Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Nhom2 DH4QM1 KTCT detnhuom 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 43 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
============

KIỂM TOÁN CHẤT THẢI
NHÀ MÁY DỆT NHUỘM TRUNG THU

Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Tạ Thị Yến

Lớp

: ĐH4QM1

Nhóm sinh viên thực hiện

: Nhóm 2

HÀ NỘI, Tháng 11 - 2017


TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI
KHOA MÔI TRƯỜNG
============

KIỂM TOÁN CHẤT THẢI
NHÀ MÁY DỆT NHUỘM TRUNG THU
Giáo viên hướng dẫn

: ThS. Tạ Thị Yến



Lớp

: ĐH4QM1

Nhóm sinh viên thực hiện

: Nhóm 2

1. Phạm Ngọc Tiến

10. Đỗ Thị Lý

2. Phạm Văn Tâm

11. Nguyễn Thu Hiền

3. Phạm Thị Ninh

12. Trương Thị Ngọc Trang

4. Ngô Thị Thu Huyền

13. Nguyễn Thị Linh

5. Nguyễn Đức Nam

14. Phạm Thị Huyền

6. Lê Thành Toàn


15. Đàm Anh Khoa

7. Lê Thị Cẩm Tú

16. Nguyễn Thị Nhàn

8. Nguyễn Thị Như Quỳnh

17. Nguyễn Thế Tâm

9. Nguyễn Thị Trang

HÀ NỘI, Tháng 11 - 2017


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT...............................................3
1.1.

Giới thiệu tổng quan về cơ sở sản xuất................................................................3

1.1.1. Tổng quan về công ty dệt nhuộm Trung Thu......................................................3
1.1.2. Sơ lược hình thành và phát triển.........................................................................3
1.1.3. Giới thiệu về quy trình công nghệ.......................................................................5
1.1.4. Xác định năng lượng, nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất......................9
CHƯƠNG II. KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA NHÀ MÁY DỆT NHUỘM
TRUNG THU.............................................................................................................14

2.1. Xác định nguồn thải..............................................................................................14
2.1.1. Nước thải...........................................................................................................14
2.1.2. Khí thải..............................................................................................................18
2.1.3. Chất thải rắn.......................................................................................................20
2.2. Kiểm toán chất thải...............................................................................................21
2.2.1. Nước thải...........................................................................................................21
2.2.2. Khí thải..............................................................................................................23
2.2.3. Chất thải rắn.......................................................................................................24
2.2.4. Chất thải nguy hại..............................................................................................25
2.3. Các nguyên nhân tổn thất năng lượng, nước và gia tăng chất thải........................25
2.3.1. Nguyên nhân tổn thất nước................................................................................25
2.3.2. Nguyên nhân tổn thất năng lượng......................................................................26
CHƯƠNG III. NGHIÊN CỨU, ĐỀ XUẤT GIẢM THIỂU TIÊU THỤ NĂNG
LƯỢNG, NƯỚC VÀ GIẢM THIỂU CHẤT THẢI.................................................28
A. Đề xuất và đánh giá phương án giảm thiểu.......................................................28
3.1. Nước thải..............................................................................................................28
3.1.1. Hiện trạng công tác quản lý và xử lý nước thải..................................................28
3.1.2. Đề xuất giải pháp giảm thiểu nước thải..............................................................29
3.2. Khí thải.................................................................................................................32
3.2.1. Hiện trạng công tác kiểm soát và xử lý khí thải.................................................32
3.2.2. Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả xử lý khí thải và giảm thất thoát nhiệt.....33


3.3. Chất thải rắn..........................................................................................................34
3.4. Chất thải nguy hại.................................................................................................35
B. Xây dựng kế hoạch thực hiện phương án giảm thiểu.......................................36
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................37
1. Kết luận................................................................................................................. 37
2. Kiến nghị............................................................................................................... 37



DANH MỤC BẢNG
Hình 1.1.Sơ đồ vị trí công ty Dệt May Trung Thu.........................................................3
Hình 1.2.Sơ đồ tổ chức công ty Dệt May Trung Thu.....................................................5
Hình 1.3.Sơ đồ công nghệ với vải dệt thoi.....................................................................6
Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ dệt vải kim..........................................................................7
Hình 1.5. Sơ đồ quy trình công nghệ nhuộm của Công ty Dệt may Trung Thu.............8
Hình 2.1. Nguồn phát sinh chất thải từ các công đoạn sản xuất Công ty dệt nhuộm
Trung Thu.................................................................................................................... 13
Hình 3.1.Sơ đồ hệ thống xử lý nước thải của Công ty dệt nhuộm Trung Thu..............26
Hình 3.2.Sơ đồ xử lý khí thải lò hơi đề xuất áp dụng tại Công ty dệt nhuộm Trung Thu
..................................................................................................................................... 31


DANH MỤC HÌNH
Bảng 1.2. Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất...................................................10
Bảng 1.3. Danh mục máy, thiết bị của Công ty Dệt may Trung Thu............................11
Bảng 1.3. Các thiết bị phụ trợ của Công ty Dệt may Trung Thu..................................12
Bảng 2.1. Tổng hợp các chất ô nhiễm có thể phát sinh trong nước thải.......................14
Bảng 2.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại công ty Dệt may Trung Thu
(tháng 7/2017).............................................................................................................. 15
Bảng 2.3. Kết quả quan trắc vi khí hậu và môi trường làm việc tại Công ty Dệt nhuộm
Trung Thu (tháng 7/2017)............................................................................................17
Bảng 2.4. Cân bằng nước sản xuất (tính cho 1 tấn vải nguyên liệu)............................19
Bảng 2.5. Định mức tiêu thụ nước của các công đoạn sản xuất chính.........................20
Bảng 2.6. Cân bằng nước chung cho các hoạt động chính (tính cho 100% công suất
hoạt động xấp xỉ 3 tấn/ngày)........................................................................................21
Bảng 2.7. Hệ số ô nhiễm của khí thải khi đốt than.......................................................22
Bảng 2.8. Tải lượng các chất ô nhiễm của khí thải khi đốt than (tính với 3 tấn
than/ngày).................................................................................................................... 22

Bảng 2.9. Nồng độ các thành phần trong khí thải (khí ống khói).................................23
Bảng 2.10. Các nguyên nhân gây tổn thất nước và gia tăng nước thải.........................24
Bảng 2.11. Các nguyên nhân gây thất thoát nguyên vật liệu và gia tăng khí thải.........25
Bảng 3.1.Các biện pháp giảm thiểu thất thoát năng lượng và gia tăng khí thải............32


MỞ ĐẦU
Hiện nay, ngành công nghiệp dệt may là một trong những ngành công nghiệp
phát triển đem lại lợi nhuận cho nền kinh tế nước ta. Công nghiệp dệt may phát triển
thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của công nghiêp nhuộm. Bên canh doanh thu lớn mà
ngành đem lại, công nghiệp dệt may nói chung và công nghiệp nhuộm nói riêng đang
thải ra môi trường một lượng chất thải khổng lồ làm ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng
xấu tới sức khỏe con người. Tính đến năm 2016, Việt Nam có hơn 1000 doanh nghiệp
dệt nhuộm với các quy mô khác nhau.Mỗi năm, ngành sử dụng hàng nghìn tấn thuốc
nhuộm khác nhau.Với thị hiếu của khách hàng ngày càng cao, đòi hòi các cơ sở
nhuộm phải sử dụng thuốc nhuộm ngày càng đa dạng và có tính bền màu cao.Điều này
đồng nghĩa với việc các thành phần hữu cơ trong thuốc nhuộm càng phức tạp và khó
phân hủy. Đặc biệt, hiệu suất của các loại thuốc nhuộm chỉ đạt khoảng 70 ÷ 80%, cao
nhất cũng chỉ đạt 95% nên một lượng lớn các hóa chất, thuốc nhuộm sẽ bị thải ra môi
trường. Mỗi năm ngành dệt nhuộm thải vào môi trường khoảng 30 ÷ 40 triệu m 3 nước
thải.Trong đó, chỉ khoảng 10% lượng nước thải được xử lý trước khi thải ra môi
trường.Ngoài ra, tỷ lệ lớn các cơ sở xử lý nước nhưng hệ thống xử lý chưa hợp lý nên
chất lượng đầu ra không thỏa mãn tiêu chuẩn về BOD5, COD, độ màu.
Bên cạnh nước thải là nguồn thải chính, ngành nhuộm cũng thải ra môi trường
một lượng chất thải rắn (bao bì đựng hóa chất, vải vụn, xỉ than,…) và khí thải (CO,
SO2, NO2, NH3, CO2, bụi bông, hơi axit, hơi xút, hơi thuốc nhuộm,…) đáng kể cần
được xử lý.
Với yêu cầu xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường trước khi thải ra môi
trường, một bài toán đặt ra cho các nhà môi trường là sử dụng biện pháp nào vừa hiệu
quả vừa ít tốn kém nhất. Đến nay, đã có rất nhiều nhà máy lựa chọn giải pháp xử lý

cuối đường ống nhưng chưa hiệu quả với tất cả các nhà máy, đặc biệt chi phí xử lý lại
quá cao. Do vậy, với chức năng đánh giá, xác định nguồn thải, kiểm toán chất thải
công nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc tạo cơ sở cho việc xây dựng và vận hành
hiệu quả các hệ thống xử lý sau khi đã giảm thiểu tối đa lượng chất thải.
Kiểm toán chất thải (KTCT) là công cụ quản lý môi trường nhằm giảm thiểu và
ngăn ngừa ô nhiễm ngay từ quá trình sản xuất tại cơ sở công nghiệp. Thực hiện KTCT
sẽ giúp tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng, nước, tiết kiệm chi phí, giảm lượng chất
thải phát sinh, nâng cao hiệu quả của quá trình sản xuất.
1


Vì vậy, việc thực hiện kiểm toán chất thải trong công nghiệp dệt nhuộm là cần
thiết, góp phần giúp các cơ sở thực hiện kiểm toán xác định được lượng chất thải, từ
đó tìm các biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả sản xuất thu được nhiều sản phẩm
có giá trị cao cũng như việc giảm thiểu lượng chất thải góp phần bảo vệ môi trường và
phát triển bền vững.
Nhà máy dệt nhuộm Trung Thu đã xây dựng một số công trình về bảo vệ môi
trường, tuy nhiên, hiện trang môi trường của công ty vẫn phát sinh một số vấn đề như
xảy ra tình trạng rò rỉ nước thải, khí thải phát sinh trong quá trình sản xuất, chất thải
rắn chưa được xử lý triệt để.
Xuất phát từ những lợi ích và hiệu quả của công cụ kiểm toán chất thải mang lại
đối với ngành công nghiệp, nó đã được triển khai áp dụng rộng rãi ở các nước phát
triển trên thế giới trong hệ thống quản lý môi trường nội bộ ở các doanh nghiệp. Đề tài
“Kiểm toán chất thải tại nhà máy dệt nhuộm Trung Thu” được thực hiện với mục
đích áp dụng công cụ kiểm toán vào việc giảm thiểu chất thải tại công ty nhằm xác
định những nguyên nhân tổn thất nguyên liệu để từ đó đưa ra những phương án chống
thất thoát, giảm thiểu chất thải, tăng hiệu quả của quá trình sản xuất, đồng thời cải
thiện chất lượng môi trường cho công ty và nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất
doanh nghiệp.


2


CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ SẢN XUẤT
1.1.

Giới thiệu tổng quan về cơ sở sản xuất.

1.1.1. Tổng quan về công ty dệt nhuộm Trung Thu
Tên công ty:

Công Ty Dệt May Trung Thu.

Giám đốc: Nguyễn Duy Dũng.
Kế toán trưởng: Bùi Thị Tú.
Địa chỉ: Cụm công nghiệp Phùng Xá – Phùng Xá - Mỹ Đức - Hà Nội.
Điện thoại: 02433747382
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần.
Sản phẩm:
+ Vải dệt kim: 10 - 50 tấn/tháng
+ Vải dệt thoi: 50000 - 500000 m/tháng
Bể chứa nước sạch: 300m3
Tổng lao động của công ty : 48 người.

Hình 1.1.Sơ đồ vị trí công ty Dệt May Trung Thu.
3


1.1.2. Sơ lược hình thành và phát triển
Là một trong những mảnh đất thuộc huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội, Phùng

Xá nổi tiếng bao đời nay với nghề dệt truyền thống. Trải qua hơn 80 năm gìn giữ và
phát triển, dệt khăn mặt đã trở thành nghề mang lại thu nhập cao cho người dân nơi
đây bên cạnh việc phát triển kinh tế nông nghiệp.
Chỉ với nguyên liệu đầu vào là những sợi bông trắng, cùng việc đầu tư các máy
dệt công nghiệp tự động in hoa văn họa tiết có trị giá đến 200 triệu đồng/chiếc nên
người làng Phùng Xá đã giảm được rất nhiều thời gian và nhân công so với dệt thủ
công ngày trước.
Ngày 26/3/2010, ông Nguyễn Duy Dũng (Giám đốc công ty) chính thức thành
lập công ty dệt may Trung Thu tại cụm công nghiệp Phùng Xá. Sau gần 8 năm đi vào
hoạt động, công ty đã sản xuất 200-300 (tấn vải kim/Năm); 4-6 triệu (mét vải
thoi/Năm).
Trong những năm tiếp theo, công ty đang hướng đến các thị trường nước ngoài
như Nhật Bản, Hàn Quốc…

4


Giám đốc

Phó giám đốc kỹ
thuật

Phó giám đốc kinh doanh

Phòng kỹ thuật

Phòng kế toán

Phòng kinh
doanh


Phòng kế toán

Phòng quảng lý sản xuất

Tổ cơ điện

Tổ lò hơi + nước

Tổ vận
chuyển

Kho vật tư cơ
điện

Điều độ ca 1

Kho hóa chất

Bk
Z
Cao áp
Winch
Hồ vải
Sấy lô
Sấy văng
Kiểm
Cuộn
Nhập kho


Hình 1.2.Sơ đồ tổ chức công ty Dệt May Trung Thu.

5

Kho vải mộc và
thành phẩm

Điều độ ca 2


1.1.3.

Giới thiệu về quy trình công nghệ

a) Vải dệt thoi

Vải mộc

Nấu tẩy nhuộm
trên máy BK

Nấu tẩy nhuộm Fa 1/cao áp

Nhuộm Fa 2 trên máy

Hồ trên + Sấy lô

Sấy văng

Kiểm cuộn hoặc Kiểm lá


Hình 1.3.Sơ đồ công nghệ với vải dệt thoi.

6


b) Vải dệt kim

Vải mộc

Biên chế thành mẻ

Nấu tẩy nhuộm trên
máy Winch, sof

Nấu tẩy nhuộm
Trên máy Jet

Hồ trên máy

Vắt ly tâm

Sấy ống

Cán hơi

Cán dầu

Bao gói nhập kho


Hình 1.4. Sơ đồ công nghệ dệt vải kim

7


c) Công nghệ nhuộm

Kho hóa chất

Hóa chất dệt
kim

Kho mộc

Hóa chất dệt thoi

Tổ may mộc
Mộc dệt kim

Máy Wing

Mộc dệt thoi

Máy Z(Jet)

Máy cao
áp nhuộm
pe/pc

Hồ vải


Máy hạ áp
nhuộm cotton

Hồ vải

Vắt
Sấy lô
Sấy
Máy văng
Cán

Cuộn

Kho thành phẩm
(Thành phẩm
dệt kim và dệt
thoi)

Cuộn

Hình 1.5. Sơ đồ quy trình công nghệ nhuộm của Công ty Dệt may Trung Thu

8


Bảng 1.1. Mô tả chi tiết quy trình công nghệ nhuộm của công ty Dệt nhuộm Trung Thu
STT
1


Các bước

Các nguyên liệu

Các chất thải
công nghệ
đầu vào
đầu ra
Bước 1 và -Vải mộc các loại Vải mộc biên chế và -Đầu tấm vải
2

2

Bước 3

-Chỉ khâu

may nối đầu

-Vải mộc

-Ống giấy và giấy
-Vải được nấu tẩy -Nước thải có chứa xút, axit,

-Các

3

Bước 4


hóa

chất hoặc có màu nhuộm chất oxy hóa, H2O2, chất khử
thiosunfat, chất hoạt động bề

xút, hoạt động bề

mặt

mặt,

-Thuốc nhuộm các loại

thuốc

nhuộm

-Nước ngưng cho quá trình hạ

-Nước, hơi

nhiệt
-Tiếng ồn, ô nhiễm cục bộ
- Vải được hồ mềm -Nước có chứa hóa chất hồ

-Nước

Bước 5

-Bao bì


tẩy, oxy hóa khử, ở dạng ướt

-Hóa

4

Các sản phẩm

chất

hồ và ráo nước

hoàn tất, có thành phần silicon,

cứng acrylate và

axit béo, muối acrylate

hồ mềm silicon,

-Nước bốc hơi

axit béo

-Nhiệt độ tỏa ra môi trường

Vải

được


hồ -Vải khô (dệt thoi)

-Tiếng ồn
-Nước chứa hóa chất

hoàn tất và ráo -Vải ráo nước lần 2 -Tiếng ồn
5

Bước 6,7,8

nước
-Vải khô
thoi)

(dệt kim)
(dệt -Vải khô dệt kim và -Nhiệt tỏa ra
được bao gói

-Vải vụn

-Vải ráo nước lần -Vải được kiềm và -Phế liệu bao bì
2 (dệt kim)

cuộn hoặc đóng kiện
và bao gói theo tiêu

6

Lò hơi


-Nước sạch

chuẩn quy định
- Hơi nước bão hòa -Xỉ than: bán theo hợp đồng để

-Than cục xỉ

cung cấp cho máy san lấp hoặc sản xuất vật liệu
nhuộm

xây dựng
-Xyclo (tách bụi)
-Ô nhiêm nhiệt cục bộ: tăng

cường bảo ôn lò và đường ống
1.1.4. Xác định năng lượng, nguyên liệu đầu vào của quá trình sản xuất
a)

Nguyên liệu
9


 Nguyên liệu sản xuất của công ty là vải mộc
 Hóa chất sử dụng để tẩy, nhuộm. Ngoài ra, nhà máy còn sử dụng một số loại
hóa chất sử dụng cho hệ thống xử lý nước thải
Các loại hóa chất được sử dụng trong quá trình sản xuất được chỉ ra ở bảng 1.2.
Bảng 1.2. Hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất
(công suất tính 100 tấn/tháng)
TT

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

Tên hóa chất và thuốc
nhuộm
Xút - NaOH
Khử Na2S2O4
Oxy – H2O2
Soda – Na2CO3
Silicat – Na2SiO3
Axitacetic – CH3COOH
Chất đều màu cho Cotton

Chất đều màu cho Pe
Chất hồ mềm Silicon
Chất hồ mềm thường
Chất cầm màu
Muối Sunfat – Na2SO4
Các chất giặt
Chất hồ cứng Acrylat
Các chất khác
Thuốc nhuộm phân tán
Thuốc nhuộm trực tiếp
Thuốc nhuộm hoạt tính
Thuốc nhuộm lưu hóa
Thuốc nhuộm hoàn nguyên

Số lượng
Tấn/tháng
Tấn/năm
1,4
15
0,2
2,2
1,4
15
0,7
8
0,2
2,3
0,3
3,4
0,04

0,4
0,05
0,6
0,11
1,3
0,02
0,24
0,14
1,6
0,2
2,4
0,03
0,36
0,6
7
0,5
6,7
0,18
2
0,06
0,72
0,07
0,8
0,02
0,2
0,016
0,19

Mục đích
sử dụng

Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Hồ hoàn tất
Hồ hoàn tất
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Trợ tẩy nhuộm
Hồ hoàn tất
Trợ nhuộm
Nhuộm Pe
Nhuộm Co
Nhuộm Co
Nhuộm Co
Nhuộm Co

b) Nhu cầu năng lượng, nước
 Nhu cầu năng lượng
Điện phục vụ cho nhu cầu sản xuất, thắp sáng,..Nguồn cung cấp điện cho hoạt
động của nhà máy là mạng lưới điện thành phố hiện có trong khu vực.
Điện: 80.000 kW
Than: 100 tấn/tháng
 Nhu cầu nước

10



 Để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của xưởng sản xuất, lượng nước
cấp cần thiết cho hoạt động sản xuất tối thiểu là 100 m 3/ngày (25% công suất) và khi
nhà máy hoạt động hết công suất là 400-500 m3/ngày.
 Tại thời điểm khảo sát qua phỏng vấn, nước sử dụng cho sản xuất trung bình
khoảng 80 m3/ngày đêm.
c) Trang thiết bị sản xuất
Các máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của công ty được đưa ra trong
bảng 3.3.
Hiện tại, các loại máy móc của công ty vẫn hoạt động hiệu quả đáp ứng yêu cầu
sản xuất.
Bảng 1.3. Danh mục máy, thiết bị của Công ty Dệt may Trung Thu
T
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13

Tên máy, thiết bị

Máy nhuộm cao áp
Máy nhuộm BK
Máy nhuộm từ
Z1 – Z11
Máy sấy lô (8 quả)
Máy văng dầu
Máy đốt lông
Máy khâu chao vải
Máy hồ vải DK
Máy vắt ly tâm
Máy sấy ống
Máy gỡ ĐK
Máy cán hơi đơn đôi
Máy cán dầu đơn và

14
15
16
17

đôi
Lò dầu máy cán dầu
Máy kiềm cuộn
Máy kiềm lô
Máy đóng vải kiện

18

Hệ thống lò hơi


Số
lượng
5
12

Công suất
210 tấn
210 tấn

Xuất sứ

Năm sản xuất

Hàn Quốc
Hàn Quốc

1980
1980

Đài Loan, Đức

1982

11

120-450 tấn

1
1
1

1
2
1
4
1
2

30 m/phút
50 m/phút
30 m/phút
20 m/phút
500 kg/m
29 cột
80 m/phút
40 m/phút

Hàn Quốc
Đức
Hàn Quốc
Nhật
Trung Quốc
Trung Quốc
Việt Nam
Liên Xô
Liên Xô

1980
1982
1982
1981

1980
1980
1983
1980
1980

2

20 m/phút

Việt Nam

1983

1
1
1
1

100 m/phút
30 m/phút
-

1983
1980
1983
1983

3


4000 kg/h

Việt Nam
Đài Loan
Việt Nam
Việt Nam
Trung Quốc

1980

Liên Xô

Bảng 1.3. Các thiết bị phụ trợ của Công ty Dệt may Trung Thu
T
T

Tên thiết bị

Số Lượng

Xuất xứ
11

Năm sản xuất


1
2
3
4

5
6
7
8
9

Máy nén khí
Giá chờ cuộn vải
Xera vải từ máy
nhuộm
Bơm giếng ngầm

2
2

Nhật + Liên Xô
Việt Nam

1980
1983

2

Việt Nam

1983

(70 m3/h)
Xe đựng vải
Máy khuấy thuốc


1

Italia

1981

50

Italia

1981

nhuộm
Máy gỡ vải ĐT
Máy tiện và dụng

2

Trung Thu

2010

1

Trung Thu

2010

1


Trung Thu

2010

1

Việt Nam

2010

cụ cơ khí, điện
Dây cáp và đồ điện

12


CHƯƠNG II. KIỂM TOÁN CHẤT THẢI CỦA NHÀ MÁY
DỆT NHUỘM TRUNG THU
2.1. Xác định nguồn thải
Các nguồn phát sinh chất thải từ các công đoạn sản xuất của Công ty dệt
nhuộm Trung Thu được chỉ ra ở hình 2.1

Hình 2.1. Nguồn phát sinh chất thải từ các công đoạn sản xuất Công ty
dệt nhuộm Trung Thu
2.1.1. Nước thải
Các nguồn thải chủ yếu và các chất ô nhiễm có thể phát sinh trong
nước thải:
* Nước thải bao gồm:
- Nước giũ hồ vải

- Nước nấu vải
- Nước xử lý axit, giặt vải
- Nước tẩy vải
- Nước nhuộm vải
13


- Nước kiềm bóng vải
- Nước giặt vải cuối và hoàn tất
Bảng 2.1. Tổng hợp các chất ô nhiễm có thể phát sinh trong nước thải
Các chất ô nhiễm cần

Công

Nguyên liệu, hóa chất

đoạn

quan tâm trong nước
thải
Nước thải chứa hồ tinh

Giũ hồ

Enzym, NaOH

bột

bị


thủy

phân,

NaOH
NaOH, hóa chất, hơi

Nấu
Xử



axit, giặt
Tẩy trắng
Giặt
Kiềm
bóng

nước
H2SO4, H2O, chất tẩy
giặt
H2O2, NaOCl, hóa chất
H2SO4, H2O, chất tẩy

Nước thải
Hơi axit, nước thải
Nước thải
Hơi Cl2, hóa chất, nước

giặt


thải

NaOH, hóa chất

Nước thải
Nước thải chứa chất

Nhuộm

Giặt

Dung dịch nhuộm

H2SO4, H2O, chất tẩy
giặt

màu, chất hữu cơ, TSS
cao
Nước thải chứa hóa
chất từ công đoạn tẩy

nhuộm
Hoàn tất
Hơi nước, hồ, hóa chất
Hơi hóa chất, nước thải
Chất lượng nước thải của phân xưởng sản xuất tại nhà máy dệt
nhuộm Trung Thu
 Nước mưa chảy tràn
- Nước mưa chảy tràn thường chứa cặn lơ lửng chảy vào nguồn nước gây ô

nhiễm và ảnh hưởng xấu đến việc sử dụng nước xung quanh khu vực khai thác và môi
trường tiếp nhận.
 Nước thải sản xuất
- Các loại nước thải từ sản xuất gồm nước thải sinh ra chủ yếu từ quá trình tẩy,
nhuộm và giặt. Tổng lượng nước thải nhuộm của nhà máy đổ ra sông Đáy khoảng 60 –
70 m3/ ngày đêm.
- Do quá trình sản xuất có sử dụng nhiều loại hóa chất như: chất tạo màu, chất
tẩy rửa, xút, sô đa, xà phòng nên nước thải dệt nhuộm thường có độ màu lớn, dư lượng
14


hóa chất, hàm lượng chất hữu cơ cao gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sông và đời
sống sinh vật thủy sinh. Trên thực tế mặc dù nhà máy đã tiến hành xây dựng hệ thống
xử lý nước thải sản xuấy, chất lượng nước thải đầu ra vẫn chưa đảm bảo QCVN
13/2015 đối với thông số độ màu, BOD5, COD.
- Các chất thải trong nước thải công nghiệp dệt nhuộm có thể chia làm 3 nhóm:
+ Các hóa chất, chất trợ màu, các chất xử lý hoàn tất, phẩm nhuộm sử dụng ở các
công đoạn khác nhau và hồ được tách ra.
+ Các tạp chất thiên nhiên: muối, dầu mỡ trong sợi bông, sợi len và tơ tằm.
+ Sợi bị tách do các tác động hóa học và cơ học trong quá trình gia công xử lý.
- Lượng nước thải của nhà máy xả ra ngoài môi trường khoảng 60 – 70 m 3/
ngày đêm.
Bảng 2.2. Kết quả quan trắc chất lượng nước thải tại công ty Dệt may Trung Thu
(tháng 7/2017)
QCVN

Kết quả
STT

Chỉ tiêu

1Nhiệt độ
2
pH
3Lưu lượng
4Độ đục
5Độ màu (pH=7)
6BOD5

Đơn vị

TH-

m3/h
NTU
Pt – Co

179
347

THNT2
30,1
7,91
3,45
23
80

mg/l

190


34

o

C
-

NT1
33,3
8,33
-

13:2015/BTNMT
THC
max
NT3 (Cột A)
30,7
40
7,07
6–9
3,36
35
75
50
2
37

7COD

mg/l


653

80

77

8Tổng chất rắn lơ lửng

mg/l

345

39

43

30

9,

10

7
9

0

9
4


50

9,
5

0
9Dầu mỡ

mg/l

,

0,2

0,2

-

-

4
1
0

4,
Chất hoạt động bề mặt

1Tổng N


mg/l

4,788

mg/l

21,2
15

0,055
6,7

0,064
6,2

5

9

-

5
-


Kết quả
STT

Chỉ tiêu
1

1
2
1
3
1
4
1
5
1
6
1
7
1
8
1
9
2
0
2
1

Đơn vị

THNT1

THNT2

THNT3

QCVN

13:2015/BTNMT
C
max
(Cột A)

Tổng P

mg/l

9,067

2,851

2,534

Cr6+

mg/l

0,002

<0,001

<0,001

Cr3+

mg/l

0,005


<0,001

<0,001

-

-

Fe

mg/l

1,226

0,706

0,725

-

-

Cu

mg/l

2,86

0,113


0,115

-

-

Hg

mg/l

0,0007 <0,0001 <0,0001

-

-

Pb

mg/l

0,0040 0,0012

0,0015

-

-

Cd


mg/l

0,0003 <0,0001 <0,0001

-

-

Ni

mg/l

0,010

0,009

0,009

-

-

MPN/100ml

600

200

500


-

-

Coliform

0,05

0,0495

Ghi chú:

- Kết quả chỉ có giá trị đối với mẫu tại thời điểm quan trắc(19/7/2017)
- QCVN 13:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về nước thải công
nghiệp dệtnhuộm
- Cmax: Nồng độ tối đa cho phép của chất ô nhiễm trong nước thải của
cơsởsảnxuấtcôngnghiệp(mg/l)Cmax=CQCVN13:2015×Kq×Kf=CQCVN13:2015 × 0,99
- Trường hợp, nguồn tiếp nhận nước thải là sông Đáy không có số liệu về lưu
lượng nên chọn Kq=0,9. Lưu lượng nước thải của Công ty 50chọnKf=1,1.
- Vị trí lấy mẫu:
TH-NT1: Nước thải đầu vào hệ thống xử lý
TH-NT2: Nước thải sau xử lý
16


TH-NT3: Nước thải từ bể điều hòa bơm ra sông
Nướcthảichínhcủacôngtythườngbịlẫnhoáchấttẩytrắngvànhuộm. Nước thải
có pH kiềm nhẹ (8,3); chất rắn lơ lửng SS là 245 mg/l; BOD 5 190 mg/l và COD

653 mg/l. Đặc biệt, nước có độ màu cao do sử dụng các thuốc nhuộm (347 PtCo) gấp 7 lần TCCP xả thải theo QCVN 13/2015 BTNMT. Mức độ ô nhiễm của
nước thải đầu ra đối với một số thông số cũng phần nào làm ảnh hưởng đến
chất lượng nước mặt tiếp nhận thể hiện qua các giá trị TSS, COD, BOD 5 đều
vượt QCVN 08/2015 BTNMT.
2.1.2. Khí thải
- Khí thải trong quy trình dệt nhuộm của công ty Trung Thu được chia
thành hai nguồn phát sinh chính: Nguồn thải trực tiếp từ quy trình công nghệ
của nhà máy và nguồn thải từ quá trình đốt nhiên liệu (cụ thể hơn là than)
- Nguồn thải trực tiếp từ quy trình công nghệ gồm: khí Clo, NO2, hợp chất
hữu cơ bay hơi, formandehyt, hơi axit như H2SO4, CH3COOH,…
- Nguồn thải từ quá trình đốt nguyên liệu gồm: SO x, NOx, CO, CO2,
andehyt, bụi, hydrocarbon,
Ngoài ra, không khí tại xưởng đang bị ảnh hưởng bởi bụi than từ các
xưởng bên cạnh, hạt bụi có kích thuớc lớn, thấy được bằng mắt thường.
Mùi khi xác định cảm quan thấy ở vị trí gần lò hơi có mùi khó chịu. Điều
này cũng có thể hiểu được do các khí thải khi đốt than như SO2, CO,…
Tuy nhiên kết quả quan trắc chất lượng môi trường không khí xung quanh
xưởng sản xuất lại cho thấy các thông số môi trường không khí hầu đều nằm
trong quy chuẩn cho phép.
Bảng 2.3. Kết quả quan trắc vi khí hậu và môi trường làm việc tại Công ty
Dệt nhuộm Trung Thu (tháng 7/2017)
Đ
S
T
T

1

Chỉ


ơ

T

Kết quả
T

n

H

H

H

-

-

-

MT
-QCVN

v

K

K


K

06:2009/BTN


M

2
0

3
-

4
-

MT
30

g

,

/

0

m

7


tiêu

Khí Clo

17

-QCVN
T

05:2013/BTN


3

2

NO2

3

SO2

4

M

5
0


0

g

,

,

/

0

1

m

3

3

3

3
-

7
0

M


CO

-

100

-

125

-

-

-

-

10

-

-

20

2

-


150

K

-

g

,

/

0

m

8

3

5
7

M

-

g

,


/

2

m
3

5

6

7

8

O

B

M

<

C

e

g


0

n

/

,

z

m

0

e

3

1

n
Forman

M

0

dehyde

g


,

/

0

m

5

3

2
-

Bụi

Mùi

p
p

,

m

7

M


5
-

-

g

h

/

ó
18


m

c

3

h


9

H2S

M


-

u
0

-

g

,

/

0

m

4

3

3

42

Ghi chú:
- Kết quả chỉ có giá trị đối với mẫu tại thời điểm quan trắc. Kết quả được
quy về điều kiện (0oC, 760 mmHg)
- Ký hiệu (-): Không quy định

- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về một số chất
độc hại trong không khí xung quanh
- Vị trí lấy mẫu:
TH-K2: Vị trí giữa xưởng giặt nhuộm
TH-K3: Vị trí gần lò hơi
TH-K4: Vị trí khu xử lý nước
2.1.3. Chất thải rắn
- Trong quá trình hoạt động sản xuất của nhà máy, chất thải rắn sẽ phát
sinh ở hầu hết công đoạn của qúa trình sản xuất: Công đoạn chuẩn bị, sấy, kiểm
tra, …
- Chất thải rắn do hoạt động sản xuất của công ty chủ yếu là các loại sợi
vụn, bông len, bụi sợi rơi vãi trong xưởng, bao bì, ống giấy, chai lọ thuỷ tinh
đựng hoá chất, giấy vụn, két nhựa, xỉ than, cặn dầu,..
Chất thải rắn phát sinh từ lò đốt chủ yếu là xỉ than, lượng xỉ than sinh ra
hàng ngày phụ thuộc rất lớn vào công suất sản xuất hơi của lò hơi.Theo số liệu
thống kê thì hàng ngày có một lượng khoảng 1 tấn xỉ than được thải ra


Nguồn
than, xyclon

tách bụi
Hệ thống hút bụi
Phế phẩm sản xuất

Chất thải rắn
Xỉ than, bụi than
Bụi bông

Vải vụn, bao bì, chai lọ, giấy vụn, cặn
dầu
19


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×