Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần phương đông chi nhánh quận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 67 trang )

Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

TRUỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN
............

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI.

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM
ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ
TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH QUẬN 4

GVHD :

LÊ NGỌC UYỂN

SVTH :

NGUYỄN THÀNH TÀI

LỚP

ĐẦU TƯ _02_K33

:

NIÊN KHÓA


2007-2011
SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 1


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

Chƣơng 1 : NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ................................................................................................. 4

1.1.

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ

ÁN ĐẦU TƢ ....................................................................................................................... 5
1.1.1.

THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ....... 5

1.1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................. 5
1.1.1.2. Nội dung thẩm định dự án đầu tƣ ......................................................................... 5
1.1.2.

QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT LƢỢNG CỦA THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI


CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ .................................................................................................. 7
1.1.2.1. Khái niệm chất lƣợng thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ ........................ 7
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định hiệu quả tài chính đầu tƣ ..... 8
1.2.

VAI TRÕ, NỘI DUNG THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI

NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4 .............................. 13
1.2.1.

VAI TRÕ CỦA THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG .................................................................. 13
1.2.1.1. Đối với chủ đầu tƣ ............................................................................................. 13
1.2.1.2. Đối với Ngân hàng ............................................................................................. 14
1.2.2.

NỘI DUNG THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU

TƢ TẠI NGÂN HÀNG .................................................................................................... 15

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 2


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển


1.2.2.1. Thẩm định tổng mức vốn đầu tƣ cho dự án ....................................................... 15
1.2.2.2. Thẩm định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án .................. 16
1.2.2.3. Thẩm định doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án .................................. 16
1.2.2.4.

Chỉ tiêu hiện giá thuần (NPV) ......................................................................... 17

1.2.2.5.

Chỉ tiêu chỉ suất thu hồi nội bộ (IRR) .............................................................. 18

1.2.2.6.

Thời gian thu hồi vốn đầu tƣ (T) ..................................................................... 19

1.2.2.7.

Chỉ tiêu điểm hòa vốn (BEP) ........................................................................... 21

1.2.2.8.

Thẩm định chỉ tiêu độ rủi ro của dự án đầu tƣ ................................................. 21

Chƣơng 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH QUẬN 4 ............................................................................................................. 23

2.1.

KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH


QUẬN 4 ............................................................................................................................. 24
2.1.1.

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NGÂN HÀNG ........... 24

2.1.2.

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG TẠI CHI NHÁNH QUẬN 4 ......... 26

2.1.3.

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP

PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4 ....................................................................... 28
2.1.4.

ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH ĐẾN NĂM 2011 ............. 29

2.2.

QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA NGÂN HÀNG

TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4........................................................ 31
2.2.1.

Căn cứ pháp lý của dự án .................................................................................... 32

2.2.2.


Phân tích sản phẩm thị trƣờng ........................................................................... 32

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 3


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

2.2.3.

Địa điểm xây dựng ............................................................................................. 33

2.2.4.

Quy mô sản xuất và sản phẩm của dự án ........................................................... 33

2.2.5.

Quy mô, giải pháp xây dựng .............................................................................. 34

2.2.6.

Phân tích, tính toán và đánh giá hiệu quả khả năng trả nợ của dự án ............... 35

2.2.7.

Phân tích nhu cầu nguồn tài trợ VLĐ và chi phí VLĐ của dự án .................... 36


2.2.8.

Số tiền trả nợ gốc bình quân ............................................................................ 38

2.2.9.

Thẩm định hình thức bảo đảm tiền vay ............................................................ 38

2.2.10.

Quy trình thẩm định tài chính dự án tại chi nhánh ........................................... 38

2.3.

NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ TRONG CÔNG TÁC

THẨM ĐỊNH TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH
QUẬN 4 ............................................................................................................................. 39
2.3.1.

NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CỦA

NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4 .................................. 39
2.3.2.

MỘT SỐ TỒN TẠI TRONG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH

CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4 ........................ 40


Chƣơng 3 : GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG
THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
PHƢƠNG ĐÔNG ............................................................................................................ 43

3.1.

ĐỊNH HƢỚNG CỦA NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI

NHÁNH QUẬN 4 ............................................................................................................. 44
3.1.1.

ĐỊNH HƢỚNG CHUNG..................................................................................... 44

3.1.1.1. Mục tiêu ............................................................................................................... 44

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 4


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

3.1.1.2. Định hƣớng chiến lƣợc hoạt động đến năm 2011 ................................................ 46
3.1.2.
3.2.

ĐỊNH HƢỚNG ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ ..... 47
GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THẨM ĐỊNH HIỆU


QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG PHƢƠNG ĐÔNG CHI
NHÁNH QUẬN 4 ............................................................................................................. 48
3.2.1.

ĐÀO TẠO VÀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CHUYÊN VIÊN THẨM ĐỊNH....... 48

3.2.2. TỔ CHỨC VÀ ĐIỀU HÀNH CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH HỢP LÝ VÀ
KHOA HỌC NHẤT, TIẾT KIỆM THỜI GIAN, CHI PHÍ NHƢNG VẪN ĐẠT
HIỆU QUẢ ĐẦU RA ........................................................................................................ 48
3.2.3. SỬ DỤNG HỢP LÝ CÁC CHỈ TIÊU TÀI CHÍNH CŨNG NHƢ PHƢƠNG
PHÁP ĐÁNH GIÁ ............................................................................................................. 49
3.2.4.

XÁC ĐỊNH CHI PHÍ VỐN CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƢ MỘT CÁCH CHÍNH

XÁC NHẤT ...................................................................................................................... 50
3.2.5.

NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG THÔNG TIN THU THẬP PHỤC VỤ CHO

QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH, ĐẢM BẢO THÔNG TIN CHÍNH XÁC ĐẦY ĐỦ VÀ
KỊP THỜI........................................................................................................................... 51
3.2.6.

TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀO TRONG

QUÁ TRÌNH THẨM ĐỊNH BẰNG MÁY TÍNH HIỆN ĐẠI VÀ CÁC PHẦN MỀM
CHUYÊN DỤNG .............................................................................................................. 52
3.2.7.


XÁC ĐỊNH LÃI CHIẾT KHẤU HỢP LÝ ĐỐI VỚI TỪNG DOANH

NGHIỆP ............................................................................................................................. 52
3.2.8.
3.2.9.

CẦN TÍNH TOÁN CHÍNH XÁC VÕNG ĐỜI DỰ ÁN .................................. 54
TỔ CHỨC PHỐI HỢP CHẶC CHẼ GIỮA CÁC PHÕNG BAN VỚI NHAU

TRONG CHI NHÁNH ...................................................................................................... 54

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 5


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

3.2.10. HỌC HỎI KINH NGHIỆM TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
KHÁC ................................................................................................................................ 55
3.3.

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 55

3.3.1.

ĐỐI VỚI NHÀ NƢỚC, BỘ, NGÀNH CÓ LIÊN QUAN .................................. 55


3.3.2.

ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC .............................................................. 56

3.3.3.

ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4 ... 57

KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 58
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 60

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 6


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

Sơ đồ 1 : SƠ ĐỒ TỔ CHỨC TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG
CHI NHÁNH QUẬN 4.............................................................................27

Bảng 1 : TỔNG HỢP MỘT SỐ CHỈ TIÊU CHÍNH CỦA NGÂN HÀNG
TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4..................................28

Bảng 2 : CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG TMCP PHƢƠNG ĐÔNG CHI NHÁNH QUẬN 4.........29


SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 7


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

Ngày nay, chúng ta đang sống trong một nền kinh tế năng động cho nên chung
ta đang dần dần tiếp cận đƣợc nhiều cơ hội và thách thức mới trong viêc phát triển
kinh tế của nƣớc nhà. Để đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế
trong những năm qua, thị trƣờng tài chính Việt Nam đang trong quá trình hoàn thiện
mình để đáp ứng những nhu cầu cũng nhƣ điều kiện khi đã gia nhập WTO.
Trƣớc những nhu cầu trên, đòi hỏi hệ thống Ngân hàng phải hoạt động hiệu
quả hơn và đóng vai trò là một kênh phân phối tài chính chủ lực của nền kinh tế. Nhƣ
chúng ta biết Ngân hàng thƣơng mại là hệ thần kinh, trái tim của nền kinh tế, là dấu
hiệu báo hiệu trạng thái sức khoẻ của nền kinh tế. Các Ngân hàng mạnh, nền kinh tế
mạnh. Ngƣợc lại, các ngân hàng yếu, nền kinh tế sẽ yếu kém. Thậm chí nếu Ngân
hàng đổ vỡ nền kinh tế sẽ lâm vào khủng hoảng và sụp đổ.
Với tƣ cách là tổ chức trung gian tài chính nhận tiền gửi và tiến hành các hoạt
động cho vay và đầu tƣ. NHTM đã thâm nhập vào mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội nhƣ
là ngƣời mở đƣờng, ngƣời tham gia, ngƣời quyết định đối với mọi quá trình sản xuất
kinh doanh. NHTM ngày càng đóng vai trò là trung tâm tiền tệ, tín dụng và thanh
toán của các thành phần kinh tế, là định chế tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế.
NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Trong
số các nghiệp vụ kinh doanh của mình thì tín dụng là nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu
và cũng là nội dung chủ yếu của bản thân các nhân viên của toàn hệ thống. Đây là
nghiệp vụ tạo ra lợi nhuận cao nhất, nó chiếm khoảng 2/3 lợi tức nghiệp vụ ngân
hàng có từ tiền lãi cho vay. Nhƣng đây cũng là nghiệp vụ chứa đựng nhiều rủi ro. Có

vô số các rủi ro khác nhau khi cho vay, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể dẫn đến
việc không chi trả đƣợc nợ khi đến hạn gây ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động kinh

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 8


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

doanh của Ngân hàng.
Quá trình phát triển của Việt Nam theo hƣớng CNH - HĐH theo chiến lƣợc
phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 của Đảng, Nhà nƣớc đòi hỏi việc triển khai
ngày càng nhiều các dự án đầu tƣ, với nguồn vốn trong và ngoài nƣớc, thuộc mọi
thành phần kinh tế. Trong đó, nguồn vốn cho vay theo dự án đầu tƣ của NHTM ngày
càng phổ biến, cơ bản và quan trọng đối với mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Chính
phủ. Đó cũng đặt ra một thách thức không nhỏ đối với các NHTM về sự an toàn và
hiệu quả của nguồn vốn cho vay theo dự án. Bởi vì, các dự án đầu tƣ thƣờng đòi hỏi
số vốn lớn, thời gian kéo dài và rủi ro rất cao. Để đi đến chấp nhận cho vay, thẩm
định dự án đầu tƣ về hiệu quả tài chính là khâu quan trọng, quyết định chất lƣợng cho
vay theo dự án của ngân hàng. Thẩm định tài chính dự án đầu tƣ ngày càng có ý
nghĩa vô cùng to lớn, đảm bảo lợi nhuận, sự an toàn cho Ngân hàng.
Những năm vừa qua, mặc dù các NHTM đã chú trọng nhiều đến công tác đào
tạo nghiệp vụ thẩm định dự án nhƣng nhìn chung kết quả đạt đƣợc chƣa đƣợc cao,
chƣa đáp ứng theo đúng mục tiêu quản lý rủi ro trong công tác thẩm định trƣớc khi
cho vay mà các NHTM đã đặt ra ban đầu. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập
tại Ngân hàng TMCP Phƣơng Đông chi nhánh quận 4, em đã chọn đề tài: " Giải
pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ tại Ngân hàng

TMCP Phƣơng Đông chi nhánh quận 4".
Với những kiến thức tích luỹ đƣợc trong thời gian thực tập thực tế tại Chi
nhánh và trong thời gian học tập tại trƣờng, em mong muốn sẽ đóng góp một phần
những nghiên cứu, tìm hiểu của bản thân để hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng thẩm
định dự án nói chung và chất lƣợng thẩm định tài chính dự án nói chung tại Chi
nhánh.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 9


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

Do giới hạn về trình độ, kinh nghiệm và thời gian tìm hiểu thực tế, vì vậy bài
viết của em không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự
đóng góp giúp đỡ, đóng góp ý kiến và chỉ bảo tậm tình của các thầy cô giáo và các
anh, chị cán bộ tại Chi nhánh để bài viết thêm hoàn thiện.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 10


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển


Chƣơng 1 : NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THẨM

ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

NỘI DUNG

 Khái quát chung về thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư
 Vai trò, nội dung thẩm định hiệu quả tài chính tại Ngân hàng thương
mại

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 11


Chuyên Đề Thực Tập

1.1.

GVHD : Lê Ngọc Uyển

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ
ÁN ĐẦU TƢ

1.1.1. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1.1.

Khái niệm


Có rất nhiều quan điểm khác nhau về thẩm định, tùy theo tính chất của công
cuộc đầu tƣ và chủ thể có thẩm quyền thẩm định, song đứng trên góc độ tổng quát có
thể định nghĩa nhƣ sau.
Thẩm định dự án đầu tƣ là một quá trình một cơ quan chức năng (nhà nƣớc hoặc
tƣ nhân) thẩm tra, xem xét một cách khách quan, khoa học và toàn diện về mặt pháp
lý, các nội dung cơ bản ảnh hƣởng đến hiệu quả, tính khả thi, tính hiện thực của dự
án, để quyết định đầu tƣ, cấp giấy phép về đầu tƣ hay quy định về đầu tƣ...
Đối với các nhà tài trợ, tổ chức cho vay, Ngân hàng: Thẩm định tài chính dự án
đầu tƣ là một quá trình đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật phân tích dự án đã đƣợc thiết
lập trên cơ sở những chuẩn mực, nhằm rút ra những kết luận làm căn cứ quyết định
cho khách hàng vay vốn đầu tƣ dự án.

1.1.1.2.

Nội dung thẩm định dự án đầu tư

Giới thiệu về dự án đầu tư
Tên dự án
Tên doanh nghiệp
Địa điểm thực hiện
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp
Đăng ký kinh doanh

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 12


Chuyên Đề Thực Tập


GVHD : Lê Ngọc Uyển

Ngƣời đại diện
Ngƣời đƣợc ủy quyền (nếu có)
Tài khoản tiền gủi tiền vay
Mục tiêu và ngành nghề kinh doanh
Tổng mức vốn của dự án
Tiến độ triển khai thực hiện
Thẩm định tư cách pháp lý của chủ đầu tư
Thẩm định năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự, hồ sơ trình duyệt
có đủ theo quy định của pháp luật hay không ?
Đối tƣợng đầu tƣ
Điều kiện thành lập doanh nghiệp
Ngành nghề sản xuất kinh doanh
Năng lực cán bộ quản lý của chủ đầu tƣ
Các dự án đầu tƣ muốn hoạt động hiệu quả không thể không tính đến khía cạnh
nhân lực và tổ chức quản lý. Rất nhiều dự án dù tính toán chi phí và hiệu quả kinh tế
chính xác vẫn thất bại khi thực hiện trong điều kiện quản lý yếu kém, thiếu nhân lực
có trình độ. Hiệu quả về kinh tế và tài chính có đạt đƣợc nhƣ dự tính hay không phụ
thuộc không nhỏ vào năng lực quản lý của cơ quan có trách nhiệm.
Thẩm định tình hình tài chính của chủ đầu tư
Phân tích tài chính là khâu tối quan trọng của thẩm định dự án, đòi hỏi sự tính
toán cùng khả năng tổng hợp và dự đoán chính xác những dòng tiền của dự án. Là
khâu cung cấp những dữ liệu cho việc đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án . Để đánh
giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 13



Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

toán trong nội bộ doanh nghiệp là nguồn thông tin quan trọng nhất đƣợc hình thành
thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán chủ yếu sau :
-

Bảng cân đối kế toán 2 năm liền kề.

-

Báo cáo kết quả kinh doanh hai năm liền kề.

-

Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.

-

Thuyết minh báo cáo tài chính có liên quan.

-

Báo cáo lợi nhuận giữ lại.

-

Báo cáo kiểm toán.

Thẩm định mục tiêu dự án đầu tư
Lĩnh vực mà dự án đầu tƣ
Địa bàn mà dự án đầu tƣ
Thẩm định thời hạn đầu tư
Thẩm định biện pháp bảo đảm nợ vay
Kết luận và đề xuất sau thẩm định

1.1.2. QUAN ĐIỂM VỀ CHẤT LƢỢNG CỦA THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ

1.1.2.1.

Khái niệm chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tư

Chất lƣợng của việc thẩm định dự án nói chung và thẩm định tài chính dự án nói
riêng có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động cho vay của Ngân hàng, từ đó ảnh hƣởng

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 14


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

trực tiếp đến lợi nhuận và sự an toàn của ngân hàng.
Chất lƣợng thẩm định tài chính dự án dƣới góc độ Ngân hàng là xem xét dự án
đó có đáp ứng tốt nhất những yêu cầu của Ngân hàng, thông qua các chỉ tiêu nhƣ quy
trình thẩm định có khoa học và toàn diện không, thời gian thẩm định nhanh hay

chậm, chi phí thẩm định cao hay thấp, việc lựa chọn các phƣơng pháp thẩm định có
phù hợp với dự án không, ...
Một dự án đạt hiệu quả về mặt tài chính khi dự án đó đã thẩm định phải có khả
năng trả nợ (cả gốc và lãi) theo dự kiến, thời gian thẩm định nhanh, có hiệu quả về
mặt xã hội, rủi ro tín dụng thấp, không phát sinh các khoản nợ khó đòi, quá hạn, từ
đó giúp Ngân hàng có lợi nhuận. Một dự án thẩm định tồi không có hiệu quả về mặt
tài chính không chỉ làm cho Ngân hàng không thu đƣợc vốn, suy giảm lợi nhuận mà
còn có khả năng ảnh hƣởng lớn tình hình hoạt động chung của Ngân hàng. Do đó
nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính dự án đầu tƣ là nhiệm vụ quan trọng của mỗi
Ngân hàng, nó đòi hỏi phải đƣợc làm thƣờng xuyên có khoa học và nghiêm túc.

1.1.2.2.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định hiệu quả tài chính dự
án đầu tư

Chất lƣợng thẩm định hiệu quả tài chính tại các Ngân hàng thƣơng mại phụ
thuộc rất nhiều vào các yếu tố khác nhau. Muốn nâng cao chất lƣợng này Ngân hàng
phải xem xét kỹ từng nhân tố. Song có thể phân chia thành nhân tố chủ quan và nhân
tố khách quan. Nhân tố chủ quan là nhân tố thuộc về nội bộ Ngân hàng mà Ngân
hàng có thể kiểm soát, điều chỉnh. Nhân tố khách quan là những nhân tố bên ngoài
môi trƣờng tác động nó không thể kiểm mà chỉ khắc phục để thích nghi.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 15


Chuyên Đề Thực Tập


GVHD : Lê Ngọc Uyển

 Nhân tố chủ quan ( về phía ngân hàng)

Thông tin
Thông tin là cơ sở cho phân tích đánh giá, là nguyên liệu cho cán bộ tác nghiệp
của cán bộ thẩm định. Muốn có kết quả thẩm định chính xác cao độ thì phải có đƣợc
thông tin, số liệu đầy đủ, chính xác trên nhiều góc độ khác nhau. Để có đƣợc ngồn
thông tin cần thiết cho dự án, Ngân hàng có thể dựa vào các thông tin mà chủ đầu tƣ
cung cấp hoặc thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau có liên quan đến vấn đề
đánh giá, và tiến hành sắp xếp thông tin, sử dụng các phƣơng pháp xử lý thông tin
một cách thích hợp theo quy trình thẩm định.
Hiện nay để có đƣợc thông tin về khách hàng của mình không khó đối với Ngân
hàng, nhƣng làm sao để có những thông tin chính xác mới là vấn đề Ngân hàng quan
tâm. Thông thƣờng để thuận lợi cho việc đi vay, dự án mà chủ đầu tƣ đƣa đến Ngân
hàng đều khả thi và mang tính chủ quan của ngƣời lập, các báo cáo tài chính của
doanh nghiếp đều cho thấy tình hình tài chính là lành mạnh. Nếu Ngân hàng chỉ dựa
vào các thông tin này thì các kết quả về thẩm định sẽ không phản ánh đúng thực chất
hiệu quả của dự án.
Nhƣ vây, việc thiết lập thông tin đầy đủ, chính xác luôn đƣợc đặt ra nhƣ là một
nhu cầu cấp bách đối với công tác thẩm định dự án, thiết lập đƣợc một hệ thống
thông tin nhƣ vậy sẽ giúp cho Ngân hàng rất nhiều trong việc nâng cao chất lƣợng
thẩm định hiệu quả tài chính dự án đầu tƣ của Ngân hàng.
Năng lực, kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ thẩm định
Ngƣời đóng vai trò quan trọng mang tính chất quyết định đến chất lƣợng thẩm
định tài chính dự án nói riêng và chất lƣợng thẩm định dự án nói chung. Kết quả

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 16



Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

thẩm định tài chính dự án là kết quả của quá trình đánh giá dự án về mặt tài chính
theo nhận định chủ quan của con ngƣời bởi vì con ngƣời là chủ thể trực tiếp tổ chức
và thực hiện hoạt động tài chính theo phƣơng pháp và kỹ thuật của mình. Mọi nhân
tố khác sẽ không có ý nghĩa nếu nhƣ cán bộ thẩm định không đủ trình độ và phƣơng
pháp làm việc khoa học và nghiêm túc, sai lầm của con ngƣời trong quá trình thẩm
định tài chính dự án dù vô tình hay cố ý đều dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng
ảnh hƣởng đến tài sản của Ngân hàng gây cho Ngân hàng nhiều khó khăn trong việc
thu hồi nợ, nguy cơ mất vốn và suy giảm lợi nhuận kinh doanh là không tránh khỏi.
Thẩm định tài chính dự án là một công việc hết sức phức tạp, tinh vi nó không
đơn giản chỉ là việc tính toán theo nhƣng công thức cho sẵn đòi hỏi cán bộ thẩm định
phải hồi tụ đƣợc các yếu tố: kiến thức, kinh nghiệm, năng lực và phẩm chất đạo đức.
Kiến thức đó là sự am hiểu chuyên sâu về nghiệp vụ chuyên môn và sự hiểu biết rộng
về các lĩnh vực trong đời sống khoa học - kinh tế - xã hội. Kinh nghiệm của cán bộ
thẩm định cũng có ảnh hƣởng rất lớn đến quá trình thẩm định, những tích luỹ trong
hoạt động thực tiễn nhƣ tiếp xúc với khách hàng, khảo sát nơi hoạt động của doanh
nghiệp, phân tích các báo cáo tài chính ... sẽ giúp cho các quyết định của cán bộ thẩm
định chính xác hơn. Năng lực là khả năng nắm bắt và xử lý công việc trên cơ sở kiến
thức và kinh nghiệm.
Ngoài 3 yếu tố trên, cán bộ thẩm định phải có tính kỷ luật cao, phẩm chất đạo
đức, lòng say mê và khả năng nhạy cảm trong công việc. Nếu cán bộ thẩm định
không có phẩm chất đạo đức tốt sẽ ảnh hƣởng xấu đến quan hệ giữa khách hàng và
Ngân hàng làm mất uy tín của ngân hàng, đƣa ra những nhận xét đánh giá thiếu tính
khách quan, minh bạch làm cơ sở cho việc quyết định cho vay của Ngân hàng. Kết
quả thẩm định tài chính dự án là công việc của cá nhân nhƣng nó ảnh hƣởng đến tình

hình tài chính của cả Ngân hàng, đặc biệt là những dự án lớn đòi hỏi vốn nhiều và
thời gian kéo dài, do đó cán bộ thẩm định phải có tính kỷ luật cao và lòng nhẫn nại,
tuân thủ quy trình thẩm định mà Ngân hàng đề ra và có những sáng tạo trong quá

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 17


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

trình thẩm định. Sự hội tụ các yếu tố trên sẽ là cơ sơ tiền đề cho những quyết định
đúng đắn của cán bộ thẩm định tài chính dự án, từ đó giúp Ngân hàng lựa chọn
những dự án tối ƣu đảm bảo khả năng trả nợ của các chủ dự án theo đứng thoả thuận
giữa hai bên
Trong xu thế phát triển nhƣ hiện nay, dự án đầu tƣ không chỉ giới hạn trong
phạm vi của các doanh nghiệp trong nƣớc mà nó có sự liên doanh liên kết với các đối
tác nƣớc ngoài, thì vấn đề nâng cao trình độ của cán bộ thẩm định là cấp bách và phải
đƣợc ƣu tiên.
Phương pháp và tiêu chuẩn thẩm định tại ngân hàng
Phƣơng pháp thẩm định là một yếu tố có ảnh hƣởng lớn đến chất lƣợng thẩm
định tài chính dự án. Với nguồn thông tin đã có đƣợc, vấn đề đặt ra đối với Ngân
hàng là làm thế nào? Lựa chọn phƣơng pháp nào, chỉ tiêu nào để thẩm định dự án có
hiệu quả tốt nhất. Mỗi dự án có một đặc trƣng nhất định, không phải dự án nào cũng
áp dụng và tính hết tất cả các chỉ tiêu trong hệ thống thẩm định. Việc sử dụng chỉ tiêu
nào, phƣơng pháp nào để thẩm định phụ thuộc vào mỗi ngân hàng. Trong giai đoạn
hiện nay, những phƣơng pháp thẩm định hiệu quả tài chính hiện đại đã giúp cho việc
phân tích, đánh giá dự án đƣợc hoàn thiện, chính xác và hiệu quả. Song điều quan

trọng là Ngân hàng biết áp dụng đồng bộ các chỉ tiêu đảm bảo tính toàn diện và cũng
phải lựa chọn những chỉ tiêu quan trọng nhất phù hợp với tình hình thực tế của
ngành, dự án cũng nhƣ khả năng điều kiện cụ thể của Ngân hàng.
Việc tính toán đến giá trị thời gian của tiền trong các tiêu chuẩn thẩm định tài
chính dự án là cực kỳ quan trọng. Ở những thởi điểm khác nhau đồng tiền có giá trị
khác nhau vì thế phải chiết khấu các giá trị ở những thời điểm khác nhau trong tƣơng
lai về hiện tại thì mới có ý nghĩa. Ngoài ra, việc lựa chọn tỷ lệ lãi suất chiết khấu
thích hợp là vấn đề cực kỳ quan trọng.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 18


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

 Nhân tố khách quan

Thẩm định dự án nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng bị chi phối
bởi nhiều nhân tố khách quan, đó là những nhân tố bên ngoài tác động vào dự án làm
cho chất lƣợng thẩm định tài chính dự án bị giảm sút. Các dự án thƣờng có tuổi thọ
dài, do đó rủi ro mà các nhân tố khách quan mang lại là rất khó dự báo nhƣ: tình hình
kinh tế, chính trị, các cơ chế chính sách, pháp luật của nhà nƣớc... mà các nhân tố này
luôn luôn thay đổi và nằm ngoài tầm kiểm soát của Ngân hàng và chủ dự án.
Một nền kinh tế của một quốc gia phát triển thiếu đồng bộ, không ổn định, chƣa
phát triển sẽ hạn chế trong việc cung cấp những thông tin chính xác phục vụ cho việc
thẩm định. Đồng thời những định hƣớng, chính sách, chiến lƣợc phát triển kinh tế, xã
hội theo vùng, lãnh thổ, ngành... chƣa đƣợc xây dựng cụ thể, đồng bộ và ổn định

cũng là một yếu tố gây rủi ro trong phân tích, đánh giá và đi đến chấp nhận dự án.
Nhiều yếu tố nằm ngoài tầm dự báo của ngân hàng nhƣ: thiên tai, chiến tranh , khủng
bố... làm cho ngân hàng không thể thu hồi đƣợc vốn bởi vì rủi ro này ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến dự án và doanh nghiệp không thể chống đỡ đƣợc.
Môi trƣờng pháp lý với những khiếm khuyết trong tính hợp lý, đồng bộ và hiệu
lực của các văn bản pháp lý, chính sách quản lý của nhà nƣớc đều tác động xấu đến
chất lƣợng thẩm định tài chính dự án cũng nhƣ kết quả hoạt động của dự án. Các dự
án thƣờng có thời gian kéo dài và thƣờng liên quan đến nhiều văn bản luật, dƣới luật
về các lĩnh vực nhƣ các văn bản về quản lý tài chính trong các doanh nghiệp, các văn
bản về thuế, luật doanh nghiệp, ... Dó đó nếu các văn bản luật này không có tính ổn
định trong thời gian dài cũng nhƣ không rõ ràng, minh bạch, chồng chéo... sẽ làm
thay đổi tính khả thi của dự án theo thời gian cũng nhƣ gây khó khăn cho Ngân hàng
trong việc phân tích, đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả, dự báo rủi ro, làm đảo lộn mọi
con số tính toán ảnh hƣởng lợi nhuận của ngân hàng và khả năng thu hồi nợ của
Ngân hàng.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 19


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

Một nhân tố cũng rất quan trọng ảnh hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tài chính
dự án thuộc về phía doanh nghiệp (Chủ dự án) đó là hồ sơ dự án mà chủ dự án trình
lên Ngân hàng. Do đó năng lực lập, thẩm định và thực hiện dự án của chủ đầu tƣ yếu
kém sẽ ảnh hƣởng không nhỏ đến chất lƣợng thẩm định của Ngân hàng nhƣ thời gian
phân tích, đánh giá, thu thập thông tin, tính toán kéo dài. Nhiều khi hồ sơ dự án chủ

đầu tƣ trình quá sơ sài, thiếu sức thiếu phục do năng lực quá yếu kém đã khiến Ngân
hàng không thể chấp nhận đƣợc, nhất là đối với các doanh nghiệp Việt Nam khi mà
khả năng quản lý tài chính và tiềm lực tài chính rất hạn chế, rủi ro dự án đi vào hoạt
động không hiệu quả nhƣ dự kiến là rất lớn. Bên cạnh đó, tính trung thực của nguồn
thông tin mà chủ dự án cung cấp cho Ngân hàng trong các báo cáo tài chính, tình
hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính hiện có của doanh nghiệp cũng ảnh
hƣởng đến chất lƣợng thẩm định tài chính dự án của Ngân hàng trong việc quyết định
tài trợ cho dự án.

1.2.

VAI TRÕ, NỘI DUNG THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.2.1. VAI TRÕ (SỰ CẦN THIẾT) CỦA THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI
CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƢ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

1.2.1.1.

Đối với chủ đầu tư

Sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp là nhờ vào kế hoạch sản xuất kinh
doanh đúng đắn, mà các kế hoạch này lại đƣợc thực hiện bởi các dự án. Với tƣ cách
là chủ dự án và là bên lập dự án, chủ đầu tƣ biết khá rõ về dự án đầu tƣ của mình,

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 20



Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

nắm đƣợc những điểm mạnh, những điểm yếu, những khó khăn và thách thức trong
quá trình thực hiện dự án của mình.
Trên thực tế, khi đƣa ra quyết định đầu tƣ, chủ đầu tƣ thƣờng xây dựng và tính
toán các phƣơng án khác nhau. Điều đó có nghĩa có nhiều dự án khác nhau đƣợc đƣa
ra nhƣng không phải dễ dàng gì trong việc lựa chọn các dự án này, loại bỏ dự án kia
vì khả năng thu nhập, khả năng nắm bắt những thông tinh kinh tế, thị trƣờng còn hạn
chế. Điều này làm nguy có rủi ro tăng cao và giảm tính chính xác trong phán đoán
của chủ đầu tƣ. Thông qua thẩm định dự án sẽ giúp nhà đầu tƣ lựa chọn dự án tối ƣu
và phù hợp với khả năng của mình.

1.2.1.2.

Đối với ngân hàng

Quá trình thẩm định dự án đầu tƣ, Ngân hàng phải thẩm định trên nhiều phƣơng
diện khác nhau để làm sao có cái nhìn khách quan trƣớc khi quyết định cho vay.
Ngân hàng với tƣ cách là ngƣời cho vay, tài trợ cho dự án đầu tƣ đặc biệt quan tâm
đến khía cạnh thẩm định tài chính dự án, nó có ý nghĩa quyết định trong các nội dung
thẩm định. Hoạt động cho vay là hoạt động quan trọng nhất của ngân hàng thƣơng
mại, các khoản cho vay thƣờng chiếm 59% tích sản của Ngân hàng và 65 - 70% lợi
tức ngân hàng sinh ra từ các hoạt động cho vay. Thành công của một Ngân hàng tuỳ
thuộc chủ yếu vào việc thực hiện kế hoạch tín dụng và thành công tín dụng, xuất phát
từ chính sách cho vay của Ngân hàng. Trong các hoạt động cho vay của Ngân hàng
thì cho vay theo dự án đƣợc Ngân hàng đặc biệt quan tâm vì nó đòi hỏi vốn lớn, thời
hạn kéo dài và rủi ro cao nhƣng lợi nhuận cao. Vô số các rủi ro khác nhau khi cho
vay nói chung và cho vay theo dự án nói riêng, xuất phát từ nhiều yếu tố và có thể

dẫn đến việc không chi trả đƣợc nợ khi đến hạn.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 21


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

Do đó để quyết định có chấp nhận cho vay hay không, Ngân hàng cần phải coi
trọng phân tích tín dụng nói chung và thẩm định tài chính dự án nói riêng. Thông qua
việc thẩm định này, Ngân hàng có cái nhìn toàn diện về dự án đánh giá về nhƣ cầu
tổng vốn đầu tƣ, cơ cấu nguôn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn, hiệu quả tài
chính mà dự án mang lại cũng nhƣ khả năng trả nợ của dự án.
Với mục tiêu hoạt động là an toàn và sinh lời, do đó Ngân hàng chỉ cho vay đối
với các dự án có hiệu quả tài chính tức là dự án mang lại lợi nhuận và khả năng trả
nợ thì Ngân hàng mới có thể thu hồi đƣợc vốn gốc và lãi, khoản cho vay mới đảm
bảo, Ngân hàng mới có đƣợc khoản vay có chất lƣợng.
1.2.2. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH CỦA DỰ ÁN ĐẦU
TƢ TẠI NHTM

1.2.2.1.

Thẩm định tổng mức vốn đầu tư cho dự án

Dƣới giác độ của một dự án, vốn đầu tƣ là tổng số tiền đƣợc chi tiêu để hình
thành nên các tài sản cố định và tài sản lƣu động cần thiết. Những tài sản này sẽ đƣợc
sử dụng trong việc tạo ra doanh thu, trang trải chi phí, tạo thu nhập suốt vòng đời hữu

ích của dự án. Thẩm định vốn đầu tƣ là việc phân tích và xác định nhu cầu vốn đầu tƣ
cần thiết dành cho một dự án.
Đặc điểm của các dự án là thƣờng yêu cầu một lƣợng vốn lớn và sử dụng trong
một thời gian dài. Tổng vốn đầu tƣ nay trƣớc khi trình Ngân hàng thì đã đƣợc xác
định và đã đƣợc nhiều cấp, ngành xem xét, phê duyệt. Tuy nhiên, Ngân hàng vẫn cần
phải thẩm định lại trƣớc khi cho vay, bởi vì: sai lầm trong việc xác định nhu cầu vốn
đầu tƣ của dự án có thể dẫn tới tình trạng lãng phí vốn lớn, gây khó khăn trong hoạt
động đầu tƣ cũng nhƣ hoạt động vận hành kết quả đầu tƣ sau này, thậm chí gây hậu
quả nghiêm trọng đối với chủ đầu tƣ.

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 22


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

Do đó việc xác định hợp lý tối đa tổng mức vốn đầu tƣ của một dự án là cần
thiết đối với Ngân hàng. Ngân hàng sẽ thẩm định chi tiết tổng vốn đầu tƣ đƣợc hình
thành nhƣ thế nào.

1.2.2.2.

Thẩm định nguồn vốn và sự đảm bảo nguồn vốn tài trợ cho dự án

Các phƣơng án tài trợ cho dự án đầu tƣ thông thƣờng bao gồm các nguồn chính
là: Vốn tự có của chủ đầu tƣ, vốn vay Ngân hàng, vốn vay quỹ hỗ trợ phát triển, vốn
do Ngân sách cấp, leasing, nguồn vốn khác. Nhiệm vụ thẩm định các nguồn vốn tài

trợ cho dự án là phải xem xét về số lƣợng, thời gian, tỷ trọng các nguồn trong tổng
vốn đầu tƣ, cơ cấu vốn có hợp lý và tối ƣu. Mặt khác, cơ cấu nguồn vốn sẽ chi phối
việc xác định dòng tiền phù hợp cũng nhƣ lựa chọn lãi suất chiết khấu hợp lý để xác
định NPV của dự án.
Trong quá trình thẩm định các nguồn tài trợ cho dự án, Ngân hàng phải xem xét
cơ sở pháp lý và cơ sở thƣc tế của các nguồn vốn để có thể khẳng định chắc chắn
rằng các nguồn đó là có thực. Trong thực tế có đơn vị vốn tự có thực tế không đủ
hoặc không có tham gia vào dự án, nên đã đẩy vốn đầu tƣ lên mức nhu cầu cao hơn
thực tế cần thiết để vay tín dụng bù đắp, nếu không xem xét kỹ thì vô tình Ngân hàng
đã tham gia 100% nhu cầu vốn đầu tƣ. Ngân hàng phải đánh giá nhu cầu vốn và mức
cân đối vốn từ các nguồn tài trợ trong các giai đoạn thực hiện dự án. Từ đó, xây dựng
một trình tự cho vay sao cho tiến độ bỏ vốn phù hợp với tiến độ thi công xây lắp và
việc điều hành vốn của Ngân hàng.

1.2.2.3.

Thẩm định doanh thu và lợi nhuận hàng năm của dự án

Doanh thu của dự án là tổng giá trị hàng hóa và dịch vụ thu đƣợc trong năm dự
kiến. Doanh thu của dự án đƣợc xác định trên cơ sở chi phí sản xuất, giá bán buôn

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 23


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển


sản phẩm dịch vụ của dự án. Cần chú ý tới các chỉ tiêu tổng sản lƣợng, tổng doanh
thu, lợi nhuận trƣớc thuế, công suất hoạt động.... Doanh thu cần đƣợc xác định rõ
ràng từng nguồn dự kiến thao năm. Thông thƣờng trong những năm đầu hoạt động
doanh thu đạt thấp hơn những năm sau 50 – 60% doanh thu khi ổn định.
Lợi nhuận của dự án là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí sản xuất các sản
phẩm. Lợi nhuận của dự án mà nhà thẩm định quan tâm bao gồm lợi nhuận gọp, lợi
nhuận ròng trƣớc thuế, lợi nhuận ròng sau thuế...

1.2.2.4.

Chỉ tiêu hiện giá thuần ( Net present value-NPV)

NPV là thu nhập ròng có đƣợc do thực hiện dự án tính ở thời điểm hiện tại. Chỉ
tiêu NPV cho phép ta đánh giá một cách đầy đủ quy mô lãi của cả đời dự án. Thu
nhập của dự án là là thu nhập còn lại sau khi trừ đi các khoản chi phí của cả đời dự
án, với ý nghĩa nhƣ vây, NPV đƣợc xem nhƣ là chỉ tiêu quan trọng nhất để lựa chọn
dự án và nó đƣợc tính nhƣ sau:

Trong đó:
CFt : Dòng tiền ròng năm thứ t.
K : Lãi suất chiết khấu.
N : Số năm thực hiện dự án.
Ý nghĩa
NPV phản ánh giá trị tăng thêm cho chủ đầu tƣ. NPV mang giá trị dƣơng nghĩa
là việc thực hiện dự án sẽ tạo ra giá trị tăng thêm cho chủ đầu tƣ; hay nói cách khác,
dự án không những bù đắp đủ vốn đầu tƣ bỏ ra, mà còn tạo ra lợi nhuận; không
những thế, lợi nhuận này còn đƣợc xem xét trên cơ sở giá trị thời gian của tiền.
Ngƣợc lại, nếu NPV âm có nghĩa là dự án không đủ bù đắp vốn đầu tƣ, đem lại

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2


Trang 24


Chuyên Đề Thực Tập

GVHD : Lê Ngọc Uyển

thua lỗ cho chủ đầu tƣ.
Tiêu chuẩn lựa chọn dự án:
- Nếu NPV< 0: dự án bị từ chối.
- Nếu NPV= 0: tuỳ vào vị trí và mục đích khác ( xã hội, môi trƣờng ... ) để lựa
chọn.
- Nếu NPV> 0:
+ Nếu đó là các dự án độc lập thì tất cả đƣợc lựa chọn.
+ Nếu đó là các dự án thuộc loại xung khắc thì dự án nào có NPV lớn nhất sẽ đƣợc
lựa chọn.
- Tính đến giá trị thời gian của tiền.
- Cho biết lợi nhuận của dự án đầu tƣ và giúp chủ đầu tƣ tối đa hoá lợi nhuận.
Chỉ tiêu tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR-Internal Rate of Return)

1.2.2.5.

Tỷ lệ hoàn vốn nội bộ là tỷ lệ chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại ròng của dự án
bằng không.

Trong đó:
K1 : lãi suất chiết khấu ứng với NPV1 dƣơng gần tới 0.
K2 : lãi suất chiết khấu ứng với NPV2 âm gần tới 0.
NPV1 : Giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất chiết khấu K1.

NPV1 : Giá trị hiện tại ròng ứng với lãi suất chiết khấu K2.
Ý nghĩa
IRR phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, chƣa tính đến chi phí cơ hội của vốn
đầu tƣ, tức nếu nhƣ chiết khấu các luồng tiền theo IRR, PV sẽ bằng đầu tƣ ban bầu

SVTH : Nguyễn Thành Tài_ĐT2

Trang 25


×