Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tuyển sinh lớp 10 môn Hóa học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.74 KB, 3 trang )

Phòng GD Đức Linh
a&b
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 – Năm học 2007 – 2008
Môn hóa học – thời gian 60 phút
A./ PHẦN TRẮC NGHIỆM:
I./ Hãy khoanh tròn vào 1 trong các chữ A,B,C,D phương án chọn đúng.
1./ Dãy chất nào dưới đây tác dụng được với dd NaOH.
A. CuO , CuSO
4
, SO
2
B. Al , Fe
2
O
3 ,
HCl
C. H
2
SO
4
, FeSO
4
, CO
2
D. KCl , MgSO
4
, SO
2
2./ Hãy chọn một thuốc thử để phân biệt 3 dung dòch không màu chứa trong 3 lọ bò mất nhãn:
BaCl
2


, Na
2
CO
3
, NaCl.
A. dd HCl B. dd H
2
SO
4
C. dd AgNO
3
D. Quỳ tím.
3./ Có thể dùng chất nào sau đây để làm sạch muối AlCl
3
có lẫn CuCl
2
.
A. Zn B. Mg C. Al D. AgNO
3
4./ Để làm khô khí SO
2
có lẫn hơi nước – người ta dẫn khí này qua dung dịch:
A. NaOH đặc B. H
2
SO
4
C. Ca(OH)
2 dư
D
.

NaCl.
5./ Cho sơ đồ phản ứng:
Fe Cl
2
X
(R)
NaOH Y
(R)
t
o
Z
(R) .
Z có công thức
A. Fe
2
O
3
B. FeO C. Fe
3
O
4
D. Fe(OH)
2
6./ Để pha loãng dd H
2
SO
4
phải
A/ cho nước từ từ vào H
2

SO
4
B./ đổ nhanh nước vào H
2
SO
4
C/ nhỏ từ từ từng giọt H
2
SO
4
vào

nước D./ đổ thật nhanh H
2
SO
4
vào

nước
7./ Chỉ dùng dd NaOH có thể phân biệt được cặp kim loại nào sau đây :
A/Fe ,Cu B/Al ,Fe C/Mg ,Fe D/Fe, Ag .
8./ Hoà tan hoàn toàn 3,25g một kim loại M(hoá trò II ) bằng dd H
2
SO
4
loãng
thu được 1,12 lít khí Hiđro (đktc) .Vậy M là :
A/ Zn B/ Fe C/Mg D/ Ca
9./ Biết nguyên tử của nguyên tố X có cấu tạo gồm 3 lớp electron và lớp ngoài cùng có 5
electron. Vậy X thuộc:

A/ nhóm III, chu kì 3 ; B/ nhóm V, chu kì 5 ; C/ nhóm III, chu kì 5 ; D/ nhóm V, chu kì 3
10./ Hãy chỉ ra những cặp chất có thể làm mất màu dd brôm.
A. CH
4
, C
2
H
4
, B. C
2
H
4
, C
6
H
6
, C. C
2
H
4
, C
2
H
2
, D. CH
4
, C
6
H
6

.
11./ Pha 8 lít rượu etylic với 12 lít nước được dung dòch có độ rượu là:
A. 15
0
, B. 60
0
C. 40
0
D. 66,66
0
.
12./ Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ số mol: 2 :
1. Vậy công thức của X là :
A. C
2
H
4
B. C
2
H
6
C. C
3
H
8
D. C
2
H

2
13./ Để thu được 44.8 lít khí H
2
(đktc) thì lượng Na cho phản ứng với rượi êtylic dư là:
A/ 23g B/ 92g C/ 46g D/ 9,2g
14./ Nhóm chất đều phản ứng với Na là :
A/ CH
3
COOH, C
6
H
6
B/ C
4
H
10
,, C
2
H
5
OH
C/ H
2
O, C
2
H
5
OH D/ C
2
H

5
OH, C
2
H
2
15/ Đốt cháy hoàn toàn 40ml rượu etylic chưa rõ độ rượu thu được 17,92 lít khí CO
2
(đktc)
(D
rượu
= 0,8 g/ml). Vậy rượu etylic có độ rượu là:
A/ 57,5
0
B/ 46
0
C/ 60
0
D/ 68,5
0
16./ Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hidrocacbon A thu được 6,72 lít CO
2
và 5,4g hơi nước (các thể
tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của A là:
A/ C
3
H
8
B/ C
4
H

8
C/ C
2
H
4
D/ C
3
H
6
B./ PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm )
I./ Viết các pthh thực hiện các chuyển hóa sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
C
6
H
12
O
6
C
2
H
5
OH CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5


II./ Bằng phương pháp hóa học nhận biết 4 lọ khí không màu chứa trong các lọ mất nhãn:
C
2
H
4
, CO
2
, CH
4
, H
2
.
III./ Hòa tan hoàn toàn 10,6 g Na
2
CO
3
vào dd CH
3
COOH 0,5 M.
1/ Viết PTHH – Gọi tên muối tạo thành .
2/ Tính
a) Thể khí thoát ra ở điều kiện tiêu chuẩn
b) Thể tích dung dòch CH
3
COOH đã phản ứng.
3/ Dẫn toàn bộ lượng khí thoát ra ở phản ứng trên vào bình đựng 1 lít dd NaOH 0,1M. Tính
khối lượng muối tạo thành. (Na = 23 , C = 12).
Phòng GD Đức Linh
b&a
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM – MÔN HÓA 9.

A./ Phần trắc nghiệm: (0,25đ
×
16 = 4đ)
I./ 1. C 2. B 3 . C 4. B 5. A 6. C 7. B 8. A
9. D 10. C 11. C 12. D 13. B 14. C 15. A 16. D
B./ Phần tự luận:(6 điểm)
I / 1,5 điểm
C
6
H
12
O
6
men 2 C
2
H
5
OH + 2 CO
2

C
2
H
5
OH + O
2
men giấm CH
3
COOH + H
2

O
CH
3
COOH + C
2
H
5
OH H
2
SO
4
đặc / t
0
CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
- Mỗi PTHH : 0,5 đ.
II./ 1,5 điểm
- Dùng dd Br
2
-------> nhận C
2
H
4

- Dùng dd Ca(OH)
2
--------> nhận biết CO
2
- Đốt khí còn lại, cho sản phẩm qua dd Ca(OH)
2
-----> nhận ra CH
4
. còn lại H
2
.
- Nhận biết mỗi chất 0,5 đ.
- Không viết PTHH trừ 0,25 đ.
III./
n
Na
2
CO
3
= 0,1 mol
n
NaOH = 0,1 mol
1./ Na
2
CO
3
+ 2CH
3
COOH --------> 2CH
3

COONa + CO
2
+ H
2
O
- Tên muối: axetat Natri.
- n CH
3
COOH = 2n Na
2
CO
3
= 0,2 mol
2./ a) V CO
2
= 2,24 lít
b) Vdd CH
3
COOH = 0,4 lít
3./
n
CO
2
=
n
Na
2
CO
3
= 0,1 mol.

Tỉ lệ:
3
2
0,1
0,1
n NaHCO
n CO
=
-----> Muối NaHCO
3
được tạo thành.
NaOH + CO
2
-----------> NaHCO
3
n NaHCO
3
= n NaOH = n CO
2
= 0,1 mol. 0.25đ
----> m NaHCO
3
= 0,1 x 84 = 8,4 g. 0.25 đ

×