết QLBH

Khối quản lý tài
chính
Tài chính
Kế toán
Xây dựng
cơ bản

Các phòng hỗ

trợ
Tổng hợp
Pháp chế và
tuân thủ

Hành chính
quản trị

Đầu tư
Tổ chức và
nhân sự

Giám định và xác
minh

Kiểm tra kiểm
soát nội bộ

Công nghệ thông
tin

Marketing

DA nâng cao
Năng lực DVKH

Khối phát triển
kinh doanh
Quản lý đại lý
Hỗ trợ đại lý


Quản lý đào tạo
Đại lý
Phát triển kinh
doanh
Huẩn luyện cán
bộ PTKD
Dự án hỗ trợ
PTKD

(Nguồn :Phòng tổ chức- hành chính tại công ty tnhh KiDo Hà Nội )

9


1.2.3. Hệ thống vị trí việc làm/ chức danh công việc
Bảng 1.2.Hệ thống vị tri việc làm
STT

Tên bộ phận

1

Ban giám đốc

Số chức
danh
4

Tên chức danh


Giám đốc: Jang Young Do
Phó giám đốc kinh doanh: Nguyễn Văn
Hiển Phó giám đốc sản xuất : Nguyễn Vinh
Sơn; Phó giám giám đốc tài chính: Ngô
Tiến Dũng
2
Khối phát triển
7
Quản lý đại lý
kinh doanh
Các nhân viên hỗ trợ
3
Khối quản lý
5
Trưởng phòng quản lý kênh phân phối
kênh phân phối
Nhân viên phân phối
4
Bộ phận sản
10
Trưởng phòng sản xuất
xuất
Trưởng phòng thiết bị
Trưởng phòng QC
Phó phòng
Tổ trưởng sản xuất
Tổ trưởng PE
Tổ trưởng QA
nhân viên PE, QA, QC, DPC,sản xuất

5
Khối quản lý
6
Trưởng phòng quản lý
hoạt động
Các nhân viên hỗ trợ
6
Khối quản lý
12
Trưởng phòng kế toán
tài chính
Trưởng phòng tài chính
Trưởng phòng đầu tư
Trưởng phòng xây dựng
Nhân viên hỗ trợ kế toán, tài chính, đầu tư,
xây dựng
7
Các phòng hỗ
25
Trưởng phòng maketing
trợ
Trưởng phòng tổ chức nhân sự
Trưởng phòng tổng hợp
Trưởng phòng pháp chế
Nhân viên tổng hợp, pháp chế , hành chính
tổ chức, tổ chức- nhân sự, kiểm soát nội
bộ, maketing
Nguồn: Phòng tổ chức hành chính công ty TNHH KIDO Hà Nội
1.2.4. Cơ chế hoạt động
Công ty TNHH KiDo Hà Nội là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư nước ngoài do đó họ tự quyết định việc
tổ chức bộ máy quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
10


Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài là Ông Kim Chul Hee, trừ trường hợp điều lệ doanh nghiệp có
quy định khác.Chủ doanh nghiệp nếu không có điều kiện thường trú tại
Việt Nam phải có giấy uỷ quyền hợp pháp cho người đại diện có thẩm
quyền thường trú tại Việt Nam. Người đại diện đó phải đăng ký tại cơ quan
có thẩm quyền cấp giấy phép đầu tư.
Công ty TNHH KIDO Hà Nội là công ty nước ngoài đầu tư vào Việt
Nam, không trực thuộc Chính phủ nên ngân hàng nhà nước sẽ không chịu
trách nhiệm giám sát và quản lý. Nguồn vốn ban đầu của công ty sẽ do chủ
sở hữu cung cấp, công ty tự chủ về nguồn tài chính của mình cũng như ra
các cơ chế quyết định đến sự tồn tại của công ty mình.
Đối với cơ chế trả lương công ty sẽ áp dụng theo quy định chung về
mức sàn chung theo quy định và các yêu cầu về mặt pháp luật tại Việt Nam.
Quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động…
1.3. Nguồn nhân lực của tổ chức
Bảng 1.3 : Cơ cấu lao động năm 2016
Chỉ tiêu
Tổng số lao động
Nam
Nữ
Cơ cấu lao động qua đào
tạo
Đại học và trên đại học
Cao đẳng
Trung học chuyên

nghiệp
Cơ cấu lao động theo độ
tuổi
Dưới 30 tuổi
Từ 30 đến 45 tuổi
Trên 45 tuổi
Nhân viên hành chính

Số lượng nhân viên

Tỉ lệ phần trăm
(%)

1930
846
1084

43,8 %
56,2%

1349
337
244

69,9%
17,5%
12.6%

650
965

315
1930

33,7%
50%
16,3%
100%

(Nguồn : Phòng tổ chức và nhân sự công ty TNHH KIDO Hà Nội)
Công ty TNHH KiDo Hà Nội hiện tại có khoảng gần 2000 cán bộ và
có gần 1.000 đại lý bán hàng. Hoạt động đào tạo chủ yếu tại công ty là
11


huấn luyện đội ngũ đại lý (tư vấn viên) kỹ năng, sản phẩm để đi bán các
sản phẩm máy mặc đồng thời xây dựng hệ thống sản xuất chuyên nghiêp.
Do đó khi số lượng đại lý càng đông đảo thì nhu cầu huấn luyện càng nhiều
và càng chuyên sâu. Trong giai đoạn vừa qua thì số lượng đại lý ngày càng
tăng qua các năm nên quy mô hoạt động đào tạo cũng ngày càng mở rộng.

12


CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC BỘ MÁY CHUYÊN TRÁCH CÔNG TÁC
QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy chuyên trách quản trị nhân lực tại công ty
TNHH KiDo Hà Nội
Trưởng phòng
nhân lực


Nhân viên chế
độ chính sách

Nhân viên
tuyển dụng

Nhân viên đào
tạo và phát
triển

Nhân viên tiền
lương

Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự
2.1.1. Tên gọi, chức năng của bộ máy chuyên trách
Phòng tổ chức và nhân sự có nhiệm vụ chuyên trách về công tác quản
trị nhân lực công ty TNHH Kido Hà Nội có chức năng tham mưu, giúp việc
cho ban giám đốc trong công tác tổ chức cán bộ, quản trị nhân lực của tổ
chức bao gồm 4 chức năng chính sau:
- Chức năng thu hút: Sử dụng các chính sách và biện pháp nhất định
để thu hút nguồn nhân lực. Chủ yếu là giới thiệu phân tích chức vụ biên chế
chức vụ, lập kế hoạch cung cấp nguồn nhân lực cho doanh nghiệp, tuyển
người, khảo sát, thông báo tuyển, lựa chọn, thu nhận và bố trí công việc
- Chức năng điều khiển: còn được gọi là chức năng nhất thể hóa , tạo
nên sự phối hợp tương đồng giữa cán bộ công nhân viên với nhau thống
nhất hòa quện cùng doanh nghiệp về các mặt tổ chức, tư tưởng tình cảm,
tâm lý, nhận thức cá nhân đồng nhất với ý niệm của tổ chức, hành động cá
nhân hòa hợp với quy định của tổ chức
- Chức năng động viên: Thông qua những chính sách thích đáng như

khen thưởng những người cống hiến nhiều cho công ty, nhằm mục đích ổn
định đội ngũ cán bộ công nhân viên của doanh nghiệp, khuyến khích tích
cực của mọi người, phát động và duy trì thu đua , nâng cao năng suất lao
động cho tổ chức
- Chức năng khai thác: Đây là chức năng chính của quản lý nguồn
nhân lực. Đó là công việc bồi dưỡng và nâng cao các tố chất cũng như kỹ
năng làm việc của cán bộ, công nhân viên, làm cho họ phát huy khả năng
13


của mình, thực hiện tối đa giá trị cá nhân của họ.
2.1.2. Công việc chuyên trách nhân sự
- Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ cấu tổ chức, chức năng , nhiệ vụ
của các đơn vị trong công ty phù hợp với tình hình phát triền theo từng giai
đoạn
- Xây dựng hoạch định phát triển nhân lực phù hợp với chiến lược
phát triển và kế hoạch sản xuất, kinh doanh trong công ty
- Tham mưu xây dựng , ban hành các văn bản giúp ban giám đốc quản
lý công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luận chuyển, miễn nhiệm,
đào tạo, thu đua khen thưởng, đánh giá nhân lực, trả công nhân lực.
- Xây dựng kế hoạch đào tạo theo quy hoạch và tiến hành bồi dưỡng
nâng cao trình độ nhân lực
- Xây dựng và triển khai kế hoạch đánh giá nguồn nhân lực từng giai
đoạn
- Lập kế hoạch, quy hoạch đào tạo, tuyển dụng nguồn nhân lực dựa
trên kế hoạch từng giai đoạn, hàng năm theo định hướng phát triển của
công ty
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo cán bộ nguồn và tuyển dụng
cán bộ, chyên viên , nhân viên, tư vấn viên theo đúng tiêu chuẩn phù hợp
với cơ chế quản lý tiên tiến và hiện đại.

- Lập kế hoạch và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng , kèm cập nâng cao trình
độ cán bộ đương nhiệm, chuyên môn nghiệp vụ, tin học , ngoại ngữ.
- Tổ chức tuyển dụng hoặc hướng dẫn các đơn vị tuyển dụng lao động
theo yêu cầu phát triển của công ty. Tổ chức thi sát hạch theo quy hoạch,
kế hoạch về sử dụng nhân lực để tuyển chọn , sắp xếp lại cán bộ , chuyên
viên, nhân viên chuyên môn nghiệp vụ.
- Tư vấn và hỗ trợ đơn vị trong việc sắp xếp lại nhân lực cho phù hợp
năng lực , cấp bậc với công việc được giao.
- Ký kết hợp đồng và phối hợp với các học viên , viện nghiên cứu , các
trường đại học, các trường quản lý kinh tế, trường chính trị trong và ngoài
nước để thực hiện chương trình đào tạo , bồi dưỡng nâng cao trình độ cho
cán bộ quản lý, điều hành , nhân viên, tư vấn viên.
2.1.3. Mối quan hệ công việc trong bộ máy chuyên trách
- Ban giám đốc công ty kết hợp với phòng tổ chức nhân sự đề ra các
kế hoạch nhân sự trong công ty: kế hoạch tuyển dụng, tiêu chí đánh giá ứng
viên, mức lương cho vị trí công việc cần tuyển.Tham gia phỏng vấn trực
tiếp ứng viên với những vị trí cốt lõi như trưởng các phòng ban hay những
14


nhân viên phụ trách vấn đề chuyên môn, kế toán tài chính…
- Trưởng phòng nhân sự là người chịu trách nhiệm các hoạt động
của phòng nhân sự, tham mưu cho ban lãnh đạo hướng điều chuyển nhân
sự, xây dựng kế hoạch tuyển dụng dài hạn, kiêm nhiệm vạch ra chiến lược
các hoạt động gắn kết các thành viên trong công ty.
- Trưởng các phòng ban sẽ có trách nhiệm phối hợp cùng với phòng
nhân sự để tiến hành tuyển dụng, luân chuyển cán bộ.Chịu trách nhiệm
trước ban lãnh đạo về công tác tuyển dụng, đào tạo nhân viên mới của
phòng, chịu trách nhiệm đánh giá và đưa ra kết luận có ký hợp đồng với
ứng viên hay không.

- Cán bộ đảm nhận nhiệm vụ tính tiền lương, tiền công và chi trả bảo
hiểm phúc lợi trong công ty cần phải phối hợp làm việc với phòng kế toán
để thực hiện chi trả.
- Cán bộ đảm nhận thực hiện nhiệm vụ tuyển dụng phải kết hợp với
các phòng ban cần tuyển thêm nhân sự để làm bản mô tả công việc, đánh
giá ứng viên, ra đề thi, câu hỏi phỏng vấn, sao cho phù hợp nhất
2.2. Tổ chức nhân sự trong bộ máy chuyên trách
2.2.1. Thông tin năng lực đôi ngũ cán bộ chuyên trách
Bảng 2.1. Thông tin năng lực đội ngũ cán bộ chuyên trách
STT Vị trí
Họ và tên
Thông tin năng lực
1
Trưởng
Trần Văn ngành quản trị nhân lực của trường Đại học
phòng nhân Tùng
Kinh tế Quốc Dân và có 7 năng kinh nghiệm
sự
trong lĩnh vực nhân sự trong đó 3 năm giữ
chức vụ trưởng phòng nhân sự của công ty.
2
Nhân viên
Nguyễn
chuyên ngành quản trị nhân lực trường Đại học
tuyển dụng: Thanh
Lao Động và xã hội có 4 năm kinh nghiệm làm
Tuấn
việc tại công ty
3
Nhân viên

Nguyễn
ngành luật kinh tế của trường Đại học Luật Hà
đào tạo và
Thị Lan
Nội có 5 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực nhân sự
phát triển
Hương
4
Nhân viên
Đào Ngọc học viện ngân hàng khoa kế toán có kinh
tiền lương
Ánh
nghiệm 6 năm làm về nhân sự tiền lương trong
công ty.
5
Nhân viên
Hoàng
ngành quản trị nhân lực trường đại học kinh tế
chế độ
Thanh
quốc dân có 5 năm kinh nghiệm làm việc trong
chính sách Thủy
lĩnh vực nhân sự trong đó có 2 năm giữ chức
vụ phó phòng tại công ty.

Nguồn: Phòng tổ chức nhân sự tại công ty TNHH KIDO Hà Nội
15


Như vậy có thể thấy độ ngũ cán bộ làm công tác nhân lực cảu công ty

TNHH KiDo Hà Nội là những nhân viên có trình độ cao, có nhiều năm
kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực nhân sự điều đó giúp cho công ty có
thể hoàn thành tốt các mục tiêu về nhân lực trong hiên tại và trong tương
lai.
2.2.2. Bố trí nhân sự và phân công công việc cụ thể trong bộ máy chuyên
trách
Bảng 2.2. Bố trí nhân sự và phần công công việc
STT Vị trí
1
Trưởng
phòng nhân
sự(Trần Văn
Tùng)

2

3

Chức năng, nhiệm vụ
Có nhiệm vụ quản lý và chỉ đạo đội ngũ nhân viên để họ
đáp ứng nhu cầu cho công ty TNHH KiDo Hà Nội, chủ
động tư vấn cho ban quản lý các chiến lược nhân sự tốt
nhất, hỗ trợ giải quyết các chiến lược về nhân sự . Các
lĩnh vực trách nhiệm của trưởng phòng tổ chức lao động
trong công ty bao gồm:
-Xây dựng phát triển lực lượng nhân sự với trình độ cao
-Quản lý bộ phận nhân sự. Giải quyết các vấn đề về nhân
lực , tiền lương và các chính sách khen thưởng
-Xây dựng một nền văn hóa công ty chú trọng vào nhân
viên, nhấn mạnh về chất lượng và cải tiến liên tuc, duy trì

và phát triển các nhân viên chủ chốt để đạt được hiệu quả
công việc cao.
Nhân viên
có vai trò quan trọng trong việc tạo lập và phát triển các
tuyển
kế hoạch tuyển dụng của các cấp trên nhằm đáp ứng nhu
dụng(Nguyễn cầu nhân lực của các phòng ban trong công ty. Nhiệm vụ
Thanh Tuấn): chính của nhân viên tuyển dụng bao gồm :
-Tổng hợp nhu cầu tuyển dụng của các đơn vị, lập kế
hoạch tuyển dụng dụng trình lên trưởng phòng xét duyệt
-Đăng tuyển , tiếp nhận , sàng lọc hồ sơ và phối hợp với
Trưởng đơn vị khác tổ chức và phỏng vân , lựa chọn ứng
cử viên phù hợp với kế hoạch
Lập danh sách , chuẩn bị hồ sơ , hợp đồng lao động cho
các ứng cử viên đã trúng tuyển, báo cáo đánh giá kết quả
tuyển dụng , thử việc trình trưởng phòng
Hướng dẫn, giới thiệu cho nhân viên mới về các chính
sách, quy định nhân sự của công ty
Nhân viên
Nhiệm vụ của nhân viên đào tạo và phát triển đó là thực
đào tạo và
hiện kế hoạch và tiến hành bồi dưỡng nâng cao trình độ
16


STT Vị trí
phát
triển(Nguyễn
Thị Lan
Hương)


Chức năng, nhiệm vụ
nhân lực bao gồm các công việc cụ thể sau:
-Tổng hợp nhu cầu đào tạo và lập kế hoạch đào tạo cho
từng đối tượng lao động định kỳ trình lến Trưởng phòng
xét duyệt
-Đề xuất lựa chọn cơ sở đào tạo và trực tiếp liện hệ , phối
hợp , giám sát các chương trình đào tạo, nâng cao trình
độ, tay nghề đơn vị.
-Theo dõi và tổng hợp kết quả đào tạo, lập báo cáo đánh
giá kết quả đào tạo trình lên trưởng phòng
4
Nhân viên
có vai trò chính trong việc thực hiện công tác lập kế hoạch
tiền
đơn giá tiền lương , phân bổ và quyết toán quỹ tiền lương.
lương(Đào
Ngoài ra còn cần phải kiểm tra việc chi trả lương và phân
Ngọc Ánh):
phối thu nhập cho người lao động theo quy chế và thực
hiện các thủ tục giải quyết chế độ phụ cấp , hưu trí và các
chế độ chính sách theo quy định. Các công viêc cụ thể bao
gồm :
- Tổng hợp ngày công , lập bảng tính trả lương, thưởng và
các chế độ đãi ngộ khác cho người lao động chuyển
Phòng kế toán thanh toán
- Đinh kỳ tổng hợp thông tin, phân tích và đê xuất các
điều chỉnh về mức lương, thưởng và đãi ngộ phù hợp với
thị trường lao động, điều kiện thực tế của công ty trình lên
trưởng phòng

- Hỗ trợ với trưởng phòng lập kế hoạch tiền lương hàng
năm trình Giám Đốc phê duyệt
5
Nhân viên
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ như sau:
chế độ chính -Chịu trách nhiệm về chế độ, quyền lợi, thưởng – phạt…
sách(Hoàng
của nhân viên trong Công ty
Thanh Thủy) -Hỗ trợ để tiến hành đánh giá hiệu suất cuối năm và theo
dõi đánh giá hàng năm cho tất cả các nhân viên
-Chịu trách nhiệm thực hiện bảo hiệm thất nghiệp, bảo
hiểm xã hội và bảo hiểm y tế cho CBCNV
-Duy trì hồ sơ và lập các báo cáo thống kê liên quan đến
các dữ liệu liên quan đến nhân sự như hợp đồng lao động,
Quyết định thuyên chuyển, hiệu suất;
Nguồn: phòng tổ chức nhân sự tại công ty TNHH KIDO Hà Nội
CHƯƠNG 3: NỘI DUNG CỦA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI
CÔNG TY TNHH KIDO HÀ NỘI
17


3.1. Quan điểm, chủ trương, chính sách quản trị nhân lực tại công ty
Với bề dày 12 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH KiDo
Hà Nội đã có những bước phát triển vượt bậc. Quan điểm “Con người là tài
sản vô giá” của Ban lãnh đạo là trường tồn qua thời gian. Luôn coi nguồn
nhân lực là yếu tố cốt lõi và là tài sản quý giá của công ty. Chính vì vậy
nhân sự tại đây được xây dựng với mục đích biến nguồn nhân lực trở thành
một ưu thế cạnh tranh hàng đầu của công ty. Chính sách Nhân sự của Công
ty TNHH KiDo Hà Nội được xây dựng với mục đích đưa nguồn nhân lực
trở thành một ưu thế cạnh tranh của Công ty, được thể hiện đồng bộ từ

chính sách tuyển dụng, đào tạo - phát triển, lương - thưởng - phúc lợi, các
chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc và phát triển văn hóa doanh nghiệp để
giữ người giỏi, thu hút nhân tài, tạo điều kiện cho tất cả cán bộ nhân viên
được làm việc tốt nhất, được phát triển nghề nghiệp và gắn bó lâu dài với
Công ty.
• Chính sách tuyển dụng
- Việc tuyển dụng phải thỏa mãn mục tiêu, yêu cầu chiến lược phát triển
kinh doanh ngắn và dài hạn của công ty, được thực hiện theo từng thời
điểm cụ thể và theo kế hoạch hàng năm
- Nhân sự được tuyển dụng không chỉ nhằm đáp ứng được yêu cầu công
việc hiện tại mà còn là nhân tố phát triển trong tương lai.
- Việc tuyển dụng được thông báo công khai trong toàn hệ thống, trên
website của Công ty, đến các nguồn cung ứng lao động bên ngoài và trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
- Mỗi vị trí, chức danh công việc thuộc các ngành nghề tuyển dụng phù
hợp với lĩnh vực kinh doanh của công ty đều có tiêu chí, tiêu chuẩn
tuyển dụng riêng và được thực hiện theo đúng Quy trình tuyển dụng của
công ty.
• Chính sách việc làm
Dù đang trong quá trình tái cấu trúc bộ máy, Công ty TNHH KiDo
Hà Nội cam kết bố trí đầy đủ công việc phù hợp, đảm bảo thực hiện đúng
chỉ tiêu “đúng người, đúng việc”, tạo cơ hội làm việc công bằng, khách
quan, hợp lý cho tất cả CBNV tùy theo trình độ, năng lực thực tế của mỗi
người trên mọi phương diện : tuyển dụng, đào tạo - phát triển, cơ hội thăng
tiến, lương - thưởng - phúc lợi, thực hiện các chế độ đãi ngộ khác.
• Chính sách đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
Được coi là một hình thức đầu tư chiến lược, nhằm nâng cao kiến thức
18



quản lý, năng lực, trình độ nghiệp vụ chuyên môn, nghiệp vụ hỗ trợ cùng
các kỹ năng khác cho cán bộ nhân viên để thực hiện mục tiêu chuyên
nghiệp hóa đội ngũ, đáp ứng yêu cầu phát triển của Công ty
Hướng tới, Công ty TNHH KiDo Hà Nội thực hiện kết hợp với việc
xây dựng một hệ thống đánh giá công việc công bằng, khách quan nhằm
tạo điều kiện tối đa cho việc nâng cao hiệu quả công việc và phát triển cá
nhân được xem xét công nhận, cũng là để tất cả CBNV Công ty đều có cơ
hội thăng tiến bình đẳng tại Công ty.
• Chính sách lương, thưởng, phúc lợi, đãi ngộ
Công ty chủ trương xây dựng một hệ thống tiến lương cạnh tranh, phù
hợp với quan hệ tiền lương, tiền công trên thị trường, đảm bảo có động lực
khuyến khích tăng năng suất lao động ngày một cao hơn; giữ được người
giỏi và thu hút được nhân tài. Đặc biệt trong đó, phần lớn các khoản phúc
lợi, đãi ngộ như: khuyến khích người lao động luân phiên nghỉ hết phép
được hưởng nguyên lương, thời gian sử dụng ngày nghỉ phép hàng năm
được tính từ ngày 01 tháng 01 đầu năm đến hết ngày 31 tháng 03 của năm
tiếp theo liền kề, số ngày nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng nguyên lương (theo
Điều 116 của Luật Lao động hiện hành), suất trợ cấp khó khăn đột xuất,
suất chi thăm hỏi CBNV có việc cưới, việc tang, ốm đau, nằm viện, thai
sản, tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ, ưu đãi CBNV nghỉ
hưu… đều được thực hiện cao hơn Luật định.
3.2. Tổ chức, triển khai các hoạt động quản trị nhân lực.
3.2.1. Phân tích công việc
Công tác phân tích công việc được xem là hoạt động cơ bản nhất và là
cơ sở để tiến hành các hoạt động quản trị nguồn nhân lực khác. Tuy nhiên
công ty chưa có một hệ thống phân tích công việc bài bản và đồng bộ, còn
hơn 50% số lượng công việc chưa được phân tích cụ thể (chủ yếu lao động
gián tiếp). Và hiện tại công tác phân tích công việc được thực hiện khi phát
sinh những vị trí công việc mới hoặc chia tách, chưa có việc rà soát phân
tích công việc theo chu kỳ.

3.2.2. Tuyển dụng lao động
Tuyển dụng lao động là một quá trình thu hút, nghiên cứu, lựa chọn và
quyết định nhận một cá nhân vào một tổ chức. Xác định mục đích của
tuyển dụng, phân tích quy trình tuyển dụng của doanh nghiệp.
Tuyển dụng nhân lực phải dựa trên những nguyên tắc chung
- Tuyển dụng cán bộ, công nhân viên phải xuất phát từ lợi ích chung của
doanh nghiệp và xã hội.
19


- Phải dựa vào khối lượng công việc và yêu cầu cụ thể của từng loại công
việc để tính tới khả năng sử dụng tối đa năng lực của họ.
- Khi tuyển dụng phải nghiên cứu thận trọng và toàn diện cá nhân, phẩm
chất, năng lực cá nhân nhân viên.
- Nhìn chung tuyển dụng nhân lực cần trải qua 2 quá trình: tuyển mộ và
tuyển chọn
3.2.3. Công tác sắp xếp,bố trí nhân lực
Cùng với vấn đề tuyển dụng, vấn đề biên chế nội bộ trong công ty
TNHH KiDo Hà Nội cũng là một vấn đề tương đối quan trọng trong quá
trình bố trí nguồn nhân lực trong công ty. Để các bộ phận được hoạt động
phối hợp một cách nhịp nhàng, đồng bộ và khoa học công ty đã đưa ra 5
nguyên tắc để chọn nhân viên vào vị trí công việc:
+ Tuyển chọn những ứng viên có năng lực
+ Nhận biết động lực cá nhân của từng nhân viên
+ Nắm bắt tâm lý nhân viên
+ Nhận diện nguyên nhân làm cho nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ
+ Chăm lo công tác đào tạo
3.2.4. Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
• Đào tạo nhân viên mới
Cho tới nay, 100% nhân viên mới đều phải trải qua khoá đào tạo bắt

buộc (có sát hạch chất lượng) trước khi chính thức vào làm việc. Các khoá
học này thường kéo dài từ 3 đến 7 ngày và bao gồm hai phần nội dung
chính. Phần thứ nhất, giới thiệu các thông tin tổng quan về công ty TNHH
KiDo Hà Nội, giúp nhân viên làm quen với tổ chức. Phần thứ hai, trang bị
các kiến thức và kỹ năng nghiệp vụ, giúp nhân viên làm quen với công
việc.
• Đào tạo cập nhật, nâng cao
Căn cứ vào kết quả đánh giá thực hiện công việc của nhân viên,
những thay đổi của hệ thống FinnOne (mạng kết nối nội bộ phục vụ bán
hàng) hay trước sự ra đời của các gói sản phẩm mới, các lớp đào tạo với
mục đích cập nhật hay nâng cao sẽ được mở. Trong đó, đào tạo cho đội
ngũ quản lý, kế cận cũng chưa được chú trọng. Kể từ giai đoạn năm 2015
đến năm 2016, đơn vị mới tổ chức được 3 lớp bồi dưỡng về các kỹ năng
quản trị cho khoảng 10 lượt học viên tham gia. Với xấp xỉ 150 lao động từ
cấp trưởng nhóm trở lên, như vậy, còn ít nhất 50% trong số này chưa từng
tham gia khoá đào tạo nâng cao về quản lý, đào tạo cập nhật, nâng cao mới
chỉ tập trung ở bộ phận kinh doanh.
20


• Đào tạo theo nguyện vọng nhân viên
Phòng đào tạo thường kỳ tiến hành thăm dò nguyện vọng của đội ngũ
nhân viên bằng hình thức phỏng vấn qua điện thoại. Nhân viên được đề
nghị chia sẻ những khó khăn trong công tác và được đề xuất các hỗ trợ về
đào tạo để đáp ứng tốt hơn công việc được giao. Từ đó là cơ sở để phòng
đề xuất các kế hoạch mở lớp đào tạo theo nguyện vọng. Tuy nhiên, cho tới
nay vẫn chưa có khoá đào tạo nào theo loại hình này được tổ chức
Bảng 3.1.Tình hình đào tạo tại công ty TNHH KiDo Hà Nội từ năm
2013 đến năm 2016
Lượt /người

Loại
hình
Đào tạo nhân viên mới
+ sản xuất
+ hỗ trợ

Năm 2013
71

43
46
25

Đào tạo cập nhật, nâng
50
cao
+ sẩn xuất
+ hỗ
trợ vọng 0
Đào tạo theo
nguyện
Tổng cộng

Năm 2014
40
28
15
84

40

10

121

Năm 2015

Năm 2016
50
35
15

30
129

50
34

10 123
85
44

0

0

0

127

169


173

Nguồn phòng hành chính-tổng hợp
• Đào tạo khác
Đào tạo chuyển giao phi chính thức: thông qua quá trình làm việc
chung, các quản lý người nước ngoài giúp đào tạo cho quản lý người Việt
Nam. Hoặc các quản lý bộ phận, quản lý nhóm giúp đào tạo cho nhân viên
của mình.
Đào tạo qua trực tuyến thông qua thư điện tử: dưới sự hỗ trợ của hệ
thống thông tin, mọi nhân viên đều có điều kiện và được yêu cầu phải
thường xuyên cập nhật các thông tin mới trên hòm thư cá nhân nội bộ. Các
chia sẻ hữu ích về công việc, cuộc sống thông qua e-mail cũng mang lại
những giá trị phát triển nhất định cho nguồn nhân lực. Mặt khác, nó phù
hợp với điều kiện làm việc phân tán như tại công ty
 Về đánh giá kết quả đào tạo

21

75
48


×