Tải bản đầy đủ (.pdf) (77 trang)

Phát huy vai trò chức năng của chi nhánh quỹ hỗ trợ phát triển đồng nai đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (450.37 KB, 77 trang )

-1-

Bộ giáo dục v đo tạo
Trờng Đại học kinh tế Thnh phố Hồ Chí Minh
-------------

Nguyễn thị ngọc dung

phát huy vai trò chức năng của chi
nhánh quỹ hỗ trợ phát triển đồng nai
đối với sự phát triển kinh tế-xã hội
trên địa bn đồng nai

Chuyên ngnh: Kinh tế ti chính Ngân hng
Mã số: 60. 31.12

Luận văn thạc sĩ kinh tế

Ngời hớng dẫn khoa khọc
PGS TS phạm văn năng

Tp hồ chí minh năm 2005


-2-

mục lục
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt


Danh mục các bảng
Lời mở đầu

Chơng 1: Tổng quan về Quỹ HTPT - Vai trò chức năng của
Quỹ HTPT đối với sự phát triển kinh tế xã hội .......................... 1

1.1 Tổng quan về Quỹ HTPT ....................................................................... 1
1.1.1Sự ra đời v phạm vi hoạt động của Quỹ HTPT.................................. 1
1.1.2 Nguồn vốn hoạt động v cơ cấu tổ chức ............................................ 2
1.1.3 Giới thiệu về Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai .................................. 3
1.2 Các hoạt động chính của Quỹ HTPT .................................................... 3
1.2.1 Cho vay đầu t.................................................................................... 4
1.2.2 Hỗ trợ lãi suất sau đầu t.................................................................... 5
1.2.3 Tín dụng ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu .................................................. 6
1.2.4 Quản lý cho vay lại các dự án đầu t sử dụng vốn ODA ................... 7
1.2.5 Bảo lãnh tín dụng đầu t .................................................................... 7
1.3 Vai trò chức năng của Quỹ HTPT đối với sự phát triển kinh tế xã hội
......................................................................................................................... 8
1.3.1 Nội dung cơ bản của tín dụng đầu t phát triển của Nh nớc .......... 8
1.3.2 Vai trò chức năng của Quỹ HTPT đối với sự phát triển kinh tế xã hội
..................................................................................................................... 9


-3-

Chơng 2: Tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai v thực trạng
hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai đối với sự
phát triển kinh tế xã hội trên địa bn Đồng Nai ................... 15

2.1 Tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai ...................................................... 15

2.1.1 Vị trí địa lý-đặc điểm tự nhiên v xã hội ......................................... 15
2.1.2 Những thnh tựu về kinh tế - xã hội................................................. 17
2.1.3 Những tồn tại v hạn chế.................................................................. 20
2.2 Thực trạng hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai trên địa
bn Đồng Nai thời gian qua 22
2.2.1 Tình hình nguồn vốn v huy động vốn............................................. 23
2.2.2 Tình hình tín dụng trung di hạn...................................................... 26
2.2.3 Tình hình tín dụng ngắn hạn HTXK ................................................ 36
2.2.4 Tình hình cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu t v bảo lãnh tín dụng đầu t...
................................................................................................................... 42
2.2.5 Tình hình cho vay v thu nợ vốn ODA ............................................ 44
2.2.6 Tình hình cấp phát vốn ủy thác ........................................................ 45
2.3 Đánh giá kết quả hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai
thời gian qua ................................................................................................ 46
2.3.1 Đánh giá về công tác huy động vốn................................................. 46
2.3.2 Đánh giá về hoạt động cho vay v thu nợ ........................................ 47
2.3.3 Các nghiệp vụ khác .......................................................................... 50
2.3.4 Những thuận lợi v khó khăn ảnh hởng đến hiệu quả hoạt động của
Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai ............................................................... 51

Chơng 3: Một số giải pháp nhằm phát huy vai trò chức
năng của Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai đối với sự phát
triển kinh tế xã hội trên địa bn Đồng Nai ......................... 54

3.1 Chính sách CNH-HĐH v nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Đồng
Nai đến năm 2010 ........................................................................................ 54


-4-


3.1.1 Quan điểm phát triển thời kỳ 2001-2010 ......................................... 54
3.1.2 Định hớng, nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội Đồng Nai đến năm
2010........................................................................................................... 54
3.2 Một số giải pháp nhằm phát huy vai trò chức năng của Chi nhánh
Quỹ HTPT Đồng Nai đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bn
Đồng Nai....................................................................................................... 57
3.2.1 Thờng xuyên quảng bá, thông tin tuyên truyền về hoạt động của
Chi nhánh Quỹ đến mọi đối tợng. ........................................................... 57
3.2.2 Tăng cờng quan hệ ngoại giao với chính quyền địa phơng, hợp tác
với các ngân hng thơng mại trên địa bn............................................... 58
3.2.3 Nâng cao chất lợng thẩm định, đẩy mạnh thu nợ........................... 58
3.2.4 Thờng xuyên đo tạo v nâng cao trình độ phục vụ, năng lực thẩm
định của cán bộ lm công tác tín dụng, có chế độ khen thởng xứng đáng
cho cán bộ lm tốt công tác thẩm định. .................................................... 59
3.2.5 Thực hiện công tác thanh tóan ......................................................... 61
3.2.6 Đa vo ứng dụng công nghệ hiện đại............................................. 62
3.2.7 Thờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn nghiệp vụ.......................... 62
Kết luận ....................................................................................................... 64
Ti liệu tham khảo
Phụ lục


-5-

Danh mục các chữ viết tắt
ĐTPT: đầu t phát triển
HTPT: hỗ trợ phát triển
UBND: uỷ ban Nhân dân
DS: doanh số
HTLS: hỗ trợ lãi suất

CNH-HĐH: công nghiệp hoá, hiện đại hoá

Danh mục các Bảng

Trang

Bảng 1: Tình hình huy động vốn.................................................................23
.........................................................................................................................
Bảng 2: Tình hình cho vay v thu nợ trung di hạn ....................................26
Bảng 3: So sánh tình hình cho vay v thu nợ trung di hạn ........................30
Bảng 4: Cho vay theo chơng trình kinh tế.................................................33
Bảng 5: Phân loại cho vay theo ngnh kinh tế ............................................34
Bảng 6: Phân loại cho vay theo loại hình doanh nghiệp .............................35
Bảng 7: Tình hình cho vay v d nợ bình quân ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu 36
Bảng 8: So sánh tình hình cho vay ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu ...................37
Bảng 9: Cho vay ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu theo ngnh kinh tế.................38
Bảng 10: Tình hình cấp hỗ trợ lãi suất sau đầu t .......................................42
Bảng 11: Tình hình cho vay v thu nợ vốn ODA ........................................44
Bảng 12: So sánh tình hình cho vay v thu nợ vốn ODA............................45
Bảng 13: Tình hình cấp phát vốn uỷ thác....................................................45


-6-

Lời mở đầu

1. Tính cấp thiết của đề ti nghiên cứu:
Chính sách đầu t của chính phủ trong giai đoạn chuyển đổi từ nền kinh
tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ
nghĩa đã có những thay đổi đáng kể. Chính sách đầu t trong thời kỳ mới

nhằm khuyến khích đầu t trong nớc, chính sách sử dụng vốn đầu t nhằm
tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế v phát triển nhanh chóng
những ngnh trọng điểm, xóa bỏ dần sự bao cấp của nh nớc trong đầu t
bằng việc chuyển từ cơ chế cấp phát vốn sang cho vay u đãi đối với các dự án
đầu t phát triển thuộc các lĩnh vực cần khuyến khích, có khả năng thu hồi
vốn.
Trớc năm 2000, tín dụng đầu t phát triển (tín dụng ĐTPT) của nh
nớc đợc thực hiện thông qua các ngân hng thơng mại quốc doanh v
Tổng cục đầu t phát triển thuộc Bộ ti chính. Nhằm cải cách hoạt động ti
chính ngân hng v đa việc thực hiện tín dụng ĐTPT về một mối; Chính phủ
đã ban hnh nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngy 08/7/1999 về việc tổ chức v
hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển (Quỹ HTPT). Theo đó Quỹ HTPT l một
tổ chức ti chính của nh nớc, có chức năng huy động vốn trung v di hạn,
tiếp nhận v quản lý các nguồn vốn của nh nớc dnh cho tín dụng đầu t
phát triên (bao gồm vốn trong v ngòai nớc) để thực hiện chính sách hỗ trợ
đầu t phát triển của Nh nớc.
Sau 6 gần năm hoạt động, Quỹ HTPT đã khẳng định đợc vị trí của
mình l một tổ chức ti chính của nh nớc, góp phần đắc lực vo sự nghiệp
đầu t phát triển đất nớc. L đầu mối quản lý tập trung mọi nguồn vốn tín
dụng đầu t phát triển của đất nớc, Quỹ HTPT đã v đang thực hiện chủ
trơng của chính phủ l tách bạch chức năng cho vay theo chính sách v chức
năng kinh doanh cuả các ngân hng thơng mại, một mặt lm giảm sự can


-7-

thiệp của Chính phủ vo hoạt động kinh doanh của các ngân hng, tạo điều
kiện cho các ngân hng tăng tính tự chủ, tập trung vo hoạt động kinh doanh
của mình, mặt khác Quỹ đã thực hiện các chính sách hỗ trợ đầu t các đối
tợng u tiên, thuộc các chơng trình, mục tiêu, định hớng phát triển của

Chính phủ.
Quỹ HTPT đã cung ứng một lợng vốn lớn cho nhu cầu phát triển kinh
tế, trong đó tập trung vo nhiều chơng trình kinh tế lớn, dự án trọng điểm; cụ
thể l các dự án đầu t cơ sở hạ tầng nh hng không, đờng sắt, năng lợng,
xi măng, trồng rừng, giấy, công trình cơ khí, chơng trình xuất khẩu, chủ
trơng đánh bắt hải sản xa bờ,.. từ đó góp phần tích cực vo tăng trởng kinh
tế, đẩy mạnh xuất khẩu, năng cao khả năng cạnh tranh của hng hóa Việt
Nam ở thị trờng trong nớc v quốc tế, tạo công ăn việc lm cho ngời lao
động, tăng sản phẩm cho xã hội v góp phần vo công cuộc xóa đói giảm
nghèo.
Bên cạnh những kết quả đạt đợc thì hoạt động tín dụng đầu t phát
triển nói chung v hoạt động của Quỹ HTPT nói riêng đã bộc lộ một số hạn
chế. Một trong những hạn chế đó l một số đối tợng thuộc diện u đãi vẫn
cha tiếp cận đợc với nguồn vốn tín dụng ĐTPT của nh nớc, số vốn huy
động cho tín dụng đầu t phát triển còn hạn chế, một số hình thức hỗ trợ nh
bảo lãnh tín dụng đầu t cha thực hiện nhiều, chất lợng tín dụng ở một số
dự án còn thấp, xuất hiện các dự án hoạt động kém hiệu quả có d nợ quá hạn
cao,..
Vì vậy việc phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động của Quỹ HTPT trong
thời gian qua, từ đó đề ra những giải pháp để phát huy vai trò chức năng của
Quỹ HTPT đối với sự phát triển kinh tế xã hội l cần thiết. Do đó đề ti của
luận văn chính l Phát huy vai trò chức năng của Chi nhánh Quỹ hỗ trợ
phát triển Đồng Nai đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên địa bn Đồng
Nai.


-8-

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề ti
Mục tiêu nghiên cứu của đề ti lm sáng tỏ chức năng hoạt động của Quỹ

HTPT, nội dung cơ bản của tín dụng ĐTPT của nh nớc. Thực trạng hoạt
động của Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng đối với sự phát triển kinh tế xã hội tại
Đồng Nai để từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa vai trò hoạt
động của Quỹ HTPT trên địa bn Đồng Nai.
3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu của đề ti
Đề ti tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT
Đồng Nai, Tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai v vai trò của Chi nhánh Quỹ
HTPT Đồng Nai tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội ở Đồng Nai.
4. Phơng pháp nghiên cứu:
- Phơng pháp lịch sử: dựa trên kết quả phân tích trong quá khứ v hiện tại
để dự báo tơng lai.
- Phơng pháp nghiên cứu tơng quan: từ các mối quan hệ về lợng của
các yếu tố quan sát, nhận dạng các mối quan hệ, mức độ ảnh hởng, tác động
qua lại giữa chúng.
- Phơng pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng
hoạt động của Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai v hiệu quả của nó tác động
đến tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoi lời mở đầu v kết luận, bố cục luận văn bao gồm 3 phần chính
nh sau:
Chơng 1: Tổng quan về Quỹ hỗ trợ phát triển
Chơng 2: Tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai v thực trạng hoạt động
của Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Đồng Nai đối với sự phát triển kinh tế xã
hội trên địa bn Đồng Nai.


-9-

Chơng 3: Một số giải pháp nhằm phát huy vai trò chức năng của Chi
nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Đồng Nai đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên

địa bn Đồng Nai.
Với kết cấu nh trên, đề ti nghiên cứu đã cố gắng đạt đợc những mục
đích đề ra. Tuy nhiên, do kiến thức v thời gian nghiên cứu có hạn, đề ti sẽ
không tránh khỏi khiếm khuyết, sai sót. Bên cạnh đó, do khả năng điều tra v
thống kê số liệu gặp nhiều hạn chế nên trong phần luận văn tác giả xin kế thừa
một số chỉ tiêu của các nh nghiên cứu đi trớc. Rất mong nhận đợc sự thông
cảm v lợng thứ cùng những ý kiến đóng góp của Quý thầy, cô v các bạn
quan tâm.
Tác giả xin chân thnh cảm ơn PGS TS Phạm Văn Năng - Ngời hớng
dẫn khoa học, các thầy cô, các bạn đồng nghiệp đang công tác tại Chi nhánh
Quỹ hỗ trợ phát triển Đồng Nai, Nh xuất bản Tổng hợp Đồng Nai đã tận tình
hớng dẫn, hỗ trợ kiến thức v cung cấp số liệu, đặc biệt rất biết ơn Ban lãnh
đạo Chi nhánh Quỹ hỗ trợ phát triển Đồng Nai đã hỗ trợ v tạo điều kiện để
bản thân tôi có điều kiện hon thnh luận văn tốt nghiệp ny.
Đồng Nai, tháng 10 năm 2005.


-10-

Chơng 1
Tổng quan về Quỹ HTPT
Vai trò chức năng của Quỹ HTPT đối với sự phát triển
kinh tế xã hội
1.1 Tổng quan về Quỹ HTPT
1.1.1 Sự ra đời v phạm vi hoạt động của Quỹ HTPT
Quỹ hỗ trợ phát triển (Quỹ HTPT) chính thức đi vo hoạt động ngy 01
tháng 01 năm 2000 trên cơ sở hợp nhất v mở rộng nhiệm vụ cấp tín dụng Nh
nớc của hai tổ chức sau:
- Tổng cục đầu t phát triển: trực thuộc Bộ ti chính, đợc thnh lập từ
tháng 12 năm 1994. Một trong những nhiệm vụ của Tổng cục đầu t phát triển

l thực hiện cho vay vốn tín dụng u đãi đối với các dự án do Chính phủ quyết
định (bao gồm cả các dự án ODA cho vay lại).
- Quỹ hỗ trợ đầu t quốc gia l một tổ chức ti chính nh nớc đợc
thnh lập từ tháng 12 năm 1995 thực hiện nhiệm vụ huy động vốn v cho vay
đối với các dự án đầu t phát triển các ngnh, nghề thuộc diện u đãi v các
địa bn khó khăn.
Quỹ HTPT l một tổ chức ti chính nh nớc đợc thnh lập, tổ chức v
hoạt động theo nghị định số 50/1999/NĐ-CP ngy 08/7/1999 của Chính phủ.
Quỹ có chức năng huy động vốn trung v di hạn, tiếp nhận v quản lý các
nguồn vốn của nh nớc dnh cho tín dụng đầu t phát triển (bao gồm vốn
trong v ngoi nớc) để thực hiện chính sách hỗ trợ đầu t phát triển của Nh
nớc. Quỹ hoạt động theo điều lệ do Thủ tớng Chính phủ phê duyệt.
Hoạt động của Quỹ HTPT không vì mục đích lợi nhuận, bảo đảm hon
vốn v bù đắp chi phí, có t cách pháp nhân, có vốn điều lệ, có bảng cân đối,
có con dấu, đợc mở ti khỏan tại kho bạc nh nớc, các ngân hng trong
nớc v nớc ngoi.


-11-

1.1.2 Nguồn vốn hoạt động v cơ cấu tổ chức
a) Nguồn vốn hoạt động:
* Vốn ngân sách nh nớc:
- Vốn điều lệ do ngân sách nh nớc cấp (năm 2000 l 3.000 tỷ đồng, đến
tháng 12/2001 tăng lên l 5.000 tỷ đồng v đến nay l 10.000 tỷ đồng).
- Vốn ngân sách nh nớc cấp hng năm cho các mục tiêu: tăng nguồn vốn
cho vay đầu t, cấp bù chênh lệch lãi suất, hỗ trợ lãi suất sau đầu t, thực hiện
nghĩa vụ bảo lãnh. Nhng hiện nay nguồn vốn cho vay đầu t v cho vay ngắn
hạn hỗ trợ xuất khẩu chủ yếu do Quỹ hỗ trợ phát triển tự huy động.
- Vốn các dự án, chơng trình của Chính phủ

- Vốn của Chính phủ Việt Nam cho các dự án nớc ngoi vay theo Hiệp định
của Chính phủ.
*Vốn do Quỹ HTPT huy động:
- Phát hnh trái phiếu chính phủ.
- Vay của các tổ chức (kể cả của Quỹ Bảo hiểm xã hội Việt Nam v Quỹ tiết
kiệm Bu điện), cá nhân trong nớc v Quỹ tích lũy trả nợ nớc ngoi.
- Vay nớc ngòai cho các dự án, do Thủ tớng Chính phủ quyết định.
* Vốn vay nợ, viện trợ nớc ngoi của Chính phủ dùng để cho vay lại theo ủy
thác của Bộ Ti chính.
* Huy động hợp pháp khác.
* Vốn nhận ủy thác cấp phát, cho vay đầu t phát triển của các địa phơng tổ
chức, cá nhân trong v ngoi nớc.
- Các nguồn vốn khác.
b) Cơ cấu tổ chức:
Hiện nay Quỹ HTPT có 63 Chi nhánh đặt tại 63 tỉnh, thnh phố trực
thuộc trung ơng trên ton quốc v một văn phòng giao dịch tại thnh phố Hồ
Chí Minh. Bộ máy tổ chức của hệ thống Quỹ HTPT gồm có: Hội đồng quản
lý, ban kiểm soát v cơ quan điều hnh của Quỹ.


-12-

Cơ quan điều hnh của Quỹ gồm có:
- Bộ máy giúp việc Hội đồng quản lý v Tổng Giám đốc ở Trung ơng;
- Các Chi nhánh Quỹ ở các tỉnh thnh phố trực thuộc Trung ơng;
- Văn phòng giao dịch tại thnh phố Hồ Chí Minh.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của hệ thống Quỹ HTPT nh sau:
Thủ tớng Chính phủ
Bộ trởng Bộ Ti chính


Hội đồng quản lý

Ban kiểm sóat

Cơ quan
Quỹ
Trung ơng

Cơ quan điều hnh

Chi nhánh
Quỹ
tại địa phơng

Văn phòng
giao dịch
trong nớc

1.1.3 Giới thiệu về Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai
Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai đợc thnh lập ngy 20/12/1999, trực
thuộc Quỹ HTPT trung ơng quản lý. Chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai gồm
các phòng chức năng sau: Phòng kế hoạch nguồn vốn-Thẩm định; Phòng tín
dụng v bảo lãnh, hỗ trợ lãi suất trung ơng; Phòng tín dụng v bảo lãnh, hỗ
trợ lãi suất địa phơng; Phòng kế toán v kho quỹ; Phòng tổ chức hnh chính.
1.2 Các hoạt động chính của Quỹ HTPT
Quỹ hỗ trợ phát triển có các hoạt động chính l thực hiện chính sách tín
dụng đầu t phát triển của nh nớc bao gồm 3 nghiệp vụ:


-13-


- Cho vay, thu nợ các dự án đầu t.
- Hỗ trợ lãi suất sau đầu t.
- Bảo lãnh cho vay vốn đối với các chủ đầu t, tái bảo lãnh v nhận tái bảo
lãnh các Quỹ đầu t.
Một nghiệp vụ quan trọng tiếp theo đó l thực hiện cho vay ngắn hạn hỗ trợ
xuất khẩu đợc Chính phủ giao từ cuối năm 2001.
Ngoi ra Quỹ hỗ trợ phát triển còn có các hoạt động khác l:
- Cho vay lại nguồn vốn ODA đối với các dự án đầu t theo ủy nhiệm của
Bộ trởng Bộ Ti chính.
- ủy thác, nhận ủy thác cho vay vốn đầu t.
- Huy động vốn trong v ngòai nớc.
- Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Thủ tớng Chính phủ giao.
Sau đây chúng ta sẽ đi vo nội dung của một số nghiệp vụ cơ bản của Quỹ
hỗ trợ phát triển. Nội dung của các nghiệp vụ cho vay đầu t, hỗ trợ lãi suất
sau đầu t, bảo lãnh tín dụng đầu t đợc quy định tại Nghị định
106/2004/NĐ-CP ngy 01/4/2004 về tín dụng đầu t phát triển của Nh nớc.
1.2.1 Cho vay đầu t
Đối tợng cho vay đầu t: l các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp
thuộc danh mục các dự án, chơng trình do Chính phủ quyết định trong từng
thời kỳ.
Điều kiện để đợc cho vay đầu t:
- Thuộc đối tợng cho vay đầu t,
- Đã hon thnh thủ tục đầu t theo quy định của Nh nớc,
- Chủ đầu t l tổ chức v cá nhân có năng lực hnh vi dân sự đầy đủ,
- Đối với các dự án đầu t mở rộng sản xuất, đổi mới công nghệ thiết bị,
chủ đầu t phải có tình hình ti chính bảo đảm khả năng thanh toán,
- Có phơng án sản xuất, kinh doanh có lãi,



-14-

- Đợc Quỹ hỗ trợ phát triển thẩm định phơng án ti chính, phơng án
trả nợ v chấp thuận cho vay trớc khi quyết định đầu t.
- Thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay (đợc dùng ti sản hình thnh
từ vốn vay để bảo đảm tiền vay). Mua bảo hiểm cho ti sản hình thnh từ vốn
vay thuộc đối tợng quy định.
Mức vốn cho vay: tối đa bằng 70% tổng số vốn đầu t ti sản cố định
của dự án.
Thời hạn cho vay: tối đa 12 năm, trong trờng hợp đặc biệt thời hạn cho
vay tối đa 15 năm.
Lãi suất cho vay: đợc xác định tơng đơng 70% lãi suất cho vay
trung v di hạn bình quân của các ngân hng thơng mại nh nớc. Bộ
trởng Bộ Ti chính quy định lãi suất cho vay đầu t trong từng thời kỳ. Lãi
suất hiện nay l 7,8%/năm.
1.2.2 Hỗ trợ lãi suất sau đầu t
Đối tợng:
- Các dự án thuộc đối tợng vay vốn đầu t theo quy định nhng mới
đợc vay một phần hoặc cha đợc vay vốn tín dụng đầu t phát triển của Nh
nớc m phần còn lại hoặc ton bộ dự án đã vay vốn tín dụng thơng mại .
- Các dự án theo danh mục ngnh nghề thuộc lĩnh vực v địa bn đợc
hởng u đãi đầu t theo quy định hiện hnh của Chính phủ về hớng dẫn thi
hnh Luật khuyến khích đầu t trong nớc (sửa đổi) nhng không thuộc đối
tợng vay vốn đầu t v không đợc bảo lãnh tín dụng đầu t của Quỹ hỗ trợ
phát triển.
Điều kiện để đợc hởng hỗ trợ lãi suất sau đầu t: dự án (hoặc hạng
mục công trình độc lập) đã hon thnh đa vo sử dụng v đã hon trả đợc
vốn vay.



-15-

- Chủ đầu t chỉ đợc hỗ trợ lãi suất sau đầu t đối với số vốn vay của
tổ chức tín dụng để đầu t ti sản cố định của dự án. Thời gian tính hỗ trợ lãi
suất sau đầu t l thời gian thực vay vốn trong hạn của dự án.
- Một dự án có thể đồng thời đợc vay đầu t một phần v hỗ trợ lãi
suất sau đầu t một phần với tổng mức hỗ trợ không quá 85% vốn đầu t ti
sản cố định đợc duyệt của dự án.
Mức hỗ trợ lãi sau đầu t hng năm của một dự án:
- Khoản vay bằng VND: Nợ gốc trong hạn thực trả trong năm x50%lãi
suất tín dụng đầu t phát triển của nh nớc x thời hạn thực vay quy đổi theo
năm của số nợ gốc thực trả.
- Khoản vay bằng USD: Nợ gốc trong hạn thực trả trong năm x35%lãi
suất vay vốn ngoại tệ theo hợp đồng vay vốn của TCTD x thời hạn thực vay
quy đổi theo năm của số nợ gốc thực trả.
1.2.3 Tín dụng ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu
Đối tợng:
- Các đơn vị sản xuất, chế biến, kinh doanh thuộc mọi thnh phần kinh
tế trực tiếp xuất khẩu các mặt hng thuộc chơng trình khuyến khích xuất
khẩu của Nh nớc trong từng thời kỳ.
Các mặt hng đợc hỗ trợ xuất khẩu năm 2004 (v vẫn giữ nguyên cho
tới thời điểm hiện nay) l: gạo; lạc nhân; c phê; chè; hạt tiêu; hạt điều đã qua
chế biến; rau quả; đờng; thủy sản; thịt gia súc, gia cầm đã qua chế biến; gốm
sứ mỹ nghệ; đồ gỗ; mây, tre lá; sản phẩm tơ tằm; sản phẩm dây điện, cáp điện
sản xuất trong nớc; sản phẩm cơ khí trọng điểm: đóng tu, động cơ diezen v
máy bơm nớc, máy công cụ phục vụ nông- lâm- ng nghiệp; hng dệt kim;
máy tính nguyên chiếc v phụ kiện; trứng gia cầm muối; quế v tinh dầu quế;
khăn bông;



-16-

- Các đơn vị đã đợc Quỹ HTPT cho vay đầu t đợc vay vốn ngắn hạn
hỗ trợ xuất khẩu trong năm đầu tiên ký đợc hợp đồng xuất khẩu kể từ khi dự
án hòan thnh đi vo sản xuất.
Lãi suất cho vay: bằng 80% lãi suất tín dụng đầu t phát triển, lãi suất
hiện nay l 6,24%/năm (tơng đơng 0,52%/tháng).
Thời hạn vay: tối đa 12 tháng.
Mức vốn vay: tối đa 70% giá trị hợp đồng xuất khẩu hoặc 80% trị giá
L/C hoặc 90% trị giá bộ chứng từ hng xuất.
Ti sản bảo đảm tiền vay: tối thiểu 30% trị giá số tiền vay.
1.2.4 Quản lý cho vay lại các dự án đầu t sử dụng vốn ODA
Danh mục các dự án cho vay lại: theo ủy nhiệm của Bộ trởng Bộ Ti
chính.
Điều kiện cho vay lại: theo quyết định của Thủ tớng Chính Phủ
1.2.5 Bảo lãnh tín dụng đầu t
Đối tợng:
- Các dự án thuộc đối tợng vay vốn đầu t theo quy định nhng mới
đợc vay một phần hoặc không đợc vay vốn tín dụng đầu t phát triển của
Nh nớc.
- Các dự án theo danh mục ngnh nghề thuộc lĩnh vực v địa bn đợc
hởng u đãi đầu t theo quy định hiện hnh của Chính phủ về hớng dẫn thi
hnh Luật khuyến khích đầu t trong nớc (sửa đổi) nhng không thuộc đối
tợng vay vốn đầu t v không đợc hỗ trợ lãi suất sau đầu t của Quỹ hỗ trợ
phát triển.
Mức bảo lãnh của một dự án do Quỹ hỗ trợ quyết định, tối đa bằng 70%
tổng vốn đầu t ti sản cố định đợc duyệt của dự án.
Một dự án có thể đồng thời đợc vay đầu t một phần v bảo lãnh tín
dụng đầu t một phần với tổng mức hỗ trợ không quá 85% vốn đầu t ti sản
cố định đợc duyệt của dự án.



-17-

Để đợc bảo lãnh phải đợc Quỹ hỗ trợ phát triển thẩm định phơng án
ti chính, phơng án trả nợ.
Chủ đầu t đợc bảo lãnh không phải trả phí bảo lãnh cho Quỹ hỗ trợ
phát triển.
1.3 Vai trò chức năng của Quỹ HTPT đối với sự phát triển kinh tế xã hội
1.3.1 Nội dung cơ bản của tín dụng đầu t phát triển của nh nớc
Vốn tín dụng đầu t đầu t phát triển (ĐTPT) của nh nớc l một hình
thức quá độ chuyển từ phơng thức cấp phát vốn ngân sách sang phơng thức
tín dụng đối với các dự án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp; từ đó vốn tín
dụng nh nớc lm giảm đáng kể sự bao cấp trực tiếp của nh nớc. Bởi vì chủ
đầu t sử dụng vốn phải phải hon trả lại vốn vay khi đến thời hạn trả nợ. Điều
ny đòi hỏi ngời sử dụng vốn phải cân nhắc, biết tính toán để hoạt động sản
xuất kinh doanh đem lại hiệu quả v đảm bảo khả năng trả nợ.
Tín dụng ĐTPT của Nh nớc đợc sử dụng nh một công cụ phục vụ
quản lý v điều tiết nền kinh tế với những mục tiêu sau:
- Tín dụng ĐTPT nhằm góp phần tích cực thực hiện đờng lối v chiến
lợc phát triển kinh tế xã hội: phát triển nhanh, có hiệu quả v bền vững, tăng
trởng kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội, bảo vệ môi
trờng v bình đẳng giữa các thnh phần kinh tế.
- Thông qua vốn tín dụng ĐTPT, Nh nớc thực hiện việc khuyến khích
phát triển kinh tế xã hội của ngnh, vùng, lĩnh vực nhất định theo ý đồ, chủ
trơng chiến lợc của mình. Việc phân bổ v sử dụng vốn tín dụng ĐTPT của
nh nớc còn nhằm khuyến khích phát triển những vùng có điều kiện khó
khăn, vùng biên giới, hải đảo.
Hiện nay tín dụng ĐTPT của nh nớc đang sử dụng các phơng thức l
cho vay với lãi suất thấp (một số chơng trình lãi suất bằng không), hỗ trợ lãi

suất sau đầu t, bảo lãnh; trong đó chủ yếu l cho vay với lãi suất u đãi. Tuy
nhiên, trong tiến trình hội nhập khi m các cam kết hội nhập đợc thực hiện


-18-

đầy đủ thì tín dụng ĐTPT của Việt Nam cũng phải tuân theo quy ớc của các
tổ chức m Việt Nam tham gia hội nhập. Vì thế, trong tơng lai, khả năng tín
dụng ĐTPT của nh nớc sẽ giảm dần các hình thức hỗ trợ trực tiếp, chẳng
hạn nh u đãi về lãi suất m phải chú trọng hơn các hình thức hỗ trợ gián tiếp
nh u đãi về điều kiện vay vốn, thời gian vay vốn,.. đồng thời mở rộng thêm
một số hình thức hỗ trợ gián tiếp khác nh bảo lãnh tín dụng đầu t, bảo hiểm
tín dụng,
Đối tợng tín dụng ĐTPT của nh nớc trớc tháng 4/2004 đợc thực
hiện theo Nghị định 43/1999/NĐ-CP ngy 08/7/1999 về tín dụng đầu t phát
triển của Nh nớc. Nhng từ ngy 27/4/2004 trở đi thì đối tợng của tín dụng
ĐTPT của nh nớc đợc thực hiện thống nhất theo nghị định 106/2004/NĐCP ngy 01/4/2004 của chính phủ về tín dụng đầu t phát triển của Nh nớc.
Nghị định ny thay thế Nghị định 43/1999NĐ-CP v tất cả các quy định khác
liên quan đến tín dụng đầu t phát triển trái với nghị định 106/2004/NĐ-CP
đều đợc bãi bỏ kể từ ngy 27/4/2004 l ngy m Nghị định ny có hiệu lực
thi hnh.
Về cho vay ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu thì vẫn đợc thực hiện theo quy
chế 133/2001 ngy 10/9/2001 của Thủ tớng Chính phủ.
1.3.2 Vai trò chức năng của Quỹ HTPT đối với sự phát triển kinh tế xã hội
Trớc đây trong cơ chế cấp phát vốn thì tín dụng ĐTPT của nh nớc
đợc thực hiện thông qua các ngân hng thơng mại v Tổng cục đầu t phát
triển trực thuộc Bộ Ti chính. Khi thực hiện đờng lối đổi mới kinh tế đất
nớc từ tập trung bao cấp sang kinh tế thị trờng định hớng xã hội chủ nghĩa
thì một loạt các chính sách về kinh tế cũng thay đổi theo để phù hợp với xu
hớng mới. Một số chính sách đợc thay đổi l chính sách về khuyến khích

đầu t trong nớc, chính sách sử dụng vốn đầu t v chính sách về ti chính
tín dụng. Trong chính sách về ti chính tín dụng thì các nội dung thay đổi có
thể kể đến l việc chuyển từ cấp phát vốn sang cho vay u đãi đối với các dự


-19-

án có khả năng thu hồi vốn trực tiếp, tách chức năng cho vay theo chính sách
v chức năng kinh doanh của các ngân hng thơng mại, gom dần việc thực
hiện chính sách tín dụng đầu t phát triển của nh nớc về một mối. Nhằm
thực hiện các tiêu chí đó Chính Phủ đã ra quyết định thnh lập Quỹ hỗ trợ
phát triển (Quỹ HTPT) v Quỹ HTPT đã chính thức đi vo hoạt động từ ngy
01/01/2000.
Quỹ HTPT ra đời nhằm thực hiện chính sách hỗ trợ đầu t phát triển
của nh nớc thông qua các hoạt động chính ban đầu l: cho vay đầu t trung
v di hạn, bảo lãnh tín dụng đầu t, hỗ trợ lãi suất sau đầu t, quản lý v cho
vay lại các dự án đầu t sử dụng vốn ODA có khả năng hon vốn; v đến cuối
năm 2001 thì Quỹ HTPT đợc giao thêm nhiệm vụ cho vay ngắn hạn hỗ trợ
xuất khẩu đối với các mặt hng đợc Nh nớc u tiên, khuyến khích xuất
khẩu.
Với hệ thống tổ chức bộ máy khi mới thnh lập l 61 Chi nhánh v đến
nay l 63 Chi nhánh trên 64 tỉnh thnh của cả nớc. Qua gần 6 năm hoạt động
từ năm 2000 đến 30/6/2005, Quỹ HTPT ra đời có thể khẳng định l chủ trơng
đúng đắn của Chính phủ. Nguồn vốn tín dụng ĐTPT của nh nớc tăng trởng
cao v chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn đầu t ton xã hội. Đến
30/6/2005 d nợ đạt gần 80.000 tỷ đồng, chiếm khoảng 20% tổng d nợ tín
dụng ton bộ nền kinh tế. Đến nay Quỹ HTPT đã cho vay để hỗ trợ thực hiện
trên 6.600 dự án thuộc đối tợng theo quy định của Chính Phủ với tổng số vốn
theo hợp đồng tín dụng đã ký khoảng 160.000 tỷ đồng, giải ngân gần 110.000
tỷ đồng, trong đó có 84 dự án nhóm A chiếm 33% tổng d nợ. Đến 30/6/2005,

trên 3.000 dự án (trong đó có 32 dự án nhóm A) đã hon thnh đa vo sử
dụng. Cùng với hình thức hỗ trợ trực tiếp thì hỗ trợ lãi suất sau đầu t đã hỗ
trợ đợc 1.850 dự án với số vốn hỗ trợ theo hợp đồng 1.550 tỷ đồng, bảo lãnh
tín dụng đầu t cho 5 dự án với số vốn hng chục tỷ đồng.


-20-

Riêng 6 tháng đầu năm 2005, Quỹ HTPT đã giải ngân 12.600 tỷ đồng,
trong đó giải ngân từ nguồn vốn trong nớc v vốn ODA cho vay lại đạt 7.600
tỷ đồng, giải ngân các hợp đồng ngắn hạn hỗ trợ xuất khẩu trên 5.000 tỷ đồng.
Tổng thu nợ gốc trên 2.000 tỷ đồng, tổng thu lãi trên 660 tỷ đồng. Đến
30/6/2005, Quỹ HTPT đang quản lý, cho vay lại 261 dự án tín dụng từ nguồn
ODA với số vốn gần 5,9 tỷ USD; trong đó 6 tháng đầu năm có 18 dự án vay
mới với số vốn trên 600 triệu USD đợc ký hợp đồng tín dụng. Số vốn giải
ngân 6 tháng đầu năm 2005 đạt 4.400 tỷ đồng, đạt 63% kế hoạch năm v tăng
90% so với cùng kỳ năm 2004; thu nợ gốc đạt 46,5% kế hoạch năm, thu lãi v
phí đạt trên 60% kế hoạch năm; d nợ trên 38.000 tỷ đồng, trong đó nợ quá
hạn chiếm 0,44%.
Thực hiện chủ trơng đẩy mạnh hỗ trợ xuất khẩu của Chính phủ, 6
tháng đầu năm 2005, Quỹ HTPT đã giải ngân trên 5.000 tỷ đồng, thu nợ trên
4.000 tỷ đồng; d nợ bình quân 6 tháng đầu năm 2005 khoảng 2.380 tỷ đồng.
Các mặt hng hỗ trợ xuất khẩu ngắn hạn trong thời gian qua chủ yếu l gạo v
thuỷ sản (chiếm trên 64%). Các mặt hng khác nh c phê, điều, rau quả, đồ
gỗ đều đạt kết quả khả quan, đặc biệt mặt hng gỗ xuất khẩu vo thị Mỹ tăng
trởng nhanh. Quỹ HTPT cũng đã cho vay các hợp đồng hỗ trợ xuất khẩu trị
giá trên 1.200 tỷ đồng để đóng mới 5 con tu trong hng loạt tu 53.000 tấn
xuất khẩu sang nớc Anh.
Các hoạt động hỗ trợ lãi suất sau đầu t, cho vay v cấp phát vốn uỷ
thác, thực hiện chơng trình kiên cố hoá kênh mơng, giao thông nông thôn,

xây dựng cụm tuyến dân c v nh ở vùng ngập lũ đồng bằng sông Cửu Long
đều đạt kết quả khá tốt. Đặc biệt công tác cho vay v cấp phát vốn uỷ thác đã
thực hiện nhiều nhiệm vụ trọng tâm nh: cấp phát, thanh toán vốn di dân tái
định c Thuỷ điện Sơn La; quản lý v cho vay một số dự án uỷ thác vốn nớc
ngoi bao gồm: Quỹ Ph, Quỹ đầu t ngnh giống cây trồng, Chơng trình
phát triển khu vực t nhân, Hiệp định tín dụng 27 triệu USD của Chính phủ ấn


-21-

độvới tổng số nguồn vốn khoảng 323 triệu USD; số vốn giải ngân đến nay
l 105 tỷ đồng. Hiện nay Quỹ HTPT đang triển khai dự án Năng lợng nông
thôn II, dự án cấp nớc đô thị
Công tác huy động vốn 6 tháng đầu năm đã thực hiện đợc 6.000 tỷ
đồng.
Với những kết quả đạt đợc nh trên, vốn tín dụng đầu t phát triển từ
Quỹ HTPT đã góp phần tăng cờng cơ sở vật chất kỹ thuật, nâng cao năng lực
của nền kinh tế theo chiến lợc phát triển kinh tế xã hội của đất nớc; lm
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hớng công nghiệp hoá-hiện đại hoá, thúc đẩy
xuất khẩu nâng cao khả năng cạnh tranh của hng hoá Việt Nam ra thị trờng
thế giới. Quỹ HTPT đã tập trung hỗ trợ đầu t vo những lĩnh vực, chơng
trình, dự án, sản phẩm trọng điểm của nền kinh tế từ đó đem lại hiệu quả tổng
hợp về kinh tế- xã hội, có tác động trực tiếp đến thúc đẩy phát triển kinh tế-xã
hội.
Trong quan hệ hợp tác quốc tế, đến nay đã có rất nhiều đon khách
nớc ngoi đến Quỹ HTPT, tìm hiểu về vai trò, chức năng, nhiệm vụ, kết quả
hoạt động của Quỹ, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn cũng nh tìm kiếm cơ
hội hợp tác giữa 2 bên. Trong đó có các tổ chức ti chính đa phơng lớn, giữ
vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới đồng thời l các nh ti trợ lớn
cho Việt Nam nh: Ngân hng Thế giới (WB), Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF),

Phái đon liên minh Châu Âu (EU), Quỹ phát triển Pháp (AFD), Cơ quan Hợp
tác Phát triển Đan Mạch (DANIDA), Cơ quan Hợp tác Phát triển Hoa Kỳ
(TDA), Ngân hng Phát triển Nhật Bản, Ngân hng xuất nhập khẩu Thái
Lan, Bên cạnh đó, Quỹ HTPT đã tổ chức các đon đi khảo sát, học tập về
mô hình tổ chức, kinh nghiệm chuyên môn của các tổ chức ti trợ phát triển
trong khu vực khác nh các Ngân hng Phát triển: Trung Quốc, Philippine,
Malaixia, Hn Quốc; các Ngân hng xuất nhập khẩu: Thái Lan, Trung Quốc,
Philippine, Malaixia, Hn Quốc. Trên cơ sở các mối quan hệ hợp tác quốc tế


-22-

v ngoại giao trong nớc, Quỹ hỗ trợ phát triển đã vận động, tranh thủ đợc
nguồn ti trợ ODA của một số dự án nh: Đại sứ quán Đan Mạch đã ký biên
bản giao cho Quỹ hỗ trợ phát triển quản lý Quỹ ph với tổng trị giá 10 triệu
USD để cung cấp vốn vay u đãi cho các dự án đóng ph vùng đồng bằng
sông Cửu Long; dự án Quỹ đầu t ngnh giống với vốn viện trợ của Chính phủ
Đan Mạch trị giá 8,5 triệu USD; dự án Phát triển cấp nớc các vùng nông thôn
v đô thị do vốn của WB v Chính phủ Phần Lan; thực hiện Chơng trình phát
triển khu vực t nhân trị giá 8 triệu USD theo sự uỷ Quyền của Đại sứ Quán
Đan Mạch tại Việt Nam. Bên cạnh đó Quỹ hỗ trợ phát triển cũng đã tranh thủ
đợc nguồn vốn ti trợ nớc ngoi để thực hiện các dự án kỹ thuật, góp phần
tăng cờng năng lực, thể chế hoạt động của Quỹ nh: dự án Hỗ trợ doanh
nghiệp vừa v nhỏ do EU ti trợ trị giá 1,4 triệu EUR; Chính phủ Pháp v các
Cơ quan có liên quan phía Việt Nam đã chấp nhận cho Quỹ thực hiện dự án
hỗ trợ kỹ thuật Phát triển hệ thống ti chính hỗ trợ xuất khẩu với trị giá
332.260 EUR; Quỹ đang tiến hnh đm phán với WB v các cơ quan phía
Việt Nam có liên quan để xin ti trợ dự án hỗ trợ kỹ thuật Cải thiện tính minh
bạch khu vực ngân hng v cải tổ hoạt động cho vay chính sách trị giá
481.000 USD; Ngoi ra Quỹ đang tiếp tục vận động Chính phủ Nhật Bản

thông qua Ngân hng Phát triển Nhật Bản thực hiện chơng trình hỗ trợ tăng
cờng năng lực cho cán bộ Quỹ HTPT;
Bên cạnh những kết quả đạt thì trong quá trình triển khai thực hiện đã
bộc lộ những tồn tại, vớng mắc hạn chế hiệu quả đầu t của tín dụng ĐTPT
của nh nớc xuất phát từ nội tại bản thân Quỹ HTPT v từ cơ chế chính sách
nh:
- Cơ chế tín dụng đầu t phát triển của Nh nớc chậm đợc điều chỉnh,
cha phù hợp với diễn biến của thực tiễn.
- Nguồn vốn cha thực sự ổn định v phát triển bền vững.


-23-

- Khó khăn trong việc quản lý v đảm bảo an tòan vốn tín dụng đầu t
phát triển của nh nớc từ khâu quản lý v xử lý ti sản đảm bảo; xử lý các
vấn đề phát sinh trong quá trình chuyển đổi hình thức sở hữu của các doanh
nghiệp nh nớc vay vốn tại Quỹ đến tổ chức thanh tóan với các khách hng
v sự giám sát, hỗ trợ thờng xuyên của cơ quan quản lý Nh nớc về tiền tệ,
tín dụng.
- Hoạt động của Quỹ HTPT cha đa dạng theo nền kinh tế hớng tới thị
trờng.
- Năng lực tổ chức điều hnh, năng lực thẩm định, dự báo của Quỹ cha
theo kịp yêu cầu phát triển, đặc biệt l khả năng đánh giá hiệu quả của các dự
án đầu t 5-10 năm sau còn hạn chế, ảnh hởng đến hiệu quả đầu t.
Chính vì những hạn chế trên v để chính sách v mô hình tổ chức thực
hiện tính dụng đầu t phát triển của Nh nớc phù hợp với Hiệp định về trợ
cấp v biện pháp đối kháng của WTO khi Việt Nam gia nhập tổ chức ny;
thực hiện chỉ đạo của Thủ tớng Chính phủ, Quỹ hỗ trợ phát triển hiện đã
trình lên Thủ tớng Chính phủ Đề án Đổi mới tín dụng đầu t phát triển của
nh nớc theo lộ trình đến năm 2010, định hớng đến năm 2020. Nội dung

của Đề án đánh giá khái quát kết quả thực hiện chính sách tín dụng đầu t
phát triển của nh nớc giai đoạn từ năm 2000 đến nay; sự cần thiết phải đổi
mới tín dụng đầu t đầu t phát triển của nh nớc; đề xuất đổi mới tín dụng
đầu t phát triển của nh nớc theo lộ trình đến năm 2010, định hớng đến
năm 2020. Trong đó về hình thức hoạt động sẽ đề nghị đổi thnh ngân hng
phát triển trên cơ sở nền tảng hoạt động của Quỹ hỗ trợ trợ phát triển, việc
thnh lập một ngân hng phát triển có đủ chức năng có đủ chức năng của một
ngân hng nh huy động vốn, cho vay v cung cấp dịch vụ thanh toán nên có
đủ điều kiện để thực hiện tốt nhất vai trò l công cụ của Chính phủ để thực
hiện chính sách tín dụng đầu t phát triển v tín dụng hỗ trợ xuất khẩu.


-24-

Chơng 2
Tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai v thực trạng
hoạt động của chi nhánh Quỹ HTPT Đồng Nai đối
với sự phát triển kinh tế-xã hội trên địa bn
Đồng Nai
2.1 Tình hình kinh tế xã hội Đồng Nai
2.1.1 Vị trí địa lý-đặc điểm tự nhiên v xã hội
Đồng Nai l tỉnh thuộc miền Đông Nam Bộ, nằm trong vùng động lực
tăng trởng kinh tế phía Nam. Với diện tích tự nhiên l 5.866,4 km2; dân số
trên 2 triệu ngời với nhiều dân tộc khác nhau trong đó có dân tộc Kinh chiếm
đa số. Đồng Nai có nhiều tôn giáo đó l đạo Phật, đạo Thiên Chúa giáo, đạo
Tin Lnh, đạo Cao Đi, đạo Ho Hảo.
Địa giới hnh chính sau nhiều lần chia tách, đến nay Đồng Nai có 11
đơn vị hnh chính trực thuộc l Thnh phố Biên Ho, thị xã Long Khánh v
các huyện Long Thnh, Nhơn Trạch, Thống Nhất, Vĩnh Cửu, Xuân Lộc, Định
Quán, Tân Phú, Trảng Bom, Cẩm Mỹ. Trong đó, Thnh phố Biên Ho trung

tâm văn hoá chính trị của Tỉnh.
Đồng Nai có địa giới hnh chính giáp với 5 tỉnh thnh phố đó l:
- Phía Tây giáp thnh phố Hồ Chí Minh đồng thời nằm trên cửa ngõ vo
thnh phố Hồ Chí Minh, đây l trung tâm công nghiệp thơng mại-dịch vụkhoa học kỹ thuật lớn nhất nớc.
- Phía Nam giáp B Rịa Vũng Tu, đây l khu công nghiệp dịch vụ dầu
khí có một không hai của cả nớc v l nơi có khu du lịch biển bốn mùa nhộn
nhịp du khách.
- Phía Đông giáp Bình Thuận v Đông Bắc giáp Lâm Đồng l những địa
phơng có tiềm năng kinh tế, đặc biệt có những khu du lịch nổi tiếng nh: xứ
sơng mù (Đ Lạt) đầy hấp dẫn v Mũi Né (Phan Thiết) l khu du lịch mới


-25-

đợc xây dựng mang đậm nét văn hoá dân tộc của xa xa nhng không kém
phần hiện đại.
- Phía Tây giáp tỉnh Bình dơng l tỉnh có nền kinh tế chuyển động
mạnh mẽ v đang nhanh chóng hình thnh các khu công nghiệp lớn, có nền
kinh tế phát triển nhanh.
- Đồng Nai có hệ thống giao thông khá thuận lợi vì có nhiều tuyến
đờng giao thông quốc gia đi qua nh: quốc lộ 1, quốc lộ 20, quốc lộ 51 đã v
đang đợc nâng cấp, Đồng Nai có tuyến đờng sắt Bắc Nam đi ngang qua,
nhiều tuyến đờng liên tỉnh v hệ thống cảng Gò Dầu, Phú Mỹ đã cùng với
cảng Si Gòn, sân bay quốc tế Tân Sơn nhất tạo thnh một mạng lới giao
thông thuận tiện cho hoạt động kinh tế trong vùng v cả nớc.
Đồng Nai có nền đất lý tởng, kết cấu đất có độ cứng chịu nén tốt,
thuận lợi cho việc mở mang xây dựng các khu công nghiệp, có nguồn điện dồi
do l nh máy thuỷ điện Trị An, nhiệt điện Phú Mỹ. Đây cũng l xứ sở của
nhiều ti nguyên khoáng sản phong phú nh: ti nguyên rừng, ti nguyên
nớc, khoáng sản có vng, thiếc, kẽm dạng hợp chất sun phua v cacbonat, có

nhiều mỏ đá, cao lanh than bùn, đất sét, cát sôngrất thuận tiện cho việc phát
triển các ngnh nghề truyền thống nh vật liệu xây dựng, gốm mỹ nghệ
L một tỉnh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa khí hậu ôn ho ít ảnh
hởng của bảo lụt v thiên tai, đất đai mu mỡ với nhiều loại đất khác nhau v
phần lớn l đất đỏ Bazan, nơi đây sớm hình thnh các vùng chuyên canh lớn
cây công nghiệp ngắn ngy v di ngy, vùng cây ăn trái nổi tiếng cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, hng hoá cho xuất khẩu.
Đồng Nai có tiềm năng khá thuận lợi cho phát triển du lịch vì có nhiều
cảnh quan thiên nhiên môi trờng hấp dẫn nh du lịch miệt vờn, du lịch trên
sông, leo núi Đồng Nai l vùng đất có nền văn minh cổ xa với nhiều di
tích văn hoá lịch sử giá trị. Đặc biệt có nhiều di tích lịch sử khá nổi tiếng từ


×