Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý phát triển năng lực giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học quận hai bà trưng (LV02289)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 143 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

CHU NGỌC VÂN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Mã số: 60 14 01 14

HÀ NỘI, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI 2
--------------

CHU NGỌC VÂN

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG
TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG

Chuyên ngành: Quản lí giáo dục

Mã số: 60 14 01 14



LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh

HÀ NỘI, 2016


i

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại khoa Sau Đại học, Trường Đại học
sư phạm Hà Nội 2, tác giả đã hoàn thành đề tài “Quản lý phát triển năng lực giáo
viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học Quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội". Có được kết quả này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tác giả đã nhận
được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của các cấp lãnh đạo, các cơ quan chức
năng, các thầy giáo, cô giáo, bạn bè, đồng nghiệp và người thân trong gia đình.
Với tình cảm chân thành nhất, xin trân trọng cảm ơn các thầy giáo, cô giáo
Phòng Sau đại học; các thầy, cô giáo trong và ngoài trường Đại học Sư phạm Hà
Nội 2 đã trực tiếp giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả học tập, nghiên
cứu tại trường.
Đặc biệt, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn và sự tri ân sâu sắc nhất tới
PGS.TS Phan Thị Hồng Vinh - người thầy đã tận tâm truyền đạt những kiến thức
về khoa học quản lý giáo dục, phương
pháp nghiên cứu khoa học và tận tuỵ chỉ bảo, giúp đỡ, hướng dẫn, động viên
tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành Luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, giúp đỡ của Quận uỷ, HĐND, UBND
quận, Ban lãnh đạo và các đồng chí Chuyên viên Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban
Giám hiệu và giáo viên một số trường Tiểu học trong quận; bạn bè, đồng nghiệp và
người thân đã quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên

cứu và hoàn thành Luận văn.
Dù bản thân đã có rất nhiều cố gắng, song do điều kiện về thời gian, khả năng
nghiên cứu còn hạn chế, nên những thiếu sót trong Luận văn chắc chắn không thể
tránh khỏi. Kính mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy, các cô cùng các
bạn đồng nghiệp làm cơ sở cho những nghiên cứu sau này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Tác giả

Chu Ngọc Vân


ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và không trùng lặp với các đề tài khác. Tôi cũng xin cam đoan rằng mọi
sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích
dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 29 tháng 7 năm 2016
Tác giả

Chu Ngọc Vân


iii

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................ i

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................................ vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................ vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ...........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ....................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1
Chƣơng 1 .............................................................................................................................. 7
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC ........................................................ 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề. ................................................................................... 7
1.1.1. Trên thế giới ....................................................................................................... 7
1.1.2. Ở Việt Nam ......................................................................................................... 8
1.2. Những khái niệm cơ bản của đề tài. ......................................................................... 10
1.2.1. Quản lý ............................................................................................................. 10
1.2.2. Giáo viên - Đội ngũ giáo viên .......................................................................... 14
1.2.3. Quản lý đội ngũ giáo viên ................................................................................ 17
1.2.4. Năng lực - Năng lực nghề nghiệp ..................................................................... 21
1.2.5. Phát triển năng lực nghề nghiệp GVTH. .......................................................... 23
1.2.6. Chuẩn - Chuẩn NNGVTH - Nội dung cơ bản của Chuẩn NNGVTH ............... 25
1.3. Nội dung và tiêu chí phát triển năng lực của ĐNGV các trường TH. ...................... 28
1.3.1. Tiêu chí phát triển năng lực đội ngũ giáo viên các trường TH. ....................... 28
1.3.2. Quản lý phát triển năng lực nghề nghiệp GV hiệu trưởng cần thực hiện các
chức năng sau: ........................................................................................................... 31
1.4. Những yếu tố tác động đến quản lý phát triển năng lực của ĐNGV các trường tiểu học.38
1.4.1. Nhân tố chủ quan.............................................................................................. 38
1.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 38
Kết luận chƣơng 1 .............................................................................................................. 39


iv


Chƣơng 2 ........................................................................................................................... 40
THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THEO
CHUẨN NGHỀ NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI...................................................................................................... 40
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội, giáo
dục và đào tạo quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. .................................................. 40
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, tình hình kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. ..................................................................... 40
2.1.2. Khái quát về giáo dục quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội........................ 41
2.1.3. Khái quát về giáo dục tiểu học quận Hai Bà Trưng......................................... 43
2.1.4. Kết quả thực hiện mục tiêu phát triển GDTH của quận Hai Bà Trưng, thành
phố Hà Nội. ................................................................................................................ 46
2.2. Thực trạng năng lực của đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn quận Hai Bà Trưng,
thành phố Hà Nội. ........................................................................................................... 46
2.2.1. Thực trạng về số lượng. .................................................................................... 46
2.2.2. Thực trạng về cơ cấu đội ngũ. ......................................................................... 47
2.2.3. Thực trạng về năng lực của đội ngũ Giáo viên các trường tiểu học quận Hai
Bà Trưng, thành phố Hà Nội. .................................................................................... 49
2.3. Thực trạng quản lý phát triển năng lực của đội ngũ giáo viên tiểu học trên địa bàn
quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội. .......................................................................... 50
2.3.1. Việc lập quy hoạch phát triển năng lực đội ngũ giáo viên trường TH. ............ 51
2.3.2. Thực trạng tuyển chọn đội ngũ giáo viên trường tiểu học theo chuẩn............. 52
2.3.3. Thực trạng việc quản lý sử dụng đội ngũ giáo viên trường tiểu học. ............... 53
2.3.4. Thực trạng tổ chức đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ GV theo Chuẩn nghề nghiệp ở
trường TH . ................................................................................................................. 53
2.3.5. Thực trạng kiểm tra và đánh giá hoạt động chuyên môn của GV ở trường TH
.................................................................................................................................... 57
2.3.6. Thực trạng thực hiện các chế độ, chính sách cán bộ nhằm tạo động lực cho đội
ngũ GV ở trường TH .................................................................................................. 60

2.3.7. Thực trạng xây dựng môi trường pháp lý và môi trường làm việc nhằm tạo
động lực cho đội ngũ GV ở trường TH ...................................................................... 62
2.4. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý phát triển năng lực GV theo
Chuẩn nghề nghiệp. ......................................................................................................... 63
2.4.1. Nhân tố chủ quan.............................................................................................. 63
2.4.2. Nhân tố khách quan .......................................................................................... 64
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý phát triển năng lực đội ngũ GVTH trên địa
bàn quận Hai Bà Trưng. .................................................................................................. 65
2.5.1. Ưu điểm và bài học thành công ........................................................................ 65


v

2.5.2. Hạn chế và nh ng vấn đề đ t ra trong công tác quản lý phát triển năng lực
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp của hiệu trưởng các trường tiểu học ở quận Hai
Bà Trưng ..................................................................................................................... 66
Kết luận chƣơng 2 .............................................................................................................. 68
Chƣơng 3 ............................................................................................................................. 69
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ
NGHIỆP Ở CÁC TRƢỜNG TIỂU HỌC QUẬN HAI BÀ TRƢNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
............................................................................................................................................. 69
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp. ........................................................................... 69
3.1.1. Nguyên t c bảo đảm tính kế th a và phát triển................................................ 69
3.1.2. Nguyên t c bảo đảm tính hệ thống, đồng bộ. ................................................... 69
3.1.3. Nguyên t c bảo đảm tính ph hợp thực tiễn và khả thi. ................................... 69
3.1.4. Nguyên t c bảo đảm tính hiệu quả. .................................................................. 70
3.2. Các biện pháp phát triển năng lực đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở các
trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. .................................................................. 71
3.2.1. Biện pháp 1. Xây dựng các tiêu chí đánh giá thi đua trong giáo viên dựa vào
Chuẩn. ........................................................................................................................ 71

3.2.2. Biện pháp 2. Xây dựng quy hoạch quản lý phát triển năng lực cho đội ngũ
giáo viên dựa trên Chuẩn. .......................................................................................... 73
3.2.3. Biện pháp 3. Xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năng lực giáo viên theo
Chuẩn. ........................................................................................................................ 76
3.2.4. Biện pháp 4. Đổi mới công tác tuyển chọn và sử dụng đội ngũ giáo viên theo
Chuẩn. ........................................................................................................................ 83
3.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường kiểm tra và đánh giá hoạt động chuyên môn của GV
dựa vào Chuẩn. .......................................................................................................... 87
3.2.6. Biện pháp 6. Tạo môi trường pháp lý, tâm lý xã hội thuận lợi cho việc phát
triển năng lực giáo viên. ............................................................................................. 92
3.2.7. Biện pháp 7. Thực hiện các chính sách đãi ngộ của địa phương đối với đội ngũ
giáo viên. .................................................................................................................... 95
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp .............................................................................. 97
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển năng lực
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp. ................................................................................. 98
3.4.1. Nội dung, đối tượng và phương pháp kiểm chứng. .......................................... 98
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ........................................................................................ 98
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................................ 101
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................. 103
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 108
PHỤ LỤC.......................................................................................................................... 112


vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

TT


Đọc là

1

BD

Bồi dưỡng

2

CB-GV

Cán bộ - giáo viên

3

CBQL

Cán bộ quản lý

4

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

5

Chuẩn NNGVTH


Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học

6

CLGD

Chất lượng giáo dục

7

CNTT

Công nghệ thông tin

8

CSVC

Cơ sở vật chất

9

DH

Dạy học

10

ĐN


Đội ngũ

11

ĐNGVTH

Đội ngũ giáo viên tiểu học

12

GD

Giáo dục

13

GD&ĐT

Giáo dục và đào tạo

14

GV

Giáo viên

15

GVTH


Giáo viên tiểu học

16

HĐH - CNH

Hiện đại hoá - Công nghiệp hóa

17

HS

Học sinh

18

KT-XH

Kinh tế - Xã hội

19

PHHS

Phụ huynh học sinh

20

PPDH


Phương pháp dạy học

21

QL

Quản lý

22

QLGD

Quản lý giáo dục

23

TH

Tiểu học


vii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Mô hình phát triển nguồn nhân lực theo lý thuyết Leonar Nadle(Mĩ,
1980)..........................................................................................................................24
Sơ đồ 1.2: Cấu trúc của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ...............................27


viii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo nghiệm mức độ cần thiết của các biện pháp đề xuất .....99
Biểu đồ 3.2. Kết quả mức độ khả thi của các biện pháp đề xuất ............................100


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tổng hợp các số liệu về quy mô giáo dục TH của quận hai Bà
Trưng từ năm học 2013 - 2014 đến năm học 2015 - 2016........................................ 43
Bảng 2.2(a): Tổng hợp các số liệu xếp loại hạnh kiểm HSTH ................................ 44
Bảng 2.2(b): Tổng hợp các số liệu đánh giá xếp loại năng lực, phẩm chất
HSTH (Đánh giá theo TT30/2014/TT-BGD ĐT ) .................................................... 44
Bảng 2.3(a): Xếp loại học lực học sinh Tiểu học môn Tiếng Việt .......................... 45
Bảng 2.3(b): Xếp loại học lực học sinh Tiểu học môn Toán ................................... 45
Bảng 2.4: Thống kê về phòng học các trường Tiểu học .......................................... 45
Bảng 2.5: Tổng hợp cơ cấu độ tuổi đội ngũ GV các trường TH quận Hai Bà Trưng .... 47
Bảng 2.6: Thống kê cơ cấu về trình độ đào tạo chuyên môn của đội ngũ
CBQL và GV các trường TH thuộc quận Hai Bà Trưng .......................................... 48
Bảng 2.7: Kết quả xếp loại GV các trường TH của Phòng GD&ĐT Hai Bà Trưng ...... 49
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá về mức độ đạt chuẩn của đội ngũ GV các trường
TH quận Hai Bà Trưng.............................................................................................. 50
Bảng 2.9: Bảng tổng hợp khảo sát về thực trạng quản lý phát triển năng lực
ĐNGV các trường TH quận Hai Bà Trưng ............................................................... 50
Bảng 2.10: Tổng hợp số lượng các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực giáo
viên, từ năm 2013 - 2016 .......................................................................................... 54
Bảng 2.11: Tổng hợp số lượng GV đi học đại học và cao học, từ năm 2013 - 2016 ..... 54
Bảng 2.12: Đánh giá thực trạng QL công tác kiểm tra, đánh giá GV theo chuẩn........... 57
Bảng 2.13: Ý kiến của CBQL, GVTH quận Hai Bà Trưng về hình thức đánh

giá GVTH theo Chuẩn .............................................................................................. 60
Bảng 2.14: Thực hiện chế độ chính sách đối với GV .............................................. 61
Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp đã đề xuất .......... 99
Bảng 3.2: Kết quả khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp QL đã đề xuất .... 100


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
1.1. Vai trò quan trọng của Giáo viên đối với việc nâng cao chất lượng giáo dục:
Ở bất kì giai đoạn lịch sử nào, thông qua chức năng dạy học (DH) và giáo dục
(GD), đội ngũ giáo viên (ĐNGV) có vai trò quyết định đến chất lượng, hiệu quả của
hoạt động GD. Chất lượng giáo dục (CLGD) chịu sự tác động và chi phối của nhiều
yếu tố. Tuy nhiên, các nghiên cứu đều chỉ ra rằng GV chính là yếu tố có tính quyết
định đến chất lượng và hiệu quả GD. Hội nghị quốc tế về GD lần thứ 45 họp tại
Giơnevơ (Thụy Sĩ) bàn về GD cho thế kỷ XXI cũng nhấn mạnh: “Muốn có một nền
GD tốt, cần phải có nh ng giáo viên tốt”. Nghị quyết hội nghị Ban Chấp hành
Trung ương 2 khoá VIII cũng khẳng định: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất
lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh’’. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần
thứ XI đã khẳng định: "Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo
hướng chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong
đó, đổi mới cơ chế quản lý giáo dục, phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục là khâu then chốt”.
Để đạt được mục tiêu trên, vấn đề phát triển đội ngũ (ĐN) nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục (CBQLGD) là hết sức quan trọng và rất cần thiết, nó có ý nghĩa
chiến lược, vì đây là lực lượng có vai trò quyết định cho sự phát triển của nền GD
quốc dân trong tương lai. Để nâng cao CLGD của GD&ĐT nói chung, của các
trường tiểu học (TH) nói riêng, đáp ứng những yêu cầu trên, ngành GD&ĐT đồng
bộ nhiều giải pháp, trong đó có việc nâng cao chất lượng, phát triển năng lực cho

ĐNGV theo chuẩn nghề nghiệp.
1.2. Xu hướng đào tạo và bồi dưỡng giáo viên theo chuẩn:
Cải cách GD dựa vào Chuẩn là xu hướng của thời đại và đang trở thành trào
lưu chung của GD các nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Chỉ thị số 40CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng có nêu rõ:
“Mục tiêu chiến lược phát triển của Giáo dục và Đào tạo là xây dựng đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý Giáo dục được chuẩn hóa, đảm bảo về chất lượng, đủ về số
lượng, đồng bộ về cơ cấu, đ c biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm


2

chất đạo đức, lối sống, lương tâm, tay nghề nhà giáo...”[1] . “Thực hiện chuẩn hóa,
hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa" là các biện pháp chiến lược nhằm thực hiện
mục tiêu GD đã ghi trong Nghị quyết TW 2, khóa VIII và Báo cáo Chính trị tại Đại
hội Đảng toàn quốc lần thứ XI.
Chuẩn NNGVTH được ban hành kèm theo Quyết định số 14/2007/QĐBGD&ĐT, ngày 04 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT. Đây là bộ
Chuẩn NNGV đầu tiên ở nước ta đưa vào áp dụng trong các nhà trường TH. Một
trong những mục đích quan trọng của việc ban hành chuẩn NNGVTH (sau đây gọi
là Chuẩn) là “Làm cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng
giáo viên tiểu học”.
Vì vậy việc QL việc phát triển năng lực GV theo Chuẩn là một nội dung quan
trọng trong công tác QL tại các nhà trường.
1.3. Thực trạng năng lực nghề nghiệp của giáo viên:
Đổi mới GD phổ thông nước ta những năm qua đã mang lại những thay đổi
tích cực đáng kể, góp phần to lớn vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Cụ thể
là: Hệ thống trường lớp, đội ngũ nhà giáo, CBQLGD và quy mô giáo dục phát triển
nhanh cả về số lượng và trình độ đào tạo góp phần đáp ứng yêu cầu phát triển GD,
nâng cao chất lượng và hiệu quả GD, góp phần đáp ứng yêu cầu nhân lực phục vụ
cho phát triển KT-XH, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; công tác QLGD có bước chuyển
biến tích cực; phát huy nội lực để phát triển GD …

Bên cạnh những thành tựu đã đạt được, GD phổ thông còn tồn tại không ít
những bất cập, hạn chế, yếu kém. Cụ thể là: Chất lượng và hiệu quả GD còn thấp
hơn so với yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước; chương trình GD còn coi nhẹ
thực hành, vận dụng kiến thức; PPGD, kiểm tra, thi và đánh giá thiếu thực chất;
chưa chú trọng đúng mức việc GD đạo đức, kĩ năng sống…. Một trong những
nguyên nhân quan trọng là do sự bất cập của ĐN nhà giáo. Nhiều GV chưa đáp ứng
được yêu cầu của đổi mới tư duy và đổi mới PPGD, tỏ ra thiếu kỹ năng sư phạm; thiếu
kỹ năng thực hành công tác XH, năng lực nghiên cứu GD và năng lực phát triển
nghề nghiệp cũng yếu... Mặt khác, bản thân người GV cũng gặp khó khăn khi thích
ứng và đương đầu với các hoàn cảnh, tình huống sư phạm trong thực tế nghề nghiệp,


3

chất lượng tay nghề chưa thực sự đồng đều ở các vùng miền khác nhau.
Tóm lại, ĐNGV phổ thông hiện nay bộc lộ nhiều hạn chế về năng lực tác
nghiệp, đặc biệt là các năng lực sư phạm theo Chuẩn đã được ban hành và theo yêu
cầu mới của nhà trường phổ thông. Đặc biệt việc phát triển năng lực cho ĐNGV
theo Chuẩn ở từng địa phương chưa đáp ứng kịp với những đòi hỏi ngày càng cao
về nhân lực của công cuộc đổi mới về KT-XH, thực hiện CNH - HĐH đất nước
theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
1.4. Thực trạng công tác phát triển năng lực giáo viên phổ thông:
Phát triển năng lực nghề nghiệp GV là hoạt động đào tạo liên tục tiếp nối với
giai đoạn đào tạo ban đầu ở các cơ sở đào tạo GV. Đây chính là một chuỗi các hoạt
động QL cơ bản, hợp quy luật và thực tiễn nhằm làm cho ĐNGV luôn được hoàn
thiện cả về số lượng, chất lượng đảm bảo yêu cầu thay đổi lao động sư phạm thông
qua hoạt động bồi dưỡng và tự bồi dưỡng. Hoạt động bồi dưỡng GV phổ thông nói
chung và GVTH ở nước ta trong những năm qua cũng được tiến hành đều đặn hàng
năm nhất là trong thời gian hè. Hoạt động bồi dưỡng chủ yếu là tập trung với các
nội dung đồng bộ, thống nhất và không chỉ là trang bị lí thuyết mà còn tập trung vào

các kĩ năng thực hành. Tuy nhiên hiệu quả chưa như mong muốn, chưa đáp ứng
được nhu cầu đa dạng của GV các vùng miền.
Cùng với giáo dục TH của thành phố Hà Nội, giáo dục TH quận Hai Bà
Trưng trong nhiều năm qua đã có những bước tiến rõ rệt, nhất là công tác xây dựng,
phát triển, QL và bồi dưỡng GV. Nhưng trước yêu cầu ngày càng cao về nhân lực
của công cuộc đổi mới về KT-XH; trước yêu cầu, nhiệm vụ của GD hiện tại và
trong thời gian tới thì công tác phát triển năng lực đồng đều cho ĐNGV các trường
TH trên địa bàn quận Hai Bà Trưng đáp ứng yêu cầu Chuẩn còn nhiều bất cập, chưa
đáp ứng được nhu cầu thực tế của GV hiện nay tại các nhà trường và điều này có
ảnh hưởng nhiều đến CLGD nói chung của toàn quận.
Trước thực tế và yêu cầu đang đặt ra với việc nâng cao chất lượng ĐNGVTH
hiện nay, nhất thiết phải có những giải pháp mang tính chiến lược và những biện
pháp cụ thể nhằm QL, xây dựng để phát triển năng lực ĐNGVTH của quận Hai Bà
Trưng đáp ứng yêu cầu Chuẩn NNGVTH, góp phần nâng cao chất lượng hiệu quả


4

GDTH của quận nhà, đáp ứng ngày một tốt hơn nhiệm vụ của toàn ngành giáo dục.
Vấn đề phát triển năng lực giáo viên TH nhằm đáp ứng yêu cầu Chuẩn
NNGVTH đã được một số tác giả nghiên cứu. Song việc áp dụng sao cho có hiệu
quả ở từng cơ sở giáo dục lại phụ thuộc vào đặc điểm cụ thể của từng địa phương,
từng nhà trường.
Xuất phát từ những lý do trên, tác giả đã chọn và nghiên cứu vấn đề: “Quản
lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở các trường tiểu học
Quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội".
2. Mục đích nghiên cứu.
Đề xuất biện pháp quản lý nhằm phát triển năng lực GV theo Chuẩn nghề
nghiệp góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy cho ĐNGVTH quận Hai Bà Trưng,
đáp ứng được yêu cầu phát triển KT-XH của quận trong giai đoạn hiện nay.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu.
3.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận cơ bản về quản lý phát triển năng lực cho
GVTH theo hướng chuẩn hoá.
3.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ GV và thực trạng quản lý phát triển
năng lực GV theo Chuẩn nghề nghiệp các trường TH quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý phát triển năng lực GV theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, Hà Nội trong giai đoạn hiện nay.
4. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu.
4.1. Khách thể nghiên cứu:
Công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, quản lý GVTH các trường
tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
4.2. Đối tượng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý phát triển năng lực GV theo Chuẩn nghề nghiệp của Hiệu
trưởng ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu.


5

5.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận.
Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa trong nghiên cứu các nguồn
tài liệu khoa học liên quan đến công tác QL ĐNGV; các công trình khoa học QLGD
có liên quan đến đề tài như luận văn, luận án, báo cáo khoa học, chuyên khảo… các
tài liệu trên được phân tích, nhận xét, trích dẫn phục vụ cho việc xác định cơ sở lý
luận của đề tài.
5.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
Đây là nhóm phương pháp bao gồm các hoạt động:
Nghiên cứu các báo cáo thống kê hàng năm của các trường và của phòng
GD&ĐT để nắm được số lượng, cơ cấu, trình độ đào tạo... của ĐNGV;
Quan sát giờ dạy, kiểm tra hồ sơ giáo viên, phỏng vấn trực tiếp để nắm được

thực trạng năng lực dạy học của GV các nhà trường;
Tiến hành khảo sát bằng phiếu hỏi... nhằm khái quát quá trình hình thành và
phát triển nhà trường cũng như làm rõ thực trạng về điều kiện về cơ sở vật chất,
chất lượng ĐNGV, công tác QL phát triển năng lực GV dựa vào Chuẩn tại các
trường Tiểu học quận Hai Bà Trưng - Hà Nội từ năm 2013 trở lại đây.
5.3. Phương pháp thực nghiệm.
Là phương pháp đưa những biện pháp khoa học của đề tài áp dụng vào thực
tế quản lý đội ngũ giáo viên trong nhà trường để kiểm nghiệm tính khoa học, tính
khả thi, tính hiệu quả của Đề tài.
5.4. Nhóm phương pháp xử lý thông tin.
Đây là nhóm bao gồm các phương pháp sử dụng thống kê toán học, phần
mềm tin học; Sử dụng sơ đồ, biểu bảng, đồ thị... để xử lý những số liệu đã điều tra.
6. Phạm vi nghiên cứu.
Đề tài tập trung nghiên cứu và khảo sát thực trạng công tác quản lý phát triển
năng lực GVTH quận Hai Bà Trưng - Hà Nội theo Chuẩn nghề nghiệp từ năm 2013
đến nay.
Giới hạn đối tượng khảo nghiệm: Chuyên viên Phòng GD&ĐT quận Hai Bà


6

Trưng; lãnh đạo một số trường trên địa bàn quận và cán bộ, GV một số trường TH
và trường TH Ngô Thì Nhậm - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
7. Giả thuyết khoa học.
Nếu các biện pháp đề xuất về QL phát triển năng lực GVTH dựa trên Chuẩn
nghề nghiệp được thực hiện ở các khâu cơ bản của quá trình quản lý đội ngũ giáo
viên và phù hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường sẽ nâng cao năng lực nghề
nghiệp cho ĐNGV quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
8. Ý nghĩa của luận văn.
Góp phần làm sáng tỏ lý luận phát triển năng lực GVTH và đề xuất các biện

pháp quản lý phát triển năng lực GV theo chuẩn nghề nghiệp ở các trường TH quận
Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
9. Cấu trúc luận văn.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, mục lục, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp giáo viên tiểu học.
Chƣơng 2: Thực trạng về quản lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn
nghề nghiệp ở các trường TH quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý phát triển năng lực giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở các trường tiểu học quận Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội.


7

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GIÁO
VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.
1.1.1. Trên thế giới
Các công trình nghiên cứu của các nhà khoa học nước ngoài đã đề cập và nêu
bật vai trò, phẩm chất, năng lực và những đặc điểm lao động đặc thù của người GV.
Nói về tầm quan trọng của người GV, ĐNGV trong bối cảnh GD đang đi vào thế kỷ
XXI, Tiến sĩ Raja Roy Singh - nhà giáo dục nổi tiếng Ấn Độ, chuyên gia GD nhiều
năm ở UNESCO khu vực châu Á - Thái Bình Dương đã viết: “Giáo viên gi vai trò
quyết định trong quá trình giáo dục và đ c biệt trong việc định hướng lại giáo dục.
... Chất lượng của một hệ thống giáo dục không thể vượt qua chất lượng của các
giáo viên trong hệ thống đó”. Bởi vậy, vai trò và sứ mệnh của GV là đặc biệt quan
trọng. Muốn vậy, GV phải thường xuyên bồi bổ kiến thức để nâng cao năng lực bản
thân bằng cách học suốt đời. [43]

Nhà giáo dục nổi tiếng M.I.Calinin từ lâu đã từng nói: “Nếu GV không chịu bồi
bổ tri thức, năng lực và nghị lực của mình thì cuối c ng các bạn sẽ không còn cái gì
cả. Người GV một m t phải cho đi, m t khác phải như đám bọt biển hút lấy, gi lấy
cho mình tất cả nh ng cái gì tốt đẹp nhất trong nhân dân, trong cuộc sống, trong khoa
học và rồi lại đem cho trẻ nh ng cái tốt đẹp nhất đó”. Các tác phẩm: “Phương pháp
và kỹ thuật lên lớp trong trường phổ thông” của N.M.Iacôplep, hay tác phẩm: “Tự
đào tạo để dạy học” của Patrice Pelpel, “Một số vấn đề về đào tạo giáo viên” của
Michen Develay, … đã đưa ra những vấn đề cơ bản việc dạy và việc học, những
yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo đối với GV phổ thông và các phương pháp
thực hiện. Tác giả Jacques Nimie với tác phẩm “Giáo viên rèn luyện tâm lý” đã
khẳng định việc đào tạo GV không chỉ làm ở các trường sư phạm là đủ mà còn
trong cuộc sống nghề nghiệp sau này của mình, người GV phải luôn luôn tự rèn
luyện bản thân mình.
Xây dựng, QL và phát triển ĐNGV trong GD được các nước trên thế giới đặt
lên hàng đầu, là một trong những nội dung cơ bản trong các cuộc cách mạng cải
cách GD, chấn hưng và phát triển đất nước. Lê Nin rất coi trọng việc xây dựng


8

ĐNGV và yêu cầu: “Nâng cao một cách có hệ thống, kiên nhẫn, liên tục trình độ và
tinh thần của GV nhưng điều chủ yếu, chủ yếu và chủ yếu là cải thiện đời sống vật
chất cho họ”. Đến nay, có khá nhiều công trình nghiên cứu về QL và phát triển
ĐNGV trong khu vực và trên thế giới.
1.1.2. Ở Việt Nam
Đất nước ta đang bước vào giai đoạn đổi mới giáo dục theo tinh thần Nghị
quyết Đại hội Đảng lần thứ IX; Nghị quyết 40 của Quốc hội; Chỉ thị 14 của Thủ
tướng Chính phủ. Trong hơn 20 năm đổi mới, nhiều giải pháp nhằm phát triển ĐN
GV các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng rộng rãi. Đặc biệt từ khi có
chủ trương của Đảng và Nghị quyết của Quốc hội về đổi mới chương trình GD phổ

thông thì một số dự án, công trình nghiên cứu khoa học có liên quan đến ĐNGV ở
các cấp học, bậc học đã được thực hiện. Những năm gần đây, đã có nhiều bài viết
của nhiều tác giả bàn về vấn đề xây dựng và phát triển ĐNGV ở các cấp học, ngành
học. Trong các bài viết đó, các tác giả đã đề cập đến vai trò, vị trí của ĐN nhà giáo,
đến yêu cầu về chất lượng ĐN trong đổi mới phát triển CLGD. Đồng thời cũng đưa
ra một số giải pháp nhằm phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đổi mới GDPT hiện
nay. Việc tập trung nâng cao chất lượng ĐNGV ở các cấp học, bậc học trong giai
đoạn mới đảm bảo các yếu tố cơ bản theo Chuẩn nghề nghiệp đã đề ra là việc làm
hết sức cần thiết. Quản lý để nâng cao chất lượng ĐNGV là một yêu cầu khách
quan, một việc làm phù hợp với xu thế phát triển của đất nước. Như thế, có thể nói
rằng: Quản lý để nâng cao năng lực nghề nghiệp cho ĐNGV là một yêu cầu khách
quan, một việc làm phù hợp với xu thế phát triển của đất nước.
Qua các công trình khoa học đã được công bố cho thấy các nghiên cứu về xây
dựng, phát triển ĐNGV phổ thông được triển khai ở nhiều bình diện khác nhau. Các
nghiên cứu tập trung chủ yếu vào vấn đề phát triển và bồi dưỡng năng lực nghề
nghiệp cho ĐNGV ở các cơ sở GD. Các tài liệu của các dự án GDTH cũng đã đề cập
đến nội dung chuẩn hóa ĐNGVTH nói chung. Ngoài ra còn có rất nhiều các bài viết
được đăng tải trên báo Giáo dục và thời đại, tạp chí nghiên cứu GD (nay là tạp chí
Giáo dục), tạp chí Thông tin khoa học GD (nay là tạp chí Khoa học giáo dục) và các
hội thảo khoa học bàn về các vấn đề tổ chức hoạt động bồi dưỡng GV. Những nghiên
cứu này đã giới thiệu những đóng góp to lớn của công tác bồi dưỡng trong quá trình


9

chuẩn hoá và nâng chuẩn ĐNGV trong việc nâng cao năng lực của GV đáp ứng yêu
cầu đổi mới chương trình GDPT. Có thể kể ra một số bài viết tiêu biểu như:
+ Một số giải pháp bồi dưỡng GV đáp ứng yêu cầu đổi mới nền giáo dục của
Nguyễn Đức Vũ. Kỉ yếu Hội thảo kỉ niệm 60 năm ngành sư phạm Việt Nam. Bộ
GD&ĐT - Hà Nội 10/2006.

+ Giáo viên - yếu tố quyết định chất lượng học tập của học sinh của tác giả
Nguyễn Thị Kim Dung (T/C Giáo dục số 232, năm 2010).
+ Phát triển năng lực nghề nghiệp của GV phổ thông qua nghiên cứu bài họcHội thảo khoa học quốc tế do trường ĐHSP Hà Nội tổ chức 12/2009.
+ Phát triển nghiệp vụ cho GV Việt Nam dựa trên nhu cầu và chuẩn năng lực
của TS Nguyễn Thị Ngọc Bích. Kỉ yếu Hội thảo quốc tế, trường ĐHGD-ĐHQG Hà
Nội 12/2009.
Trong thực tế QLGD, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về QL ĐNGV dựa vào
Chuẩn như đề tài: "Phát triển đội ngũ giáo viên tiểu học huyện Ý Yên, tỉnh Nam
Định đáp ứng yêu cầu Chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học" của tác giả Nguyễn
Mạnh Tuân, "Biện pháp quản lý bồi dưỡng giáo viên tiểu học thành phố Nam Định
đáp ứng Chuẩn nghề nghiệp" của tác giả Dương Thị Minh Hiền, “Biện pháp quản
lý đội ngũ giáo viên tiểu học Huyện An Dương, Hải Phòng theo chuẩn nghề nghiệp
giáo viên tiểu học” của tác giả Trần Thị Ngọc Bảo, "Nh ng biện pháp quản lý công
tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tiểu học ở huyện Yên Dũng, tỉnh B c
Giang nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay" của tác
giả Dương Văn Đức,... Các đề tài trên đều đã tiếp cận nghiên cứu những vấn đề xây
dựng, bồi dưỡng, qui hoạch và phát triển ĐNGV. Mỗi đề tài đều đã từng bước hoàn
thiện cơ sở lý luận về xây dựng ĐN, đồng thời đề xuất các biện pháp QL khác nhau
phù hợp với thực tế trên địa bàn tác giả nghiên cứu và đã đem lại những thành công
nhất định góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV đáp ứng Chuẩn. Các đề tài đều đề
cập quan điểm: ĐNGV có vai trò chủ đạo, then chốt và là nhân tố quyết định đến
chất lượng và hiệu quả GD. Để có ĐNGV bảo đảm đủ về số lượng, đồng bộ về cơ
cấu, chất lượng đáp ứng Chuẩn thì việc QL phát triển năng lực nghề nghiệp theo
Chuẩn của đội ngũ CBQLGD có vai trò rất quan trọng. Đây là công việc mang tính


10

đặc thù và phù hợp với thực tế của từng địa phương; nó đòi hỏi nhà QL phải linh
hoạt và sáng tạo; phải xác rõ định tầm quan trọng, tính cấp thiết, mục tiêu, nội dung

cơ bản của QL phát triển năng lực nghề nghiệp cho GV theo các tiêu chí của Chuẩn
ở các cấp học, từ đó đề xuất những biện pháp pháp phù hợp với thực tiễn của mỗi
nhà trường.
Tuy nhiên về QL phát triển năng lực giáo viên TH quận Hai Bà Trưng - Hà
Nội theo Chuẩn nghề nghiệp thì chưa có công trình nghiên cứu chuyên sâu nào. Và
ở trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm - quận Hai Bà Trưng - thành phố Hà Nội, nơi tôi
công tác chưa có tác giả nào nghiên cứu về đề tài QL phát triển năng lực GV theo
Chuẩn nghề nghiệp và với mong muốn xây dựng ĐNGV đáp ứng yêu cầu xây dựng
trường chuẩn của quận, thực tế này cũng là lí do khiến tôi quyết định lựa chọn và
nghiên cứu đề tài này.
Để hiểu rõ cơ sở lý luận cuả vấn đề QL phát triển năng lực GV theo Chuẩn
NNGVTH trước hết ta cần làm rõ những khái niệm cơ bản sau đây:
1.2. Những khái n công giảng dạy;
2. Có kiến thức chuyên sâu, đồng thời có khả năng hệ thống hoá
kiến thức trong cả cấp học để nâng cao hiệu quả giảng dạy đối
với các môn học được phân công giảng dạy;

1. Kiến thức
3. Kiến thức cơ bản trong các tiết dạy đảm bảo đủ, chính xác, có
cơ bản
hệ thống;
4. Có khả năng hướng dẫn đồng nghiệp một số kiến thức
chuyên sâu về một môn học, hoặc có khả năng bồi dưỡng học
sinh giỏi, hoặc giúp đỡ học sinh yếu hay học sinh còn nhiều hạn
chế trở nên tiến bộ.
1. Hiểu biết về đặc điểm tâm lý, sinh lý của học sinh tiểu học,
kể cả học sinh khuyết tật, học sinh có hoàn cảnh khó khăn; vận
2. Các 2. Kiến thức dụng được các hiểu biết đó vào hoạt động giáo dục và giảng dạy
yêu cầu về tâm lý
phù hợp với đối tượng học sinh;

thuộc học sư phạm 2. Nắm được kiến thức về tâm lý học lứa tuổi, sử dụng các kiến
lĩnh vực và tâm lý
thức đó để lựa chọn phương pháp giảng dạy, cách ứng xử sư
kiến thức học lứa tuổi, phạm trong giáo dục phù hợp với học sinh tiểu học;
giáo dục học 3. Có kiến thức về giáo dục học, vận dụng có hiệu quả các
tiểu học.
phương pháp giáo dục đạo đức, tri thức, thẩm mỹ, thể chất và
hình thức tổ chức dạy học trên lớp;
4. Thực hiện phương pháp giáo dục học sinh cá biệt có kết quả.
1. Tham gia học tập, nghiên cứu cơ sở lý luận của việc kiểm tra,
đánh giá đối với hoạt động giáo dục và dạy học ở tiểu học;
3. Kiến thức
2. Tham gia học tập, nghiên cứu các quy định về nội dung,
về kiểm tra,
phương pháp và hình thức tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả
đánh giá kết
học tập, rèn luyện của học sinh tiểu học theo tinh thần đổi mới;
quả học tập,
3. Thực hiện việc kiểm tra đánh giá, xếp loại học sinh chính
rèn luyện của
xác, mang tính giáo dục và đúng quy định;
học sinh.
4. Có khả năng soạn được các đề kiểm tra theo yêu cầu chỉ đạo
chuyên môn, đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng môn học và phù hợp


114

LĨNH
VỰC


YÊU CẦU

TIÊU CHÍ

với các đối tượng học sinh.
4. Kiến thức 1. Thực hiện bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ đúng
phổ thông về với quy định;
chính trị, xã
hội và nhân 2. Cập nhật được kiến thức về giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật,
giáo dục môi trường, quyền và bổn phận của trẻ em, y tế học
văn, kiến
đường, an toàn giao thông, phòng chống ma túy, tệ nạn xã hội;
thức liên
quan đến
3. Biết và sử dụng được một số phương tiện nghe nhìn thông
ứng dụng
dụng để hỗ trợ giảng dạy như: tivi, cát sét, đèn chiếu, video;
CNTT, NN, 4. Có hiểu biết về tin học, hoặc ngoại ngữ, hoặc tiếng dân tộc
tiếng dân
nơi giáo viên công tác, hoặc có báo cáo chuyên đề nâng cao
tộc.
chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Kiến thức 1. Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị,
địa phương kinh tế, văn hoá, xã hội và các Nghị quyết của địa phương;
về nhiệm vụ 2. Nghiên cứu tìm hiểu tình hình và nhu cầu phát triển giáo dục
chính trị,
tiểu học của địa phương;
kinh tế, văn 3. Xác định được những ảnh hưởng của gia đình và cộng đồng
hoá, xã hội tới việc học tập và rèn luyện đạo đức của học sinh để có biện

của tỉnh,
pháp thiết thực, hiệu quả trong giảng dạy và giáo dục học sinh;
huyện, xã
4. Có hiểu biết về phong tục, tập quán, các hoạt động thể thao,
nơi giáo viên
văn hoá, lễ hội truyền thống của địa phương.
công tác.
1. Xây dựng được kế hoạch giảng dạy cả năm học thể hiện các
hoạt động dạy học nhằm cụ thể hoá chương trình của Bộ phù
hợp với đặc điểm của nhà trường và lớp được phân công dạy;
1. Lập được
kế hoạch dạy 2. Lập được kế hoạch tháng dựa trên kế hoạch năm học bao
học; biết gồm hoạt động chính khoá và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
cách soạn lớp;
giáo án theo 3. Có kế hoạch dạy học từng tuần thể hiện lịch dạy các tiết học
hướng đổi và các hoạt động giáo dục học sinh;
3. Các
4. Soạn giáo án theo hướng đổi mới, thể hiện các hoạt động dạy
mới.
yêu cầu
học tích cực của thầy và trò (soạn giáo án đầy đủ với môn học
thuộc
dạy lần đầu, sử dụng giáo án có điều chỉnh theo kinh nghiệm
lĩnh vực
sau một năm giảng dạy).
kỹ năng
1. Lựa chọn và sử dụng hợp lý các phương pháp dạy học theo
sƣ phạm 2. Tổ chức
và thực hiện hướng phát huy tính sáng tạo, chủ động trong việc học tập của
học sinh; làm chủ được lớp học; xây dựng môi trường học tập

các hoạt
hợp tác, thân thiện, tạo sự tự tin cho học sinh; hướng dẫn học
động dạy
học trên lớp sinh tự học;
phát huy
2. Đặt câu hỏi kiểm tra phù hợp đối tượng và phát huy được
được tính
năng lực học tập của học sinh; chấm, chữa bài kiểm tra một
năng động
cách cẩn thận để giúp học sinh học tập tiến bộ;
sáng tạo của 3. Có sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, kể cả đồ dùng dạy học


115

LĨNH
VỰC

YÊU CẦU

học sinh.

3. Công tác
chủ nhiệm
lớp; tổ chức
các hoạt
động giáo
dục ngoài
giờ lên lớp.


4. Thực hiện
thông tin hai
chiều trong
quản lý chất
lượng giáo
dục; hành vi
trong giao
tiếp, ứng xử
có văn hoá
và mang tính
giáo dục.

5. Xây dựng,
bảo quản và
sử dụng có
hiệu quả hồ
sơ giáo dục
và giảng dạy.

TIÊU CHÍ

tự làm; biết khai thác các điều kiện có sẵn để phục vụ giờ dạy,
hoặc có ứng dụng phần mềm dạy học, hoặc làm đồ dùng dạy
học có giá trị thực tiễn cao;
4. Lời nói rõ ràng, rành mạch, không nói ngọng khi giảng dạy
và giao tiếp trong phạm vi nhà trường; viết chữ đúng mẫu; biết
cách hướng dẫn học sinh giữ vở sạch và viết chữ đẹp.
1. Xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác chủ nhiệm gắn với
kế hoạch dạy học; có các biện pháp giáo dục, quản lý học sinh
một cách cụ thể, phù hợp với đặc điểm học sinh của lớp;

2. Tổ chức dạy học theo nhóm đối tượng đúng thực chất, không
mang tính hình thức; đưa ra được những biện pháp cụ thể để
phát triển năng lực học tập của học sinh và thực hiện giáo dục
học sinh cá biệt, học sinh chuyên biệt;
3. Phối hợp với gia đình và các đoàn thể ở địa phương để theo
dõi, làm công tác giáo dục học sinh;
4. Tổ chức các buổi ngoại khóa hoặc tham quan học tập, sinh
hoạt tập thể thích hợp; phối hợp với Tổng phụ trách, tạo điều
kiện để Đội thiếu niên, Sao nhi đồng thực hiện các hoạt động tự
quản.
1. Thường xuyên trao đổi góp ý với học sinh về tình hình học
tập, tham gia các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp và các
giải pháp để cải tiến chất lượng học tập sau từng học kỳ;
2. Dự giờ đồng nghiệp theo quy định hoặc tham gia thao giảng
ở trường, huyện, tỉnh; sinh hoạt tổ chuyên môn đầy đủ và góp ý
xây dựng để tổ, khối chuyên môn đoàn kết vững mạnh;
3. Họp phụ huynh học sinh đúng quy định, có sổ liên lạc thông
báo kết quả học tập của từng học sinh, tuyệt đối không phê bình
học sinh trước lớp hoặc toàn thể phụ huynh; lắng nghe và cùng
phụ huynh điều chỉnh biện pháp giúp đỡ học sinh tiến bộ;
4. Biết cách xử lý tình huống cụ thể để giáo dục học sinh và vận
dụng vào tổng kết sáng kiến kinh nghiệm giáo dục; ứng xử với
đồng nghiệp, cộng đồng luôn giữ đúng phong cách nhà giáo.
1. Lập đủ hồ sơ để quản lý quá trình học tập, rèn luyện của học
sinh; bảo quản tốt các bài kiểm tra của học sinh;
2. Lưu trữ tốt hồ sơ giảng dạy bao gồm giáo án, các tư liệu, tài
liệu tham khảo thiết thực liên quan đến giảng dạy các môn học
được phân công dạy;
3. Sắp xếp hồ sơ một cách khoa học, đúng thực tế và có giá trị
sử dụng cao;

4. Lưu trữ tất cả các bài làm của học sinh chậm phát triển và
học sinh khuyết tật để báo cáo kết quả giáo dục vì sự tiến bộ
của học sinh.


116

* Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí, tiêu chuẩn, lĩnh vực của Chuẩn
Trong Qui định về chuẩn nghề nghiệp GVTH tiêu chuẩn xếp loại được qui
định như sau:
1. Tiêu chuẩn xếp loại các tiêu chí của Chuẩn
a) Điểm tối đa là 10;
b) Mức độ: Tốt (9-10); Khá (7-8); Trung bình (5-6); Kém (dưới 5).
2. Tiêu chuẩn xếp loại các yêu cầu của Chuẩn
a) Điểm tối đa là 40;
b) Mức độ:Tốt (36-40); Khá (28-35);Trung bình (20-27); Kém (dưới 20).
3. Tiêu chuẩn xếp loại các lĩnh vực của Chuẩn
a) Điểm tối đa là 200;
b) Mức độ: Tốt (180-200); Khá (140- 179); Trung bình (100-139); Kém
(dưới 100).
4. Tiêu chuẩn xếp loại chung cuối năm học
- Loại Xuất sắc: là những giáo viên đạt loại tốt ở lĩnh vực phẩm chất chính
trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;
- Loại Khá: là những giáo viên đạt từ loại khá trở lên ở lĩnh vực phẩm chất
chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;
- Loại Trung bình: là những giáo viên đạt từ loại trung bình trở lên ở lĩnh vực
phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm;
- Loại Kém: là những giáo viên có một trong ba lĩnh vực xếp loại kém hoặc
vi phạm một trong các trường hợp:
a) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người khác;

b) Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn
luyện của học sinh;
c) Xuyên tạc nội dung giáo dục;
d) Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền;
e) Nghiện ma tuý hoặc tham gia đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác;


117

g) Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 60% tổng số thời lượng học tập
bồi dưỡng chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ hoặc trên 60% các cuộc sinh hoạt
chuyên môn định kỳ;
h) Cả 3 tiết dự giờ do nhà trường tổ chức bao gồm: 1 tiết Tiếng Việt, 1 tiết
Toán, 1 tiết chọn trong các môn học còn lại không đạt yêu cầu.


×