Tải bản đầy đủ (.pdf) (254 trang)

Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học. (LA tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.24 MB, 254 trang )

B GIO DC V O TO
VIN KHOA HC GIO DC VIT NAM

TH THU HNG

QUảN Lý HOạT ĐộNG THAM GIA GIáO DụC PHáP LUậT
CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN LUậT
TRONG CáC TRƯờNG ĐạI HọC

LUN N TIN S KHOA HC GIO DC

H NI - 2017


B GIO DC V O TO
VIN KHOA HC GIO DC VIT NAM

TH THU HNG

QUảN Lý HOạT ĐộNG THAM GIA GIáO DụC PHáP LUậT
CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN LUậT
TRONG CáC TRƯờNG ĐạI HọC
CHUYấN NGNH: QUN Lí GIO DC
Mó s: 9.14.01.14

LUN N TIN S KHOA HC GIO DC

CN B HNG DN KHOA HC:
1. PGS.TS Th Bớch Loan
2. TS. Nguyn Hng Thun


H NI - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, đây là công trình nghiên cứu khoa học của
riêng tôi. Các số liệu, tài liệu, tư liệu được sử dụng trong Luận án là
trung thực, có trích nguồn rõ ràng, minh bạch.
Những kết quả nghiên cứu của Luận án chưa được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác.
Tác giả Luận án

Đỗ Thị Thu Hằng


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự kính trọng và biết ơn PGS.TS Đỗ Th Bích Loan và
TS. Nguyễn Hồng Thuận, những nhà khoa học đã tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành Luận án. Qua đó tôi đã
học hỏi được nhiều kinh nghiệm, kiến thức quý giá trong nghiên cứu khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện Khoa học Giáo dục Việt
Nam, Lãnh đạo Trung tâm Đào tạo- Bồi dưỡng của Viện và các Quý Thầy,
Cô của Viện, Trung tâm đã nhiệt tình, giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực
hiện Luận án.
Trân trọng cảm ơn tập thể lãnh đạo, Cán bộ quản lý, Phòng công tác
chính tr HSSV, Giảng viên; Cán bộ Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, cán bộ Hội

Sinh viên, Sinh viên không chuyên Luật; Cán bộ chính quyền, Cán bộ Sở
ngành (Sở Tư Pháp, Sở Giáo dục) tại 3 tỉnh/Thành phố và 5 trường Đại học,
Học Viện đã đóng góp những thông tin liên quan đến nghiên cứu, điều tra,
khảo sát và thực hiện Luận án.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Học viện TTN Việt Nam, Lãnh đạo
Viện Nghiên cứu Thanh niên đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi hoàn
thành Luận án.
Xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp cùng những người thân
trong gia đình đã luôn động viên, khích lệ và đồng hành với tôi trong suốt chặng
đường đã qua, tiếp sức cho tôi hoàn thành Luận án.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận án

Đỗ Thị Thu Hằng


iii

MỤC LỤC

Trang
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
THAM GIA GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG
CHUYÊN LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ............................ 13
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu vấn đề .............................................. 13
1.1.1. Các nghiên cứu về giáo dục pháp luật và tham gia giáo dục
pháp luật .................................................................................................. 13
1.1.2. Những nghiên cứu về QL HĐGDPL ............................................ 24
1.1.3. Những nghiên cứu về lý thuyết cùng tham gia trong QL

GDĐH và QL hoạt động tham gia GDPL cho SV ĐH ........................... 25
1.2. Giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các
trƣờng đại học................................................................................................ 28
1.2.1. Khái niệm giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
luật trong các trường đại học .................................................................. 28
1.2.2. Sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học ............... 30
1.2.3. Giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong
các trường đại học ................................................................................... 30
1.3. Hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên luật trong các trƣờng ĐH ................................................................ 35
1.3.1. Khái niệm hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên luật trong các trường ĐH ......................................... 35
1.3.2. Hình thức hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên luật trong các trường ĐH ......................................... 35
1.3.3. Các lực lượng tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên luật trong các trường ĐH ................................................... 36
1.3.4. Nội dung tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên luật trong các trường ĐH ............................................................ 39
1.4. Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật cho SV .................................... 39


iv

1.5. Quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật
trong trƣờng ĐH............................................................................................ 41
1.5.1. Khái niệm QL hoạt động tham gia GDPL cho SV không
chuyên Luật trong trường ĐH .................................................................. 41
1.5.2. Các nguyên tắc tham gia quản lý hoạt động GDPL cho SV
không chuyên Luật trong trường đại học .................................................. 41
1.5.3. Vai trò, trách nhiệm và quyền hạn của các bên tham gia hoạt

động GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường ĐH .................... 43
1.5.4. Nội dung quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không
chuyên Luật trong trường ĐH ................................................................. 51
1.6. Những yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tham gia giáo
dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trƣờng ĐH ......... 64
1.6.1. Nhóm các yếu tố chủ quan ............................................................ 64
1.6.2. Nhóm các yếu tố khách quan ........................................................ 67
Kết luận chƣơng 1 ......................................................................................... 71
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THAM GIA
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN
LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ........................................................ 73
2.1. Khái quát về hệ thống các trƣờng đại học ở Việt Nam ...................... 73
2.2. Giới thiệu khảo sát ................................................................................. 73
2.2.1. Khái quát về các trường được khảo sát........................................ 73
2.2.2. Mục đích khảo sát ......................................................................... 76
2.2.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 76
2.2.4. Đ a bàn khảo sát ............................................................................ 77
2.2.5. Đối tượng khảo sát ........................................................................ 77
2.2.6. Phương pháp khảo sát ................................................................... 78
2.2.7. Công cụ khảo sát ........................................................................... 78
2.3. Thực trạng giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong các trƣờng đại học ..................................................................... 79
2.3.1. Nhận thức về vai trò của giáo dục pháp luật đối với sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học ................................. 79
2.3.2. Nhận thức về ý nghĩa của giáo dục pháp luật đối với sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học ................................. 80


v


2.3.3. Mục tiêu giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong trường đại học ....................................................................... 81
2.3.4. Nội dung giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật ....... 82
2.3.5. Hình thức giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật....... 85
2.3.6. Đội ngũ giảng viên giảng dạy pháp luật ....................................... 89
2.3.7.Các điều kiện tổ chức hoạt động giáo dục pháp luật ..................... 89
2.3.8. Đánh giá chung hoạt động giáo dục pháp luật cho SV không
chuyên Luật trong các trường đại học .................................................... 91
2.4. Thực trạng quản lý giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên Luật trong các trƣờng đại học ........................................................ 92
2.4.1. Lập kế hoạch giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên Luật trong các trường đại học .................................................... 92
2.4.2. Tổ chức giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong trường đại học ....................................................................... 94
2.4.3. Chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên Luật trong các trường đại học .................................................... 98
2.4.4. Kiểm tra giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
Luật trong các trường đại học ............................................................... 100
2.5. Thực trạng quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho
sinh viên không chuyên luật trong các trƣờng đại học............................ 102
2.5.1. Các chủ thể tham gia hoạt động giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên luật trong các trường đại học ................................. 102
2.5.2. Công tác lập kế hoạch hoạt động tham gia giáo dục pháp
luật cho sinh viên không chuyên luật trong trường đại học .................. 108
2.5.3. Công tác tổ chức hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho
sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học .............................. 111
2.5.4. Công tác chỉ đạo hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho
sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học .............................. 114
2.5.5. Công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tham gia giáo dục
pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ....... 116

2.5.6. Kết quả hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên Luật trong trường đại học .............................................. 118


vi

2.6. Thực trạng các yếu tố ảnh hƣởng đến quản lý hoạt động tham
gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong
trƣờng đại học.............................................................................................. 123
2.7. Đánh giá chung ..................................................................................... 124
2.7.1. Điểm mạnh .................................................................................. 124
2.7.2. Hạn chế........................................................................................ 125
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 128
CHƢƠNG 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THAM GIA
GIÁO DỤC PHÁP LUẬT CHO SINH VIÊN KHÔNG CHUYÊN
LUẬT TRONG CÁC TRƢỜNG ĐẠI HỌC ............................................. 130
3.1. Định hƣớng và nguyên tắc đề xuất biện pháp ................................... 130
3.1.1. Đ nh hướng đề xuất biện pháp .................................................... 130
3.1.2. Một số nguyên tắc đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật
trong trường đại học .............................................................................. 135
3.2. Các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh viên
không chuyên Luật trong các trƣờng đại học .......................................... 138
3.2.1. Nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của công tác tham
gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật đối với cán bộ quản lý
trong các trường đại học ....................................................................... 138
3.2.2. Xây dựng chiến lược hoạt động tham gia GDPL cho SV
không chuyên Luật trong trường ĐH .................................................... 140
3.2.3. Xây dựng mô hình tổ chức QLHĐ tham gia GDPL cho SV
không chuyên Luật trong trường ĐH...................................................... 144

3.2.4. Đề xuất hệ thống tiêu chuẩn đánh giá quản lý hoạt động
tham gia giáo dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong
trường đại học ....................................................................................... 154
3.2.5. Tăng cường các điều kiện cho quản lý hoạt động tham gia
giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường
đại học ................................................................................................... 159
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ......................................................... 164
3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 165


vii

3.4.1. Mục đích khảo nghiệm................................................................ 165
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm ................................................................ 165
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm .............................................................. 166
3.4.4. Kết quả khảo nghiệm về sự cần thiết và tính khả thi của các
biện pháp đã đề xuất.............................................................................. 166
3.4.5. Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động tham giá giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên luật trong các trường đại học ......................................... 169
3.4.6. Khảo nghiệm một nội dung của biện pháp trong các biện
pháp đề xuất .......................................................................................... 171
3.5. Thử nghiệm ........................................................................................... 176
3.5.1. Mục đích thử nghiệm .................................................................. 176
3.5.2. Đối tượng thử nghiệm ................................................................. 177
3.5.3. Giới hạn thử nghiệm ................................................................... 177
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 179
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 180
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ ĐƢỢC CÔNG BỐ .....186
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 187

PHỤ LỤC .....................................................................................................1PL


viii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

ATGT

An toàn giao thông

CB

Cán bộ

CBQL

Cán bộ quản lý

CSVC

Cơ sở vật chất

ĐH

Đại học


GD

Giáo dục

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

GDĐH

Giáo dục đại học

GDHS

Giáo dục học sinh

GDPL

Giáo dục pháp luật

GDSV

Giáo dục sinh viên

GV

Giáo viên

HS


Học sinh

HSSV

Học sinh, sinh viên

KHXH

Khoa học xã hội

NT

Nhà trường

PBGDPL

Phổ biến giáo dục pháp luật

QLGDPL

Quản lý giáo dục pháp Luật

QLHĐGDPL

Quản lý hoạt động giáo dục pháp luật

SV

Sinh viên


TBDH

Thiết b dạy học

THPT

Trung học phổ thông

TNCS

Thanh niên cộng sản

XH

Xã hội

XHCN

Xã hội chủ nghĩa


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang
Bảng 1.1: Mẫu phân tích SWOT .................................................................. 55
Bảng 2.1: Mức độ phù hợp của mục tiêu giáo dục pháp luật cho SV ......... 82
Bảng 2.2: Nội dung giáo dục pháp luật cho SV đang được quan tâm ......... 84
Bảng 2.3: Những hình thức ngoại khóa mà SV đã tham gia ...................... 88

Bảng 2.4: Điều kiện thực hiện tổ chức hoạt động GDPL ............................ 90
Bảng 2.5: Công tác lập kế hoạch GDPL cho SV không chuyên luật
trong trường đại học .................................................................... 92
Bảng 2.6: Công tác tổ chức giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên Luật trong trường đại học ............................................... 95
Bảng 2.7: Công tác chỉ đạo thực hiện giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên Luật trong các trường đại học .............................. 98
Bảng 2.8: Công tác kiểm tra giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên Luật trong các trường đại học ....................................... 100
Bảng 2.9: Đánh giá về lập kế hoạch hoạt động tham gia giáo dục pháp
luật cho sinh viên không chuyên luật trong trường đại học ...... 108
Bảng 2.10: Đánh giá về tổ chức hoạt động tham gia giáo dục pháp luật
cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ............ 112
Bảng 2.11: Đánh giá về công tác chỉ đạo hoạt động tham gia giáo dục pháp
luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học .......... 114
Bảng 2.12: Đánh giá về công tác kiểm tra, đánh giá hoạt động tham gia
giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong
trường đại học ............................................................................ 116
Bảng 2.13: Đánh giá chung về kết quả hoạt động tham gia giáo dục pháp
luật cho sinh viên không chuyên Luật trong trường đại học ........ 118
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá của CBQL,GV, cán bộ Đoàn Thanh niên,
Hội sinh viên về thực trạng những yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên .. 123


x

Bảng 3.1: Đánh giá của Cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ chính quyền,
cán bộ Đoàn, Hội, cán bộ sở ngành (Sở Tư pháp, Sở Giáo dục
tại các đ a bàn khảo sát về mức độ cần thiết của các biện pháp ... 167

Bảng 3.2: Đánh giá của Cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ chính quyền,
cán bộ Đoàn, Hội, cán bộ sở ngành (Sở Tư pháp, Sở Giáo dục
tại các đ a bàn khảo sát về tính khả thi của các biện pháp .......... 168
Bảng 3.3: Tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..... 170
Bảng 3.4: Bảng tổng hợp điểm trung bình đánh giá mức độ phù hợp,
quan trọng của các tiêu chuẩn, tiêu chí ..................................... 175
Bảng 3.5: Bảng tổng hợp điểm các tiêu chuẩn, tiêu chí sau thử nghiệm ... 178


xi

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH

Trang
Biểu đồ 2.1:

Đánh giá về vai trò của giáo dục pháp luật cho sinh viên
không chuyên Luật trong các trường đại học ....................... 79

Biểu đồ 2.2:

Ý nghĩa của giáo dục pháp luật đối với sinh viên .................. 80

Biểu đồ 2.3:

Các hình thức giáo dục pháp luật phổ biến cho sinh viên ...... 87

Biểu đồ 2.4:

Thực trạng hoạt động giáo dục pháp luật cho sinh viên

không chuyên Luật trong trường đại học ............................... 91

Sơ đồ 1.1:

Các bên tham gia giáo dục pháp luật của trường đại học ....... 45

Sơ đồ 1.2:

Sự tham gia của sinh viên vào quá trình giáo dục pháp luật ..... 49

Sơ đồ 1.3:

Sơ đồ về sự tham gia quản lý hoạt động tham gia giáo
dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong trường
đại học ..................................................................................... 52

Hình 1.1:

Các bậc thang đo lường mức độ tham gia của cộng đồng
(Arstein, 1969) ........................................................................ 19


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quá trình đổi mới đất nước, xây dựng “Nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa” của dân, do dân và vì dân đòi hỏi phải xây dựng một hệ thống
pháp luật hoàn chỉnh, đồng bộ, phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế - xã
hội, xây dựng một xã hội trong đó mọi người đều có ý thức tôn trọng pháp

luật, tự nguyện tuân thủ và nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật, có tinh thần
bảo vệ pháp luật, sống và làm việc theo pháp luật. Để thực hiện mục tiêu này,
song song với việc xây dựng và không ngừng hoàn thiện hệ thống pháp luật,
một trong những vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt là phải đẩy mạnh giáo dục
pháp luật cho mọi nhóm đối tượng, trong đó có sinh viên - những công dân trẻ
chiếm gần một phần tư dân số cả nước. Đây là yêu cầu, đòi hỏi cấp thiết,
mang tính khách quan và hoàn toàn phù hợp với mục tiêu giáo dục toàn diện
của chúng ta là “đào tạo con người Việt Nam phát triển toàn diện, có đạo đức,
tri thức, sức khoẻ, thẩm mỹ và nghề nghiệp, trung thành với lý tưởng độc lập dân
tộc và chủ nghĩa xã hội; hình thành và bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất và năng
lực của công dân, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc”.
Thực tế cho thấy, hiểu biết về pháp luật hạn chế sẽ dẫn đến tình trạng vi
phạm pháp luật xảy ra phổ biến và ngày càng nghiêm trọng ở nhiều nơi, ngay
cả trong môi trường học đường. Trên các phương tiện thông tin đại chúng đã
phản ánh những thông tin về hiện tượng thanh niên vi phạm pháp luật.
Theo đánh giá của cơ quan công an, tình trạng vi phạm pháp luật và
phạm tội trong sinh viên ngày càng gia tăng cả về số lượng và tính chất, mức độ
nghiêm trọng, trở thành mối lo của toàn xã hội. Hiện nay, cả nước có hơn

140.0001 người nghiện, hơn 300.0002 người có tiền án, tiền sự. Hàng năm các

1

Quang Lâm, 30% người chích ma túy ở Việt Nam nhiễm HIV (.
com.vn/20110705112233561p0c1002/30-nguoi-chich-ma-tuy-o-viet-nam-nhiem-hiv.htm)


2

cơ quan thi hành pháp luật bắt giữ truy tố hơn 115.000 người, trong đó có

16.000 - 18.000 là học sinh, sinh viên. Xu hướng phạm tội ngày càng được
trẻ hoá với các vi phạm pháp luật mang tính tập thể, quy mô ngày càng lớn;
học sinh, sinh viên phạm tội chiếm tỉ lệ ngày càng gia tăng (15 - 18%)3. Còn
theo thống kê từ năm 2005 đến nay của Bộ GD&ĐT, có khoảng 8.0004 học
sinh, sinh viên vi phạm hình sự, trong đó, hơn 2.000 trường hợp đánh nhau,
gần 900 tội phạm ma túy, 83 vụ giết người, 1.372 trường hợp cướp tài sản...
Chính vì vậy, vấn đề giáo dục pháp luật rất được Đảng và Nhà nước ta
quan tâm. Báo cáo chính tr của Ban chấp hành Trung ương Đảng tại đại biểu
Đảng toàn quốc lần thứ X đã nêu: "Tăng cường giáo dục pháp luật, nâng cao
hiểu biết và ý thức tôn trọng pháp luật, sống và làm việc theo Hiến pháp và
pháp luật bảo đảm pháp luật được thi hành một cách nghiêm minh, thống nhất
và công bằng"5. Cương lĩnh Chính tr trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội do Đại hội đại biểu Đảng toàn quốc lần thứ XI thông qua, Ngh quyết Đại
hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng và Ngh quyết số 25-NQ/TW
ngày 25/7/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về “Tăng cường
sự lãnh đạo của đảng đối với công tác thanh niên trong thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hoá, hiện đại hóa”. Cương lĩnh Chính tr (có sự bổ sung, phát triển
năm 2011) đã khẳng đ nh: “Quan tâm đào tạo, bồi dưỡng thế hệ trẻ kế tục
xứng đáng sự nghiệp cách mạng của Đảng và dân tộc”. Ngh quyết 25 BCH
Trung ương Đảng khoá X đã đề ra nhiệm vụ: “Tăng cường giáo dục lý tưởng,
đạo đức cách mạng, lối sống văn hoá, ý thức công dân hình thành thế hệ thanh
niên có phẩm chất tốt đẹp, có khí phách và quyết tâm hành động thực hiện
thành công sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá”; khẳng đ nh“xây dựng
2

Tiến Dũng, Tội phạm vị thành niên ngày càng gia tăng ( />3
Theo Tin ngắn ( />4
Đỗ Ngọc, Khoảng 8.000 học sinh vi phạm hình sự ( />5
Văn kiện đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X



3

thế hệ thanh niên Việt Nam có ý thức chấp hành pháp luật…”. Ngh quyết
Hội ngh Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa X về phát triển giáo dục đào
tạo có giải pháp then chốt là đổi mới và nâng cao năng lực quản lý Nhà nước
trong giáo dục và đào tạo. Đại hội Đảng lần thứ XI xác đ nh: "Sớm đổi mới căn
bản và toàn diện GDĐT, nâng cao chất lượng giáo dục nhất là bậc đại học".
Trong quá trình lãnh đạo, nhà trường ĐH tổ chức ĐT, trang b cho SV
những tri thức, kiến thức cần quan tâm đến hoạt động GDPL, nhằm hướng
đến mục tiêu GDPL và GD ĐT một cách toàn diện cho những người trẻ tuổi.
Kiến thức về pháp luật là một bộ phận không thể thiếu đối với sinh viên, ý
thức trách nhiệm cũng như hành vi sống và làm việc theo hiến pháp và pháp
luật phải trở thành lối sống vững chắc của con người trong xã hội hiện đại.
Giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong các trường đại học
được thực hiện thông qua việc dạy và học các môn học pháp luật đại cương.
Thực tế công tác giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật
trong các trường đại học còn nhiều bất cập, chưa hiệu quả. Một trong những
nguyên nhân dẫn đến tình trạng trên là do hoạt động quản lý nhằm huy động
sự tham gia, phối hợp của các bên trong nhà trường trong việc giáo dục pháp
luật cho sinh viên chưa mang lại hiệu quả cao.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài "Quản lý hoạt
động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên luật trong
các trường đại học" nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý hoạt động
tham gia giáo dục pháp luật cho SV không chuyên Luật trong trường đại học;
từ đó góp phần tăng cường hiệu quả công tác GDPL cho sinh viên, để góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục đại học trong giai đoạn hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL
cho SV không chuyên Luật trong các trường ĐH trên cơ sở lý luận và thực

tiễn xác thực, đáp ứng yêu cầu thực hiện mục tiêu GDPL và góp phần nâng
cao chất lượng giáo dục toàn diện cho sinh viên trong giai đoạn hiện nay.


4

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật
trong các trường đại học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không
chuyên Luật trong các trường đại học
4. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV trong các trường ĐH hiện
nay còn tồn tại nhiều hạn chế, chưa đáp ứng được yêu cầu GDPL cho sinh viên.
Nếu đề xuất và vận dụng các biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho
SV không chuyên Luật trong các trường đại học một cách chặt chẽ, khoa học
theo tiếp cận phối hợp sự tham gia giữa nhà trường với các bên tham gia trong
và ngoài nhà trường phù hợp với thực tiễn, phát huy được tính hiệu quả hoạt
động tham gia, thì sẽ đạt được mục tiêu GDPL cho SV; góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho sinh viên trong giai đoạn hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL
cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về GDPL, sự tham gia GDPL và quản lý
hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại học.
- Hệ thống hóa cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL cho
SV không chuyên Luật trong trường đại học.
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số nước trong vấn đề nghiên cứu.

5.2. Nghiên cứu cơ sở thực tiễn
Khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động tham gia GDPL và thực trạng
QL hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật
tại một số trường đại học.


5

5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý
Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cường sự tham gia giáo
dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học, góp
phần nâng cao chất lượng giáo dục pháp luật; từ đó góp phần nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện cho SV.
5.4. Khảo nghiệm và thực nghiệm một số biện pháp quản lý hoạt động
tham gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học
Khảo nghiệm và thực nghiệm một số biện pháp ưu tiên nhằm khẳng
đ nh tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động tham
gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung
Đề tài nghiên cứu về GDPL và quản lý hoạt động tham gia giáo dục
pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học công lập
và bán công.
6.2. Địa bàn nghiên cứu: Tác giả luận án nghiên cứu tại một số trường
đại học đại diện 3 miền Bắc, Trung, Nam thuộc các tỉnh, thành phố của Việt
Nam: ĐH Bách Khoa Hà Nội, Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam, Đại học
Vinh (Các khoa không chuyên Luật), Trường ĐH Mở TP.HCM (Các khoa
không chuyên Luật), Đại học Kinh tế TP Hồ Chí Minh, Sở Tư pháp, Sở Giáo
dục, UBND của 3 tỉnh, thành phố: TP Hồ Chí Minh, TP Hà Nội, tỉnh Nghệ An.
6.3. Về thời gian: Nghiên cứu thực trạng từ 2012 đến nay; Phương

hướng, giải pháp đến năm 2020.
6.4. Về đối tượng khảo sát: Cán bộ quản lý (lãnh đạo trường ĐH); Cán
bộ Đoàn TN, Hội SV; Giảng viên bộ môn pháp luật đại cương, chính tr ; cán
bộ khối sở ngành; CBQL, nhân viên một số cơ quan, tổ chức bên ngoài
trường ĐH; Sinh viên không chuyên Luật của một số trường đại học thuộc
các tỉnh, thành phố của Việt Nam.


6

7. Phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp tiếp cận
7.1.1. Tiếp cận quản lý theo chức năng
Quản lý là một quá trình liên tục thực hiện các chức năng quản lý đó là
kế hoạch (hoạch đ nh), tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Các chức năng
này được gọi là những chức năng chung của quản lý. Bất cứ trong lĩnh
vực nào từ đơn giản đến phức tạp, dù trong lĩnh vực nào cũng vậy bản chất của
quản lý là không thay đổi, đó là việc thực hiện đầy đủ các chức năng quản lý.
Theo lý thuyết quá trình, quản lý là quá trình thực hiện các chức năng cơ bản:
a) Chức năng kế hoạch (planning).
Đây là chức năng cơ bản đầu tiên của quản lý, nó bao gồm xác đ nh các
mục tiêu và xây dựng các chương trình hành động, các bước đi cụ thể để thực
hiện mục tiêu đó trong khoảng thời gian nhất đ nh của hệ thống quản lý.
b) Chức năng tổ chức (organizing)
Chức năng tổ chức là xác đ nh một cơ cấu, sắp xếp nguồn nhân lực theo
những hình thức nhất đ nh để thực hiện tốt mục tiêu đề ra.
c) Chức năng chỉ đạo (leading)
Chức năng chỉ đạo là quá trình tác động ảnh hưởng tới hành vi, thái độ
của những người khác nhằm đạt tới các mục tiêu với chất lượng cao. Thực
chất đó là quá trình tác động và ảnh hưởng của chủ thể quản lý tới đối tượng

quản lý nhằm biến những yêu cầu chung của tổ chức thành những mục tiêu
của từng cá nhân.
d) Chức năng kiểm tra (controlling)
Chức năng kiểm tra là quá trình đánh giá điều chỉnh các hoạt động
nhằm đạt được tới mục tiêu mà tổ chức đã đặt ra. Chức năng này có liên quan
đến mọi cấp quản lý để đánh giá đúng kết quả hoạt động của hệ thống, đo
lường được các sai lệnh nảy sinh trong quá trình hoạt động so với kế hoạch đã
có từ đó có những điều chỉnh, uốn nắn và xử lý k p thời.


7

Một tổ chức hoạt động hữu hiệu cần phải xác đ nh và quản lý rất nhiều
hoạt động liên kết với nhau. Các cơ sở GD ĐH cần phải xây dựng tiêu chuẩn
và qui trình tiến hành từng công việc trong đào tạo, thực hiện đồng bộ các
biện pháp tác động đến toàn bộ quá trình QL từ khâu đầu vào, quá trình dạy
và học đến SV tốt nghiệp ra trường. Từ đó tăng cường và đổi mới công tác
quản lý đào tạo đi vào nền nếp và khoa học. Mọi cá nhân và bộ phận trong
trường cần phải tham gia tích cực vào quá trình QL các mặt hoạt động trong
nhà trường để có thể đem lại kết quả cao nhất.
7.1.2. Cách tiếp cận cùng tham gia
Vận dụng cách tiếp cận cùng tham gia cho thấy cộng đồng trường đại
học bao gồm: cộng đồng bên trong (Đảng ủy, các nhà lãnh đạo và quản lý
nhà trường, Đoàn thanh niên, giảng viên, cán bộ, nhân viên và sinh viên,…)
và bên ngoài (các cấp uỷ và chính quyền các cấp, các thành viên, các Sở, Ban
ngành,… cộng đồng có liên quan). Các lực lượng được xem như một chỉnh
thể trong đó nhà trường và các bên liên quan là bộ phận cấu thành chỉnh thể
vừa có tính độc lập tương đối vừa có mối quan hệ tương tác với nhau tạo
thành những đặc thù của hệ thống.
Trong một hệ thống như vậy thì quyết đ nh của bất kỳ một bộ phận nào

của hệ thống sẽ có tác động và ảnh hưởng tới các bộ phận khác. Vì vậy, quyết
đ nh đưa ra từ bất kỳ bộ phận nào của hệ thống đòi hỏi phải biết rõ nhu cầu
của các bộ phận khác liên quan thì quyết đ nh đó mới có hiệu quả và thực
hiện được. [26, tr.29]
Cách tiếp cận cùng tham gia đề cao vai trò, sự suy nghĩ sáng tạo, khả
năng và sức mạnh của các cá nhân trong cộng đồng trường đại học và các bên
tham gia bên ngoài, tham gia vào quá trình quản lý nhằm đạt các mục tiêu về
phổ biến, giáo dục pháp luật cho SV mà nhà trường đã đề ra.
Như vậy, cách tiếp cận cùng tham gia đòi hỏi phải lôi cuốn và huy động
cả cộng đồng bên trong lẫn bên ngoài của nhà trường cùng phối hợp tham gia


8

vào quá trình lãnh đạo, quản lý quá trình GDPL; đặc biệt là quá trình ra quyết
đ nh để có thể huy động tối đa nguồn vật lực và trí lực cho việc thực hiện
thành công các quyết đ nh ban hành tại trường, đảm bảo đáp ứng tốt với công
tác phổ biến, GDPL cho sinh viên trong trường đại học.
Cách tiếp cận của luận án theo hướng phối hợp liên ngành trong hoạt
động GDPL cho sinh viên. Bởi vì, hoạt động giáo dục nói chung và hoạt động
giáo dục pháp luật cho sinh viên nói riêng là hoạt động liên ngành; tức là nhà
trường phải phối kết hợp với các ngành, các cấp, các đoàn thể, các tổ chức có
liên quan để nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật cho sinh viên. Ban Giám
hiệu nhà trường với vai trò là chủ thể kết nối các hoạt động của mình với các
chủ thể khác nhằm có đủ nguồn lực làm công tác giáo dục pháp luật cho sinh
viên. Với ý nghĩa là tăng cường nguồn lực cho hoạt động này nên sự tham gia
của các chủ thể chính là xã hội hóa hoạt động GDPL cho sinh viên.
Ban Giám hiệu nhà trường phối hợp hoạt động với các chủ thể xã hội
khác (gọi chung là chủ thể phối hợp bên ngoài) sau: trước hết với Hội đồng
nhân dân các cấp để tranh thủ nguồn ngân sách phục vụ công tác giáo dục và

giám sát việc thực hiện giáo dục pháp luật cho sinh viên; phối hợp với Ủy ban
nhân dân các cấp, các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp,… để thực hiện chương
trình, kế hoạch, đề án về giáo dục pháp luật; Ban Giám hiệu chỉ đạo, hướng
dẫn, tổ chức triển khai và kiểm tra công tác giáo dục pháp luật; xây dựng, tập
huấn, bồi dưỡng, quản lý đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên
pháp luật; thực hiện chuẩn hóa đội ngũ giảng viên dạy pháp luật theo quy
đ nh của pháp luật; Tạo điều kiện để các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp hỗ
trợ cho hoạt động giáo dục pháp luật.
Ban Giám hiệu nhà trường phối hợp với với Mặt trận Tổ quốc và các
thành viên của Mặt trận, trong đó có Đoàn TNCS Hồ Chí Minh để thực hiện
tổ chức phổ biến, giáo dục pháp luật cho hội viên, đoàn viên của tổ chức
mình; vận động nhân dân chấp hành pháp luật; Phối hợp với cơ quan nhà


9

nước, tổ chức hữu quan phổ biến, giáo dục pháp luật cho SV; Xây dựng, tập
huấn, bồi dưỡng đội ngũ báo cáo viên pháp luật, tuyên truyền viên pháp luật
của tổ chức mình; Vận động tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia và hỗ
trợ hoạt động phổ biến giáo dục pháp luật; Tham gia giám sát việc thực hiện
chính sách, pháp luật về phổ biến, giáo dục pháp luật.
7.1.3. Tiếp cận hệ thống
Tiếp cận quản lý giáo dục pháp luật theo quan điểm hoạt động, nhân
cách, tiếp cận thực tiễn, tiếp cận hệ thống gắn với chương trình, mục tiêu, nội
dung đến kiểm tra đánh giá sinh viên trong các nhà trường.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết
Phương pháp phân tích, tổng hợp được sử dụng nhằm hệ thống hóa cơ
sở lý luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh viên không chuyên
Luật trong trường ĐH.

7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.2.1. Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
- Mục đích của phương pháp này là thu thập thông tin về thực trạng QL
GDPL và thực trạng quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học hiện nay.
Tác giả xây dựng một hệ thống câu hỏi đóng và mở, tiến hành điều tra
trên các nhà quản lý, giảng viên, cán bộ sở ngành, sinh viên không chuyên
luật của một số trường đại học
- Đối tượng điều tra: Cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ khối sở ngành,
sinh viên không chuyên Luật của một số trường đại học.
7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu
Phỏng vấn cán bộ quản lý, giảng viên, cán bộ Đoàn, Hội, cán bộ sở
ngành, cán bộ UBND và một số tổ chức hữu quan, sinh viên, để tìm hiểu quan
điểm, nhận thức về các vấn đề liên quan đến đề tài và đánh giá thực trạng của


10

việc quản lý hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên
luật của trường đại học.
7.2.2.3. Phương pháp nghiên cứu tài liệu, sản phẩm
Nghiên cứu các báo cáo, văn bản, tài liệu liên quan đến QL hoạt động
GDPL, quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong
trường ĐH; các sản phẩm như chương trình, nội dung, phương pháp được thể
hiện thông qua các giờ thảo luận nhóm, các buổi sinh hoạt chuyên đề,...
7.2.2.4. Phương pháp chuyên gia
Trong quá trình nghiên cứu, thông qua trao đổi trực tiếp cá nhân hoặc
qua các hội thảo, tác giả tranh thủ và thu thập các ý kiến của các chuyên gia,
những người có sự am hiểu về những vấn đề có liên quan đến đề tài.
7.2.2.5. Phương pháp thực nghiệm

Tiến hành thực nghiệm kiểm chứng tính khả thi và hiệu quả của một số
biện pháp QL nhằm tăng cường hiệu quả HĐGDPL và huy động sự tham gia của
các bên trong nhà trường vào công tác GDPL cho SV không chuyên Luật.
7.3. Nhóm phương pháp xử lý thông tin
- Sử dụng phương pháp toán thống kê để xử lý số liệu và đánh giá kết
quả thu được.
- Sử dụng phần mềm SPSS nhập và xử lý các số liệu thu được để phân
tích và đưa ra kết luận từ các kết quả thu được.
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. Giáo dục pháp luật là chủ trương, đ nh hướng của Đảng và Nhà
nước Việt Nam. Việc huy động mọi lực lượng xã hội tham gia GDPL cho SV
không chuyên Luật trong các trường đại học là rất cần thiết. Tổ chức các hoạt
động huy động sự tham gia GDPL của các lực lượng bên trong và bên ngoài
nhà trường vào hoạt động GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại
học, là yêu cầu cấp thiết và là biện pháp quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả công tác GDPL, góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho SV, tăng
cường ý thức, trách nhiệm trong việc thực hiện pháp luật.


11

8.2. Quản lý hoạt động tham gia GDPL theo phương pháp tiếp cận QL
theo chức năng để đề xuất các biện pháp QL hoạt động tham gia GDPL cho
SV không chuyên Luật trong các trường ĐH trên cơ sở của quá trình quản lý
hoạt động giáo dục pháp luật cho SV (mục đích, nội dung, phương pháp,
phương tiện, hình thức tổ chức, kiểm tra đánh giá…), sự lãnh đạo của lãnh
đạo Trường ĐH và mối quan hệ giữa các bên (nhà trường, Đoàn thanh niên,
Hội sinh viên, cộng đồng, của các lực lượng bên trong và bên ngoài nhà
trường) trong công tác giáo dục pháp luật.
8.3. Trên cơ sở các phương pháp tiếp cận trên, đề xuất các biện pháp

quản lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường
ĐH, thể hiện mối quan hệ tương tác giữa lãnh đạo nhà trường đại học, cán bộ,
giảng viên trong trường với các lực lượng xã hội khác. Trong quá trình quản
lý hoạt động tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong trường đại học
sẽ nảy sinh các vấn đề mới; Vì vậy, các biện pháp đưa ra phải phục vụ mục
tiêu tăng cường sự tham gia vào hoạt động GDPL cho SV không chuyên Luật
trong trường ĐH, nâng cao hiệu quả công tác GDPL và phát triển giáo dục
của nhà trường. Các biện pháp cùng phải đảm bảo tính kế hoạch, tính thiết
thực, đáp ứng được đặc trưng vùng miền; yêu cầu của đất nước và có cơ chế
phối hợp giữa các nguồn lực.
8.4. Hiện nay đã có một số nghiên cứu về mô hình và biện pháp quản lý
hoạt động tham gia giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật trong
các trường đại học khác nhau, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi trường,
nhưng còn chưa rõ nét và chưa có lộ trình. Vì vậy, cần xây dựng mô hình hoạt
động tham gia cùng các biện pháp quản lý phù hợp với điều kiện cụ thể của
mỗi trường thì hoạt động tham gia này mới đạt hiệu quả.
9. Những đóng góp mới của Luận án
9.1. Về lý luận
- Hệ thống và phát triển một số cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham


12

gia GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học, đặc biệt
là sự huy động tham gia của Đoàn thanh niên, Hội sinh viên và cộng đồng
vào quá trình giáo dục pháp luật. Như vậy, việc quản lý hoạt động tham gia là
cách thức để công tác giáo dục pháp luật đạt hiệu quả nhất.
- Xác đ nh những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động tham gia
GDPL cho sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
9.2. Về thực tiễn

- Phân tích, đánh giá thực trạng và chỉ ra nguyên nhân QL hoạt động
tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong các trường đại học.
- Đề xuất một số biện pháp quản lý nhằm tăng cường sự tham gia của
các bên trong nhà trường, Đoàn Thanh niên và cộng đồng ngoài nhà trường,
nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục pháp luật cho sinh viên không chuyên Luật
trong các trường đại học; từ đó góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn
diện cho SV trong giai đoạn hiện nay.
- Xây dựng hệ thống các tiêu chí đánh giá mức độ hiệu quả công tác
quản lý hoạt động tham gia tham gia GDPL cho SV không chuyên Luật trong
các trường đại học và qui trình quản lý hoạt động tham gia tham gia GDPL cho
SV không chuyên Luật trong các trường đại học. Đây là tiền đề quan trọng để
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động tham gia tham gia GDPL cho SV không
chuyên Luật trong các trường đại học nhằm phát triển giáo dục nhà trường.
10. Cấu trúc của Luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến ngh ; tài liệu tham khảo, phụ
lục, luận án kết cấu làm 3 chương.
- Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lý hoạt động tham gia GDPL cho
sinh viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
- Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học.
- Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động tham gia GDPL cho sinh
viên không chuyên Luật trong các trường đại học.


×