Tải bản đầy đủ (.doc) (157 trang)

giáo án văn 9 đã chỉnh sửa( 3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 157 trang )

Giáo viên : Đậu Thị Hà Trường THCS tháng Mười
116
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
Hoạt động2:Hớng dẫn tìm
- Cho biết không gian v thi
gian miờu tả in bi thơ?

- Cảm hứng bao trùm b/thơ là
gì?
?Đọc diễn cảm 2 khổ thơ đầu?
Thời điểm ra khơi của
đ/thuyền đ/cá đc nói tới in lời
thơnào?KHông gian và thời
gian đợc hình tợng hoá ntn?
-Bằng biện pháp tu từ nào mà
nhà thơ dã s/tạo ra các h/ảnh
đó?Em hình dung ntn về cảnh
th/nhiên ở đó?

? Giữa khung cảnh ấy con ng
ra đi với khí thế ntn?Từ lại
có hàm ý gì?
GV bình
Đọc 4 khổ tiếp
-Cảnh biển đêm đợc t/g m/tả=
những chi tiết,h/ảnh nào?Cảnh
biển ấy t/h tình cảm nào của
con ng?NHận xét về cách sử
dụng ngôn ngữ ở nh câu thơ
đó và hiệu quả của nó?
GV bình


- Bức tranh lao động in khung
cảnh biển đêm dó đợc t/g m/tả
ntn?Phân tích h/a kéo xoăn
tay chùm cá nặng
-Từ đó em hình dung cảnh Lđ
ntn?
Mặt trời lặn dc ví nh hòn lửa
chìm xuống biển,còn sóng ví
nh then cài cửa biển
Vũ trụ th/nhiên nh1 ngôi nhà
vĩ đại mà mẹ tạo hoá đã an
tặng cho con ng.
HS tìm
Hình dung đây là công việc
hàng ngày thờng xuyên,cũng
là 1 in trăm nghìn chuyến đ/cá
đêm trên biển xa nhng mỗi
chuyến đi là hi vọng,niềm tin.
Câu hỏi thảo luận
HS đọc:Con ng tự hào về sự
giàu có đẹp đẽ của biển cả.
Hs a..kéo liền tay,liên tục đẻ
cá khg thể thoát nổi.Những
con cá to nhỏ mắc lói dính sát
nhau nh những chùm quả
nặng trĩu từ dới biển sâu đổ
xuống khoang thuyền...
=>
H/a LM,ẩn dụ,qua t nhà
thơ:in ánh nắng ban mai rực

rỡ tinh khiết hiện lên hàng
nghìn,hàng vạn con cá lấp
lánh vẩy bac,đuôi vàng xếp
ăm ắp trên những con thuyền
trĩu nặng.
II.Tìm hiểu bài thơ
1.Cảnh hoàng hôn trên biển
Mặt trời xuống biển...
Sóng đã cài then đêm sập...
=>Bằng tởng tợng,liên tg,NT
ss,nhân hoá
Thấy biển cả kì vĩ tráng lệ
nh thần thoại
Đoàn thuyền đánh cá lại ra
khơi
Câu hát căng buồm cùng gớo
khơi
=>H/ảnh ẩn dụ khí thế làm
chủ th/nhiên công việc của ng

2.Cảnh đánh cá và cảnh biển
đêm.
*Khung cảnh biển
đêmcó:Vầng trăng, mây cao,
biển bằng
-Các loại cá:cá nhụ,cá chim
cá đé.
=>Đại từ xng hô,đt ,tt
Khung cảnh lung linh đầymầu
sắc.Vẻ đẹp LM kì ảocủa biển.

*Cảnh lao động:
Thuyền ta lái gió với buồm
trăng
-Gõ thuyền đã có nhịp trăng
sao...kéo xoăn tay chùm cá
nặg.
=>Cảnh l/đ với khí thế khẩn
trơng,sôi nổi,hào hứng hăng
say
117
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
-Thành quả lđ sau 1 đêm làm
việc cật lực dợc diễn tả=h/a
thơ nào?
-PT vẻ đẹp của h/a:Vẩy
bạc,đuôi vàng loé,rạng đông?
- Đọc khổ thơ cuối? Cảnh trở
về đợc miêu tả = những chi
tiết nào?
- Vẫn là câu hát căng buồm
nh mở đầu b/t nhng ý thơ có
gì khác?
-Qua b/t em cảm nhận dc
những vẻ đẹp nào của c/s ?

-Em hiểu t/cảm gì của nhà ttơ
Huy Cân đối với đất nớc,con
ng?
-Em sẽ rút ra kinh nghiệm nào
khi viết văn m/tả, biểu cảm?

-Đọc ghi nhớ
Hoạt động3:Hớng dẫn luyện
tập
-Đọc yêu cầu bt1?Làm bài tập
nhóm
HS đọc câu thơ=>
Ra đi in hoàng hôn vũ trụ vào
trạng thái nghỉ ngơi.Sau 1
đêm lđ miệt mài họ trở về in
cảnh bình minh,mằt trời bừng
sáng nhô màu mới,h/a mặt trời
ở cuối b/thơ là h/a mặt trời rực
rỡ vơi muôn triệu m/t nhỏ lấp
lánh trên thuyền
Th/nh tráng lệ,con ng lđ dũng
cảm,làm chủ c/s
Rất yêu quí vẻ dẹp th/nh và
con ng lđ.
Khi m/tả ngoài q/sát còn cần
đến trí t,liên tởng
HSđọc ghi nhớ=142
Chia nhóm:Nh1:Viết đoạn Pt
khổ thơ đầu
Nhóm 2:Viết đoạn Pt khổ thơ
cuối
Tinh thần sảng khoái,ung
dung,lạc quan,yêu biển,yêu lđ
3.Cảnh trở về:
-Câu hát căng buồm
-Đoàn thuyền chạy đua

-Mặt trời đội biển
-Mắt cá huy hoàng...
=>Cảnh kì vĩ,hàohùng,khắc
hoạ đậm net vẻ đẹp khoẻ
mạnh,thành quả lđ của ng dân
miền biẻn.
*Ghi nhớ/142
III/Luyên tập:
1.Viết đoạn văn phân tích khổ
thơ đầu hoặc khổ thơ cuối bt
<Khoảng 5-7 câu>
D : Cng c : Giỏo viờn cng c ni dung ton bi , nhn mnh ni dung trng tõm
E : Dn dũ : V nh hc k bi .Son bi Bp la
Tun 11 Tit 53
Ngy 4/11/2008 TNG KT V T VNG
A : Mc tiờu cn t : Giỳp hc sinh :
118
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
- Nắm vữmg hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6- lớp 9( Từ t-
ợng hình và tợng thanh, một số phép tu từ từ vựng: so sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hóan dụ, nói quá,
nói giảm nói tránh, điệp ngữ. chơi chữ)
B : Chuẩn bị:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- T liệu 99 phép tu từ từ vựng.
- HS: SGK- Kẻ bảng hệ thống ôn tập.
C:Tin trỡnh lên lớp:
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa và nêu cảm nghĩ về đoạn thơ để lại trong em cảm
xúc sâu sắc nhất?
- Đọc thuộc lòng bài thơ Bếp lửa và phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?

3/ Bài mới:
Hoạt động thy
Hoạt động 1: Hớng dẫn học sinh
ôn luyện về từ tợng hình và từ t-
ợng thanh.
GV kiểm tra bảng ôn tập của
HS.
- GV đa ngữ liệu yêu cầu HS xác
định từ tợng hình và từ tợng
thanh.
- Phân tích tác dụng gì của các
từ đó trong văn bản?
- Thế nào là từ tợng hình và từ t-
ợng thanh?
- Tác dụng của các từ tợng hình
và từ tợng thanh?

GV đa bài tập nhanh.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn HS ôn
tập về các phép tu từ từ vựng.
- Thế nào là biện pháp, tu từ?
- Kể tên các biện pháp tu từ đã
học?
GV đa ngữ liệu yêu cầu HS xác
định các phép tu từ đã học có
trong các câu, đoạn văn thơ trên.
- Nêu khái niệm về các phép tu
từ đó?
- Phân tích tác dụng của từng
phép tu từ trong các câu trên?

Hoạt động trũ
HS Đọc và xác định các từ tợng
hình và từ tợng thanh.
HS nêu tác dụng của các từ t-
ợng hình và từ tợng thanh.
HS trình bày khái niệm.
HS nêu tác dụng của các từ t-
ợng hình và từ tợng thanh.
HS làm bài tập.
HS dựa vào bảng ôn tập trình
bày.
HS nhắc lại các phép tu từ đã
học.
HS xác định .
HS thảo luận nhóm.
HS nhắc lại khái niệm từng
phép tu từ.
Các nhóm trình bày tác dụng
Ni dung kin thc
I. Từ t ợng hình, từ t ợng
thanh:
1. Khái niệm:
2. Đặc điểm và công
dụng:
II. Các biện pháp tu từ
về từ vựng.
1. Khái niệm về phép tu từ
từ vựng: Cách dùng từ ngữ
gọt giũa, bóng bẩy, gợi
cảm.

1. So sánh
2. ẩn dụ:
3. Nhân hoá:
4. Hoán dụ:
5. Nói giảm nói tránh:
6. Nói quá:
7. Điệp ngữ:
119
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
GV đa bài tập nhanh.
của những phép tu từ trong các
trờng hợp trên.
HS làm bài tập.
8. Chơi chữ:
D : Cng c : Giỏo viờn cng c ton bi
E : Dn dũ : V nh hc k bi c . Chun b cho bi kim tra sp ti
Tun 11 Tit 54
Ngy 6/11/2008 TP LM TH 8 CH
A : Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Nắm đợc đặc điểm, khả năng miêu tả, biểu hiện phong phú của thể thơ tám chữ.
- Qua hoạt động tập làm thơ tám chữ mà phát huy tinh thần sáng tạo, sự hứng thú trong
học tập, rèn luyện thêm năng lực cảm thụ thơ ca.
B :Chuẩn bị :GV: Một số bài thơ viết theo thể thơ 8 chữ
C :Tin trỡnh lên lớp :
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
GV đa một số câu thơ, văn trong đó có sử dụng một số phép tu từ và yêu cầu HS xác định
và nêu tác dụng.
Chữa bài tập về nhà tiết 53.

Kiểm tra khái niệm về một số phép tu từ.
3/ Bài mới: GV giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Hớng dẫn nhận diện thể thơ tám chữ.
I. Nhận diện thể thơ tám chữ:
GV dùng lệnh yêu cầu HS đọc ba đoạn thơ trong SGK và trả lời các câu hỏi để nhận diện thơ
tám chữ.
GV: HS cần chú ý những chữ có chức năng gieo vần; nhận xét về cách gieo vần và ngắt nhịp...
- Cách gieo vần trong các đoạn thơ?
*Đoạn 1 và 2: gieo vần chân liên tiếp, chuyển đổi theo từng cặp:
VD: Tan- ngàn, bừng- rừng
*Đoạn 3: các khổ đợc gieo vần chân nhng giãn cách:
VD: ngát- hát, non- son, đứng- dựng, tiên- nhiên.
- Nhận xét gì về cách ngắt nhịp?
Cách ngắt nhịp đa dạng và linh hoạt.
VD: 2/3/3; 3/ 2/3; 3/2/3; 3/3/2; 3/3/2; 4/2/2
- Qua đó, em hiểu gì về đặc điểm của thể thơ tám chữ?
HS đọc ghi nhớ: SGK
*Ghi nhớ: SGK
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập điền từ và sửa vần trong thơ tám chữ.
II. Luyện tập nhận diện thể thơ tám chữ:
1. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Hãy cắt đứt những dây đàn ca hát
120
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
Những sắc tàn vị nhạt của ngày qua
Nâng đón lấy màu xanh hơng bát ngát
Của ngày mai muôn thuở với muôn hoa
(Tháp đổ- Tố Hữu)
2. Điền từ theo thứ tự sau: cũng mất, tuần hoàn, đất trời.
3. Chỉ ra chỗ sai và sửa lại:

Giờ náo nức của một thời trẻ dại!
Hỡi ngói nâu, hỡi tờng trắng, cửa gơng!
Những chàng trai mời lăm tuổi vào trờng
Rơng nho nhỏ với linh hồn bằng ngọc
( Tựu trờng- Huy Cận)
Hoạt động 3: Hớng dẫn thực hành làm thơ tám chữ.
III. Luyện tập:
Bài tập 1: Tìm những từthích hợp điền vào chỗ trống( đúng thanh, đúng vần)
Trời xanh biếc không qua mây gợn trắng
Gió nồm nam lộng thổi cánh diều xa
Hoạ lựu nở đầy một vờn đỏ nắng
Lũ bớm vàng lơ đãng lớt bay qua
( Tra hè Anh Thơ)
Bài tập 2: Làm thêm câu cuối cho đúng vần và hợp với nội dung:
Mỗi độ thu về lòng xao xuyến lạ
Nhớ nôn nao tiếng trống buổi tựu trờng
Con đờng nhỏ tiếng nói cời rộn rã
Tiếng cô thầy mãi lu luyến trong ta
Bài tập: Thi bình thơ giữa các nhóm
GV cho HS các nhóm đọc bài thơ tám chữ các em đã chuẩn bị ở nhà.
HS đọc và bình những bài thơ hay của từng nhóm.
HD: Nhận xét trên các phơng diện sau:
Số tiếng, số câu, cách gieo vần, nhịp điệu, nội dung và cảm xúc.
D :Củng cố:Nhắc lại hiểu biết về thể thơ 8 chữ?
E : Dn dũ :
-Nắm chắc cách kàm thơ 8 chữ,Tự làm 1 bt-tự xác định chủ đề
Tun 11 Tit 55
Ngy 7/11/2008 TR BI KIM TRA VN
A: Mục tiêu cần đạt:
Qua bài viết Gv củng cố cho HS về giá trị nội dung, nghệ thuật, t tởng của các văn bản văn học

trung đại VN.
B:Tin trỡnh lên lớp:
121
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
1/ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS nhắc lại về hoàn cảnh ra đời của các tác phẩm văn học
trung đại VN; nội dung chủ yếu- giá trị t tởng và nét đặc sắc về nghệ thuật...
3/ Trả bài:
Hoạt động 1: GV nêu MĐYC của tiết học.
GV nêu mục đích và yêu cầu của tiết trả bài.
HS ghi vào vở những nội dung đó để làm cơ sở chữa bài kiểm tra.
Hoạt động 2: Trả bài và tự kiểm tra lại bài viết theo yêu cầu cô giáo nêu.
GV trả bài cho HS
HS nhận và đọc lại bài : đọc kĩ lời phê và phần chữa lỗi của GV.
HS đổi bài cho nhau để kiểm tra lại kết quả của bài viết.
Hoạt động 3: GV hớng dẫn HS chữa bài theo đáp án.
GV dùng hệ thống câu hỏi theo nội dung các phần trong bài kiểm tra để xây dựng đpá án và đối
chiếu với biểu điểm cho HS tự đánh giá bài của mình.
HS: dựa vào đáp án và biểu điểm sửa chữa bài vào vở.
Hoạt động 4: Đọc và bình bài làm có cảm xúc.
GV cho 3 HS đạt điểm tốt đọc lại bài của mình và yêu cầu HS nhận xét đánh giá:Yến,trang
,huyền,Mai Anh
Hoạt động 5: Hớng dẫn về nhà sửa và hoàn thiện lại bài vào vở.
GV yêu cầu HS viết lại đoạn văn cảm thụ văn học.
Chuẩn bị: Soạn văn bản Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ của Nguyễn Khoa Điềm.
HD: Chú ý nghệ thuật dùng điệp ngữ, điệp khúc trong bài thơ; vẻ đẹp của ngời mẹ thể hiện trên
nhiều phơng diện và trong các hoàn cảnh khác nhau đợc xây dựng bằng nghệ thuật tăng tiến và
lặp lại...
Tun 12 Tit 56
Ngy 10/11/2008 Bp la (Bng Vit )

A : Mục tiêu cn t :
- Giúp Hs cảm nhận đợc những tình cảm, cảm xúc chân thành của nhân vật trữ tình- ngời cháu-
và hình ảnh ngời bà giàu tình thơng, giàu đức hi sinh trong bài thơ Bếp lửa.
- Thấy đợc nghệ thuật diễn tả cảm xúc thông qua hồi tởng kết hợp với miêu tả, tự sự, bình luận
của tác giả trong bài thơ.
*Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGK- SGV- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- T liệu.
- HS: SGK- Tranh ảnh Soạn bài.
B :Chuẩn bị
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học.
- HS: Soạn bài- Su tầm thơ Huy Cận.
C : Tin trỡnh lên lớp
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ Đoàn thuyền đánh cá và nêu cảm nhận của em khổ thơ gợi trong em cảm
xúc sâu sắc nhất ?
122
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
3/Bài mới:
Hoạt động thy
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS phần
Đọc chú thích.
- Nêu những hiểu biết của em về
nhà thơ Bằng Việt?
- Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
GV dựa vào SGV bổ sung thêm
cho HS.
- Đọc bt:Giọng đọc t/c,chậm rãi
và lắng đọng xúc động bồi hồi.

- 2 HS đọc nối GV nhận xét
- Bài thơ đợc viết theo thể thơ
nào? Phơng thức biểu đạt chính?
-Yêú tố nào khơi nguồn cảm xúc
cho lời thơ của Bằng Việt?
-Bài thơ có bố cục gồm mấy
phần?
- Bài thơ diễn tả điều gì?
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu văn bản
GV yêu cầu HS đọc ba dòng thơ
đầu.
Hoạt động trũ
HS dựa vào phần chú thích
SGK trả lời.
HS đọc phần chú thích.
HS nghe và ghi những nét chính
về tác giả
HS đọc
- Thể thơ tự do
- Tự sự kết hợp miêu tả, biểu
cảm và nghị luận.
- Hình ảnh bếp lửa gợi về
những kỉ niệm tuổi thơ đợc
sống bên bà...
- Hai phần:
+ Từ đầu- niềm tin dai dẳng:
Hồi tởng về bà và tình bà cháu.
+ Phần còn lại: Những suy
ngẫm về bà, bếp lửa, nỗi nhớ

bà.
Những kỉ niệm về tình bà cháu
và suy ngẫm về bà..
HS đọc.
Ni dung kin thc
I. Đọc- chú thích:
1. Tác giả:
-Tên thật:Ng Việt
Bằng.Sinh 1941
-Quê:Hà Tây
-Thuộc lớp nhà thơ trởng
thành in k/c chống Mĩ.
-Đề tài thờng viết về
những kỉ niệm,ớc mơ,gần
gũi với bạn đọc trẻ tuổi.
2.Tác phẩm:
-Viết 1963,khi t/g đang là
SV học ở LX.
3.Đọc:
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Bếp lửa gợi nỗi nhớ th -
ơng bà:
1bếp...chờn vờn....
123
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
- Hình ảnh nào đã trở thành
nguồn cảm hứng của nhà thơ?
- Tác giả dùng yếu tố nghệ thuật
nào để diễn tả nguồn cảm hứng
có sức gợi mạnh mẽ ấy?

- Em cảm nhận đợc điều gì qua
những hình ảnh thơ đó?
- Vì sao nỗi nhớ thơng bà lại gợi
lên từ bếp lửa?
- Nhận xét gì về cách dùng từ
nắng ma trong lời thơ để gợi
cảm xúc ?
GV bình và chuyển.
GV yêu cầu HS đọc phần tiếp
theo.
- Kí ức tuổi thơ của tác giả hiện
về qua những hình ảnh thơ nào?
- Tác giả dùng P/T biểu đạt nào
để diễn tả những hồi tởng về tuổi
ấu thơ đó?
- P/thức tự sự đó giúp em hiểu gì
về tuổi thơ của tác giả?
- n t ợng sâu đậm nhất của tuổi
thơ tác giả hiện lên qua hình ảnh
nào?
- Vì sao âm thanh tiếng tu hú lại
ám ảnh tâm trí ngời cháu sâu
đậm đến vậy?
- Bếp lửa bà nhen gợi cho ta
hiểu thêm gì về ngời bà?
- Ngời bà đã nhóm lên trong
lòng cháu bằng việc làm ntn?
GV bình:
- Những lời dặn của bà ngời lên
p/chất gì?

- Hình ảnh bếp lửa.
- Dùng điệp ngữ, từ láy gợi tả,
gợi cảm.
- HS tự bộc lộ.
Vì tình cảm nỗi lo toan và sự
chăm chút cháu đều gắn với
bếp lửa.
Cách nói ẩn dụ gợi...
- (t) kéo dài suốt những năm
kháng chiến bà và cháu gắn bó
vợt qua bao gian nan của cuộc
chiến...

HS đọc
- Thuở ấu thơ: Lên bốn tuổi...
- Qua tuổi niên thiếu: Tám năm
dòng...
- Đến khi trởng thành: Lận đận
đời bà...
- Suốt quãng đời ấu thơ tác giả
luôn gắn bó cùng bà và chứng
kiến biết bao gian nan vất vả
của bà.
- Mùi khói; bố đi đánh xe, tám
năm dòng-> cuộc đời nghèo đói
của những kiếp đời nô lệ lầm
than trớc CM- 8 và tám năm
kháng chiến trờng kì...
- Cuộc sống đơn côi của hai bà
cháu, nỗi xót thơng ngời bà và

nỗi nhớ quê tha thiết.
- Ngời bà yêu nớc và giàu lòng
yêu thơng cháu, hi sinh thầm
lặng để con tham gia kháng
chiến,và tin tởng vào thắng lợi
của dân tộc.
=>
Lòng nhân ái, đức hi sinh và
chắp cánh cho ớc mơ của cháu.
HS tự trình bày.
1 bếp....ấp iu nồng...
=>Từ láy,điệp ngữ:Gợi
c/giác ấm áp thân thuộc.
2. Cảm nghĩ về bà và bếp
lửa:
-Lên 4 t cháu đã quen mùi
khói....
...còn cay.
-Tám năm dòng cháu cùng
bà nhóm lửa...
Bà hay kể chuyện...bà dạy
cháu làm,bà chăm cháu
học
124
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
- Theo em Bằng Việt có dụng ý
gì khi dùng câu cảm thán Ôi kì
lạ và thiếng liêng bếp lửa?
GV bình, liên hệ và chuyển ý.
GV yêu cầu HS đọc khổ thơ

cuối.
- Ngời cháu tự thấy mình đợc
sống trong điều kiện ra sao?
- Trong điều kiện ấy, tác giả vẫn
cảm thấy thiếu điều gì?
- Qua đó, em cảm nhận đợc gì
về tấm lòng của tác giả ?
- Tác giả nhắn nhủ ngời đọc
những gì?
GV cho HS liên hệ và tìm những
câu thơ, bài thơ về tình yêu quê
hơng...
Hoạt động 3: Hớng dẫn phần
ghi nhớ.
- Những biện pháp nghệ thuật
đặc sắc đã làm nên thành công
của bài thơ?
-Bằng Việt bày tỏ cảm xúc gì?
-Em cảm nhận gì về ý nghĩa sâu
sắc mà tác giả gửi gắm qua
những tứ thơ đa nghĩa ấy?
GV cho HS đọc ghi nhớ SGK
Hot ng 4 : Hng dn hc
sinh luyn tp
- Bếp lửa của bà kì lạ vì nó
cháy sáng và ấm áp trong mọi
hoàn cảnh ; nó thiêng liêng bởi
bà là máu thịt là cội nguồn là
quê hơng...
HS đọc

Đi xa: du học
Có ngọn khói trăm tàu: sống
trong điều kiện đủ đầy, hiện
đại.
Có lửa trăm nhà, niềm vui trăm
ngả:cuộc sống ấm êm và hạnh
phúc tràn trề.
- Thiếu hơi ấm từ bếp lửa của
bà-> thiếu bà và thiếu cả quê h-
ơng.
*HS thảo luận và trình bày.
Dù sống trong điều kiện nào
cũng đừng quên quá khứ và ân
nghĩa ân tình nơi quê hơng mà
những ngời ruột thịt đã giành
cho ta.
HS tự trình bày.
HS tự bộc lộ.
HS đọc ghi nhớ trong SGK.
...Viêt th chớ kể naỳ...bình
yên.
=>Lòng nhân ái ,đức hi
sinhthầm lặng nhận gian
khổ về mình
3. Suy ngẫm của ng ời
cháu:
...nhng vẫn chẳng lúc nào
quên nhắc nhở:Sớm mai
này bà nhóm lửa lên ch-
a?...

=>Không quên bếp lửa,
những lận đận đời bà,tấm
lòng ấm áp nhũng tận tuỵ
hi sinh của bà.
III. Ghi nhớ : SGK
D :Cng c : Giỏo viờn h thng li ton bi
E : Dn dũ : V nh hc k bi .Soan bi mi.
125
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
Tun 12 Tit 57
Ngy 10/11/2008 Khỳc hỏt ru nhng em bộ ln trờn
lng m (Nguyn Khoa im)
A : Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS cảm nhận đợc:
- Tình yêu thơng con và ớc vọng của ngời mẹ dân tộc tà ôi trong cuọc kháng chiến
chống Mĩ cứu nớc, từ đó phần nào hiểu đợc lòng yêu quê hơng, đất nớc và khát vọng
tự do của nhân dân ta trong thời kì lịch sử này.
- Giọng điệu thơ thiết tha, ngọt ngào của Nguyễn Khoa Điềm qua những khúc ru cùng bố
cục đặc sắc của bài thơ.
B : Chuẩn bị
- GV: SGV_SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- Tranh ảnh- Thơ văn thời chống Mĩ.
- HS: Soạn bài và su tầm những bài thơ viết về cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nớc của
dân tộc ta
C :Tin trỡnh lên lớp:.
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Đọc thuộc bài thơ bếp lửa và nêu cảm nghĩ của em về tình bà cháu và sự hi sinh lặng thầm
của ngời phụ nữ VN trong KC?
3/ Bài mới:
Hoạt động thy

Hoạt động 1: Hớng dẫn HS
Đọc- chú thích văn bản.
GV yêu cầu HS đọc phần chú
thích trong SGK
- Trình bày những hiểu biết của
em về nhà thơ Nguyễn Khoa
Điềm?
-Nêu quá trình tham gia kháng
chiến và những sáng tác tiêu
biểu của ông
-Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
-Văn bản đợc viết theo phơng
thức biểu đạt nào?
- Đọc văn bản với giọng điệu nh
thế nào?
GV đọc đoạn 1
- Cảm nhận ban đầu của em về
nét đặc sắc của văn bản?
GV yêu cầu HS giải nghĩa một
số từ trong phần chú thích.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS tìm
hiểu văn bản.
Hoạt động trũ
HS đọc chú thích.
HS dựa bào phần chú thích để
trình bày sơ lợc về tác giả và
tác phẩm.
HS đọc lại đoạn văn ghi lời
đánh giá của lê Anh Trà về tác

giả của bài thơ.
HS trình bày: nhẹ nhàng, tha
thiết
2 HS đọc tiếp.
HS giải thích nghĩa từ.
HS đọc.
Ni dung kin thc
I. Đọc- chú thích:
1.Tác giả,
-Sinh :1943.Quê Thừa
Thiên Huế
-Thuộc thế hệ các nhà thơ
trởng thành in k/c chống
Mĩ.
2.Tác phẩm:
-S/t 1971 khi ông đang c/t
ở chiến khu miền Tây
Thừa Thiên Huế.
3. Đọc văn bản:
4.Giải thích nghĩa từ.
II. Tìm hiểu văn bản:
126
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
GV yêu cầu HS đọc lời của tác
giả mở đầu mỗi đoạn thơ.
- Lời ru của tác giả hớng vào ai?
-NKĐ bày tỏ cảm xúc gì qua lời
nhắc nhở đó?
-Qua đó nhà gửi gắm đến ngời
đọc điều gì?

GV: Theo nguồn cảm hứng của
nhà thơ., ta cùng...
GV đa màn hình và yêu cầu HS
đọc các đoạn thơ miêu tả hình
ảnh ngời mẹ.
-Đoạn thơ 1, giới thiệu về ai?
Trong hoàn cảnh nào?
- Để phác hoạ hình ảnh ngời mẹ
giã gạo nuôi quân, NKĐ đã
dùng BPNT gì?
- Có ý kiến cho rằng: Đoạn thơ
vừa giàu tính nhạc, giàu chất tạo
hình và có sức truyền cảm...Hãy
trình bày ý kiến của em về lời
nhận xét đó?
- Em cảm nhận gì về hình ảnh
ngời mẹ qua lời
thơ của NKĐ?
-Trong lời ru của mẹ có điều ớc
nào?
GV khái quát : hình ảnh ngời mẹ
Tà ôi nghèo, lam lũ nhng giàu
nhiệt huyết sẵn sàng phục vụ
kháng chiến.
GV yêu cầu HS đọc đoạn 2
-Đọc những vần thơ diễn tả vẻ
đẹp của ngời mẹ khi tỉa bắp trên
nơng?
- Biện pháp nghệ thuật nào đợc
sử dụng khi miêu tả ngời mẹ

đang tỉa bắp trên nơng?
- Nhận xét gì về nghệ thuật so
sánh đựơc dùng trong hình ảnh
thơ?
- Nhắc em cu tai nhng lại hớng
về ngời mẹ
- Cảm động trớc hình ảnh...
- Trân trọng, cảm phục, ngợi ca
ngời phụ nữ dân tộc...
HS đọc.
- Ngời mẹ giã gạo nuôi bộ đội.
- Nhịp điệu thơ 4/4 đều nh nhịp
võng đa, dùng từ giàu chất tạo
hình, điệp ngữ, từ láy gợi cảm.
HS thảo luận và trình bày.
HS phân tích tác dụng của các
yếu tố nghệ thuật.
HS tự bộc lộ.
Con mơ cho mẹ hạt gạo trắng
ngần,mai sau...lún sân.
HS đọc.
HS phát hiện và trình bày.
Đối, tơng phản-> nỗi vất vả của
ngời mẹ.
1. Hình ảnh ng ời mẹ
Tà-ôi:
*Mẹ giã gạo nuôi quân:
-...Nhịp chày nghiêng giấc
...
...Mồ hôi mẹ rơi má em

nóng ...
Vai mẹ gầy nhấp nhô làm
gối
L ng đ a nôi và tim hát
thành lời
=>BPNT:Đ/ngữ,ss,từ láy
=>H/ảnh ngời mẹ miền
núi nghèo khó, vất vả
tham gia lao động phục vụ
kháng chiến.
*Mẹ tỉa bắp trên n ơng:
Lng núi thì to mà lng mẹ
nhỏ
Mặt trời của bắp thì nằm
trên đồi
Mắt trời của mẹ em nằm
trên lng
127
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
-Từ hình ảnh đó, em liên tởng gì
về công việc của mẹ?
- Trong gian lao nh vậy, mẹ suy
ngẫm về đứa con ? Điều đó đợc
tác giả diễn tả qua những hình
ảnh thơ nào? Biện pháp nghệ
thuật nào đợc dùng làm nổi bật
dụng ý của nhà thơ?
- Em cảm nhận gì từ hình ảnh
thơ ấy?
GV đa câu hỏi cho HS thảo luận:

Thành công của NKĐ là dùng
ngôn từ tạc một bức tợng ngời
phụ nữ sừng sững giữa núi rừng
Thừa Thiên Huế- đó là biểu tợng
của niềm tin tất thắng- trình bày
ý kiến của em về điều đó?
GV bình và chuyển ý
-Nhng công việc của mẹ ở đoạn
thơ thứ 3 có gì khác với đoạn
trên?
- Nhận xét gì về nhịp điệu thơ
trong đoạn cuối?
- Dụng ý của nhà thơ khi dùng
nhịp điệu thơ nhanh nh vậy?
- Để phác hoạ hình ảnh ngời mẹ
Tà-ôi tham gia chiến đấu, tác giả
dùng từ ngữ và hình ảnh thơ ra
sao?
GV đa câu hỏi cho HS thảo luận:
Có ý kiến cho rằng: Từ hình ảnh
ngời mẹ, tác giả làm nổi bật hình
ảnh cả dân tộc ta trong cuộc
kháng chiến...?
GV: Đó là hình ảnh cả nớc hành
quân ra mặt trận- cuộc chiến
tranh nhân dân...
GV tích hợp với lịch sử VN và
ác bài thơ viết về cuộc chiến và
ca ngợi những ngời lính...
GV đa câu hỏi bình và khái quát

về vẻ đẹp của ngời mẹ-> ngời
phụ nữ VN.
GV bình và chuyển ý.
GV đa lên màn hình ba đoạn thơ
về lời ru trực tiếp của ngời mẹ và
HS đọc hai câu thơ Mặt trời...
- Mặt trời của tự nhiên làm cho
bắp lên đều - em cu tai là mặt
trời sởi ấm trái tim mẹ...
- Nghệ thuật ẩn dụ-> em là tất
cả của đời mẹ...
- kính trọng, yêu thơng và cảm
phục ngời phụ nữ miền núi vợt
qua gian lao tăng gia sản xuất
góp phần làm giàu đẹp cho quê
hơng.
HS thảo luận và tự bộc lộ.
HS đọc.
- Nhanh, gấp-> khoẻ khoắn.
- Không khí khẩn trơng và ác
liệt của cuộc chiến.
HS thảo luận nhóm.
HS tự trình bày.
HS đọc những câu thơ đã su
tầm.
HS đọc(Ngủ ngoan a-kay..lún
=>Phép đối,ss,ss ngầm,ẩn
dụ.
Con là a/s,là nguồn
sống,là sứcmạnh để mẹ v-

ợt qua gian khó.
Ngời mẹ miền núi hăng
say lao động góp phần làm
giàu đẹp cho quê hơng->
sức sống và niềm tin của
dân tộc anh hùng.
* Mẹ địu con ra trận:
-Mẹ đang chuyển nán, mẹ
đi đạp rừng
Mẹ địu em đi để giành
trận cuối.
-Từ trên lng mẹ em đến
chién trờng
Từ trong đói khổ em vào
T/S.
Mẹ dũng cảm địu con
xông pha trận mạc
cuộc chiến tranh ác liệt và
quyết tâm giải phóng miền
Nam của quân dân ta.
2Lời ru của mẹ
*Tình cảm: yêu con
128
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
yêu cầu HS đọc.
- Em đọc đợc gì từ những lời ru
ấy?
GV đa câu hỏi cho HS thảo luận:
lời ru bắt nguồn từ trái tim ngời
mẹ và đợc cất lên trong những

hoàn cảnh khác nhau nhng đều
hơng về đứa con, bộ đội và đất
nớc; công việc càng nặng nhọc
thì tình yêu thơng càng lớn, mơ -
ớc cao thiết thực và khát vọng
càng lớn lao. Em có đồng ý?
- Em nghĩ suy gì trớc tình cảm, -
ớc mơ, khát vọng của ngời mẹ?
GV bình: Từ lời ru bên nhà sàn,
lời hát tên nơng đến tiếng ru át
tiếng bom thù trên đờng ra trận
đều...
- Em hãy đọc vài câu thơ ngợi ca
sự hi sinh thầm lặng của những
ngời phụ nữ trong các cuộc
kháng chiến vĩ đại của dân tộc?
-Nhạc sĩ nào đã đồng cảm với
NKĐ?
GV cho HS nghe băng.
- Đặt bài thơ vào hoàn cảnh ra
đời...?
- Khi đọc văn bản, em hiểu thêm
gì về con ngời VN và dân tộc
VN trong thời lửa đạn?
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phần
ghi nhớ.
GV đa bài tập trắc nghiệm để
học sinh hệ thống lại nội dung
bài học và nắm đợc nét đặc sắc
về nghệ thật của bài thơ.

-Yếu tố nào tạo nên nhịp điệu
vấn vơng của bài thơ?
- Nhà thơ gỉ gắm đến ngời đọc
điều gì?
GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hot ng 4 : Hng dn hc
sinh luyn tp
sân...).
- Tình yêu thơng, mơ ớc và khát
vọng của mẹ.
HS thảo luận:
- N1: Bàn về suy nghĩ và tình
cảm của ngời mẹ.
N2: Nhận xét về ớc mơ của ng-
ời mẹ.
N3: Đánh giá về những khát
vọng của mẹ.
Đại diện các nhóm trình bày và
HS nhận xét.
HS tự trình bày.
HS đọc: Mẹ Suốt, Bà má Hậu
Giang, Ngời con gái Việt Nam,
Khi mẹ vắng nhà, Hòn đất.
TRần Hoàn phổ nhạc cho bài
hát với tựa đề Lời ru trên n-
ơng
- Cổ vũ động viên toàn quân và
toàn dân đánh thắng giặc Mĩ
xâm lợc.
HS trình bày.

- Nhịp thơ, thể thơ, ngôn ngữ
thơ, điệp ngữ và sự lặp lại, tăng
tiếnkết hợp với so sánh và ẩn dụ
độc đáo.
HS tự bộc lộ.
HS đọc.
gắn tình yêu bộ đội, dân
làng và đất nớc->Tình
cảm thiếng liêng...
*ớc mơ: thiết thực mà cao
đẹp.
*Khát vọng: Lớn lao-
mong nớc nhà độc lập tự
do-> thống nhất đất nớc.
III. Ghi nhớ: SGK
129
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
IV : Luyn tp
- Đọc diễn cảm bài thơ.
- Nêu cảm nghĩ về hình
ảnh thơ gợi trong em cảm
xúc sâu sắc?(Trình bày =1
đv-5->7câu)
D : Cng c : Giỏo viờn cng c ton bi
E : Dn dũ : - Học thuộc bài thơ.
- Soạn văn bản ánh trăng.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về hình ảnh ngời mẹ Tà ôi.
Tun 12 Tit 58
Ngy 12/11/2008 nh trng (Nguyn Duy)
A: Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS:
- Hiểu đợc ý nghĩa của hình ảnh vầng trăng, từ đó thấm thía cảm xúc ân tình với quá khứ
gian lao, tình nghĩa của Nguyễn Duy và biết rút ra bài học về cách sống cho mình.
- Cảm nhận đợc sự kết hợp hài hoà giữa yếu tố trữ tình và yêu tố tự sự trong bố cục, giữa
tính cụ thể và tính khái quát trong hình ảnh của bài thơ.
B. Chun b
* Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- ảnh Nguyễn Duy và tác phẩm tiêu biểu
của ông.
- HS: Soạn bài- su tầm thơ Nguyễn Duy.
C : Tin trỡnh lờn lp
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ và nêu cảm nhận về
hình ảnh ngời mẹ Tà ôi trong lao động phục vụ kháng chiến và xây dựng quê hơng?
- Đọc thuộc bài thơ Khúc hát ru những em bé lớn trên lng mẹ và nêu cảm nhận về
hình ảnh ngời mẹ Tà ôi tham gia kháng chiến tình cảm cùng khát vọng của ngời mẹ
đó?
3/ Bài mới:
Hoạt động thy
Hoạt động 1: Hớng dẫn phần
Đọc- chú thích văn bản.
- Hớng dẫn HS Tìm hiểu nội
dung văn bản
-Trình bày hiểu biết của em về
nhà thơ Nguyễn Duy?
-Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh
nào?
-Bài thơ đợc viết theo thể thơ
Hoạt động trũ

HS đọc phần chú thcíh trong
SGK
HS dựa vào phần chú thích để
trả lời.
Ni dung kin thc
I:Đoc - chú thích
1. Tác giả, tác phẩm:
130
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
nào? đặc điểm của thể thơ?
- Với bài thơ tự do giàu chất trữ
tình nh vậy, ta nên đọc với giọng
ra sao?
-Những phơng thức biểu đạt nào
làm nên chất trữ tình ấy?
GV đọc mẫu và yêu cầu 2 HS
đọc
GV yêu cầu HS đọc một số chú
thích trong bài.
Hoạt động 2: Hớng dẫn Hs tìm
hiểu văn bản.
GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ
đầu.
1. với ngời viết bài thơ này:
- Vầng trăng tri kỉ ở những thời
điểm nào của cuộc đời anh?
-Vầng trăng thành tri kỉ là vầng
trăng nh thế nào?
- Vì sao, khi đó trăng thành tri kỉ
của con ngời?

- Nhận xét về nghệ thuật mà tác
giả sử dụng ?
-Vì sao khi đó con ngời có tình
nghĩa với trăng?
-Vì sao khi đó con ngời cảm
thấy có tình có nghĩa với mình?
- Hôm nay, cái vầng trăng tri kỉ,
vầng trăng tình nghĩa ấy đã là
quá khứ kỉ niệm của con ngời.
Nhng đó là một quá khứ nh thế
nào để con ngời ngỡ không bao
HS tự trình bày.
HS đọc văn bản và nhận xét.
HS giải thích nghĩa một số từ.
HS đọc 2 khổ thơ đầu.
- Hồi nhỏ ở quê biển( Hồi nhỏ
sống với đồng-với sông rồi với
bể)
- Khi đã là ngời lính( hồi
chiến tranh ở rừng)
- Tri kỉ là hiểu biết, yêu quý
nhau đến độ thân thiết.
- Vầng trăng thành tri kỷ là
vầng trăng bạn bè thân thiết đối
với con ngời.
- ánh trăng gắn với những kỉ
niệm trong sáng thời thơ ấu tại
làng quê.
- ánh trăng gắn bó với những
kỉ niệm không thể nào quên của

cuộc chiến tranh ác liệt của ng-
ời lính trong rừng sâu.
HS tự bộc lộ)
=>
-Vì con ngời khi đó sống giản
dị, thanh cao, chân thật trong sự
hoà hợp với thiên nhiên trong
lành: Trần trụi với thiên nhiên
hồn nhiên nh cây cỏ.
Trăng khi đó là trò chơi của
tuổi thơ cùng với những ớc mơ
trong sáng.
Trăng khi đó là ánh sáng trong
đêm tối chiến tranh, là niềm vui
bầu bạn của ngời lính trong
gian lao của cuộc chiến.
- Đẹp đẽ, ân tình.
- Gắn với hạn phúc và gian lao
của mỗi ngời, của đất nớc.
2.Đọc văn bản:
3. Giải thích nghĩa từ khó:
II- Tìm hiểu nội dung
văn bản
1. Cảm nghĩ về vầng trăng
quá khứ
Hồi nhỏ sống với đồng với
sông rồi với bể
Hồi c/t ở rừng vầng trăng
thành tri kỉ
=>Nhân hoá :

Tình bạn giữa trăng và ng
lính gắn bó sâu sắc nh
những ng bạn tri kỉ.
2. Cảm nghĩ về vầng trăng
hiện tại
131
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
giờ quên?
Sau tuổi thơ và chiến tranh là
cuộc sống ở đô thị hiện đại. Khi
đó vầng trăng đi qua ngõ-nh ng-
ời dng qua đờng.
-Thế nào là ngời dng? Thế nào là
ngời dng qua đờng?
-Trăng vẫn là trăng ấy nhng ngời
không còn là ngời xa. Vậy thì
không quen biết ngời, hay ngời
xa lạ với trăng?
-ở phố, con ngời chỉ nhớ đến
trăng trong những khoảnh khắc
nào?

-Hành động vội bật tung cửâ sổ
và cảmgiác đột ngột nhận ra
vầng trăng tròn, cho thấy quan
hệ giữa ngời và trăng có còn tri
kỉ nh xa?

- Theo em, vì sao có sự xa lạ,
cách biệt này?

- Từ sự xa lạ giữa ngời với trăng
ấy, nhà thơ muốn nhắc nhở điều
gì?
GV chuyển
Vào cái lúc điện tắt, phòng tối
om, con ngời đã ngửa mặt lên.
- Vì sao tác giả viết Ngửa mặt
lên nhìn mặt lên nhìn trăng?
Ngời dng: ngời xa lạ, không
quen biết.
Ngời dng qua đờng: hoàn
toàn là ngời xa lạ không hề
quen biết với mình.
Ngời xa lạ với trăng
Cả hai đều tự thấy xa lạ với
nhau.
Mất điện( Thình kình đèn
điện tắt)
- Phòng tối ( phòng buyn-
đinh tối om)
Không còn là tri kỉ,
tìnhnghĩa nh xa.
- Vì sao ngời lúc này chỉ
thấy trăng nh 1 vật chiếu sáng
thay thế cho điện sáng mà thôi.
Thảo luận nhóm:
- Vì không gian khác biệt ( làng
quê
- rừng núi thành phố).
- Thời gian cách biệt ( tuổi thơ-

ngời lính-công chức)
- Điều kiện sống cách biệt ở đô
thị(khép kín, chật hẹp, phơng
tiện hiện đại)
Tất cả những điều đó khiến cho
con ngời và ánh trăng thành xa
lạ, cách biệt
- Mặt ở đây chình là mặt tròn.
- Con ngời thấy trăng là tìm
đợc bạn tri kỉ ngày nào.
- Viết nh thế vừa lạ, vừa sâu
sắc.
Từ hồi về t/p....
Nh ng dng qua đờng
Thình lình đèn điện tắt ....
đột ngột vầng trăng tròn
=>ánh trăng đánh thức
những kỉ niệm quá
khứ,đánh thức lại tình bạn
năm xa
3.Suy t của tác giả
Ngửa mặt lên nhìn mặt có
cái gì dng dng
Nh là đ...
Trăng cứ tròn vành vạnh
...đủ cho ta giật mình
=>Diễn tả xúc động,cảm
động chợt dâng trào trong
lòng t/g
132

Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
- Xúc cảm rng rng trong lời thơ:
Có cái gì rng rng phản ánh trạng
thái nh thế nào của tâm hồn?

- Cảm xúc rng rng nh là đồng là
bể, nh là sông là rừng cho thấy
tâm hồn ngời đang hớng về
những kỉ niệm nào?
2. Đối mặt với ánh trăng ấy, con
ngời bỗng giật mình: ánh trăng
im phăng phắc-đủ cho ta giật
mình.
- Em cảm nhận nh thế nào về cái
giật mình của tác giả?
- Vầng trăng cứ tròn vành vạnh,
mặc con ngời vô tình. Em cảm
nhận nh thế nào về ý thơ này?
-Nếu ánh trăng tợng trng cho vẻ
đẹp và những giá trị truyền
thống, thì lời thơ nói về sự vô
tình và giật mình của con ngời
trớc trăng có ý
nhắc nhở chúng ta điều gì trong
cuộc sống?
Hoạt động 3: Hớng dẫn tổng kết
văn bản.
- Đọc ánh Trăng. em cảm nhận
đợc?
-Những điều sâu sắc bào về mối

quan hệ giữa con ngời với thiên
nhiên?
-Những điều sâu sắc nào về mối
quan hệ giữa con ngời với những
giá trị truyền thống tốt đẹp?
- Từ đó nhắc nhở?
-Tìm trong văn học Việt Nam
những bài thơ về trăng có chứa
hàm ý khác
Tâm hồn đang rung động xao
xuyến, gợi nhớ gợi thơng....
- Kỉ niệm quá khứ tốt đẹp khi
cuộc sống còn nghéo nàn,
gianlao.
- Con ngời với thiên nhiên
trăng là tri kỉ, tình nghĩa.
*.(Thảo luận)
- Cái giật mình nhớ lại
- Cái giật mình tự vấn
- Cái giật mình nối hiện đại
với truyền thống.
- Cái giật mình đề con ngời tự
hoàn thiện mình...
- Trăng là vẻ đẹp tự nó và mãi
mãi.
- Ngời vô tình với trăng là vô
tình với cái đẹp. Ngời nh thế
không bình thờng.
* (Thảo luận)
- Trân trọng, giữ gìn vẻ đẹp và

những giá trị truyền thống.
- Lãng quên quá khứ tốt đẹp là
con ngời phản bội lại chính bản
thân mình.
Không thể thiếu trong đời sống
tinh thần của con ngời, dù trong
hoàn cảnh nào.
Hiện đại không đoạn tuyệt
truyền thống.
- Phản bội truyền thống là con
ngời phản bội mình.
Uống nớc nhớ nguồn.
- Ân nghĩa , thuỷ chung
cùng quá khứ.
. ( HS tự bộc lộ, chẳng hạn thơ
trăng của Chủ tịch Hồ Chí
Minh)
<=
III- Ghi nhớ: SGK
133
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
H Đọc phần ghi nhớ?
Hot ng 4 : Hng dn luyn
tp
HS đọc
IV : Luyn tp
D : Cng c : Hc sinh c ghi nh
E : Dn dũ : - Học thuộc bài thơ
- Viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về bài thơ.
- Chuẩn bị : Tổng kết từ vựng

Tun 12 Tit 59
Ngy 14/11/2008 Tng kt t vng
A.Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học để phân biệt những hiện tợng
ngôn ngữ trong thực tiễn giao tiếp, nhất là trong văn chơng.
B. Chun b
*Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGV_ SGK_ Soạn giáo án- Thiết bị dạy học- T liệu.
- HS: SGK_ Soạn bài.
C : Tin trỡnh lờn lp
1/ ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ ánh trăng và trình bày cảm nghĩ của em về bài thơ?
- Đọc thuộc bài thơ ánh trăng và phân tích nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ?
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy.
Hot ng 1 : Giới thiệu bài
Hot ng 2 : Hớng dẫn làm bài
tập 1
B ớc 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài.
B ớc 2 : Gọi học sinh lên bảng
làm.
B ớc 3 : Chữa bài tập.
- Gật đầu: Cúi đầu xuống rồi
ngẩng lên ngay, thờng để chào
hỏi hay biểu lộ sự đồng tình.
- Gật gù: nhẹ hơn và nhiều lần,
biểu thị thái độ đồng tình tán th-
ởng.

Gật gù thể hiện thích hợp hơn ý
nghĩa cần biểu đạt: tuy món ăn
rất đạm bạc nhng đôi vự chồng
nghèo ăn rất ngon miệngvì họ
Hoạt động ca trũ
Nghe
Đọc theo yêu cầu
Làm bài tập lên bảng
Học sinh còn lại làm vào vở.
Lắng nghe và chữa vào vở.
Hc sinh lm nhỏp vo v
Ni dung kin thc
Bài tập 1:
- Gật đầu: Cúi đầu xuống
rồi ngẩng lên ngay, thờng
để chào hỏi hay biểu lộ sự
đồng tình.
- Gật gù: nhẹ hơn và nhiều
lần, biểu thị thái độ đồng
tình tán thởng.
Gật gù thể hiện thích hợp
hơn ý nghĩa cần biểu đạt:
tuy món ăn rất đạm bạc
nhng đôi vự chồng nghèo
134
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
biết chia sẻ những niềm vui đơn
sơ trong cuộc sống.
Hot ng 3 : Hớng dẫn làm bài
tập 2

B ớc1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài.
B ớc 2 : Gọi học sinh lên bảng
làm.
B ớc 3 : Chữa bài tập
Ngời vợ không hiểu nghĩa của
từ một chân sút. Cách nói này có
nghĩa là cả đội
chỉ có 1 ngời ghi bàn thôi.
Hot ng 4 : Hớng dẫn làm bài
tập 3
B ớc1 : : Gọi học sinh đọc yêu cầu
của bài
B ớc 2 : Gọi học sinh lên bảng
làm.
B ớc 3 : Chữa bài tập
- Những từ đợc sử dụng theo
nghĩa gốc: miệng, chân, tay.
- Những từ đợc sử dụng theo
nghĩa chuyển: vai ( hoán dụ);
đầu ( ẩn dụ)
Hot ng 5: Hớng dẫn làm bài
tập 4
B ớc1 : : Gọi học sinh đọc yêu
cầu của bài
B ớc 2 : Gọi học sinh lên bảng
làm.
B ớc 3 : Chữa bài tập
Các từ ( áo) đỏ, (cây) xanh,
(ánh) hồng, lửa, cháy, tro tạo

thành hai trờng từ vựng:
- Trờng từ vựng chỉ màu sắc.
- Trờng từ vựng chỉ lửa và các sv
có liên quan đến lửa.
Các từ thuộc hai trờng này có
liên quan chặt chẽ đến nhau.
Màu áo đỏ của cô gái thắp lên
trong mắt chàng trai ngọn lửa.
Ngọn lửa đó lan toả trong con
C lp lm vo v nhỏp
Theo dừi bi lm ca bn sa
cha
C lp lm vo v nhỏp
Theo dừi bi lm ca bn sa
cha
ăn rất ngon miệngvì họ
biết chia sẻ những niềm
vui đơn sơ trong cuộc
sống.
Bài tập 2:
Ngời vợ không hiểu nghĩa
của từ một chân sút. Cách
nói này có
nghĩa là cả đội chỉ có 1
ngời ghi bàn thôi
Bài tập 3
- Những từ đợc sử dụng
theo nghĩa gốc: miệng,
chân, tay.
- Những từ đợc sử dụng

theo nghĩa chuyển: vai
( hoán dụ); đầu (ẩn dụ).
Bài tập 4

Các từ ( áo) đỏ, (cây)
xanh, (ánh) hồng, lửa,
cháy, tro tạo thành hai tr-
ờng từ vựng:
- Trờng từ vựng chỉ màu
sắc.
- Trờng từ vựng chỉ lửa và
các sv có liên quan đến
lửa.
Các từ thuộc hai trờng
này có liên quan chặt chẽ
đến nhau. Màu áo đỏ của
cô gái thắp lên trong mắt
135
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
ngời anh làm anh say đắm, ngất
ngây và lan ra cả không gian,
làm không gian cũng biến sắc.
Nhờ nghệ thuật sử dụng từ, bài
thơ đã xây dựng đợc những hình
ảnh gây ấn tợng mạnh với ngời
đọc, qua đó thể hiện độc đáo
một tình yêu mãnh liệt, cháy
bỏng.
chàng trai ngọn lửa. Ngọn
lửa đó lan toả trong con

ngời anh làm anh say
đắm, ngất ngây và lan ra
cả không gian, làm không
gian cũng biến sắc.
Nhờ nghệ thuật sử dụng
từ, bài thơ đã xây dựng đ-
ợc những hình ảnh gây ấn
tợng mạnh với ngời đọc,
qua đó thể hiện độc đáo
một tình yêu mãnh liệt,
cháy bỏng.
D : Cng c : - Giỏo viờn sa cha ,nhn xột bi lm ca hc sinh
E : Dn dũ : - Về nhà: Làm bài tập số 6 SGK.
- Chuẩn bị tiết: Luyện tập viết văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận.
Tun 12 Tit 60
Ngy 15/11/2008 Luyn tp vit on vn t s cú
yu t ngh lun
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS biết cách đa yếu tố nghị luận vào văn bản tự sự một cách hợp lí.
B : Chun b
*Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: SGV- SGK- Soạn giáo án-Máy chiếu.
- HS: SGK- Soạn bài.
C : Tin trỡnh lờn lp
1/ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đoạn văn nêu cảm nghĩ về văn bản ánh trăng của nhà văn Nguyễn Duy.
3./Bài mới:
Hot ng ca thy
Hoạt động 1: Hớng dẫn HS tìm

hiểu yếu tố nghị luận trong văn
vản tự sự.
Gv chiếu đoạn văn trong SGK
cho HS tìm hiểu.
- Yếu tố nghị luận thể hiện trong
những câu văn nào?
- Yếu tố nghị luận có vai trò gì
trong việc làm nổi bật nội dung
đoạn văn?
- Bài học rút ra từ câu chuyện đó
Hot ng ca trũ
HS đọc và tìm hiểu đoạn văn.
Câu hỏi thảo luận
-Yếu tố nghị luận nằm trong
câu trả lời của ngời bạn đợc cứu
và câu kết của văn bản.
Sự bao dung ,lòng nhân ái,biết
tha thứ và ghi nhớ ân nghĩa,ân
tình
Ni dung kin thc
I. Thực hành tìm hiểu
yếu tố nghị luận trong
văn bản tự sự.
1. Ví dụ: đoạn văn Lỗi
lầm và sự biết ơn
+)Yếu tố nghị luận -Câu
trả lời của ng bạn đợc
cứuNhững điều viết trên
cát....lòng ng
-Vậy mỗi ng c/ta hãy học

136
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
là gì?
-Qua đó em hiểu thêm vai trò
của yếu tố nghị luận trong văn tự
sự nh thế nào? Cách đa yếu tố
nghị luận trong văn tự sự?
GV khái quát lại lí thuyết và
định hớng cho HS luyện tập.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS thực
hành viết đoạn văn tự sự trong
đó có sử dụng yếu tố nghị luận.
GV dùng máy chiếu đa phần yêu
của của bài tập cho HS đọc.
- Bài tập yêu cầu nêu vấn đề gì?
- Đa yếu tố nghị luận vào đoạn
văn bằng cách nào?
Gợi ý:
- Buổi sinh hoạt lớp diễn ra vào
thời điểm nào? ở đâu? ai điều
khiển buổi sinh hoạt đó? Khong
khí buổi họp thế nào?
- Nội dung buổi sinh hoạt ? Em
phát biểu về vấn đề gì? vì sao em
nêu vấn đề ấy?
- Em dùng lí lẽ thế nào để thuyết
phục cả lớp?
GV chia nhóm cho HS thảo luận
và cử đại diện lên trình bày ý
kiến.

GV đánh giá.
GV cho HS đọc yêu cầu của bài
tập 2 SGK trang 161.
- Ngời em kể là ai?
- Ngời bà đã làm gì để khuyên
bảo em? Bà bảo ban em trong
hoàn cảnh nào?
- Nội dung lời dạy bảo của bà?
- Điều gì đã làm em cảm động?
- Yếu tố nghị luận làm cho câu
chuyện thêm sâu sắc, giàu tính
triết lí và có ý nghĩa giáo dục
cao.
- Sự bao dung độ lợng, lòng
nhân ái và ghi nhớ ân nghĩa, ân
tình.
- Đa yếu tố nghị luận vào văn
bản tự sự : đa vàolời thoại của
nhân vật hoặc suy nghĩ đánh
giá của nhân vật hợac ngời kể
chuyện.
HS đọc yêu cầu của bài tập.
(10)
HS: Phát biểu ý kiến chứng
minh Nam là ngời tốt.
- Dùng yếu tố đối thoại để bày
tỏ quan điểm của minh đồng
thời đa dẫn chứng về việc làm
tốt của nam để giúp mọi ngời
hiểu Nam.

(Thời gian,địa điểm,ai là ng
điều khiển,.....)
Đại diện các nhóm trình bày tr-
ớc lớp.
HS đọc yêu cầu bài tập 2.
(13)
HS có thể trả lời:
- Ngời em kể là bà nội của em.
- Bà dạy bảo khi em mắc lỗi.
cách....lên đá
_+)Vai trò:Nhắc nhở con
ng có cách ứng xử văn hoá
in c/sống vốn rất phức tạp
-Giúp bài văn thêm sâu
sắc,giàu tính triết lí.
II. Thực hành viết đoạn
văn tự sự trong đó có sử
dụng yếu tố nghị luận.
Bài tập 1: Viết đ/văn kể lại
buổi sinh hoạt
lớp.Trong ..em đã phát
biểu ý kiến chứng minh
Nam là ng bạn tốt.
Bài tập 2: SGK trang 161.
137
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
GV cho HS viết doạn văn trong
10-15 phút. Và cho các nhóm
trình bày.
- Bà kể lại một câu chuyện hoặc

dùng lí lẽ để khuyên răn em.
- Điều khiến em cảm động bởi
lời của bà nhẹ nhàng nhng chứa
đựng những điều triết lí về đạo
đức- bổn phận làm con và trách
nhiệm của mỗi ngời đối với gia
đình.
HS trình bày và nhận xét rút ra
bài học về cách đa yếu tố nghị
luận vào văn bản tự sự.
D : Cng c : - Nhn xột tit hc
E : Dn dũ : - Su tầm những đoạn văn tự sự trong đó có sử dụng yếu tố nghị luận.
- Viết đoạn văn kể về cuộc trò chuyện của em với ngời cựu chiến binh từng tham
gia kháng chiến chống Mĩ cứu nớc. Em hãy bày tỏ nhận thức của mình về cuộc chiến tranh, về
sự hi sinh của những ngời lính đồng thời thể hiện lòng biết ơn và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối
với tổ quốc.
Tun 13 Tit 61+62 Lng
Ngy 18/11/2008 ( Kim Lõn )
A : Mục tiêu bi hc :
Giúp HS:
-Cảm nhận đợc tình yêu làng quê thắm thiết thống nhất với lòng yêu nớc và t/thần k/c ở nh/v
ông Hai.Qua đó thấy đợc 1 b/hiện cụ thể,sinh động về ty nớc của nhân dân ta in thời kì k/c
chống Pháp
-Thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật truyện:x/dựng tình huống tâm lí,m/tả sinh động diễn
biến tâm trạng,ngôn ngữ n/v quần chúng
-Rèn luyện năng lực p/tích n/vật in tác phẩm tự sự,đặc biệt là PT tâm lí n/v.
B : Chuẩn bị:
GV:Chân dung nhà văn Kim Lân,Bảng phụ bài tập trắc nghiệm
HS:Bài soạn
C :Tin trỡnh lờn lp :

1/ổn định tổ chức:
2/Kim tra bi c : ọc thuộc lòng bài thơ ánh trăng
3/Bài mới:
Hot ng ca thy
Hoạt động 1:Hớng dẫn tìm hiểu
t/g,t/phẩm.
-Trình bày hiểu biết của em về
nhà văn Kim Lân
Hot ng ca trũ
HS dựa và phần chú thích trả lời
Ni dung kin thc
I :c hiu chỳ thớch
1.Tác giả:
-Sinh:1920,Tên thật là NG
văn Tài
-Quê:Từ Sơn Bắc Ninh
-Có sở trờng viết truyện
ngắn.Am hiểu và gắn bó
138
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
-Nêu hoàn cảnh s/tác của tr/ngắn
Hoạt động 2:Hớng dẫn HS đọc
và tóm tắt Vb
Gv gọi HS đọc nối tiếp
GV đọc rồi nhận xét phần đọc
của HS
-Tóm tắt văn bản

-Nêu bố cục của vb?


-Phơng thức biểu đạt chính của
vb là gì?
-Xác định ngôi kể và tác
dụng của nó?
Hoạt động 3:Hớng dẫn HS tìm
hiếu chi tiết VB
-Quan sát đoạn truyện đầu
tiên.Cho biết c/sống của g/đình
ông Hai ở nơi sơ tán có gì khác
thờng?
-Em có nhận xét gì về c/sống
này?
- Ông Hai quan tâm đến điều gì?
Đọc đoạn văn?
-Qua đó cho thấy t/cảm của ông
Hai với làng quê ntn?
GV bình và chuyển
Yêu làng quê nh vậy thế mà khi
nghe tin làng theo giặc ông Hai
có c/giác ra sao.Hãy tóm tắt
phần truyện kể về n/vật ông Hai
từ khi nghe tin xấu về làng?
- Ông Hai có biểu hiệngì khi
nghe tin làng mình theo giặc?
(Tìm chi tiết)
- Những chi tiết đó cho thấy tâm
2HS đọc nối tiếp
HS có thể tóm tắt những chi tiết
chính của vb
Chia làm 2 phần:

Phần đầu:Từ đầu->đôi lời:Diễn
biến tâm trạng của ông Hai khi
nghe tin làng theo giặc
Phần còn lại:Diễn biến tâm
trạng ông Hai khi nghe làng đ-
ợc cải chính
Kết hợp tự sự và miêu tả
,b/cảm.Tự sự là chính
Ngôi thứ 3
HS tìm chi tiết.Xa quê ở nhờ
nhà ng khác...
=>
HS đọc chi tiét thể hiện TY
làng quê rất đặc biệt của ông
Hai
Tự hào về làng=>Có tấm lòng
gắn bó với làng quê k/c
Yêu làng
HS dựa vào phần truyện để tóm
tắt.
HS tìm chi tiết
Xấu hổ, uất ức...
với đời sống của ng nông
dân.
2.Tác phẩm:
-Sáng tác in thời kì đầu
của cuộc k/c chống Pháp.
II :c Túm tt ct
truyn:
III:Đọc và tìm hiểu chi

tiết VB:
1.Cuộc sống của ông Hai
ở nơi sơ tán.
-C/sông tạm bợ.khó khăn
nhng nề nếp.
-Khoe làng của ông giàu
đẹp
-Không khí CM của làng
sôi nổi
-Khoe: nhà ngói san sát
sầm uất nh tỉnh,di tích
truyền thống,...
-Kể say sa,2 con mắt
sáng,cái mặt biến
chuyển...
=>Là ng nông dân có tính
tình vui vẻ,chất phác.Yêu
làng ,gắn bó với làng.
2.Tâm trạng,hành động
của ông Hai khi nghe tin
xấu về làng.
-Cổ nghẹn đắng cả lại
139
Giỏo viờn : u Th H Trng THCS thỏng Mi
trạng của ông Hai ntn?
- Vì sao ông lại cảm thấycực
nhục Đó có phải là b/hiện của
lòng yêu nớc không ?Vì sao?
HH:Chi tiết nào thể hiện sự căm
giận của ông với bọn Việt gian?

Tại sao ông lại đau đớn tủi
nhục,xúc động đến nh vậy?
=>Vì ông rất yêu làng...
-Qua câu chuyện với mụ chủ
nhà,vợ chồng ông Hai đã bị đẩy
vào tình thế khó xử ntn?
-Tâm trạng của ông lúc ấy trở
nên q/liệt ntn?ý nghĩ :Làng thì
yêu thật;Nhng làng đã theo Tây
rồi thì phải thù!Chứng tỏ điều gì
đã diễn ra in lòng ông Hai?
-ở đây kiểu ngôn ngữ nào đợc sử
dụng để n/vật bộc lộ nội tâm?
H:Đọc diễn cảm đoạn trò
chuyện với thằng Húc.Nói cảm
nhận của em về đoạn này?
GV bình,chuyển.
- Đến đỉnh điểm của câu
chuyện,t/giả tìm cách g/q mâu
thuẫn và tâm trạng của ông Hai
ntn?
-Tâm trạng và thái độ,cử chỉ lời
nói của ông ntn khi biết về sự
thật về cái làng của mình?Tìm
chi tiết?
Đó chính là b/h của lòng yêu n-
ớc
Nớc mắt giàn ra,chảy ròng ròng
trên má.Tâm trạng đau đớn khi
nghe tin lanngf theogiặc.Tác

giả đã tập trung m/tả diễn biến
nội tâm n/vật,từ khi nghe tin
đến lúc
về nhà;rồi suốt mấy ngày ròng
rã ông Hai phải sống in tâm
trạng hết sức nặng nề.Từng cử
chỉ ,thái độ,từng suy nghĩ đã
toát lên đợc cuộc đấu tranh nội
tâm gay gắt giữa niềm tự hào
kiêu hãnh mà ông đã giành cho
làng chợ Dầu...

Kh biết sống nhờ ở đâu,tâm
trạng ông Hai càng trở nên u
ám hơn:bế tắc và tuyệt
vọngBiết đem nhau đi đâu bây
giờ?Biết đâu ng ta chá bố con
ông mà đi?..
In ông lập tức lại diễn ra cuộc
đấu tranh q/liệt:Về làng tức là
bỏ k/c,bỏ Cụ Hồ....ông q/định
dứt khoát in uất hận:Phải thù
cái làng theo giặc ấy dù....
Ngôn ngữ độc thoại
Đó là tiếng lòng sâu thẳm của
ông,nói lên thành tiếng q/tâm
và ý chí;Là lời giãi bày lòng
mình, cũng nh là tự minh oan
cho chính mình....
-Da mặt tê rân rân

-Tởng không thở đợc.
-1 lúc sau:rặn è è,nuốt 1
cái gì in cổ,giọng lạc đi
-Cúi gầm mắt ,nằm vật ra
giờng,nớc mắt trào ra,ông
rít lên...
=>Tâm trạng xấu hổ,uất
ức,cực nhục.
+Ngôn ngữ độc
thoại=>Thấy sự cay
đắng ,tủi nhục...của ông
Hai.
=>Đó là tình yêu sâu nặng
với cái làng quê,thuỷ
chung với CMvà k/c
3.Tâm trạng của ông Hai
khi nghe tin cải chính.
-Thái độ :hồ hởi vui vẻ
-Nét mặt:tơi cời,rạng rỡ
140

×