Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý phát triển năng lực giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học quận hai bà trưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

CHU NGỌC VÂN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

CHU NGỌC VÂN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục

Mã số: 60 14 01 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh

HÀ NỘI, 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại khoa Sau Đại học, Trường Đại học
sư phạm Hà Nội 2, tác giả đã hoàn thành đề tài “Quản lý phát triển năng lực giáo
viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học Quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội". Có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức
năng, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
Với tình cảm chân thành nhất, xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
Phòng Sau đại học; các thầy, cô giáo trong và ngoài trường Đại học Sư phạm Hà
Nội 2 đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên
cứu tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và sự tri ân sâu sắc nhất tới
PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh - người thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
về khoa học quản lý giáo dục, phương
pháp nghiên cứu khoa học và tận tuỵ chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn, động viên
tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Quận uỷ, HĐND, UBND
quận, Ban lãnh đạo và các đồng chí Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban
Giám hiệu và giáo viên một số trường Tiểu học trong quận; bạn bè, đồng nghiệp và
người thân đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên

cứu và hoàn thành Luận văn.
Dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng, song do điều kiện về thời gian, khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, nên những thiếu sót trong Luận văn chắc chắn không thể
tránh khỏi. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô cùng các
bạn đồng nghiệp làm cơ sở cho những nghiên cứu sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Tác giả

Chu Ngọc Vân


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Tác giả

Chu Ngọc Vân


iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 .............................................................................................................................. 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ........................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ................................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 8
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài. ......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 10
1.2.2. Giáo viên - Đội ngũ giáo viên .......................................................................... 14
1.2.3. Quản lý đội ngũ giáo viên ................................................................................ 17
1.2.4. Năng lực - Năng lực nghề nghiệp ..................................................................... 21
1.2.5. Phát triển năng lực nghề nghiệp GVTH. .......................................................... 23
1.2.6. Chuẩn - Chuẩn NNGVTH - Nội dung cơ bản của Chuẩn NNGVTH ............... 25
1.3. Nội dung và tiêu chí phát triển năng lực của ĐNGV các trường TH. ...................... 28
1.3.1. Tiêu chí phát triển năng lực đội ngũ giáo viên các trường TH. ....................... 28
1.3.2. Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp GV hiệu trưởng cần thực hiện các
chức năng sau: ........................................................................................................... 31
1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý phát triển năng lực của ĐNGV các trường tiểu học.38
1.4.1. Nhân tố chủ quan.............................................................................................. 38
1.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 38
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................................. 39


iv


Chƣơng 2 ........................................................................................................................... 40
THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI...................................................................................................... 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội, giáo
dục và đào tạo quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. .................................................. 40
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. ..................................................................... 40
2.1.2. Khái quát về giáo dục quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội........................ 41
2.1.3. Khái quát về giáo dục tiểu học quận Hai Bà Trưng......................................... 43
2.1.4. Kết quả thực hiện mục tiêu phát triển GDTH của quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội. ................................................................................................................ 46
2.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội. ........................................................................................................... 46
2.2.1. Thực trạng về số lượng. .................................................................................... 46
2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ. ......................................................................... 47
2.2.3. Thực trạng về năng lực của đội ngũ Giáo viên các trường tiểu học quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội. .................................................................................... 49
2.3. Thực trạng quản lý phát triển năng lực của đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. .......................................................................... 50
2.3.1. Việc lập quy hoạch phát triển năng lực đội ngũ giáo viên trường TH. ............ 51
2.3.2. Thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên trường tiểu học theo chuẩn............. 52
2.3.3. Thực trạng việc quản lý sử dụng đội ngũ giáo viên trường tiểu học. ............... 53
2.3.4. Thực trạng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp ở
trường TH . ................................................................................................................. 53
2.3.5. Thực trạng kiểm tra và đánh giá hoạt động chuyên môn của GV ở trường TH
.................................................................................................................................... 57
2.3.6. Thực trạng thực hiện các chế độ, chính sách cán bộ nhằm tạo động lực cho đội
ngũ GV ở trường TH .................................................................................................. 60

2.3.7. Thực trạng xây dựng môi trường pháp lý và môi trường làm việc nhằm tạo
động lực cho đội ngũ GV ở trường TH ...................................................................... 62
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phát triển năng lực GV theo
Chuẩn nghề nghiệp. ......................................................................................................... 63
2.4.1. Nhân tố chủ quan.............................................................................................. 63
2.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển năng lực đội ngũ GVTH trên địa
bàn quận Hai Bà Trưng. .................................................................................................. 65
2.5.1. Ưu điểm và bài học thành công ........................................................................ 65


v

2.5.2. Hạn chế và nh ng vấn đề đ t ra trong công tác quản lý phát triển năng lực
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp của hiệu trưởng các trường tiểu học ở quận Hai
Bà Trưng ..................................................................................................................... 66
Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................................. 68
Chƣơng 3 ............................................................................................................................. 69
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
............................................................................................................................................. 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. ........................................................................... 69
3.1.1. Nguyên t c bảo đảm tính kế th a và phát triển................................................ 69
3.1.2. Nguyên t c bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ. ................................................... 69
3.1.3. Nguyên t c bảo đảm tính ph hợp thực tiễn và khả thi. ................................... 69
3.1.4. Nguyên t c bảo đảm tính hiệu quả. .................................................................. 70
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các
trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. .................................................................. 71
3.2.1. Biện pháp 1. Xây dựng các tiêu chí đánh giá thi đua trong giáo viên dựa vào
Chuẩn. ........................................................................................................................ 71

3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng quy hoạch quản lý phát triển năng lực cho đội ngũ
giáo viên dựa trên Chuẩn. .......................................................................................... 73
3.2.3. Biện pháp 3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năng lực giáo viên theo
Chuẩn. ........................................................................................................................ 76
3.2.4. Biện pháp 4. Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên theo
Chuẩn. ........................................................................................................................ 83
3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường kiểm tra và đánh giá hoạt động chuyên môn của GV
dựa vào Chuẩn. .......................................................................................................... 87
3.2.6. Biện pháp 6. Tạo môi trường pháp lý, tâm lý xã hội thuận lợi cho việc phát
triển năng lực giáo viên. ............................................................................................. 92
3.2.7. Biện pháp 7. Thực hiện các chính sách đãi ngộ của địa phương đối với đội ngũ
giáo viên. .................................................................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................................. 97
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển năng lực
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp. ................................................................................. 98
3.4.1. Nội dung, đối tượng và phương pháp kiểm chứng. .......................................... 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 98
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................ 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 108
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 112


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT


Đọc là

1

BD

Bồi dưỡng

2

CB-GV

Cán bộ - giáo viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

5

Chuẩn NNGVTH


Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

6

CLGD

Chất lượng giáo dục

7

CNTT

Công nghệ thông tin

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

DH

Dạy học

10

ĐN


Đội ngũ

11

ĐNGVTH

Đội ngũ giáo viên tiểu học

12

GD

Giáo dục

13

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

14

GV

Giáo viên

15

GVTH


Giáo viên tiểu học

16

HĐH - CNH

Hiện đại hoá - Công nghiệp hóa

17

HS

Học sinh

18

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

19

PHHS

Phụ huynh học sinh

20

PPDH


Phương pháp dạy học

21

QL

Quản lý

22

QLGD

Quản lý giáo dục

23

TH

Tiểu học


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo lý thuyết Leonar Nadle(Mĩ,
1980)..........................................................................................................................24
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ...............................27


viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .....99
Biểu đồ 3.2. Kết quả mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................100


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các số liệu về quy mô giáo dục TH của quận hai Bà
Trưng từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2015 - 2016........................................ 43
Bảng 2.2(a): Tổng hợp các số liệu xếp loại hạnh kiểm HSTH ................................ 44
Bảng 2.2(b): Tổng hợp các số liệu đánh giá xếp loại năng lực, phẩm chất
HSTH (Đánh giá theo TT30/2014/TT-BGD ĐT ) .................................................... 44
Bảng 2.3(a): Xếp loại học lực học sinh Tiểu học môn Tiếng Việt .......................... 45
Bảng 2.3(b): Xếp loại học lực học sinh Tiểu học môn Toán ................................... 45
Bảng 2.4: Thống kê về phòng học các trường Tiểu học .......................................... 45
Bảng 2.5: Tổng hợp cơ cấu độ tuổi đội ngũ GV các trường TH quận Hai Bà Trưng .... 47
Bảng 2.6: Thống kê cơ cấu về trình độ đào tạo chuyên môn của đội ngũ
CBQL và GV các trường TH thuộc quận Hai Bà Trưng .......................................... 48
Bảng 2.7: Kết quả xếp loại GV các trường TH của Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng ...... 49
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá về mức độ đạt chuẩn của đội ngũ GV các trường
TH quận Hai Bà Trưng.............................................................................................. 50
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp khảo sát về thực trạng quản lý phát triển năng lực
ĐNGV các trường TH quận Hai Bà Trưng ............................................................... 50
Bảng 2.10: Tổng hợp số lượng các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo
viên, từ năm 2013 - 2016 .......................................................................................... 54
Bảng 2.11: Tổng hợp số lượng GV đi học đại học và cao học, từ năm 2013 - 2016 ..... 54
Bảng 2.12: Đánh giá thực trạng QL công tác kiểm tra, đánh giá GV theo chuẩn........... 57
Bảng 2.13: Ý kiến của CBQL, GVTH quận Hai Bà Trưng về hình thức đánh

giá GVTH theo Chuẩn .............................................................................................. 60
Bảng 2.14: Thực hiện chế độ chính sách đối với GV .............................................. 61
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất .......... 99
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL đã đề xuất .... 100


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
1.1. Vai trò quan trọng của Giáo viên đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục:
Ở bất kì giai đoạn lịch sử nào, thông qua chức năng dạy học (DH) và giáo dục
(GD), đội ngũ giáo viên (ĐNGV) có vai trò quyết định đến chất lượng, hiệu quả của
hoạt động GD. Chất lượng giáo dục (CLGD) chịu sự tác động và chi phối của nhiều
yếu tố. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều chỉ ra rằng GV chính là yếu tố có tính quyết
định đến chất lượng và hiệu quả GD. Hội nghị quốc tế về GD lần thứ 45 họp tại
Giơnevơ (Thụy Sĩ) bàn về GD cho thế kỷ XXI cũng nhấn mạnh: “Muốn có một nền
GD tốt, cần phải có nh ng giáo viên tốt”. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương 2 khoá VIII cũng khẳng định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh’’. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XI đã khẳng định: "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là khâu then chốt”.
Để đạt được mục tiêu trên, vấn đề phát triển đội ngũ (ĐN) nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục (CBQLGD) là hết sức quan trọng và rất cần thiết, nó có ý nghĩa
chiến lược, vì đây là lực lượng có vai trò quyết định cho sự phát triển của nền GD
quốc dân trong tương lai. Để nâng cao CLGD của GD&ĐT nói chung, của các
trường tiểu học (TH) nói riêng, đáp ứng những yêu cầu trên, ngành GD&ĐT đồng
bộ nhiều giải pháp, trong đó có việc nâng cao chất lượng, phát triển năng lực cho

ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp.
1.2. Xu hướng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn:
Cải cách GD dựa vào Chuẩn là xu hướng của thời đại và đang trở thành trào
lưu chung của GD các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng có nêu rõ:
“Mục tiêu chiến lược phát triển của Giáo dục và Đào tạo là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý Giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo về chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đ c biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm


2

chất đạo đức, lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo...”[1] . “Thực hiện chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa" là các biện pháp chiến lược nhằm thực hiện
mục tiêu GD đã ghi trong Nghị quyết TW 2, khóa VIII và Báo cáo Chính trị tại Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ XI.
Chuẩn NNGVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐBGD&ĐT, ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Đây là bộ
Chuẩn NNGV đầu tiên ở nước ta đưa vào áp dụng trong các nhà trường TH. Một
trong những mục đích quan trọng của việc ban hành chuẩn NNGVTH (sau đây gọi
là Chuẩn) là “Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên tiểu học”.
Vì vậy việc QL việc phát triển năng lực GV theo Chuẩn là một nội dung quan
trọng trong công tác QL tại các nhà trường.
1.3. Thực trạng năng lực nghề nghiệp của giáo viên:
Đổi mới GD phổ thông nước ta những năm qua đã mang lại những thay đổi
tích cực đáng kể, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể
là: Hệ thống trường lớp, đội ngũ nhà giáo, CBQLGD và quy mô giáo dục phát triển
nhanh cả về số lượng và trình độ đào tạo góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển GD,
nâng cao chất lượng và hiệu quả GD, góp phần đáp ứng yêu cầu nhân lực phục vụ
cho phát triển KT-XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; công tác QLGD có bước chuyển
biến tích cực; phát huy nội lực để phát triển GD …

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, GD phổ thông còn tồn tại không ít
những bất cập, hạn chế, yếu kém. Cụ thể là: Chất lượng và hiệu quả GD còn thấp
hơn so với yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước; chương trình GD còn coi nhẹ
thực hành, vận dụng kiến thức; PPGD, kiểm tra, thi và đánh giá thiếu thực chất;
chưa chú trọng đúng mức việc GD đạo đức, kĩ năng sống…. Một trong những
nguyên nhân quan trọng là do sự bất cập của ĐN nhà giáo. Nhiều GV chưa đáp ứng
được yêu cầu của đổi mới tư duy và đổi mới PPGD, tỏ ra thiếu kỹ năng sư phạm; thiếu
kỹ năng thực hành công tác XH, năng lực nghiên cứu GD và năng lực phát triển
nghề nghiệp cũng yếu... Mặt khác, bản thân người GV cũng gặp khó khăn khi thích
ứng và đương đầu với các hoàn cảnh, tình huống sư phạm trong thực tế nghề nghiệp,


3

chất lượng tay nghề chưa thực sự đồng đều ở các vùng miền khác nhau.
Tóm lại, ĐNGV phổ thông hiện nay bộc lộ nhiều hạn chế về năng lực tác
nghiệp, đặc biệt là các năng lực sư phạm theo Chuẩn đã được ban hành và theo yêu
cầu mới của nhà trường phổ thông. Đặc biệt việc phát triển năng lực cho ĐNGV
theo Chuẩn ở từng địa phương chưa đáp ứng kịp với những đòi hỏi ngày càng cao
về nhân lực của công cuộc đổi mới về KT-XH, thực hiện CNH - HĐH đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.4. Thực trạng công tác phát triển năng lực giáo viên phổ thông:
Phát triển năng lực nghề nghiệp GV là hoạt động đào tạo liên tục tiếp nối với
giai đoạn đào tạo ban đầu ở các cơ sở đào tạo GV. Đây chính là một chuỗi các hoạt
động QL cơ bản, hợp quy luật và thực tiễn nhằm làm cho ĐNGV luôn được hoàn
thiện cả về số lượng, chất lượng đảm bảo yêu cầu thay đổi lao động sư phạm thông
qua hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Hoạt động bồi dưỡng GV phổ thông nói
chung và GVTH ở nước ta trong những năm qua cũng được tiến hành đều đặn hàng
năm nhất là trong thời gian hè. Hoạt động bồi dưỡng chủ yếu là tập trung với các
nội dung đồng bộ, thống nhất và không chỉ là trang bị lí thuyết mà còn tập trung vào

các kĩ năng thực hành. Tuy nhiên hiệu quả chưa như mong muốn, chưa đáp ứng
được nhu cầu đa dạng của GV các vùng miền.
Cùng với giáo dục TH của thành phố Hà Nội, giáo dục TH quận Hai Bà
Trưng trong nhiều năm qua đã có những bước tiến rõ rệt, nhất là công tác xây dựng,
phát triển, QL và bồi dưỡng GV. Nhưng trước yêu cầu ngày càng cao về nhân lực
của công cuộc đổi mới về KT-XH; trước yêu cầu, nhiệm vụ của GD hiện tại và
trong thời gian tới thì công tác phát triển năng lực đồng đều cho ĐNGV các trường
TH trên địa bàn quận Hai Bà Trưng đáp ứng yêu cầu Chuẩn còn nhiều bất cập, chưa
đáp ứng được nhu cầu thực tế của GV hiện nay tại các nhà trường và điều này có
ảnh hưởng nhiều đến CLGD nói chung của toàn quận.
Trước thực tế và yêu cầu đang đặt ra với việc nâng cao chất lượng ĐNGVTH
hiện nay, nhất thiết phải có những giải pháp mang tính chiến lược và những biện
pháp cụ thể nhằm QL, xây dựng để phát triển năng lực ĐNGVTH của quận Hai Bà
Trưng đáp ứng yêu cầu Chuẩn NNGVTH, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả


4

GDTH của quận nhà, đáp ứng ngày một tốt hơn nhiệm vụ của toàn ngành giáo dục.
Vấn đề phát triển năng lực giáo viên TH nhằm đáp ứng yêu cầu Chuẩn
NNGVTH đã được một số tác giả nghiên cứu. Song việc áp dụng sao cho có hiệu
quả ở từng cơ sở giáo dục lại phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương,
từng nhà trường.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn và nghiên cứu vấn đề: “Quản
lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học
Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội".
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực GV theo Chuẩn nghề
nghiệp góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy cho ĐNGVTH quận Hai Bà Trưng,
đáp ứng được yêu cầu phát triển KT-XH của quận trong giai đoạn hiện nay.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về quản lý phát triển năng lực cho
GVTH theo hướng chuẩn hoá.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ GV và thực trạng quản lý phát triển
năng lực GV theo Chuẩn nghề nghiệp các trường TH quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý phát triển năng lực GV theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý GVTH các trường
tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý phát triển năng lực GV theo Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu
trưởng ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.


5

5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn
tài liệu khoa học liên quan đến công tác QL ĐNGV; các công trình khoa học QLGD
có liên quan đến đề tài như luận văn, luận án, báo cáo khoa học, chuyên khảo… các
tài liệu trên được phân tích, nhận xét, trích dẫn phục vụ cho việc xác định cơ sở lý
luận của đề tài.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Đây là nhóm phương pháp bao gồm các hoạt động:
Nghiên cứu các báo cáo thống kê hàng năm của các trường và của phòng
GD&ĐT để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo... của ĐNGV;
Quan sát giờ dạy, kiểm tra hồ sơ giáo viên, phỏng vấn trực tiếp để nắm được

thực trạng năng lực dạy học của GV các nhà trường;
Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi... nhằm khái quát quá trình hình thành và
phát triển nhà trường cũng như làm rõ thực trạng về điều kiện về cơ sở vật chất,
chất lượng ĐNGV, công tác QL phát triển năng lực GV dựa vào Chuẩn tại các
trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng - Hà Nội từ năm 2013 trở lại đây.
5.3. Phương pháp thực nghiệm.
Là phương pháp đưa những biện pháp khoa học của đề tài áp dụng vào thực
tế quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trường để kiểm nghiệm tính khoa học, tính
khả thi, tính hiệu quả của Đề tài.
5.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin.
Đây là nhóm bao gồm các phương pháp sử dụng thống kê toán học, phần
mềm tin học; Sử dụng sơ đồ, biểu bảng, đồ thị... để xử lý những số liệu đã điều tra.
6. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý phát triển
năng lực GVTH quận Hai Bà Trưng - Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp từ năm 2013
đến nay.
Giới hạn đối tượng khảo nghiệm: Chuyên viên Phòng GD&ĐT quận Hai Bà


6

Trưng; lãnh đạo một số trường trên địa bàn quận và cán bộ, GV một số trường TH
và trường TH Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
7. Giả thuyết khoa học.
Nếu các biện pháp đề xuất về QL phát triển năng lực GVTH dựa trên Chuẩn
nghề nghiệp được thực hiện ở các khâu cơ bản của quá trình quản lý đội ngũ giáo
viên và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường sẽ nâng cao năng lực nghề
nghiệp cho ĐNGV quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
8. Ý nghĩa của luận văn.
Góp phần làm sáng tỏ lý luận phát triển năng lực GVTH và đề xuất các biện

pháp quản lý phát triển năng lực GV theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường TH quận
Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
9. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Trên thế giới
Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài đã đề cập và nêu
bật vai trò, phẩm chất, năng lực và những đặc điểm lao động đặc thù của người GV.
Nói về tầm quan trọng của người GV, ĐNGV trong bối cảnh GD đang đi vào thế kỷ
XXI, Tiến sĩ Raja Roy Singh - nhà giáo dục nổi tiếng Ấn Độ, chuyên gia GD nhiều
năm ở UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dương đã viết: “Giáo viên gi vai trò
quyết định trong quá trình giáo dục và đ c biệt trong việc định hướng lại giáo dục.
... Chất lượng của một hệ thống giáo dục không thể vượt qua chất lượng của các
giáo viên trong hệ thống đó”. Bởi vậy, vai trò và sứ mệnh của GV là đặc biệt quan
trọng. Muốn vậy, GV phải thường xuyên bồi bổ kiến thức để nâng cao năng lực bản
thân bằng cách học suốt đời. [43]

Nhà giáo dục nổi tiếng M.I.Calinin từ lâu đã từng nói: “Nếu GV không chịu bồi
bổ tri thức, năng lực và nghị lực của mình thì cuối c ng các bạn sẽ không còn cái gì
cả. Người GV một m t phải cho đi, m t khác phải như đám bọt biển hút lấy, gi lấy
cho mình tất cả nh ng cái gì tốt đẹp nhất trong nhân dân, trong cuộc sống, trong khoa
học và rồi lại đem cho trẻ nh ng cái tốt đẹp nhất đó”. Các tác phẩm: “Phương pháp
và kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thông” của N.M.Iacôplep, hay tác phẩm: “Tự
đào tạo để dạy học” của Patrice Pelpel, “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của
Michen Develay, … đã đưa ra những vấn đề cơ bản việc dạy và việc học, những
yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo đối với GV phổ thông và các phương pháp
thực hiện. Tác giả Jacques Nimie với tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lý” đã
khẳng định việc đào tạo GV không chỉ làm ở các trường sư phạm là đủ mà còn
trong cuộc sống nghề nghiệp sau này của mình, người GV phải luôn luôn tự rèn
luyện bản thân mình.
Xây dựng, QL và phát triển ĐNGV trong GD được các nước trên thế giới đặt
lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách mạng cải
cách GD, chấn hưng và phát triển đất nước. Lê Nin rất coi trọng việc xây dựng


8

ĐNGV và yêu cầu: “Nâng cao một cách có hệ thống, kiên nhẫn, liên tục trình độ và
tinh thần của GV nhưng điều chủ yếu, chủ yếu và chủ yếu là cải thiện đời sống vật
chất cho họ”. Đến nay, có khá nhiều công trình nghiên cứu về QL và phát triển
ĐNGV trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Ở Việt Nam
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn đổi mới giáo dục theo tinh thần Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ IX; Nghị quyết 40 của Quốc hội; Chỉ thị 14 của Thủ
tướng Chính phủ. Trong hơn 20 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm phát triển ĐN
GV các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Đặc biệt từ khi có
chủ trương của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình GD phổ

thông thì một số dự án, công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến ĐNGV ở
các cấp học, bậc học đã được thực hiện. Những năm gần đây, đã có nhiều bài viết
của nhiều tác giả bàn về vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV ở các cấp học, ngành
học. Trong các bài viết đó, các tác giả đã đề cập đến vai trò, vị trí của ĐN nhà giáo,
đến yêu cầu về chất lượng ĐN trong đổi mới phát triển CLGD. Đồng thời cũng đưa
ra một số giải pháp nhằm phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện
nay. Việc tập trung nâng cao chất lượng ĐNGV ở các cấp học, bậc học trong giai
đoạn mới đảm bảo các yếu tố cơ bản theo Chuẩn nghề nghiệp đã đề ra là việc làm
hết sức cần thiết. Quản lý để nâng cao chất lượng ĐNGV là một yêu cầu khách
quan, một việc làm phù hợp với xu thế phát triển của đất nước. Như thế, có thể nói
rằng: Quản lý để nâng cao năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV là một yêu cầu khách
quan, một việc làm phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
Qua các công trình khoa học đã được công bố cho thấy các nghiên cứu về xây
dựng, phát triển ĐNGV phổ thông được triển khai ở nhiều bình diện khác nhau. Các
nghiên cứu tập trung chủ yếu vào vấn đề phát triển và bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho ĐNGV ở các cơ sở GD. Các tài liệu của các dự án GDTH cũng đã đề cập
đến nội dung chuẩn hóa ĐNGVTH nói chung. Ngoài ra còn có rất nhiều các bài viết
được đăng tải trên báo Giáo dục và thời đại, tạp chí nghiên cứu GD (nay là tạp chí
Giáo dục), tạp chí Thông tin khoa học GD (nay là tạp chí Khoa học giáo dục) và các
hội thảo khoa học bàn về các vấn đề tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV. Những nghiên
cứu này đã giới thiệu những đóng góp to lớn của công tác bồi dưỡng trong quá trình


9

chuẩn hoá và nâng chuẩn ĐNGV trong việc nâng cao năng lực của GV đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình GDPT. Có thể kể ra một số bài viết tiêu biểu như:
+ Một số giải pháp bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới nền giáo dục của
Nguyễn Đức Vũ. Kỉ yếu Hội thảo kỉ niệm 60 năm ngành sư phạm Việt Nam. Bộ
GD&ĐT - Hà Nội 10/2006.

+ Giáo viên - yếu tố quyết định chất lượng học tập của học sinh của tác giả
Nguyễn Thị Kim Dung (T/C Giáo dục số 232, năm 2010).
+ Phát triển năng lực nghề nghiệp của GV phổ thông qua nghiên cứu bài họcHội thảo khoa học quốc tế do trường ĐHSP Hà Nội tổ chức 12/2009.
+ Phát triển nghiệp vụ cho GV Việt Nam dựa trên nhu cầu và chuẩn năng lực
của TS Nguyễn Thị Ngọc Bích. Kỉ yếu Hội thảo quốc tế, trường ĐHGD-ĐHQG Hà
Nội 12/2009.
Trong thực tế QLGD, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về QL ĐNGV dựa vào
Chuẩn như đề tài: "Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ý Yên, tỉnh Nam
Định đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học" của tác giả Nguyễn
Mạnh Tuân, "Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên tiểu học thành phố Nam Định
đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp" của tác giả Dương Thị Minh Hiền, “Biện pháp quản
lý đội ngũ giáo viên tiểu học Huyện An Dương, Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học” của tác giả Trần Thị Ngọc Bảo, "Nh ng biện pháp quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Yên Dũng, tỉnh B c
Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay" của tác
giả Dương Văn Đức,... Các đề tài trên đều đã tiếp cận nghiên cứu những vấn đề xây
dựng, bồi dưỡng, qui hoạch và phát triển ĐNGV. Mỗi đề tài đều đã từng bước hoàn
thiện cơ sở lý luận về xây dựng ĐN, đồng thời đề xuất các biện pháp QL khác nhau
phù hợp với thực tế trên địa bàn tác giả nghiên cứu và đã đem lại những thành công
nhất định góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV đáp ứng Chuẩn. Các đề tài đều đề
cập quan điểm: ĐNGV có vai trò chủ đạo, then chốt và là nhân tố quyết định đến
chất lượng và hiệu quả GD. Để có ĐNGV bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, chất lượng đáp ứng Chuẩn thì việc QL phát triển năng lực nghề nghiệp theo
Chuẩn của đội ngũ CBQLGD có vai trò rất quan trọng. Đây là công việc mang tính


10

đặc thù và phù hợp với thực tế của từng địa phương; nó đòi hỏi nhà QL phải linh
hoạt và sáng tạo; phải xác rõ định tầm quan trọng, tính cấp thiết, mục tiêu, nội dung

cơ bản của QL phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV theo các tiêu chí của Chuẩn
ở các cấp học, từ đó đề xuất những biện pháp pháp phù hợp với thực tiễn của mỗi
nhà trường.
Tuy nhiên về QL phát triển năng lực giáo viên TH quận Hai Bà Trưng - Hà
Nội theo Chuẩn nghề nghiệp thì chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu nào. Và
ở trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm - quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội, nơi tôi
công tác chưa có tác giả nào nghiên cứu về đề tài QL phát triển năng lực GV theo
Chuẩn nghề nghiệp và với mong muốn xây dựng ĐNGV đáp ứng yêu cầu xây dựng
trường chuẩn của quận, thực tế này cũng là lí do khiến tôi quyết định lựa chọn và
nghiên cứu đề tài này.
Để hiểu rõ cơ sở lý luận cuả vấn đề QL phát triển năng lực GV theo Chuẩn
NNGVTH trước hết ta cần làm rõ những khái niệm cơ bản sau đây:
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài.
1.2.1. Quản lý
QL là một dạng lao động đặc biệt điều khiển các hoạt động lao động, nó có
tính khoa học và nghệ thuật cao, nhưng đồng thời nó là sản phẩm có tính lịch sử,
tính đặc thù của xã hội. QL còn là sự kết hợp giữa tri thức với lao động. QL còn
được xem là tổ hợp cách thức, phương pháp tác động vào đối tượng để phát huy khả
năng của đối tượng nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội. Với nhiều cách tiếp cận
ở các góc độ kinh tế, xã hội, giáo dục,... các nhà khoa học trong và ngoài nước đã
đưa ra những định nghĩa tương đối đồng nhất về khái niệm quản lý.
Theo nhà khoa học người Mỹ Frederick Winslow Taylor (1856-1915),
người được hậu thế coi là "cha đẻ của thuyết quản lý khoa học", là người rất
thành công trong quản lý sản xuất. Ông đã thể hiện tư tưởng cốt lõi của mình
trong quản lý: “Quản lý là khoa học đồng thời là một nghệ thuật thúc đẩy xã hội
phát triển”. Ông cho rằng: "Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người
khác làm và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất."



11

Henry Fayol, nhà nghiên cứu người Pháp (1841-1925) cho rằng: Quản lý là
quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động: kế hoạch
hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra. Ông còn khẳng định "Khi con người
lao động hợp tác thì điều tối quan trọng là họ cần phải xác định rõ công việc mà họ
phải hoàn thành và các nhiệm vụ của mỗi cá nhân phải là m t lưới dệt nên mục tiêu
của tổ chức."
Ở Việt Nam, các nhà nghiên cứu cũng có những định nghĩa khác nhau về
thuật ngữ quản lý, tuỳ theo các cách tiếp cận khác nhau.
Theo Từ điển tiếng Việt: "Quản lý là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu
nhất định, quản lý là tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định;
Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được các mục đích quản lý, bao hàm việc thiết kế một môi trường mà
trong đó con người cùng làm việc". [37]
Tiếp cận trên phương diện hoạt động của một tổ chức, tác giả Nguyễn Ngọc
Quang cho rằng "Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý
đến người lao động nói chung là khách thể quản lý, nhằm thực hiện được nh ng
mục tiêu dự kiến." [27]
Tác giả Trần Khánh Đức khẳng định "Quản lý là hoạt động có ý thức của con
người nhằm phối hợp hành động của một nhóm người, hay một cộng đồng người để
đạt được các mục tiêu đề ra một cách hiệu quả nhất." [40]
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc thì định nghĩa kinh
điển nhất về quản lý là: "Quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận
dụng các hoạt động(chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, (lãnh đạo) và kiểm
tra.” [23]
Tuy có nhiều cách diễn đạt khái niệm về quản lý khác nhau nhưng chúng đều
có một điểm chung thống nhất như sau: “Quản lý là một quá trình tác động có định
hướng ph hợp quy luật khách quan của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý
nhằm khai thác và tận dụng hiệu quả nh ng tiềm năng và cơ hội của đối tượng

quản lý để đạt được mục tiêu quản lý trong một môi trường luôn biến động, chủ thể
quản lý tác động bằng các chế định xã hội, tổ chức về nhân lực, tài lực và vật lực,
phẩm chất và uy tín, chế độ chính sách đường lối chủ chương trong các phương
pháp quản lý và công vụ quản lý để đạt mục tiêu quản lý”.


12

* Bản chất của hoạt động QL: là cách thức tác động (tổ chức và điều khiển)
có mục đích, hợp quy luật của người QL đến tập thể người bị QL bằng các chức
năng của QL nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu của tổ chức đặt ra. Như vậy, QL
gồm hai thành phần: Chủ thể QL và khách thể QL.
- Chủ thể QL là người hoặc tổ chức do con người cụ thể lập nên; có thể là
một cá nhân, một nhóm hay một tổ chức.
- Khách thể QL có thể là những con người cụ thể, tổ chức, vừa có thể là vật
cụ thể như: Môi trường, thiên nhiên, đoàn xe..., vừa có thể là sự việc như: luật lệ,
quy chế, quy định...; là nhiệm vụ cần giải quyết để tổ chức thực hiện sứ mạng của
mình. Cũng có khi khách thể, tổ chức được con người đại diện trở thành chủ thể QL
cấp dưới thấp hơn.
Trong QL, chủ thể QL phải có tác động phù hợp và sắp xếp hợp lý các tác
động nhằm đạt mục tiêu. Do đó, QL phải có sự kết hợp chặt chẽ giữa tri thức và lao
động. Muốn phát huy tiềm năng của đối tượng QL (đặc biệt là con người) thì phải
có cơ chế đúng.
Chủ thể QL và khách thể QL được liên hệ với nhau bằng các chức năng quản
lý. Chức năng QL là nội dung, công cụ, phương tiện, phương thức hoạt động cơ bản
nhờ đó chủ thể tác động lên đối tượng QL nhằm thực hiện mục tiêu. Hoạt động
quản lý có 4 chức năng cơ bản, đó là:
* Chức năng kế hoạch hoá.
* Chức năng tổ chức.
* Chức năng lãnh đạo (chỉ đạo).

* Chức năng kiểm tra.
Các chức năng này luôn được thực hiện liên tiếp, đan xen vào nhau, phối
hợp và bổ sung cho nhau tạo thành chu trình quản lý.
- Chức năng lập kế hoạch:
Kế hoạch hóa là chức năng hoạch định cơ bản nhất trong số các chức năng
QL, là xác định mục đích, mục tiêu của tổ chức, là khái quát các công việc phải
làm, xác định khối lượng công việc, đề ra những quy định, xây dựng chương trình
hành động, từ đó đề ra các giải pháp phù hợp với các nguồn lực của hệ thống, góp


13

phần giảm thiểu rủi ro, hạn chế phát sinh, lãng phí. Lập kế hoạch là dự kiến những
vấn đề có thể xẩy ra, những ý tưởng của chủ thể QL để đạt được mục đích và đi đến
mục tiêu. Đây là bước cơ sở cho việc thực hiện các chức năng tiếp theo của QL.
Khi thực hiện chức năng này chú ý đến nguyên tắc tính mục đích và hệ thống
các văn bản chỉ đạo của ngành, chính sách pháp luật của Nhà nước.
- Chức năng tổ chức thực hiện:
Tổ chức là nhân tố sinh ra hệ toàn vẹn, biến một tập hợp các thành tố rời rạc
thành một thể thống nhất; tổ chức là quá trình hình thành cấu trúc các quan hệ giữa
các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện
thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu, mục đích của tổ chức.
Công tác tổ chức có hiệu quả là nhờ ở người QL biết sắp xếp bố trí điều phối một
cách khoa học phù hợp với những nguồn lực, nhân lực, vật lực, tài lực của hệ thống.
Quá trình tổ chức lôi cuốn việc hình thành xây dựng nên các bộ phận cùng
các công việc của chúng, sau đó là vấn đề nhân sự, cán bộ giúp nhà QL điều hành
để đạt được mục tiêu của hệ thống một cách tốt nhất, hiệu quả nhất.
Đặc trưng của tổ chức bao gồm các tiêu trí cơ bản như: mục tiêu của tổ chức,
cơ cấu, thiết chế, quy mô của tổ chức nội dung công việc, điều kiện tồn tại và phát
triển của tổ chức.

Công việc của tổ chức là những vấn đề nhân sự, cán bộ, xây dựng các tổ
chức, các hoạt động, giao phó quyền hành cho người QL tạo sự liên hợp thực hiện
mục tiêu một cách thuận lợi, tự giác để đạt kết quả cao nhất. Nếu người QL biết
cách tổ chức có hiệu quả, có khoa học thì sẽ phát huy được sức mạnh của tập thể.
- Chức năng chỉ đạo:
Là huy động lực lượng vào việc thực hiện kế hoạch, là phương thức tác động
của chủ thể QL, điều hành mọi việc nhằm đảm bảo cho hệ vận hành thuận lợi. Sau
khi kế hoạch đã được lập, cơ cấu tổ chức bộ máy đã hình thành, nhân lực, vật lực,
tài lực đã chuẩn bị đầy đủ thì phải có người lãnh đạo, vận hành tác nghiệp, điều
chỉnh, điều hành hoạt động của tổ chức thực hiện đúng kế hoạch đã lập ra để mục
tiêu trong dự kiến trở thành hiện thực.


14

Trong quá trình chỉ đạo phải đi sâu, đi sát các hoạt động của hệ thống, kịp
thời uốn nắn, đi đúng tiến trình đúng kế hoạch đã định, đúng hướng vận hành của hệ
thống giúp hệ thống đạt đến mục tiêu nhanh nhất, kết quả cao nhất đúng kế hoạch
đã đề ra.
Trong quá trình lãnh đạo phải luôn luôn liên kết, liên hệ với mọi thành viên
trong hệ thống và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt tới
mục tiêu của kế hoạch, đồng thời đúc kết lại những thành công thất bại giúp nhà QL
rút ra bài học kinh nghiệm để thực hiện quá trình QL sau này.
- Chức năng kiểm tra:
Trong tiến trình QL cần phải chú ý đến công tác kiểm tra bao gồm kiểm tra
đột xuất, kiểm tra định kỳ và kiểm tra thường xuyên. Kiểm tra để phát hiện cái
đúng, cái sai trong quá trình thực hiện và kịp thời điều chỉnh hoặc có biện pháp để
thực hiện tốt những mục tiêu đã đề ra trong kế hoạch.
Kiểm tra nhằm xác định kết quả thực hiện kế hoạch kịp thời, kiểm tra không
hẳn là giai đoạn cuối kỳ khi công việc đã hoàn thành có kết quả mà nó diễn ra trong

suốt quá trình thực hiện kế hoạch. Vậy kiểm tra là chức năng thực sự quan trọng của
nhà QL, nó là khâu đặc biệt quan trọng của chu trình QL, giúp người QL điều chỉnh
theo hướng đích. Trong công tác lãnh đạo, QL và chỉ huy, Bác Hồ đã từng nói:
"Không có kiểm tra đánh giá coi như không có lãnh đạo".
Các chức năng QL tạo thành một chu trình thống nhất. Trong đó, mỗi chức
năng vừa có tính độc lập tương đối, vừa có mối quan hệ phụ thuộc với các chức
năng khác. Quá trình ra các quyết định QL là quá trình thực hiện các chức năng theo
một trình tự nhất định. Nhà QL không được bỏ qua hay coi nhẹ bất cứ chức năng
nào. Bên cạnh bốn chức năng cơ bản nêu trên, trong quá trình QL cần quan tâm
thêm hai vấn đề quan trọng là: thông tin QL và quyết định QL.
1.2.2. Giáo viên - Đội ngũ giáo viên
1.2.2.1. Giáo viên
Giáo viên (GV) trong các cơ sở giáo dục và đào tạo là những "nhà sư phạm,
nhà khoa học, nhà hoạt động chính trị - xã hội" có nhiệm vụ giảng dạy giáo dục HS,


×