Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Giải pháp hoàn thiện thuế thu nhập trong điều kiện kinh tế thị trường ở việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.56 KB, 64 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGÔ THỊ THANH HƯƠNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2002


Mở đầu
Chơng I

Lý luận cơ bản về thuế thu nhập trong nền kinh
tế thị trờng

1.1.

Khái niệm v nội dung thuế thu nhập

1.1.1

Khái niệm

1.1.2

Nội dung

1.2


Cơ cấu thuế thu nhập

1.2.1

Mô hình thuế thu nhập

1.2.2

Cơ cấu thuế thu nhập ở Việt Nam

1.3

Vai trò thuế thu nhập

1.4

Các nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế

1.4.1

Nguyên tắc công bằng

1.4.2

Nguyên tắc hiệu quả

1.4.3

Nguyên tắc linh hoạt


1.4.4

Nguyên tắc đơn giản v chi phí hnh chính về thuế thấp

1.5

Thuế thu nhập ở một số nớc trên thế giới

Trang
1
3
3
3
3
8
8
8
9
9
9
10
11
11
12
12
14
15
17
18
19

21
22

1.5.1

Australia

1.5.2

Thailand

1.5.3

Malaysia

1.5.4

Singopore

1.5.5

Philippine

1.5.6

Đi loan

1.5.7

Trung quốc


1.5.8

Các bi học kinh nghiệm từ việc vận dụng thuế thu nhập
ở các nớc trên thế giới

Chơng II

Thực trạng thuế thu nhập ở Việt Nam trong thời
gian qua

24

2.1

Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam từ 1996 đến nay

24

Trang 1


2.2

Thực trạng thuế thu nhập ở Việt Nam thời gian qua

2.2.1

Thực trạng thuế thu nhập doanh nghiệp thời gian qua


2.2.1.1

Thực trạng thuế thu nhập doanh nghiệp

2.2.1.2

Những u điểm của thuế thu nhập doanh nghiệp

2.2.1.3

Những tồn tại của thuế thu nhập doanh nghiệp

2.2.2

Thực trạng thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao
ở Việt Nam thời gian qua

2.2.2.1

Thực trạng thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao
ở Việt Nam thời gian qua

36

2.2.2.2

Ưu điểm của thuế thu nhập cá nhân

2.2.2.3


Những tồn tại của thuế thu nhập đối với ngời có thu
nhập cao

39
39

2.3

Đánh giá chung về thuế thu nhập

Chơng III

Những biện pháp hon thiện thuế thu nhập
trong điều kiện kinh tế thị trờng ở Việt Nam

3.1

Chiến lợc cải cánh thuế Việt nam từ 2001 đến 2010

3.1.1

Quan điểm cơ bản

3.1.2

Mục tiêu

3.1.3

Nội dung cải cách thuế


3.2

Tác động của ton cầu hoá v tiến trình hội nhập

3.2.1

Tác động của ton cầu hoá

3.2.2

Tác động của tiến trình hội nhập AFTA, AFEC, WTO,
diễn đn hợp tác á Âu ... đến thuế

3.3

Các giải pháp hon thiện thuế thu nhập trong điều kiện
kinh tế thị trờng

47

3.3.1

Thuế thu nhập doanh nghiệp

3.3.2

Thuế thu nhập cá nhân

3.3.3


Các giải pháp hỗ trợ

47
54
56
60

Kết luận
Phụ lục
Ti liệu tham khảo

Trang 2

28
29
29
34
35
36

39
41
41
41
41
41
44
44
46



Mở đầU
1. Lý do chọn đề ti

Từ giữa thập niên 80, cùng với công cuộc đổi mới đất nớc, hệ
thống thuế Việt nam đã đợc nghiên cứu v hình thnh vo đầu năm 1990
v bao gồm nhiều sắc thuế. Hệ thống thuế ny đến nay đã bộc lộ nhiều
nhợc điểm, không theo kịp giai đoạn đổi mới v phát triển của đất nớc.
Do đó để khắc phục hạn chế của hệ thống thuế v nhằm phát huy vai trò
quản lý ton diện, nh nớc đã tiến hnh cải cách thuế từng bớc theo
hớng hội nhập quốc tế.
Việc cải cách thuế trong bối cảnh đổi mới ton diện nền kinh tế đã
bớc sang giai đoạn II. Các luật thuế giá trị gia tăng v thuế thu nhập
doanh nghiệp đã đợc quốc hội thông qua v có hiệu lực từ 01/01/1999,
góp phần hon thiện hệ thống thuế. Tuy nhiên trên thực tế các luật thuế
nói chung cũng nh thuế thu nhập doanh nghiệp v thuế thu nhập đối với
ngời có thu nhập cao vẫn còn nhiều nhợc điểm, hiệu quả cha cao.
Trong báo cáo chính trị của ban chấp hnh Trung ơng khóa 8 tại
đại hội đại biểu ton quốc lần thứ IX của Đảng đã nêu: Tiếp tục cải cách
hệ thống thuế phù hợp với tình hình đất nớc v cam kết quốc tế, đơn giản
hóa các sắc thuế, từng bớc áp dụng hệ thống thuế thống nhất, không
phân biệt đầu t trong nớc hay nớc ngoi. Nuôi dỡng nguồn thu v thu
đúng thu đủ theo qui định của pháp luật. Hiện đại hóa công tác quản lý
thu của nh nớc
Xuất phát từ tình hình thực tiễn của nền kinh tế, của ngnh thuế, tôi
chọn đề ti: Các giải pháp hon thiện thuế thu nhập trong điều kiện
kinh tế thị trờng ở Việt nam để lm luận văn thạc sĩ.
2. Mục đích nghiên cứu


- Hệ thống hóa v phát triển về mặt lý luận thuế thu nhập trong điều
kiện nền kinh tế thị trờng ở các nớc v Việt Nam.
- Phân tích rõ thực trạng của chính sách thuế thu nhập hiện hnh,
tác động của thuế thu nhập trong thực tế, từ đó kiến nghị các giải pháp
hon thiện thuế thu nhập. Luận án đề xuất các giải pháp cho sự cải cách
thuế thu nhập ở cả hai lĩnh vực công ty v cá nhân trong giai đoạn tiếp
theo nhằm phát huy các vai trò của thuế nói chung v thuế thu nhập nói
riêng, góp phần khuyến khích sản xuất phát triển theo hớng công nghiệp
hóa hiện đại hóa, thúc đẩy việc mở rộng quan hệ hợp tác kinh tế với các
nớc để tạo điều kiện thuận lợi, đẩy nhanh nhịp độ tăng trởng kinh tế
trong nớc.
Trang 3


3. Phạm vi nghiên cứu

Trọng tâm của luận án l nghiên cứu về các loại thuế thu nhập tại
Việt nam, có tham khảo tình hình các nớc trong khu vực Đông nam á
4. Phơng pháp nghiên cứu

Trên cơ sở những lý luận về thuế, nhất l thuế thu nhập, bằng
phơng pháp thống kê, phân tích tổng hợp để đánh giá thực trạng thuế thu
nhập tại Việt Nam.
5. Kết cấu luận án

Luận văn di 60 trang, gồm mở đầu, 3 chơng, kết luận v 20 bảng
phụ lục kèm theo.
Chơng 1: Lý luận cơ bản về thuế thu nhập trong nền kinh tế thị
trờng.
Chơng 2: Thực trạng thuế thu nhập trong thời gian qua.

Chơng 3: Các giải pháp hon thiện thuế thu nhập trong cơ chế kinh
tế thị trờng ở Việt Nam.

Trang 4


Chơng 1. Lý luận cơ bản về thuế thu
nhập trong nền kinh tế thị trờng
1.1.

Khái niệm v nội dung thuế thu nhập

1.1.1 . Khái niệm về thuế thu nhập

Thuế l một phần thu nhập m mọi tổ chức cá nhân có nghĩa vụ
đóng góp cho nh nớc theo luật định để đáp ứng yêu cầu chi tiêu theo
chức năng của nh nớc, ngời đóng thuế đợc hởng hợp pháp phần thu
nhập còn lại.
Nh vậy thuế trớc hết l một phần thu nhập. Có thu nhập thì mới
có tiền nộp thuế. Hay nói một cách khác, thuế đánh vo thu nhập chứ
không phải l cái gì khác, mặc dù trên từng sắc thuế có qui định mức thuế
(hay tỷ lệ) trên một căn bản tính thuế no đó, thờng gọi l cách tính thuế.
Tùy theo tình hình cụ thể của mỗi nớc m có cách lựa chọn cách tính
thuế cho các sắc thuế khác nhau một cách phù hợp.
Thuế thu nhập l một loại thuế trực thu đánh vo thu nhập của cá
nhân hoặc tổ chức sản xuất kinh doanh có thu nhập sau khi trừ đi các
khoản chi phí liên quan đến thu nhập.
Đặc điểm cơ bản của thuế thu nhập l thuế đánh vo thu nhập ròng
trên cơ sở có thực.
Thuế đợc xem l phơng thức tốt nhất để huy động nguồn lực cho

ngân sách nh nớc. Tuy nhiên nh nớc thu thuế không phải nhằm một lý
do duy nhất l đáp ứng nhu cầu chi tiêu của bản thân nh nớc m còn vì
mục đích ổn định kinh tế, thực hiện quá trình phân phối v phân phối lại,
đảm bảo công bằng về thuế trong xã hội. Các thể nhân v pháp nhân khi
nộp thuế cho nh nớc không đợc đáp ứng những lợi ích dnh riêng cho
họ. Đóng thuế l nghĩa vụ chung, góp phần hình thnh quĩ tiền tệ tập trung
lớn nhất của quốc gia để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu công cộng, đảm bảo
công bằng xã hội. Việc hởng các phúc lợi của ngời dân từ các dịch vụ
công cộng do nh nớc cung cấp mang tính thụ hởng chung v gián tiếp.
Vì vậy các khoản nộp thuế không mong đợi việc hon trả, hay nói cách
khác đặc tính của thuế l mang tính cỡng chế, dùng vo chi tiêu công
cộng v không hon trả.
1.1.1 . Nội dung thuế thu nhập

Có năm nội dung trung tâm lm cơ sở của thuế thu nhập
Trang 5


1.1.2.1 đối tợng nộp thuế

L bất cứ đối tợng no có thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế.
Đối tợng chịu thuế khác với đối tợng nộp thuế, do đó cần phải xác định
rõ trong những tình huống nhất định. Đối tợng nộp thuế phải nộp tờ khai
v cung cấp các thông tin khác cho cơ quan thuế ngay cả khi đối tợng
ny không có thu nhập chịu thuế trong năm hoặc không phải nộp thuế trên
thu nhập của mình (trờng hợp thu nhập chịu thuế của đối tợng nộp thuế
dới ngỡng chịu thuế).
Tuy nhiên cần phải xác định ai thực sự l ngời nộp thuế v phạm vi
ảnh hởng của thuế nh thế no.
1.1.2.2 đối tợng chịu thuế


Đối tợng chịu thuế của thuế thu nhập l thu nhập chịu thuế. Thu
nhập chịu thuế đợc định nghĩa l tổng thu nhập trừ đi tổng các khoản
đợc trừ của các đối tợng nộp thuế trong kỳ tính thuế.
Tổng thu nhập của một đối tợng nộp thuế trong kỳ tính thuế l tổng
thu nhập chịu thuế của đối tợng có đợc trong kỳ tính thuế. Do đó tổng
thu nhập sẽ không bao gồm những khoản hởng miễn thuế.
Tổng các khoản đợc trừ của một đối tợng nộp thuế trong một kỳ
tính thuế l tổng chi phí phát sinh của đối tợng đó trong kỳ tính thuế để
có đợc thu nhập chịu thuế cộng với các khoản cho phép đợc trừ theo qui
định. Để xác định các khoản đợc trừ cần có những qui định cụ thể về các
khoản đợc trừ liên quan đến thu nhập chịu thuế. Nếu thuế đánh trên từng
loại thu nhập thì lấy thu nhập của từng loại thuế trừ đi các chi phí đợc trừ
tơng ứng. Thuế đánh trên tổng thu nhập trừ đi tổng chi phí đợc trừ.
Xác định tổng thu nhập cần phải tính từng khoản cấu thnh tổng thu
nhập theo loại thu nhập cụ thể. Ví dụ thu nhập từ hoạt động lm công ăn
lơng, hoạt động kinh doanh, đầu t.
Thông thờng mỗi loại thu nhập đều có định nghĩa bổ sung. Một
cách đơn giản l lập một danh mục, nh vậy khoản no không có trong
danh mục thì sẽ không thuộc tổng thu nhập. Trong danh mục sẽ có thể có
một mục riêng l các loại thu nhập còn lại. Danh mục các khoản cấu thnh
tổng thu nhập cần đợc diễn giải để có thể đa đầy đủ các khoản vo tổng
thu nhập. Tuy nhiên việc xác định các mục thu nhập còn lại v phạm vi áp
dụng vẫn mơ hồ
ở Việt Nam, đối tợng chịu thuế của thuế thu nhập doanh nghiệp l thu
nhập của những tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hng hóa dịch vụ.
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh
Trang 6



dịch vụ v thu nhập khác. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ đi các
khoản chi phí hợp lý có liên quan đến thu nhập chịu thuế v thu nhập
khác. Đối tợng chịu thuế của thuế thu nhập cá nhân l thu nhập của
những cá nhân có thu nhập chịu thuế v thỏa mãn điều kiện c trú theo qui
định. Pháp lệnh thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao quy định thu
nhập chịu thuế l thu nhập thờng xuyên v thu nhập không thờng
xuyên.
Thu nhập không chịu thuế

L những khoản không thuộc tổng thu nhập để tính thuế phải nộp.
Những khoản ny thờng đợc xác định l thu nhập không chịu thuế.
Do có nhiều khoản thu nhập không chịu thuế nên các khoản ny đợc
phân loại:
Loại thứ nhất l khoản đợc miễn vì lý do xã hội, ví dụ phúc lợi xã
hội, học bổng, bồi thờng v gần đây bổ sung thêm tiền bảo hiểm đóng từ
lơng của ngời lao động, các khoản phụ cấp trách nhiệm.
Loại thứ hai l thu nhập không chịu thuế do hiệp ớc, hiệp định hay
thông lệ quốc tế quy định, ví dụ nh các đối tợng thuộc diện áp dụng của
các hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa nớc ta v một số nớc trên thế
giới, thu nhập của các viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên
hnh chính hay chuyên môn của cơ quan ngoại giao hay lãnh sự quán
hoặc ngời giúp việc riêng của cơ quan ngoại giao.
Loại thứ ba l một số khoản thu nhập có thể đợc miễn thuế theo cơ
cấu nhằm tránh đánh thuế hai lần giữa thuế thu nhập v các loại thuế khác,
ví dụ qu tặng chịu thuế hay các khoản chuyển nhợng vốn.
Loại thứ t l các khoản thu nhập không chịu thuế vì lý do chính trị
hay quản lý
Loại cuối cùng l các khoản không chịu thuế nhằm khuyến khích
các hoạt động cụ thể nh thu nhập từ quĩ lơng hu.
Khái niệm thu nhập không chịu thuế rất quan trọng khi xác định các

khoản chi phí đợc trừ để tính thu nhập chịu thuế.
1.1.2.3 Căn cứ tính thuế phải nộp

Thông thờng thuế phải nộp bằng thu nhập chịu thuế nhân với các
thuế suất tơng ứng của đối tợng nộp thuế sau đó trừ đi thuế bù trừ nếu
có, phần thuế bù trừ ny l phần giảm thuế phải nộp. Khoản bù trừ ny
trớc hết phản ánh số thuế đã nộp thông qua chế độ thu nộp đặc biệt hay
chế độ miễn giảm nằm trong các mục tiêu kinh tế xã hội.

Trang 7


Việc xác định cơ cấu thuế suất l một vấn đề mang tính chính sách
kinh tế v ngân sách.Chính sách thuế cũng thờng bị chi phối bởi vấn đề
chính trị, do đó việc xây dựng cơ cấu thuế suất cần đợc xem xét dới
giác độ chuyên môn. Trớc hết cơ cấu thuế suất thuế thu nhập cng đơn
nhất sẽ cng ít khuyến khích các đối tợng tìm cách chuyển đổi thu nhập.
Nếu thuế suất thuế thu nhập áp dụng cho đối tợng không phù hợp với
mức cao nhất, đối tợng nộp thuế sẽ thu xếp để đổi tính chất thu nhập.
Xây dựng biên độ thu nhập chịu thuế suất phổ thông rộng, bao quát đợc
hầu hết các đối tợng nộp thuế thì sẽ có lợi về mặt quản lý.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp qui định thuế suất áp dụng cho các
cơ sở kinh doanh trong nớc bằng 32%, v các doanh nghiệp hoạt động
theo luật đầu t nớc ngoi áp dụng thuế suất 25%.
Pháp lệnh thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao qui định thuế
suất lũy tiến từng phần đối với thu nhập thờng xuyên của công dân Việt
Nam, thu nhập thờng xuyên của ngời nớc ngoi c trú ở Việt Nam v
công dân Việt Nam lao động công tác ở nớc ngoi v thu nhập không
thờng xuyên (không phân biệt đối tợng l ngời nớc ngoi hay ngời
Việt Nam).

1.1.2.4 kỳ tính thuế

Thu nhập chịu thuế của các đối tợng nộp thuế đợc tính riêng biệt
từng kỳ tính thuế. Thông thờng kỳ tính thuế của thuế thu nhập l giai
đoạn cụ thể 12 tháng, năm dơng lịch hoặc năm ti chính, tùy từng nớc
quy định. Một số đối tợng nộp thuế có thể đợc phép sử dụng kỳ kế toán
thay cho năm thuế trong những hon cảnh cụ thể. Bản chất của kỳ tính
thuế thu nhập mang ý nghĩa cần có các qui định kế toán phân bổ thu nhập
v chi phí cho các kỳ tính thuế cụ thể để tính thu nhập chịu thuế của đối
tợng nộp thuế trong kỳ đó.
Việc tính thuế thu nhập đòi hỏi phải có phơng pháp tính thu nhập
chịu thuế của một đối tợng nộp thuế trong từng kỳ thuế. Nh vậy cần
phải có các qui định cụ thể để phân bổ thu nhập v chi phí cho các kỳ thuế
(qui tắc kế toán thuế). Thờng thì không thể chỉ có một qui tắc kế toán
thuế áp dụng cho tất cả các đối tợng nộp thuế v tất cả các hạng mục thu
nhập v chi phí. Cần phải có nhiều qui tắc khác nhau áp dụng trong những
hon cảnh khác nhau.
Luật thuế thu nhập doanh nghiệp qui định kỳ tính thuế theo năm
dơng lịch hoặc năm ti chính, bao gồm thu nhập chịu thuế của hoạt động
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, kể cả thu nhập chịu thuế từ hoạt động sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nớc ngoi v thu nhập chịu thuế khác (đối

Trang 8


với những đối tợng kinh doanh ngắn hạn, kỳ tính thuế đợc tính l những
giai đoạn thanh toán tiền hng).
Pháp lệnh thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao qui định kỳ
tính thuế đối với thu nhập thờng xuyên l năm dơng lịch, thu nhập
không thờng xuyên l khi nhận đợc thu nhập

1.1.2.5 điều kiện miễn giảm thuế

Miễn giảm thuế l những khoản thuế thu nhập ngời chịu thuế
không phải nộp nhằm thực hiện những chủ trơng, chính sách của nh
nớc. Việc qui định các điều kiện miễn giảm thuế (u đãi về thuế) cho
phép nh nớc thực hiện chính sách khuyến khích, kích thích v điều tiết
các hoạt động kinh tế đối với cơ sở kinh doanh trong các trờng hợp thực
hiện đầu t đổi mới kỹ thuật, công nghệ; đầu t vo các lĩnh vực m nh
nớc thực hiện chính sách khuyến khích hoặc thậm chí khi cơ sở kinh
doanh gặp tổn thất thiệt hại do các nguyên nhân khách quan gây ra.
ở Việt Nam, các cơ sở sản xuất mới thnh lập đợc miễn thuế thu
nhập doanh nghiệp hai năm đầu kể từ khi có thu nhập chịu thuế v đợc
giảm 50% ở hai năm tiếp theo. Trờng hợp cơ sở sản xuất thnh lập ở
miền núi, hải đảo v vùng có khó khăn khác thì thời gian giảm thuế đợc
kéo di thêm hai năm nữa.
Chính sách u đãi đầu t trong nớc qui định việc miễn giảm thuế
cho các doanh nghiệp đầu t vo các khu vực đợc khuyến khích (từ ba
đến bảy năm tùy theo điều kiện khó khăn của vùng đầu t), các ngnh
nghề đợc khuyến khích. Ngoi ra còn u đãi cho các doanh nghiệp mở
rộng qui mô, đổi mới công nghệ, cải thiện môi trờng sinh thái, sử dụng
lao động l ngời tn tật, dân tộc thiểu số, các doanh nghiệp sử dụng
nhiều lao động nữ...
Các nh đầu t nớc ngoi đợc giảm thuế khi đóng góp vốn bằng
bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, qui trình kỹ thuật. Đợc miễn thuế trong
trờng hợp chuyển nhợng vốn góp cho các doanh nghiệp Việt nam khác.
Đợc hon thuế thu nhập doanh nghiệp khi dùng thu nhập để tái đầu t từ
50% đến 100%. Các nh đầu t nớc ngoi còn đợc hởng thuế suất thuế
thu nhập u đãi do đầu t vo các khu công nghiệp, khu chế xuất. Các
thuế suất thuế thu nhập u đãi ny đợc ghi trực tiếp trên giấy phép đầu
t. (Hiện nay thuế suất u đãi cho các doanh nghiệp có vốn đầu t nớc

ngoi từ 5 đến 25%)
Việc miễn giảm thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao chỉ
thực hiện khi ngời nộp thuế bị thiên tai địch họa lm ảnh hởng đến đời
sống cá nhân v gia đình.
Trang 9


1.2. Cơ cấu thuế thu nhập

Vấn đề cơ bản về cơ cấu thuế thu nhập l nên có một hay hai luật thuế
riêng biệt, luật thuế thu nhập cá nhân v luật thuế thu nhập công ty.
1.2.1 . Mô hình thuế thu nhập

Có rất nhiều mô hình cơ cấu luật thuế thu nhập. ở một số nớc, luật
thuế thu nhập công ty tách riêng luật thuế thu nhập cá nhân v không có
sự đối chiếu giữa hai luật thuế để xác định cơ sở tính thuế.
Mô hình thứ hai l luật thuế thu nhập công ty tách riêng luật thuế
thu nhập cá nhân nhng qui định xác định cơ sở tính thuế dựa trên các qui
định của luật thế thu nhập cá nhân hoặc của luật thuế thu nhập công ty.
Mô hình thứ ba l trong một luật thuế thu nhập qui định riêng biệt
cho cá nhân v công ty. Qui định xác định cơ sở tính thuế thu nhập công
ty v thu nhập cá nhân có đối chiếu với nhau, do đó qui định thuế thu nhập
công ty mang những qui định của thuế thu nhập cá nhân.
Một dạng khác của cách ny l sử dụng các qui định luật pháp v
các qui định cơ bản xác định cơ sở tính thuế thu nhập công ty v thuế thu
nhập cá nhân, có bổ sung những điều khoản qui định đặc biệt dnh cho
công ty v cá nhân.
áp dụng hai luật thuế riêng biệt thu nhập công ty v luật thuế thu

nhập cá nhân hay một luật chung đều chấp nhận đợc. Điều quan trọng l

cơ sở tính thuế v thuế suất của thuế thu nhập công ty v cá nhân từ kinh
doanh cần có những điểm chung để đơn giản hóa công tác quản lý, tránh
việc đối tợng nộp thuế tiến hnh các loại hình kinh doanh kém hiệu quả
chỉ để nộp thuế thu nhập ít hơn do sự khác biệt giữa các luật thuế thu nhập
công ty v cá nhân.
1.2.2 . Cơ cấu Thuế thu nhập ở Việt Nam

Thuế thu nhập ở Việt nam hiện nay chia lm hai loại thuế thu nhập
doanh nghiệp v thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao.
Thuế thu nhập doanh nghiệp l loại thuế đánh vo phần thu nhập
tăng thêm của các tổ chức, cá nhân hoạt động kinh doanh, kể cả các hoạt
động chuyển nhợng vốn, chuyển thu nhập ra nớc ngoi.
Thuế thu nhập đối với ngời có thu nhập cao lúc đầu nhằm đánh
vo một số đối tợng có thu nhập cao, đến nay số đối tợng có thu nhập
cao ngy cng tăng, phạm vi tính thuế cũng đợc mở rộng v đã đợc dự
kiến thu cho những trờng hợp đặc biệt (thu nhập không thờng xuyên

Trang 10


nh thu về tiền bản quyền, thu nhập về hoa hồng môi giới của các cá nhân
trực tiếp nhận chi trả...)
1.3. Vai trò của thuế thu nhập

Vai trò của thuế nói chung v thuế thu nhập nói riêng l phải đảm bảo
bao quát v điều tiết đợc tất cả nguồn thu, các khoản thu nhập đã,
đang v sẽ phát sinh của các cơ sở kinh doanh hoạt động trong nền
kinh tế, tạo nguồn thu cho ngân sách nh nớc. Đây l một chức năng
hiển nhiên của thuế.
Thuế thu nhập góp phần điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Do thuế thu nhập

đánh trên thu nhập các cá nhân, của các cơ sở kinh doanh, nên nó gây
tác động trực tiếp đến phần còn lại của cá nhân, của nh đầu t. Việc
tăng hay giảm mức thuế thu nhập điều tiết vo ngân sách sẽ có tác
động lớn đến việc tăng hay giảm khả năng tích lũy, đầu t của nh đầu
t. Cho nên thuế thu nhập mang mục tiêu v vai trò chính l kích thích
đầu t, đầu t vo ngnh no, khu vực no hay đầu t mở rộng đều
đợc các nh đầu t xem xét đến yếu tố miễn giảm thuế, nhất l thuế
thu nhập. Khi đầu t tăng cao, đem lại hiệu quả rõ rệt thì chính nó lm
gia tăng số thu từ thuế.
Thuế thu nhập góp phần điều hòa thu nhập xã hội, tạo sự công bằng xã
hội. Thu nhập từ tiền lơng, lợi tức, tiền cho thuê, lợi nhuận... của mỗi
cá nhân, mỗi hộ gia đình không thể giống nhau. Để giảm bớt sự khác
nhau ny, những ngời có thu nhập cao sẽ bị đánh thuế nhiều hơn v
ngợc lại, tuy nhiên việc tính thuế cũng nhằm mục đích ai lm nhiều,
có thu nhập cao hơn thì sẽ đợc hởng phần còn lại cao hơn.
1.4. Các nguyên tắc xây dựng hệ thống thuế

Chính sách thuế phải đảm bảo nguyên tắc hiệu quả, công bằng, linh
hoạt v đơn giản, đây l các nguyên tắc cơ bản của một hệ thống thuế hiện
đại.
1.4.1 . Nguyên tắc công bằng

Sự phát triển của một quốc gia l kết quả nỗ lực của cả cộng đồng,
do đó trong hon cảnh thu nhập xã hội có sự chênh lệch lớn giữa các tầng
lớp dân c, nh nớc phải thực hiện điều hòa thu nhập qua công cụ thuế.
Công bằng về thuế thu nhập cần phải đảm bảo cân đối giữa mục
tiêu công bằng xã hội v đảm bảo hiệu quả kinh tế. Có hai khái niệm công

Trang 11



bằng trong chính sách thuế l công bằng theo chiều ngang v công bằng
theo chiều dọc.
Công bằng theo chiều ngang l phải đối xử nh nhau đối với những
ngời có thu nhập bằng nhau. Tuy nhiên để xác định thế no l thu nhập
bằng nhau rất khó, chỉ có thể đạt đợc khi hệ thống kinh tế đặt mọi ngời
trớc những lựa chọn nh nhau v nh thế giữa họ không có sự phân biệt.
Công bằng theo chiều dọc l cách đối xử với những ngời không có
cùng mức thu nhập. Những ngời có khả năng chi trả không ngang nhau
sẽ đóng góp cao hơn nh thế no v với mức độ bao nhiêu để hỗ trợ cho
chính phủ, tuy nhiên trên thực tế vẫn khó xác định thế no l nh nhau về
mọi mặt v đối xử hai ngời nh thế no thì đợc gọi l ngang bằng nhau.
Lm thế no để có thể nói đợc ai có lợi hơn trong hai ngời - Ai có khả
năng đóng thuế nhiều hơn v thật l khó giải đáp. Do đó cần phải tìm
những nguyên tắc để lm cho cơ sở cho một hệ thống thuế công bằng.
Về nguyên tắc sự bình đẳng v công bằng xã hội về thuế đợc thể
hiện thông qua chính sách động viên cho ngân sách nh nớc, ngời có
thu nhập cao phải nộp thuế nhiều hơn ngời có thu nhập thấp, nhng chính
sách thuế phải tạo điều kiện cho ngời lm ăn có hiệu quả, có năng suất
cao, sau khi nộp thuế nhiều vẫn còn khoản thu nhập cao hơn so với những
ngời lm ăn kém hiệu quả, từ đó khuyến khích mọi tổ chức, cá nhân cải
tiến kỹ thuật, đầu t chất xám, tăng cờng quản lý để có thu nhập cao, hợp
pháp.
Công bằng về thuế phải xuất phát từ chính sách thuế hợp lý, từ nhận
thức đầy đủ v xác định đúng đắn quyền lợi, nghĩa vụ của mỗi công dân,
mỗi tổ chức kinh tế đối với nh nớc, l ngời đại diện cho quyền lực v
lợi ích của dân, do dân v vì dân.
Công bằng v bình đẳng về thuế không thể chỉ l đạo lý chung
chung m phải đợc biểu hiện bằng những chính sách cụ thể, đợc thể chế
hóa bằng văn bản pháp qui rõ rng. Không thể chấp nhận tình trạng một

số ngời trốn lậu thuế, không lm nghĩa vụ thuế theo pháp luật, lm cho
công bằng xã hội không đợc thực hiện đầy đủ, đúng đắn.
1.4.2 . Nguyên tắc Hiệu quả

Bất kỳ một sắc thuế no ở mức độ ny hay mức độ khác đều có tác
động ảnh hởng đến việc phân bổ hiệu quả các nguồn lực xã hội trong nền
kinh tế thị trờng. Chính sách thuế đợc coi l có hiệu quả kinh tế nếu khi
áp dụng có thể giảm thiểu những thiệt hại vô hình trong lợi ích của ton xã
hội.

Trang 12


Những quyết định của thuế không chỉ giới hạn ở những quyết định
về việc lm, tiết kiệm, đầu t v tiêu dùng m ảnh hởng cả đến phân bổ
nguồn lực v về lâu di còn ảnh hởng đến tỷ lệ tăng trởng của nền kinh
tế nữa.
Hầu nh không có một quyết định phân bổ nguồn lực quan trọng
no trong nền kinh tế m không bị ảnh hởng bởi mức thuế thu nhập. Với
những thuế suất đợc áp dụng, những tính toán về thuế thờng l vấn đề
chủ yếu; một cá nhân có thể tính toán để có lợi hơn bằng cách nỗ lực để
giảm thuế hơn l xây dựng các dự án tốt hơn hay sản xuất ra nhiều hơn. Sự
lựa chọn của các nh đầu t thờng căn cứ vo hiệu quả kinh tế. Nghĩa vụ
đóng thuế sẽ lm cho các cá nhân, ngời tiêu dùng, ngời tiết kiệm, nh
đầu t thay đổi hnh vi của mình. Họ đều muốn giảm nghĩa vụ nộp thuế
của mình, tìm cách thay thế bằng các hnh động không phải nộp thuế hay
mua những hng hóa không phải đóng thuế dù đôi khi không có chủ ý.
1.4.3 . Nguyên tắc linh hoạt

Những thay đổi về hon cảnh kinh tế đòi hỏi phải thay đổi thuế

suất. Đối với một số cơ cấu kinh tế thì sự điều chỉnh ny dễ dng, đối với
những cơ cấu khác thì gây ra những tranh luận lớn, còn đối với một số
khác nữa thì sự điều chỉnh đó diễn ra tự động. Khi kinh tế suy thoái thì
nguồn thu giảm l điều hiển nhiên vì nó l động lực cần thiết cho nền kinh
tế. Khi giá ổn định, cơ cấu thuế ổn định tự động. Khi thu nhập giảm do
suy thoái, thuế suất trung bình sẽ giảm, các cá nhân chịu thuế suất thấp
hơn vì thu nhập của họ thấp hơn. Mặc khác khi thu nhập tăng, thuế suất
trung bình sẽ tăng.
1.4.4 . Nguyên tắc đơn giản v chi phí hnh chính về
thuế thấp

Một sắc thuế cần đơn giản để ngời đóng thuế dễ chấp hnh. Tính
đơn giản của sắc thuế giúp ngời dân dễ chấp hnh hơn v nh nớc quản
lý thuế hiệu quả hơn, giảm đợc chi phí quản lý thu thuế cho nh nớc.
Khi xây dựng một loại thuế cần phải có sự lựa chọn giữa nhiều mục tiêu
khác nhau. Một sắc thuế đơn giản, ít thuế suất giúp chúng ta có thể giải
quyết vấn đề tâm lý xã hội cho rằng thuế suất có quá nhiều mức v mức
thuế suất tối đa quá cao. Cân đối giữa mục tiêu hiệu quả kinh tế v công
bằng xã hội, chính sách thuế thu nhập ít thuế suất đảm bảo tính đơn giản,
dễ quản lý, đồng thời vẫn phải đáp ứng yêu cầu công bằng xã hội theo
bình diện dọc.
Chi phí hnh chính về thuế có nhiều dạng. Chi phí trực tiếp l các
khoản chi phí quản lý của cơ quan hnh thu v chi phí gián tiếp m ngời
Trang 13


nộp thuế chịu nh các chi phí doanh nghiệp phải trả khi mở sổ sách để
phục vụ cho việc quản lý, công việc ny thờng phải giữ ti liệu lu trữ
lâu, chi phí về thời gian bỏ ra để điền vo các mẫu, chi phí ghi chép, chi
phí cho các nhân viên kế toán, những ghi chép khi không bị đánh thuế...

Chi phí quản lý của hệ thống thuế phụ thuộc vo mức độ phức tạp
của nó, ví dụ phải lu trữ những khoản giảm trừ trong thời gian khá lâu v
bắt buộc phải ghi chép lại tất cả các khoản chi ny... Tất cả những chi phí
ny phải đợc xem xét khi quyết định tính hiệu quả của một sắc thuế. Sự
tiến bộ của công nghệ thông tin đã lm giảm đáng kể chi phí liên quan đến
sổ sách kế toán.
Một hệ thống thuế có thuế suất phức tạp sẽ lm cho chính sách thuế
thiếu tính khả thi, kém hiệu quả. Việc xây dựng hệ thống thuế suất thấp
không lm an tâm các nh hoạch định chính sách về yêu cầu đảm bảo
nguồn thu của ngân sách nh nớc, Thực tế cho thấy hệ thống thuế suất
hợp lý, diện nộp thuế đợc mở rộng, mang tính thuyết phục sẽ tranh thủ
đợc sự đồng tình, ủng hộ của mọi tầng lớp dân c. Với chính sách động
viên công bằng thỏa đáng đối tợng nộp thuế cũng sẽ tự nguyện kê khai
nộp thuế.
1.5. Thuế thu nhập ở một số nớc trên thế giới
1.5.1 . Australia
1.5.1.1 Thuế thu nhập công ty

Đối tợng chịu thuế l các công ty thờng trú tại Australia. Australia
xác định điều kiện thờng trú của một công ty để tính thuế thu nhập
công ty.
Thu nhập chịu thuế gồm thu nhập chịu thuế từ những hoạt động sản
xuất kinh doanh phát sinh trên lãnh thổ Australia hoặc ngoi nớc
Australia của các công ty có trụ sở chính v ban điều hnh trên lãnh
thổ nớc Australia, bao gồm lãi từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty, lãi từ cổ tức của những cổ phần công ty đã đầu t từ công ty
khác, nớc khác.
Xác định các khoản đợc trừ khi tính thu nhập chịu thuế
Chi phí khấu hao ti sản tính theo tỷ lệ đờng thẳng (tỷ lệ ny phụ
thuộc vo thời gian hoạt động của ti sản); các chi phí kinh doanh; các

khoản lỗ trong kinh doanh; các khoản về lơng trả cho các chi nhánh hoạt
động ở nớc ngoi (Australia khuyến khích các công ty sử dụng nhiều lao
động bằng cách miễn giảm một tỷ lệ thuế nhất định); giá trị hng tồn kho;
Trang 14


chi phí sản xuất; chi phí dở dang... tính theo giá trị thực... Australia không
chấp nhận phơng pháp tính giá hng tồn kho theo phơng pháp nhập sau
xuất trớc (LIFO); Lợi nhuận thu đợc từ việc bán ti sản, việc chia cổ tức
l một khoản thu nhập chịu thuế. Một điều đáng chú ý l ở Australia
không yêu cầu sự phù hợp giữa giá trị ghi sổ v giá trị tính thuế của hng
hóa tồn kho, Giá trị để tính thuế l giá mua của hng tồn kho không kể
đến phơng pháp tính giá trị ghi sổ của hng tồn kho nh thế no.
Thuế suất thuế thu nhập công ty ở Australia l 36 % (năm 1998) v gần
đây để thu hút vốn đầu t, chính phủ Australia đã giảm thuế suất còn
33%
Các công ty có ký hiệp định về thuế thì tính theo hiệp định thuế.
1.5.1.2 Thuế thu nhập cá nhân

Đối tợng chịu thuế: Thuế thu nhập cá nhân ở Australia đợc tính trên
tổng thu nhập của những cá nhân c trú v không c trú tại Australia.
Thu nhập chịu thuế: Ton bộ thu nhập của các cá nhân đủ điều kiện c
trú kể cả tiền mặt hay hiện vật, thu nhập từ lãi đầu t của mỗi cá nhân
(trừ trờng hợp có qui định đặc biệt) Thu nhập chịu thuế gồm thu nhập
từ kinh doanh, từ các khoản không kinh doanh, các khoản thu nhập
khác...


Biểu thuế:
Dnh cho đối tợng c trú

Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

(Australia $)
Thuế
Tỷ lệ % trên số
tính trên cột (1) vợt hơn (Cột1)

đến

0

5.400

0

5.400

20.700

20

20.700

38.000

3.060

34


38.000

50.000

8.942

43

14.102

47

50000

Trang 15


Dnh cho đối tợng không c trú
Thu nhập chịu thuế

(Australia $)
Thuế tính trên
cột (1)

Lớn hơn (Cột 1) đến

Tỷ lệ % trên số
vợt hơn (Cột 1)

0


20.700

20.700

38.000

6.003

34

38.000

50.000

11.885

43

17.045

47

50.000

29

1.5.2 . Thailand
1.5.2.1 Thuế thu nhập công ty


Đối tợng nộp thuế l những công ty thờng trú tại Thailand v
những công ty không thờng trú có sản xuất kinh doanh tại Thailand.
Thu nhập trên vốn của công ty đợc xem nh l một khoản lợi tức
bình thờng.
Cổ tức của các công ty Thailand có tên trong danh sách của thị
trờng chứng khoán Thailand thì đợc miễn thuế thu nhập công ty. Cổ tức
của các công ty Thailand không có trong danh sách trên cũng đợc miễn
thuế. Cổ tức của các công ty nhận của một công ty khác (các công ty trong
nớc) thì một nữa của khoản ny đợc miễn thuế.
Chỉ những công ty Thailand thì mới chịu thuế trên thu nhập ở khắp
các nớc, còn các công ty nớc ngoi thì chỉ chịu thuế phát sinh tại
Thailand. Các công ty không thờng trú thì chỉ chịu thuế trên thu nhập
chịu thuế của các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phát sinh tại
Thailand.
Luật thuế thu nhập tại Thailand không diễn giải riêng cho trờng
hợp thu nhập nhận ngoi nớc của công ty Thailand phải chịu thuế, nhng
thông thờng thì thu nhập khi phát sinh của các chi nhánh nớc ngoi thì
l khoản chịu thuế v thu nhập từ cổ tức của cổ đông nớc ngoi cũng phải
chịu thuế khi nhận đợc.
Trong trờng hợp thu nhập từ hoạt động kinh doanh ngoi nớc của
các công ty Thailand phải chịu thuế với thuế suất l 30% trên thu nhập
gộp v đợc trừ đi khoản thuế đã trả ở nớc ngoi.
Kỳ tính thuế: năm dơng lịch

Trang 16


Thuế suất thông thờng: 25% đối với các công ty trong nớc v
40% đối với công ty nớc ngoi.
Thuế suất u đãi 10%,15% hoặc 20%

Các công ty có ký hiệp định về thuế thì tính theo hiệp định thuế.
1.5.2.2 Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế l ton bộ các khoản thu nhập không phân biệt
hiện vật hay hiện kim của đối tợng chịu thuế.
Thuế thu nhập cá nhân ở Thailand đợc tính cho các đối tợng
thờng trú v không thờng trú theo biểu thuế hiện hnh. Luật thuế cho
phép các cá nhân đợc khấu trừ theo gia cảnh, tiêu chuẩn l 40% thu nhập,
tuy nhiên không vợt quá 60.000 bạt Thailand cho một ngời. Các đối
tợng chịu thuế c trú đợc khấu trừ không những cho bản thân mình m
còn cả cho vợ hoặc chồng (khoảng 30.000 bạt Thailand cho bản thân,
30.000 cho vợ hoặc chồng, 15.000 bạt cho mỗi ngời con dới 20 tuổi
hoặc dới 25 tuổi nếu đang theo học tại các trờng công lập của Thailand
v khấu trừ thêm từ các khoản trợ cấp 2.000 bạt, các khoản đóng góp từ
thiện không quá 10.000 bạt, khoản bảo hiểm xã hội không quá 2.700 bạt).
Còn các đối tợng chịu thuế không c trú chỉ đợc giảm trừ khi vợ con l
đối tợng c trú tại Thailand.
Biểu thuế:
Dnh cho đối tợng c trú v không c trú
Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

(Bht)

Thuế tính trên
cột (1)

đến

Tỷ lệ % trên số

vợt hơn (Cột
1)

0

Bht 100.000

0

5

Bht 100.000

500.000

Bht 5.000

10

500.000

1.000.000

45.000

20

1.000.000

4.000.000


145.000

30

1.045.000

37

4.000.000
1.5.3 . Malaysia
1.5.3.1 Thuế thu nhập công ty

Công ty thờng trú tại Malaysia l công ty có ban điều hnh v hội
đồng quản trị điều khiển việc sản xuất kinh doanh tại Malaysia.

Trang 17


Thu nhập chịu thuế của các công ty trong nớc, thu nhập của các
công ty đa quốc gia gồm thu nhập sử dụng vốn, cổ tức các công ty cổ
phần, thu nhập ngoi nớc không kể thu nhập nhận tại Malaysia, nhng
thu nhập từ ngân hng, bảo hiểm v vận chuyển quốc tế l thu nhập chịu
thuế trên tổng thu nhập dù nó không thực nhận tại Mailaysia. Có thể giảm
trừ thuế khi có hiệp định thuế giữa các nớc, hoặc phải trả một nữa thuế
khi không có hiệp định.
Kỳ tính thuế l năm dơng lịch.
Thuế suất thuế thu nhập công ty thờng trú v không thờng trú l
28%.
Thuế suất thu nhập của các công ty dầu khí 38% trên thu nhập nhận

đợc tại Malaisia.
Các tổ chức ngân hng có nghĩa vụ khấu trừ thuế thu nhập 5% trên
tổng số lợi tức chi trả cho các cá nhân.
1.5.3.2 Thuế thu nhập cá nhân

Đối tợng chịu thuế l tất cả các cá nhân thờng trú tại Malaysia
Thu nhập chịu thuế l tất cả thu nhập
Khoản đợc giảm trừ Vợ (với điều kiện vợ không có thu nhập) v
cho 2 con: 5.000 riggit cho bản thân, 3.000 riggit cho vợ hoặc chồng,
3.200 riggit cho đứa con thứ nhất v 800 riggit cho con thứ hai. Chi phí
thuốc men cho gia đình tối đa không quá 5.000 riggit, chi phí cho việc học
các khóa học kỹ thuật hớng nghiệp của con ngời chịu thuế nhng không
quá 2.000 riggit. Chi phí bảo hiểm không quá 5.000 riggit.
Đối với các cá nhân không thờng trú thì thu 30% trên số thu nhập
phát sinh tại Malaysia.
Biểu thuế
Dnh cho đối tợng c trú
Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

(RM)
Thuế
tính Tỷ lệ % trên
trên cột (1)
số vợt hơn
(Cột 1)

đến

RM 50.000


70.000

RM 4.750

21

70.000

100.000

8.950

26

100.000

150.000

16.750

29

31.250

30

150.000

Trang 18



1.5.4 . Singapore
1.5.4.1 Thuế thu nhập công ty

Đối tợng nộp thuế l các công ty trong nớc, các công ty thờng
trú, các công ty không thờng trú, các chi nhánh của công ty.
Thu nhập chịu thuế l các khoản thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh của công ty trong nớc, các công ty t nhân trong nớc, các
công ty cổ phần nộp thuế trên ton bộ thu nhập. Các công ty nớc ngoi
nộp thuế trên thu nhập không phân biệt công ty thờng trú hay không. Tuy
nhiên các công ty đợc giảm trừ thuế đối với những nớc có ký hiệp định
thuế. Thu nhập đợc khấu trừ gồm: chi phí hng tồn kho đợc tính theo
phơng pháp giá thị trờng, không đợc phép tính giá trị hng tồn kho
theo phơng pháp nhập sau xuất trớc khi tính thu nhập chịu thuế. Việc
tính giá trị hng tồn kho căn cứ vo giá thực tế. Không thu thuế trên thu
nhập sử dụng vốn. Giảm trừ thuế đối với các khoản lỗ kinh doanh.
Các giao dịch hải ngoại v cung cấp dịch vụ hải ngoại bằng các loại
tiền tệ Châu á sẽ đợc áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập u đãi l 10%
Kỳ tính thuế năm dơng lịch.
Thuế suất thu nhập công ty thông thờng: 31%
1.5.4.2 Thuế thu nhập cá nhân

Đối tợng chịu thuế: Các cá nhân c trú hoặc không c trú tại
Singapore có thu nhập phát sinh ở Singapore, Thu nhập từ ngoi nớc của
các cá nhân thờng trú chỉ phải trả thuế khi nhận tại Singapore. Thu nhập
chịu thuế bao gồm lơng thởng, thù lao đợc hởng v các loại thu nhập
khác không phân biệt nơi trả.
Biểu thuế: Các cá nhân thờng trú đóng thuế theo biểu thuế hiện
hnh, thuế suất từ 12% đến 28%. Các cá nhân không thờng trú thì tính

theo mức cao nhất của thuế thu nhập cá nhân.
Dnh cho đối tợng c trú

(Singapore $)
Thuế tính Tỷ lệ % trên số
trên cột (1) vợt hơn (Cột 1)

Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

đến

$ 35.000

$ 50.000

$ 1.975

12

50.000

75.000

3.775

16

75.000


100.000

7.775

20

100.000

150.000

12.775

22

Trang 19


150.000

200.000

23.775

23

200.000

400.000

35.275


26

87.275

28

400.000
1.5.5 . Philippines
1.5.5.1 Thuế thu nhập công ty

Đối tợng chịu thuế thu nhập l công ty c trú trong nớc v công
ty nớc ngoi không c trú.
Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ các hoạt động sản xuất
kinh doanh. Các khoản chi phí sản xuất, kinh doanh đợc khấu trừ nh các
khoản chi phí về lãi tiền vay ngân hng v các tổ chức ti chính, đóng góp
từ thiện...
Thuế thu nhập công ty tính trên thu nhập tối thiểu với thuế suất 2%
trên doanh thu gộp. Thuế thu nhập tối thiểu không phải l một sắc thuế
độc lập m chỉ l một công cụ giúp cơ quan thuế duy trì việc thanh toán
đủ v đúng hạn thuế thu nhập công ty. Ngoi ra trớc đây các công ty ở
Philippines không đợc phép chuyển lỗ, hiện nay các công ty đợc phép
chuyển lỗ trong vòng 3 năm liên tục kể từ khi phát sinh lỗ. Tuy nhiên lỗ
phát sinh trong năm miễn thuế không đợc phép chuyển lỗ v chỉ đợc
chuyển lỗ khi không có sự thay đổi lớn trong sở hữu trong doanh nghiệp.
Riêng đối với thu nhập của ngân hng hải ngoại từ các ngân hng thơng
mại địa phơng, các chi nhánh ngân hng nớc ngoi tại Philippines v
thu nhập tiền lãi từ các khoản cho vay ngoại tệ đối với ngời c trú của
Philippines phải chịu khoản thuế khấu trừ cuối cùng l 10% (tức l sẽ
không còn khoản điều chỉnh no nữa về thuế đối với thu nhập ny).

Thuế suất thuế thu nhập công ty trớc đây 33% tính cho năm 1999
đối với các công ty trong nớc v năm 2000 l 32%. Các công ty nớc
ngoi không thờng trú hiện nay tính bằng các công ty trong nớc (trớc
đây tính bằng 34% trên thu nhập gộp.
1.5.5.2 Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế: Các công dân Philippines c trú hoặc không
c trú có nguồn thu nhập phát sinh tại Philippines, ngời nớc ngoi c trú
tại Philippines cũng chỉ nộp thuế trên thu nhập phát sinh tại Philippines.

Trang 20


Biểu thuế:
Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

Thuế tính trên cột (1)
đến

0

Peso 10.000

1 peso + 5%

Peso 10.001

30.000


500 peso+10%

30.001

70.000

2500peso+20%

70.001

140.000

8.500peso+25%

140.001

250.000

22.500peso+30%

250.001

500.000

50.000peso+30%

> 500.000

125.000peso+34%


Mức giảm trừ cá nhân
Ngời nộp thuế độc thân

20.000 peso

Ngời nộp thuế l chủ gia đình

25.000 peso

Ngời nộp thuế có gia đình

32.000 peso

Cùng với giảm trừ cá nhân, mức giảm trừ cho những ngời phụ
thuộc vo ngời nộp thuế l 8.000 peso/ngời/năm v không đợc vợt
quá 4 ngời.
Ngoi ra nếu thu nhập của các gia đình có thu nhập thấp (<250.000
peso còn đợc hởng một khoản giảm trừ 2.400 Peso để thanh toán cho
bảo hiểm sức khoẻ). Ngoi ra các khoản thởng tăng năng suất, thởng lễ
Noen không quá 30.000 Peso cũng đợc giảm trừ. Các khoản đóng góp về
bảo hiểm y tế, bảo hiểm nh nớc, bảo hiểm xã hội, lệ phí công đon, các
khoản đóng góp theo chơng trình y tế v nh ở của cá nhân cũng đợc
coi l khoản giảm trừ.
1.5.6 . Đi loan
1.5.6.1 Thuế thu nhập công ty

Theo các dự báo ti chính, Taiwan sẽ l thnh viên của tổ chức
thơng mại thế giới, do đó sẽ có những cải cách quan trọng về kinh tế, ti
chính, thơng mại. Bộ ti chính dự kiến sẽ không tính thuế hai lần trên thu
nhập từ lãi cổ phần v lãi kinh doanh. Bên cạnh việc cho l thuế thu nhập

công ty đợc trả bởi những công ty cổ phần sẽ lm giảm đáng kể thu nhập
của những cổ đông Taiwan thì hệ thống thuế mới sẽ đánh thuế 10% trên
lợi nhuận của tất cả các công ty. 10% thuế thu nhập sẽ sử dụng nh l

Trang 21


khoản nợ thuế cho những công dân Taiwan v những cổ đông nớc ngoi.
(đầu tháng 11 năm 2001 Taiwan đã đợc gia nhập tổ chức WTO sau Trung quốc 1
ngy)

Thuế suất:
Thu nhập chịu thuế

Thuế suất

Dới 50.000 NT$

Miễn thuế

Từ 50.000 đến 71.428

50% của thu nhập chịu thuế trừ
25.000 NT$

Từ 71.428 đến 100.000

15% của thu nhập chịu thuế

Trên 100.000


25% của thu nhập chịu thuế trừ đi
10.000 NT$

Đối với những công ty sản xuất kỹ thuật cao trong những khu công
nghiệp cao thì thuế thu nhập tối đa 20%.
Thu nhập từ các hoạt động hải ngoại của chi nhánh nớc ngoi của
các ngân hng Taiwan đợc miễn thuế thu nhập.
Kỳ tính thuế theo năm dơng lịch.
1.5.6.2 Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế bao gồm cả lãi từ lợi tức cổ phần, trái phiếu...
của các cá nhân thờng trú.
Ngời nớc ngoi không đăng ký c trú chịu thuế suất thuế thu
nhập cá nhân 20% trên nguồn thu nhập phát sinh tại Taiwan. Các khoản
thu nhập ngoi Taiwan không thuộc diện chịu thuế tại Taiwan.
Các khoản đợc chiết trừ khi tính thu nhập chịu thuế
Ngời độc thân đợc giảm trừ 43.000 NT$ cho mỗi ngời.
Những ngời có gia đình đợc giảm 65.000 NT$ mỗi ngời, gồm
các khoản chi phí cho vợ hoặc chồng, hai con m vợ hoặc chồng l ngời
duy nhất có thu nhập v khoản giảm trừ không quá 288.000 NT$.
Bảo hiểm xã hội tối đa không quá 24.000 NT$ cho 1 ngời
Chi phí y tế không quá 42.000 NT$
Chi phí đóng góp từ thiện không quá 8.000 NT$
Thiên tai không quá 10.000 NT$
Chi phí trả nợ tiền nh, tuy nhiên không vợt quá giới hạn giảm tối
đa (Tổng các khoản giảm không quá 100.000 NT$)

Trang 22



Biểu thuế
Dnh cho đối tợng c trú
Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

(NT$)
Thuế tính trên Tỷ lệ % trên số
cột (1)
vợt hơn (Cột
1)

đến

0

NT$ 370.000

6

NT$ 0

NT$ 370.000

990.000

13

25.900


990.000

1.980.000

21

105.100

1.980.000

3.720.000

30

283.300

40

655.300

3.720.000
1.5.7 . Trung Quốc
1.5.7.1 Thuế thu nhập công ty

Đối tợng chịu thuế Tất cả các công ty trong nớc, nớc ngoi,
công ty có vốn đầu t của ngời nớc ngoi.
Thu nhập chịu thuế Tất cả thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh
doanh trên lãnh thổ Trung Quốc.
Các khoản đợc khấu trừ khi tính thu nhập chịu thuế gồm chi phí
khấu hao, chi phí hng tồn kho (tính theo giá thực tế), chi phí nguyên vật

liệu, chi phí quản lý sản xuất kinh doanh bán hng...
Thuế suất Các công ty trong nớc 30%
Các công ty có vốn đầu t nớc ngoi v công ty nớc ngoi 30%
cộng thêm 3% luỹ tiến.
Riêng các chi nhánh ngân hng nớc ngoi hoạt động nh một pháp
nhân chịu thuế với mức thuế thu nhập với thuế suất 5% trên tổng số lợi tức
chi trả cho các cá nhân.
1.5.7.2 Thuế thu nhập cá nhân

Thu nhập chịu thuế bao gồm ton bộ thu nhập nh lơng, thởng
phí dịch vụ thu đợc... của những ngời c trú, không phân biệt nguồn thu
nhập phát sinh ở đâu.

Trang 23


Những ngời không thờng trú (không đạt thời gian c trú <183
ngy) chỉ chịu thuế thu nhập đối với những nguồn thu nhập phát sinh tại
Trung Quốc.
Các khoản đợc giảm trừ Trung quốc đợc khấu trừ theo tiêu chuẩn
l 800 nhân dân tệ, còn nếu cá nhân chịu thuế đến từ Hongkong, Taiwan,
Macao thì đợc khấu trừ thêm 3.200 nhân dân tệ.
Biểu thuế
Thu nhập chịu thuế
Lớn hơn (Cột 1)

Thuế tính trên Tỷ lệ % trên số
cột (1)
vợt hơn (Cột
1)


đến

0

RMB. 500

0

5

RMB. 500

2.000

25

10

2.000

5.000

175

15

5.000

20.000


625

20

20.000

40.000

3.625

25

40.000

60.000

8.625

30

60.000

80.000

14.625

35

80.000


100.000

21.625

40

29.625

45

100.000

1.5.8 . Các bi học kinh nghiệm từ việc vận dụng thuế
thu nhập ở các nớc trên thế giới

Các nớc trên thế giới hầu nh đều có chính sách giảm thuế suất để
khuyến khích đầu t v cạnh tranh các nguồn đầu t quốc tế, các nớc
đang phát triển nh Singapore, Thái Lan, Hongkong thuế suất giảm
còn 20% đến 30% với nhiều chính sách u đãi đầu t. Việt Nam cũng
giảm thuế lợi tức từ 3 mức 25%, 30%, 45% thnh một thuế suất đối
với doanh nghiệp trong nớc l 32% v các u đãi dnh cho doanh
nghiệp có vốn đầu t nớc ngoi từ 5% đến 25%. Tuy nhiên sự so sánh
thuế suất chỉ mang tính ớc lệ vì vẫn còn sự khác biệt lớn giữa các
quốc gia về thuế suất thực tế do áp dụng các phơng pháp hạch toán rất
khác nhau để xác định lợi tức chịu thuế, đặc biệt l chính sách khấu
hao có liên quan đến chính sách đầu t của từng nớc.
Các nớc đều đánh thuế thu nhập công ty cũng nh thuế thu nhập cá
nhân dựa trên tiêu thức c trú trong khi đó điều khoản ny trong luật
thuế thu nhập doanh nghiệp của Việt Nam cha qui định rõ. Các khoản

Trang 24


×