Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Công tác quản lý thu bảo hiểm xã hội bảo hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc tại bảo hiểm xã hội TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN



CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
CHUYÊN ĐỀ:

CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI - BẢO HIỂM Y TẾ BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC
TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HCM

Giáo viên hướng dẫn:

VÕ THÀNH TÂM

Sinh viên thực hiện:

NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

Lớp:

NL01 – VB2-K12

MSSV:

1098130015

Niên khoá 2009 - 2011



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian thực tập tại cơ quan Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Hồ Chí
Minh, em đã rút ra đƣợc rất nhiều kinh nghiệm thực tế mà khi ngồi trên ghế nhà
trƣờng em chƣa đƣợc biết.
Để có kiến thức và kết quả thực tế ngày hôm nay, trƣớc hết em xin chân
thành cám ơn các thầy cô giáo trong khoa kinh tế phát triển của trƣờng Đại học
Kinh Tế TPHCM đã giảng dạy và trang bị cho em những kiến thức cơ bản, đồng
thời tận tình hƣớng dẫn em trong quá trình học tập. Bên cạnh đó, em xin chân
thành cảm ơn sự hƣớng dẫn của thầy Võ Thành Tâm, Ban giám đốc và các cán
bộ trong Bảo Hiểm Xã Hội Thành Phố Hồ Chí Minh đã giúp đỡ và tạo điều kiện
giúp em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Do khả năng lý luận và kiến thức thực tế còn hạn chế nên bài viết của em
không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Em rất mong nhận đƣợc những ý
kiến đóng góp của các thầy cô để em có thể hoàn thiện bài viết và nâng cao kiến
thức của mình hơn. Em xin chân thành cám ơn!

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ NƠI THỰC TẬP


-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày….tháng…..năm…..
(ký tên)

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Ngày….tháng…..năm…..
(ký tên)

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y
TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC ......................................................... 1
I.


ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG, MỨC ĐÓNG BHXH-BHYT-BHTN BẮT BUỘC: .................................. 1
1.
Ngƣời lao động đồng thời tham gia BHXH, BHYT, BHTN: ......................................................... 1
2.
Mức đóng và tỷ lệ đóng : Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng bằng tỷ lệ % mức tiền
lương, tiền công tháng đóng BHXH: ............................................................................................................ 2
TIỀN LƢƠNG TIỀN CÔNG LÀM CĂN CỨ ĐÓNG BHXH, BHYT, BHTN: ................................ 3

II.
III.
1.
2.
3.

PHƢƠNG THỨC ĐÓNG BHXH-BHYT-BHTN BẮT BUỘC ...................................................... 6
Nguyên tắc đóng BHXH, BHYT, BHTN: ........................................................................................ 6
Hình thức đóng tiền: ......................................................................................................................... 6
Tiền hỗ trợ: ........................................................................................................................................ 7

IV.
1.
2.
3.

TRUY ĐÓNG, TẠM DỪNG ĐÓNG, THOÁI TRẢ TIỀN ĐÓNG ............................................... 7
Truy đóng:.......................................................................................................................................... 7
Tạm dừng đóng: ................................................................................................................................ 8
Thoái trả tiền đóng: ........................................................................................................................... 9


V.
1.
2.

XỬ LÝ VI PHẠM: ............................................................................................................................... 11
Các hành vi vi phạm pháp luật: ..................................................................................................... 11
Xử lý vi phạm: ................................................................................................................................. 11

CHƯƠNG II: QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ - BẢO
HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HCM .................. 15
1.
2.
3.

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU BHXH_BHYT_BHTN BẮT BUỘC: .................................... 15
Tổng quan về BHXH: ...................................................................................................................... 15
Sự cần thiết khách quan của BHXH: ............................................................................................. 17
Công tác quản lý thu BHXH-BHYT-BHTN bắt buộc:................................................................. 18

1.
2.
3.
4.
5.

BIỂU MẪU THU BHXH-BHYT-BHTN BẮT BUỘC: ..................................................................... 23
Biểu 01-TBH “Tờ khai tham gia bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế bắt buộc”: ............................. 23
Biểu 01a –TBH: “Danh sách lao động đề nghị cấp sổ BHXH, thẻ BHYT” ................................ 23
Biểu 03a-TBH “Danh sách điều chỉnh lao động và mức lƣơng đóng BHXH, BHYT, BHTN” . 24
Mẫu 03b-TBH “Danh sách đề nghị điều chỉnh hồ sơ BHXH, BHYT”: ...................................... 25

Mẫu bảng kê hồ sơ thu:................................................................................................................... 25

III.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.

QUY TRÌNH THU BHXH, BHYT, BHTN: .................................................................................. 26
Tiếp nhận hồ sơ: .............................................................................................................................. 26
Thẩm định hồ sơ: ............................................................................................................................. 32
Gia hạn thẻ BHYT bắt buộc: .......................................................................................................... 34
Tính lãi chậm đóng:......................................................................................................................... 35
Thông báo quý: ................................................................................................................................ 36
Duyệt hỗ trợ thu: ............................................................................................................................. 37
Đối chiếu thu tại đơn vị: .................................................................................................................. 37
Khởi kiện ra tòa: .............................................................................................................................. 38

I.

II.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

CHƯƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ
HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM
XÃ HỘI TP. HCM .................................................................................................. 40
I.
1.
2.

ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG THU BHXH TẠI BHXH TPHCM: ...................................................... 40
Những thành tựu đạt đƣợc: ............................................................................................................ 40
Những tồn tại và nguyên nhân: ...................................................................................................... 43

II. MỘT SỐ Ý KIẾN KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU TẠI
BHXH TPHCM: ............................................................................................................................................ 47
1.
Đối với Nhà nƣớc: ............................................................................................................................ 47
2.
Đối với cơ quan BHXH: .................................................................................................................. 49
3.
Đối với cấp ủy, chính quyền địa phƣơng: ...................................................................................... 50
III.
1.
2.

GIẢI PHÁP THỰC HIỆN KIẾN NGHỊ: ...................................................................................... 52
Các giải pháp về quản lý đối tƣợng phải thu BHXH: .................................................................. 52
Các giải pháp về tổ chức thu BHXH:............................................................................................. 57


KẾT LUẬN ............................................................................................................ 64

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

LỜI NÓI ĐẦU
Chính sách BHXH là một trong những chính sách lớn của Đảng và Nhà nước
ta. Là một trong những chính sách cơ bản thể hiện đường lối, chủ trương của Đảng
và chính sách, pháp luật của Nhà nước với mục tiêu vì con người, bảo đảm tiến bộ
công bằng xã hội. Mục đích của Chính sách BHXH là bảo đảm sự thay thế hoặc bù
đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ gặp rủi ro ốm đau, bệnh tật hay
tuổi già, góp phần đảm bảo an toàn đời sống của người lao động và gia đình họ
đồng thời giữ ổn định xã hội.
Sau hơn 60 năm thực hiện với những bổ sung, sửa đổi cho phù hợp với từng
giai đoạn, chính sách BHXH đã góp phần to lớn đảm bảo đời sống cho người lao
động và gia đình họ, đồng thời góp phần ổn định chính trị - xã hội của đất nước.
Từ khi BHXH Việt Nam được thành lập, đặc biệt sau khi Luật BHXH được
ban hành, tình hình thực hiện các chế độ, chính sách và quy định của pháp luật về
BHXH đã có nhiều chuyển biến tích cực và đạt được những thành tựu quan trọng.
Các chế độ bảo hiểm đã được mở rộng và linh hoạt hơn với nhiều loại hình đa dạng
từ BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện, Bảo hiểm thất nghiệp, BHYT… Phạm vi đối
tượng cũng đã gia tăng đáng kể; cơ chế quản lý quỹ bảo hiểm cũng có những đổi
mới từng bước được hoàn thiện hơn.
Trong thời gian qua, là một sinh viên đang trong quá trình thực tập tại cơ
quan BHXH TPHCM, em nhận thấy BHXH TPHCM đã đạt được những kết quả rất
khả quan trong công tác thu BHXH như: số đơn vị và số lao động tham BHXH trên

địa bàn ngày càng tăng, số thu và tình hình thực hiện công tác thu luôn đạt kết quả
đáng khích lệ. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn những tồn tại, khó khăn cần được
giải quyết như: việc không tham gia BHXH đúng theo quy định, tình hình nợ đọng
BHXH diễn ra ở nhiều đơn vị…

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

Nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động thu BHXH đối với BHXH
TPHCM. Em đã lựa chọn chuyên đề: “CÔNG TÁC QUẢN LÝ THU BẢO HIỂM
XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC TẠI
BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HCM ” để nghiên cứu.
Bài viết đi từ nghiên cứu lý luận đến thực trạng công tác thu BHXH ở
BHXH TPHCM và qua đó đưa ra những giải pháp cụ thể nhằm đẩy mạnh công tác
thu BHXH ở đơn vị này.
Kết cấu của chuyên đề, ngoài lời nói đầu và kết luận, được chia làm ba
chương:
CHƢƠNG I : TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI –
BẢO HIỂM Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC
CHƢƠNG II : QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM
Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI
TP.HCM
CHƢƠNG III: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CÔNG TÁC THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO HIỂM Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT
BUỘC TẠI BẢO HIỂM XÃ HỘI TP.HCM


Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

GIẢI THÍCH ĐỊNH NGHĨA VÀ TỪ VIẾT TẮT

Stt

Định nghĩa/ Từ viết tắt

Giải thích

1

BHXH

Bảo hiểm xã hội

2

BHYT

Bảo hiểm y tế

3

BHTN


Bảo hiểm thất nghiệp

4

TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

5

QH

Quận Huyện

6

VN

Việt Nam

7

NLĐ

Người lao động

8

DN


Doanh nghiệp

9

QD

Quốc doanh

10

DNNQD

Doanh nghiệp ngoài quốc doanh

11

HĐLĐ

Hợp đồng lao động

12

NSDLĐ

Người sử dụng lao động

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU



Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN LÝ THUYẾT VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
– BẢO HIỂM Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC
I. ĐỐI TƢỢNG ÁP DỤNG, MỨC ĐÓNG BHXH-BHYT-BHTN BẮT
BUỘC:
1.

Ngƣời lao động đồng thời tham gia BHXH, BHYT, BHTN:
 Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức;
 Người lao động làm việc theo HĐLĐ có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên và
HĐLĐ không xác định thời hạn theo quy định của pháp luật về lao động kể
cả người lao động, xã viên, cán bộ quản lý làm việc và hưởng tiền công theo
HĐLĐ từ đủ 3 tháng trở lên trong các hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã thành
lập, hoạt động theo Luật hợp tác xã.
 Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công thuộc các chức
danh quy định tại khoản 13, Điều 4, Luật Doanh nghiệp.
 NLĐ tham gia BHTN thuộc các đối tượng trên với HĐLĐ xác định thời hạn
từ đủ mười hai tháng đến ba mươi sáu tháng; Hợp đồng lao động không xác
định thời hạn; Hợp đồng làm việc xác định thời hạn từ đủ mười hai tháng đến
ba mươi sáu tháng; Hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, kể cả những
người được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước
trước ngày Nghị định số 116/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 của Chính phủ
quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức, viên chức (kể
cả người được bổ nhiệm chức vụ đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu)
được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của nhà nước.
 Đơn vị tham gia BHTN cho người lao động theo khoản 4 Điều 2 Luật Bảo

hiểm xã hội là đơn vị có sử dụng từ mười (10) người lao động trở lên tại các
cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp sau đây:
 Cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp của Nhà nước, đơn vị vũ trang
nhân dân;

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-1-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

 Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ
chức chính trị, đơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ
chức xã hội khác;
 Doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu
tư;
 Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật
Hợp tác xã;
 Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê
mướn, sử dụng và trả công cho người lao động;
 Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động trên
lãnh thổ Việt Nam có sử dụng lao động là người Việt Nam, trừ trường
hợp Điều ước quốc tế mà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên có quy định khác.
 Lao động mà đơn vị sử dụng từ 10 người lao động trở lên quy định tại Điều 3
của Nghị định số 127/2008/NĐ-CP được hướng dẫn thực hiện như sau: Số
lao động là công dân Việt Nam đang thực hiện hợp đồng lao động, hợp đồng

làm việc không xác định thời hạn; Hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc
xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng; Hợp đồng lao động, hợp đồng
làm việc theo mùa vụ hoặc theo công việc nhất định có thời hạn từ 03 tháng
trở lên. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, số lao động mà đơn vị sử
dụng từ 10 người trở lên được tính cả số cán bộ công chức đang làm việc tại
đơn vị.
2.

Mức đóng và tỷ lệ đóng : Mức đóng BHXH, BHYT, BHTN hằng tháng bằng

tỷ lệ % mức tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH:
Ngƣời sử dụng lao động

Ngƣời lao động

TỔNG

BHXH

BHYT

BHTN

BHXH

BHYT

BHTN

CỘNG


12%

3%

1%

6%

1,5%

1%

28,5%

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-2-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

II. TIỀN LƢƠNG TIỀN CÔNG LÀM CĂN CỨ ĐÓNG BHXH, BHYT,
BHTN:
 Người lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN theo chế độ tiền lương do Nhà
nước quy định thì tiền lương, tiền công tháng đóng BHXH, BHYT, BHTN là
tiền lương theo ngạch bậc, cấp bậc, quân hàm và các khoản phụ cấp chức vụ,
phụ cấp thâm niên vượt khung, phụ cấp thâm niên nghề (nếu có). Tiền lương,

tiền công đóng BHXH, BHYT, BHTN được tính theo mức lương tối thiểu tại
thời điểm đóng.
 Người lao động đóng BHXH, BHYT, BHTN theo chế độ tiền lương do
người sử dụng lao động quy định thì tiền lương, tiền công tháng đóng
BHXH, BHYT, BHTN là mức tiền lương, tiền công ghi trong hợp đồng lao
động (gồm mức lương chính hoặc tiền công và phụ cấp được ghi tại khoản 1
Điều 1 trong bản hợp đồng lao động) nhưng không được thấp hơn mức lương
tối thiểu vùng tại thời điểm đóng; phải phù hợp với thang, bảng lương do đơn
vị xây dựng và đăng ký với cơ quan lao động địa phương.
 Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động thuộc các công ty nhà nước
chuyển thành công ty cổ phần nếu áp dụng thang, bảng lương do Nhà nước
quy định thì thực hiện đầy đủ các quy định dưới đây:
 Phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về lao động của tỉnh,
thành phố nơi đóng trụ sở tại thời điểm chuyển đổi.
 Thực hiện chuyển xếp lương, nâng bậc hoặc chuyển ngạch lương
phải đúng theo quy định của Nhà nước đối với Công ty nhà nước trên
cơ sở thang lương, bảng lương đang áp dụng;
 Đóng BHXH, BHYT, BHTN trên cơ sở mức lương quy định trên.
 Riêng các chức danh là cán bộ quản lý, lãnh đạo doanh nghiệp, nếu xếp vào
bảng lương chức vụ, hưởng phụ cấp chức vụ để đóng BHXH thì phải có
Quyết định xếp hạng doanh nghiệp tương ứng của cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền như đối với công ty Nhà nước. Trường hợp chưa đáp ứng được
yêu cầu nói trên thì tiếp tục xếp vào bảng lương chức vụ, bậc phụ cấp chức

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-3-


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

vụ trong công ty nhà nước trước khi chuyển sang cổ phần hóa hoặc chuyển
xếp vào ngạch lương chuyên môn nghiệp vụ tương ứng để đóng.
 Đối với người lao động là người quản lý doanh nghiệp, tiền lương, tiền công
tháng đóng BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN là mức tiền lương do Điều lệ
của công ty quy định; người quản lý hợp tác xã là mức tiền lương, tiền công
được Đại hội xã viên thông qua nhưng phải đăng ký thang bảng lương với cơ
quan quản lý lao động Tỉnh.
 Những người lao động có tiền lương, tiền công ghi trong HĐLĐ bằng ngoại
tệ thì việc đóng BHXH, BHYT, BHTN và ghi sổ BHXH, BHTN được tính
bằng đồng Việt Nam trên cơ sở chuyển đổi tiền lương, tiền công bằng ngoại
tệ sang đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại
tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
ngày 02/01 cho 6 tháng đầu năm và ngày 01/07 cho 6 tháng cuối năm.
Trường hợp trùng vào ngày nghỉ mà Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chưa
công bố thì được lấy tỷ giá của ngày tiếp theo liền kề.
 Đối với mức đóng BHXH, BHYT, BHTN của những trường hợp có mức tiền
lương, tiền công cao hơn 20 lần lương tối thiểu chung thì chỉ đóng trên mức
tiền lương, tiền công bằng 20 lần lương tối thiểu chung tại thời điểm đóng.
 Người lao động có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc với nhiều đơn
vị khác nhau tại một thời điểm thì chỉ đăng ký đóng BHXH, BHYT, BHTN
theo hợp đồng lao động tại một nơi. Trường hợp tại nơi đóng BHXH, BHYT
bắt buộc không thuộc đối tượng đóng BHTN thì chuyển sang đóng BHXH,
BHYT tại nơi thuộc đối tượng đóng BHTN (nơi cấp HĐLĐ dài nhất và mức
lương cao nhất).
 Các trường hợp người lao động tạm nghỉ việc vì ốm đau, việc riêng… mà
thời gian nghỉ từ 14 ngày làm việc trở lên (trong 01 tháng) thì cả người sử
dụng lao động và người lao động không phải đóng BHXH, BHTN của tháng

đó và thời gian này không tính để hưởng BHXH, BHTN.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-4-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

 Trường hợp được cử đi học, thực tập, công tác, nghiên cứu, điều dưỡng ở
trong và ngoài nước mà vẫn hưởng tiền lương, tiền công tại đơn vị thì NLĐ
và đơn vị vẫn phải đóng BHXH, BHYT, BHTN theo mức tiền lương, tiền
công trước khi đi. Đối với các trường hợp được hưởng chế độ bảo hiểm
khám, chữa bệnh ở nước ngoài theo quy định của pháp luật thì không phải
đóng BHYT.
 Công ty mẹ thuộc đối tượng đóng BHTN có các chi nhánh (bao gồm cả các
trường hợp luân chuyển lao động) hoặc văn phòng đại diện mà có dưới 10
lao động thì những người lao động của chi nhánh hoặc văn phòng đại diện
vẫn phải đóng BHTN tại cơ quan BHXH nơi chi nhánh hoặc văn phòng đại
diện đang đóng BHXH và BHYT.
 Thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản thì người lao động
và người sử dụng lao động:
 Không đóng BHXH và được tính là thời gian đóng BHXH.
 Không đóng BHYT và được sử dụng thẻ BHYT trong thời gian nghĩ
thai sản.
 Không đóng BHTN và không được tính là thời gian đóng BHTN.
 Thời điểm tính số lao động hàng năm phải đóng BHTN là ngày 01 tháng 01
theo năm dương lịch. Trường hợp trong năm đơn vị đang đóng BHTN mà số

lao động giảm đến dưới 10 người thì đơn vị vẫn phải đóng BHTN cho những
người lao động đang đóng BHTN đến hết năm.
 Đối với đơn vị tại thời điểm ngày 01 tháng 01 chưa đủ 10 người lao động,
nhưng vào thời điểm khác trong năm có sử dụng từ đủ 10 lao động trở lên thì
đơn vị phải đóng BHTN từ ngày 01 của tháng tiếp theo tháng mà đơn vị có
sử dụng từ đủ 10 lao động trở lên.
 Các chi nhánh (hoặc văn phòng đại diện) sử dụng dưới 10 lao động, nếu
công ty mẹ thuộc đối tượng tham gia BHTN thì cũng thuộc đối tượng tham
gia BHTN.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-5-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

III. PHƢƠNG THỨC ĐÓNG BHXH-BHYT-BHTN BẮT BUỘC
1.

Nguyên tắc đóng BHXH, BHYT, BHTN:
 Hàng tháng, chậm nhất vào ngày cuối cùng của tháng, người sử dụng lao
động (NSDLĐ) phải chuyển nộp số tiền phải đóng BHXH, BHYT, BHTN
(của đơn vị và của người lao động) vào tài khoản chuyên thu của cơ quan
BHXH.
 Hàng tháng, đơn vị sử dụng lao động được giữ lại 2% quỹ tiền lương tiền
công đóng BHXH để chi trả kịp thời 2 chế độ ốm đau, thai sản cho người lao
động. Được quy định cụ thể như sau:

 Trường hợp số chi BHXH cao hơn 2% giữ lại bao gồm cả tạm ứng
(nếu có) thì cơ quan BHXH sẽ chuyển trả cho đơn vị trong 30 ngày
đầu của quý sau.
 Trường hợp số chi BHXH thấp hơn 2% giữ lại bao gồm cả tạm ứng
(nếu có) hoặc không sử dụng đơn vị phải nộp số chênh lệch thừa về
cơ quan BHXH trong 30 ngày đầu của quý sau. Hết thời hạn này, nếu
không nộp, đơn vị phải chịu phạt chậm đóng theo quy định.
 Trường hợp kinh phí 2% để lại không đủ chi, đơn vị gửi văn bản đề
nghị cơ quan BHXH tạm ứng kinh phí bổ sung để chi trả kịp thời cho
người lao động.
 Đơn vị tham gia BHXH, BHYT và BHTN đóng trụ sở chính ở địa bàn nào
thì đăng ký đóng BHXH, BHYT và BHTN tại địa bàn đó theo phân cấp của
cơ quan BHXH.

2.

Hình thức đóng tiền:
Đóng BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN bằng hình thức chuyển khoản.

Trường hợp đơn vị đóng bằng tiền mặt, cơ quan BHXH hướng dẫn thủ tục để đơn
vị nộp tiền vào tài khoản chuyên thu của cơ quan BHXH. Nếu trực tiếp nộp tiền mặt
cho cơ quan BHXH thì chậm nhất sau 3 ngày làm việc, cơ quan BHXH phải nộp
tiền vào tài khoản chuyên thu mở tại Ngân hàng hoặc Kho bạc Nhà nước.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-6-


Khóa luận tốt nghiệp


3.

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

Tiền hỗ trợ:
Hằng quý hoặc năm, ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí đóng BHYT và

BHTN cho người lao động trên cơ sở báo cáo quyết toán thu BHTN, BHYT quý
trước, năm trước của cơ quan BHXH đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

IV. TRUY ĐÓNG, TẠM DỪNG ĐÓNG, THOÁI TRẢ TIỀN ĐÓNG
1.

Truy đóng:

1.1. Các trƣờng hợp phải truy đóng:
 Không đóng cho toàn bộ số người phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT và
BHTN;
 Đóng không đủ số người phải tham gia BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN;
 Đóng không đúng thời gian quy định;
 Đóng không đúng mức quy định;
1.2. Điều kiện truy đóng:
 Trường hợp vi phạm quy định trên mà cơ quan BHXH phát hiện hoặc cơ quan
liên ngành kiểm tra, xử phạt hành chính theo quy tại Nghị định 135/2007/NĐ-CP
của Chính phủ thì đơn vị lập Danh sách điều chỉnh lao động và mức lương đóng
BHXH, BHYT, BHTN” (Mẫu 3a-TBH) và thực hiện đóng cho người lao động.
 Trường hợp truy đóng để cộng nối thời gian công tác cho người lao động thì
phải đảm bảo các điều kiện sau:
o Đơn vị có công văn đề nghị truy đóng BHXH kèm theo Quyết định

của người có thẩm quyền kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính hoặc của toà án (nếu
có); quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc và bảng
thanh toán tiền lương, tiền công của đơn vị.
o Người lao động là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc theo quy định
tại điểm 1, mục III phải có tên trong danh sách lao động, tiền lương của đơn vị; có
đủ hồ sơ hợp pháp, hợp lệ liên quan đến thời gian truy đóng BHXH.
1.3. Mức truy đóng:
 Người lao động thuộc đối tượng thực hiện theo chế độ tiền lương do Nhà nước
quy định, bao gồm cả người lao động làm việc theo hợp đồng lao động trong các

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-7-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

công ty nhà nước chuyển thành công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn nhà
nước từ một thành viên trở lên nếu áp dụng thang bảng lương do Nhà nước quy
định và thực hiện đúng quy định tại điểm 6 (a, b, c) phần D Thông tư 03/2007/TTBLĐTBXH. Mức truy đóng tính trên cơ sở mức lương tối thiểu chung tại thời điểm
đóng.
 Người lao động thuộc đối tượng thực hiện chế độ tiền lương do người sử dụng
lao động quy định thì mức truy đóng không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng và
ghi sổ BHXH tại thời điểm truy đóng.
 Trong thời gian truy đóng, nếu NLĐ bị ốm đau, đang trong thời gian thai sản,
con ốm,... thì người sử dụng lao động phải chịu trách nhiệm bồi hoàn.
1.4. Thời gian giải quyết:
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan BHXH nhận

được hồ sơ hợp lệ của người lao động. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì
phải hướng dẫn cụ thể để đơn vị hoàn thiện hoặc có văn bản trả lời không giải
quyết.
1.5. Phân cấp giải quyết:
Các trường hợp truy đóng BHXH do BHXH tỉnh giải quyết, trừ trường hợp
truy đóng để cộng nối thời gian tham gia BHXH trước 01/01/1995 thì phải có ý kiến
bằng văn bản của BHXH Việt Nam.
2.

Tạm dừng đóng:
 Trường hợp tạm dừng đóng BHXH vào quỹ hưu trí và tử tuất: Đơn vị phải
đảm bảo đủ những điều kiện quy định tại điểm 2, mục C, Thông tư
03/2007/TT-BLĐTBXH. Thời gian tạm dừng đóng theo tháng và không quá
12 tháng.Trong thời gian tạm dừng đóng vào quỹ hưu trí và tử tuất, người sử
dụng lao động vẫn đóng vào quỹ ốm đau và thai sản, quỹ tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp. Người lao động được hưởng các chế độ ốm đau, thai sản,
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định và được giải quyết hưởng
chế độ hưu trí khi đủ điều kiện.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

-8-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

 Trong thời gian người lao động nữ nghỉ việc hưởng chế độ thai sản và người
lao động nuôi con nuôi dưới 4 tháng tuổi nếu không hưởng tiền lương, tiền
công tháng thì người lao động và đơn vị không phải đóng BHXH bắt buộc,

BHYT và BHTN. Thời gian này được tính là thời gian đóng BHXH và
BHYT nhưng không được tính thời gian để hưởng BHTN.
3.

Thoái trả tiền đóng:

3.1. Điều kiện thoái trả:
Đơn vị không còn là đối tượng tham gia BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN
(đơn vị giải thể, phá sản, di chuyển địa bà...) mà đóng thừa số tiền BHXH bắt buộc,
BHYT và BHTN (nếu có) thì được thoái trả.
3.2. Thủ tục và thời gian thoái trả:
Đơn vị có văn bản gửi cơ quan BHXH kèm theo các hồ sơ có liên quan;
BHXH tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra, thẩm định và thoái trả cho đơn vị.
Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện để thoái trả thì phải có văn bản trả lời đơn vị
nhưng không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của đơn vị.
3.3. Nguyên tắc thoái trả:
Tuyệt đối không thoái trả cho cá nhân người lao động, trường hợp cá biệt phải
có ý kiến bằng văn bản của BHXH Việt Nam.
3.4. Phân cấp giải quyết:
Đối với đơn vị đóng thừa BHXH bắt buộc và BHTN nhưng di chuyển địa bàn
(nội tỉnh) giao cho BHXH tỉnh giải quyết. Trường hợp đơn vị di chuyển ngoài địa
bàn tỉnh mà đóng thừa thì BHXH tỉnh nơi đơn vị chuyển đi có văn bản báo cáo
BHXH Việt Nam để giải quyết.
3.5. Quy trình điều chỉnh thoái trả:
 Trường hợp đơn vị giải thể, phá sản, không còn quan hệ với cơ quan BHXH
nếu đơn vị đóng thừa tiền BHXH thực hiện thoái trả theo quy trình sau:
 Đơn vị sừ dụng lao động: Cung cấp đầy đủ hồ sơ gồm: Quyết định giải thể,
phá sản của cấp thẩm quyền; thông báo kết quả thu nộp BHXH, BHYT,

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


-9-


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

BHTN cuối cùng của cơ quan BHXH, công văn đề nghị thoái thu của đơn
vị...
 Cán bộ thu: kiểm tra, xác định số tiền thừa BHXH của đơn vị đồng thời
chuyển toàn bộ hồ sơ cho cán bộ tổng hợp thu.
 Cán bộ tổng hợp thu:
o Đối với BHXH quận huyện: kiểm tra, lập phiếu đề nghị; trình giám
đốc quận, huyện và tòan bộ hồ sơ về Bộ phận tổng hợp (Phòng Thu)
để lập thủ tục đề nghị thóai trả.
o Đối với BHXH thành phố: căn cứ hồ sơ tiến hành kiểm tra xác định,
lập phiếu đề nghị thóai trả trình Trưởng phòng thu và chuyển Phòng
Kế hoạch tài chính;
 Phòng kế họach tài chính: có công văn gửi BHXH Việt Nam, sau khi có công
văn đồng ý của BHXH Việt Nam mới thực hiện thoái trả.
 Trường hợp đơn vị chuyển khỏi địa bàn Thành phố nếu có đóng tiền thừa
BHXH, BHYT, BHTN thì đơn vị kèm theo các hồ sơ có liên quan đến việc
chuyển địa bàn; (BHXH Quận, huyện nơi quản lý đơn vị chuyển, di chuyển
gửi toàn bộ hồ sơ cho Bộ phận Tổng hợp (Phòng Thu) và có văn bản báo cáo
BHXH Việt Nam giải quyết. Sau khi có công văn đồng ý của BHXH Việt
Nam mới thực hiện đối trừ số tiền thừa cho đơn vị.
 Trường hợp đơn vị di chuyển địa bàn quận huyện trong thành phố nếu có
đóng thừa tiền BHXH, BHYT, BHTN thì đơn vị kèm theo các hồ sơ có liên
quan, biên bản chuyển địa bàn; BHXH quận huyện nơi quản lý đơn vị

chuyển đi phải có văn bản báo cáo BHXH thành phố. Sau khi có ý kiến đồng
ý của BHXH thành phố mới thực hiện điều chỉnh đối trừ số tiền thừa cho đơn
vị.
3.6. Quy trình đƣa đơn vị ra theo dõi ngoại bảng:
Đối với các đơn vị SDLĐ đã chấm dứt hoạt động, giải thể hoặc chuyển đi nơi
khác mà không thông báo cho cơ quan BHXH biết chậm nhất là 9 tháng kể từ khi
đơn vị còn đóng BHXH, Bảo hiểm xã hội nơi quản lý đơn vị sau khi kiểm tra lập

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

- 10 -


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

thủ tục hồ sơ theo quy định thực hiện đưa ra theo dõi ngoại bảng theo công văn
1616/CV-BHXH-THU ngày 03/10/2006 về hướng dẫn bổ sung nghiệp vụ điều
chỉnh số liệu thu đối với đơn vị đơn phương chấm dứt quan hệ BHXH.

V. XỬ LÝ VI PHẠM:
1.

Các hành vi vi phạm pháp luật:
 Đối với đơn vị và người lao động: Không đóng, đóng không đúng thời gian

quy định, đóng không đúng mức quy định, đóng không đủ số người thuộc diện tham
gia BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN.
 Đối với tổ chức BHXH: Cố tình gây khó khăn hoặc cản trở việc tham gia

BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN, phiền hà nhũng nhiễu đối với đơn vị và người
lao động tham gia.
 Người lao động, đơn vị có hành vi vi phạm về đóng BHXH bắt buộc, BHYT
và BHTN nêu trên,ngoài việc phải đóng số tiền chưa đóng, chậm đóng, còn phải
đóng số tiền lãi chưa đóng, chậm đóng.
 Người lao động, đơn vị và tổ chức BHXH có hành vi vi phạm quy định về
BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN tùy theo tính chất, mức độ vi phạm thì bị xử phạt
vi phạm hành chính, xử lý kỷ luật; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường, trường hợp
nghiêm trọng bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
2.

Xử lý vi phạm:

2.1. Hình thức xử phạt và biện pháp khắc phục hậu quả vi phạm hành chính:
 Hình thức xử phạt chính:
 Cảnh cáo;
 Phạt tiền.
 Mức phạt tiền tối đa trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo
hiểm xã hội là 30.000.000 đồng.
 Khi áp dụng hình thức phạt tiền, mức tiền phạt cụ thể đối với một hành vi vi
phạm là mức trung bình của khung tiền phạt tương ứng với hành vi đó được
quy định tại Nghị định 86/2010/NĐ-CP; nếu vi phạm có tình tiết giảm nhẹ
thì mức tiền phạt có thể thấp hơn nhưng không được dưới mức thấp nhất của

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

- 11 -


Khóa luận tốt nghiệp


Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

khung phạt tiền đã được quy định; nếu vi phạm có tình tiết tăng nặng thì mức
tiền phạt có thể cao hơn nhưng không vượt quá mức cao nhất của khung phạt
tiền đã được quy định.
 Hình thức xử phạt bổ sung: tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để vi
phạm pháp luật bảo hiểm xã hội.
 Biện pháp khắc phục hậu quả: tùy theo tính chất, mức độ vi phạm, cá nhân,
tổ chức vi phạm hành chính còn bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả
theo quy định tại các Chương II của Nghị định 86/2010/NĐ-CP.
2.2. Thời hiệu xử phạt:
 Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội là một
(01) năm, kể từ ngày vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
được thực hiện. Nếu quá thời hạn nêu trên thì người vi phạm không bị xử
phạt nhưng vẫn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả được quy định
tại Nghị định 86/2010/NĐ-CP.
 Trong thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 5-NĐ 86/2010/NĐ-CP mà người
vi phạm có hành vi vi phạm hành chính mới trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội
hoặc cố tình trốn tránh, cản trở việc xử phạt thì không áp dụng thời hiệu quy
định tại khoản 1 Điều 5-NĐ 86/2010/NĐ-CP; thời hiệu xử phạt vi phạm
hành chính được tính lại kể từ thời điểm thực hiện vi phạm hành chính mới
hoặc thời điểm chấm dứt hành vi trốn tránh, cản trở việc xử phạt.
 Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân đã bị khởi tố, truy tố
hoặc đã có quyết định đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục tố tụng hình sự, nhưng
sau đó có quyết định đình chỉ điều tra hoặc đình chỉ vụ án mà hành vi vi
phạm có dấu hiệu vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội được
áp dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Pháp lệnh Xử lý vi phạm
hành chính.
2.3. Tính lãi chậm đóng tiền BHXH, BHYT, BHTN:

2.3.1. Các trƣờng hợp tính lãi: Trừ số tiền 2% đơn vị được giữ lại, còn lại số tiền
chưa đóng, chậm đóng phải tính lãi gồm:

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

- 12 -


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

 Số tiền BHXH bắt buộc, BHYT và BHTN chưa đóng, chậm đóng tính theo kỳ
hạn (đóng hằng tháng, theo quý, 6 tháng);
 Số tiền BHXH 2% đơn vị được giữ lại lớn hơn số tiền được quyết toán phải
đóng vào tháng đầu của quý sau nhưng không đóng.
2.3.2. Thời gian chậm nộp phải chịu tính lãi:
 Thời hạn nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN: Hằng tháng chậm nhất vào ngày
cuối cùng của tháng đơn vị phải nộp tiền BHXH, BHYT, BHTN phát sinh trong
tháng.
 Thời điểm tính lãi: Sau 01 tháng kể từ ngày quá hạn phải nộp BHXH, BHYT,
BHTN.
 Thời gian chậm nộp phải chịu tính lãi: Kể từ tháng đầu tiên sau thời hạn nộp
tiền.
2.3.3. Lãi suất tính:
 Đối với BHXH bắt buộc và BHTN: theo lãi suất của hoạt động đầu tư từ quỹ
BHXH trong năm;
 Đối với BHYT: theo lãi suất cơ bản (năm) do Ngân hàng Nhà nước công bố.
 Lãi suất hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH: Từ tháng 01/2010 là 10,5%/1 năm
=> 0,875% / tháng.

 Mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố: Từ tháng 11/2010 là
9%/ 1 năm => 0,750% / tháng.
2.3.4. Công thức tính:

L  D K

12

Trong đó:
L : Số tiền lãi phải nộp phát sinh.
D : Số tiền chậm nộp phải chịu tính lãi (tính theo tháng).
K : Tỷ lệ % lãi suất của hoạt động đầu tư từ quỹ BHXH trong năm
đối với quỹ BHXH, BHTN (do BHXH Việt Nam công bố).

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

- 13 -


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

Tỷ lệ % mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà nước công bố đối với quỹ
BHYT (BHXH quận, huyện theo dõi qua Ngân hàng Nhà nước hoặc hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp).
2.4. Cách tính số tiền chậm nộp phải chịu tính lãi (D):
 D (BHXH) = tổng số tiền nợ BHXH tháng trước liền kề - số phải nộp phát sinh
BHXH của tháng trước liền kề - số tiền BHXH 2% để lại đơn vị phát sinh từ đầu
quý.

 D (BHTN) = tổng số tiền nợ BHTN tháng trước liền kề - số phải nộp phát sinh
BHTN của tháng trước liền kề.
 D (BHYT) = tổng số tiền nợ BHYT tháng trước liền kề - số phải nộp phát sinh
BHYT của tháng trước liền kề.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

- 14 -


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

CHƢƠNG II: QUY TRÌNH THU BẢO HIỂM XÃ HỘI – BẢO
HIỂM Y TẾ - BẢO HIỂM THẤT NGHIỆP BẮT BUỘC TẠI BẢO
HIỂM XÃ HỘI TP.HCM
I.

KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC THU BHXH_BHYT_BHTN BẮT

BUỘC:
1.

Tổng quan về BHXH:
Bảo hiểm xã hội đã được thực hiện trên toàn thế giới từ hàng trăm năm nay.

Để có được mạng lưới rộng khắp như hiện nay, BHXH đã trải qua một quá trình
phát triển và thay đổi cả về mô hình và nội dung thực hiện. Dưới góc độ lịch sử,
ngay từ những năm 50 của thế kỷ XIX, tính xã hội của BHXH đã được tính đến.

Vào năm 1850, chế độ bảo hiểm đầu tiên là chế độ ốm đau được thực hiện. Từ
đó, xu hướng phát triển của BHXH được mở rộng dần và các ý tưởng bảo vệ người
lao động dần được hình thành và hoàn thiện. Sau một thời gian dài, các chế độ
BHXH đã trở thành một hệ thống với nhiều đối tượng tham gia và mức độ thụ
hưởng khác nhau, với nhiều mô hình thực hiện khác nhau. Để xã hội ổn định và
phát triển, một trong những nền tảng cơ bản là đời sống của người dân phải được an
lành, đảm bảo. Chính vì vậy, năm 1935, một đạo luật về an sinh xã hội đã được ban
hành tại Mỹ với đối tượng được bảo vệ rất rộng nhằm đảm bảo sự công bằng và
phát triển chung của tòa xã hội. Đặc biệt, tuyên ngôn về nhân quyền của Liên Hợp
Quốc thông qua ngày 10/12/1948 đã xác nhận rằng “Tất cả mọi người, với tư cách
là thành viên của xã hội, có quyền hưởng bảo hiểm xã hội”. Trong đó, Bảo hiểm xã
hội là một bộ phận cấu thành quan trọng của vấn đề an sinh xã hội, là cơ chế chính
trong hệ thống an sinh xã hội. Như vậy có thể hiểu, chính sách bảo hiểm xã hội
trước tiên là một trong các chính sách an sinh xã hội.
Cơ sở của hệ thống BHXH là dựa trên sự đóng góp nhằm bảo vệ sức khỏe và
thu nhập, gồm các phương pháp thoát khỏi rủi ro và đóng góp tài chính vào quỹ
BHXH. BHXH là nhu cầu tất yếu của người lao động, được ra đời và phát triển
cùng với sự phát triển của xã hội.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU

- 15 -


Khóa luận tốt nghiệp

Giáo viên hƣớng dẫn: VÕ THÀNH TÂM

Tuy đã có lịch sử phát triển lâu dài nhưng đến nay vẫn chưa có định nghĩa
thống nhất về BHXH và BHXH được nhìn nhận dưới nhiều góc độ khác nhau.

Từ góc độ pháp luật: BHXH là một chế định bảo vệ người lao động sử dụng
nguồn đóng góp của mình, đóng góp của người sử dụng lao động (nếu có) và được
sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nước nhằm trợ cấp vật chất cho người lao động được bảo
hiểm và gia đình họ trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình thường do
ốm đau, tai nạn lao động hoặc hết tuổi lao động theo quy định của pháp luật hoặc
người lao động bị chết.
Dưới góc độ tài chính: BHXH là quá trình san sẻ rủi ro và san sẻ tài chính giữa
những người tham gia BHXH theo quy định của pháp luật.
Ở Việt Nam, BHXH là một chính sách lớn của Đảng và Nhà nước ta thể hiện
tinh thần nhân đạo và nhân văn cao cả “ mỗi người vì mọi người, mọi người vì mỗi
người”. Làm sao để cho dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng văn minh là một
mục tiêu hàng đầu mà Đảng và Nhà nước ta quan tâm.
Theo Luật BHXH Việt Nam được Quốc hội thông qua ngày 29/6/2006,
“BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của người lao động
khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp, thấp nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH”.
Theo cách tiếp cận từ thu nhập, BHXH là sự bảo đảm cho người lao động khi
họ gặp khó khăn, bị giảm hoặc mất thu nhập, khi bị giảm hoặc mất khả năng lao
động thông qua việc hình thành và sử dụng quỹ tài chính tập trung do sự đóng góp
của người lao động, người sử dụng lao động và Nhà nước. BHXH có mục đích cuối
cùng là hướng tới sự phát triển của các cá nhân, từ đó tạo tiền đề cho sự phát triển
của cộng đồng và của toàn xã hội.
Ngày nay, khái niệm về BHXH được sử dụng phổ biến nhất là: “BHXH là sự
đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi họ gặp
phải các biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao động, mất việc làm trên cơ sở
hình thành và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung nhằm đảm bảo đời sống cho người
lao động và gia đình họ, góp phần bảo đảm an toàn xã hội”.

Họ và tên: NGUYỄN THỊ THANH HIẾU


- 16 -


×