Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Tiết 60 cấu tạo hạt nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.83 KB, 3 trang )

Chương VII. HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
Tiết 60 theo ppct Ngày soạn: 15-3-2009
TÍNH CHẤT VÀ
CẤU TẠO HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được cấu tạo của các hạt nhân.
- Nêu được các đặc trưng cơ bản của prôtôn và nơtrôn.
- Giải thích được kí hiệu của hạt nhân.
- Định nghĩa được khái niệm đồng vị.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức để giải các bài tập cơ bản.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
4, Trọng tâm:
- Cấu tạo hạt nhân, khối lượng, năng lượng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Chuẩn bị một bảng thống kê khối lượng của các hạt nhân.
2. Học sinh: Ôn lại về cấu tạo nguyên tử.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 (5 phút): Giới thiệu sơ lược về chương mới.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
-GV giới thiệu chương VII “Hạt nhân
nguyên tử”
-Theo dõi và nắm các yêu cầu
cần thiết của chương.
Hoạt động 2 (20 phút): Tìm hiểu về cấu tạo hạt nhân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Hạt nhân có kích thước như thế nào?
(Kích thước nguyên tử 10


-9
m)
- Hạt nhân có cấu tạo như thế nào?
- Y/c Hs tham khảo số liệu về khối
lượng của prôtôn và nơtrôn từ Sgk.
- Z là số thứ tự trong bảng tuần hoàn,
ví dụ của hiđrô là 1, cacbon là 6 …
- Số nơtrôn được xác định qua A và Z
như thế nào?
- Hạt nhân của nguyên tố X được kí
hiệu như thế nào?
- Ví dụ:
1
1
H
,
12
6
C
,
16
8
O
,
67
30
Zn
,
238
92

U
→ Tính số nơtrôn trong các hạt nhân
- 1 hạt nhân mang điện tích
+Ze, các êlectron quay xung
quanh hạt nhân.
- Rất nhỏ, nhỏ hơn kích thước
nguyên tử 10
4
÷ 10
5
lần (10
-14

÷ 10
-15
m)
- Cấu tạo bởi hai loại hạt là
prôtôn và nơtrôn (gọi chung là
nuclôn)
- Số nơtrôn = A – Z.
- Kí hiệu của hạt nhân của
nguyên tố X:
A
Z
X
I. Cấu tạo hạt nhân
1. Hạt nhân tích điện
dương +Ze (Z là số thứ tự
trong bảng tuần hoàn).
- Kích thước hạt nhân rất

nhỏ, nhỏ hơn kích thước
nguyên tử 10
4
÷ 10
5
lần.
2. Cấu tạo hạt nhân
- Hạt nhân được tạo thành
bởi các nuclôn.
+ Prôtôn (p), điện tích (+e)
+ Nơtrôn (n), không mang
điện.
- Số prôtôn trong hạt nhân
bằng Z (nguyên tử số)
- Tổng số nuclôn trong hạt
nhân kí hiệu A (số khối).
- Số nơtrôn trong hạt nhân
là A – Z.
3. Kí hiệu hạt nhân
- Hạt nhân của nguyên tố X
được kí hiệu:
A
Z
X
trên?
- Đồng vị là gì?
- Nêu các ví dụ về đồng vị của các
nguyên tố.
- Cacbon có nhiều đồng vị, trong đó
có 2 đồng vị bền là

12
6
C
(khoảng
98,89%) và
13
6
C
(1,11%), đồng vị
14
6
C
có nhiều ứng dụng.
1
1
H
: 0;
12
6
C
: 6;
16
8
O
: 8;
67
30
Zn
: 37;
238

92
U
: 146
- HS đọc Sgk và trả lời.
- Kí hiệu này vẫn được
dùng cho các hạt sơ cấp:
1
1
p
,
1
0
n
,
0
1
e


.
4. Đồng vị
- Các hạt nhân đồng vị là
những hạt nhân có cùng số
Z, khác nhau số A.
- Ví dụ: hiđrô có 3 đồng vị
a. Hiđrô thường
1
1
H
(99,99%)

b. Hiđrô nặng
2
1
H
, còn gọi là
đơ tê ri
2
1
D
(0,015%)
c. Hiđrô siêu nặng
3
1
H
, còn
gọi là triti
3
1
T
, không bền, thời
gian sống khoảng 10 năm.
Hoạt động 3 (10 phút): Tìm hiểu khối lượng hạt nhân
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Các hạt nhân có khối lượng rất lớn
so với khối lượng của êlectron → khối
lượng nguyên tử tập trung gần như
toàn bộ ở hạt nhân.
- Để tiện tính toán → định nghĩa một
đơn vị khối lượng mới → đơn vị khối
lượng nguyên tử.

- Theo Anh-xtanh, một vật có năng
lượng thì cũng có khối lượng và
ngược lại.
- Dựa vào hệ thức Anh-xtanh → tính
năng lượng của 1u?
- Lưu ý: 1J = 1,6.10
-19
J
- HS ghi nhận khối lượng
nguyên tử.
- HS ghi nhận mỗi liên hệ giữa
E và m.
E = uc
2

= 1,66055.10
-27
(3.10
8
)
2
J
= 931,5MeV
II. Khối lượng hạt nhân
1. Đơn vị khối lượng hạt
nhân
- Đơn vị u có giá trị bằng
1/12 khối lượng nguyên tử
của đồng vị
12

6
C
.
1u = 1,6055.10
-27
kg
2. Khối lượng và năng
lượng hạt nhân
- Theo Anh-xtanh, năng
lượng E và khối lượng m
tương ứng của cùng một
vật luôn luôn tồn tại đồng
thời và tỉ lệ với nhau, hệ số
tỉ lệ là c
2
.
E = mc
2
c: vận tốc ánh sáng trong
chân không (c = 3.10
8
m/s).
1uc
2
= 931,5MeV
→ 1u = 931,5MeV/c
2
MeV/c
2
được coi là 1 đơn

vị khối lượng hạt nhân.
- Chú ý quan trọng:
+ Một vật có khối lượng m
0
khi ở trạng thái nghỉ thì khi
chuyển động với vận tốc v,
khối lượng sẽ tăng lên
thành m với
0
2
2
1
m
m
v
c
=

Trong đó m
0
: khối lượng
nghỉ và m là khối lượng
động.
+ Năng lượng toàn phần:
2
2
0
2
2
1

m c
E mc
v
c
= −

Trong đó: E
0
= m
0
c
2
gọi là
năng lượng nghỉ.
E – E
0
= (m - m
0
)c
2
chính là
động năng của vật.
Hoạt động 4 (5 phút): Củng cố kiến thức:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
-Trình bày nội dung cơ bản về cấu tạo
hạt nhân nguyên từ?
-Viết biểu thức Anh X Tanh về mối
quan hệ năng lượng với khối lượng?
-Trả lời các câu hỏi của GV.
Hoạt động 5 (5 phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cơ bản
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................
V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bỡi:
a.Proton và electron b.nơtron và electron
c.proton và nơtron d.proton, nơtron và electron
2. hạt nhân nguyên tử Urannium (U
235
92
) có:
a.92 nơtron b.143 proton
c.235nuclon d.235 nơtron
3. Một hạt nhân nguyên tử có 1 proton và 3 nuclon được kí hiệu là:
a. X
1
2
b. X
1
3
c. X
1
4

d. X
3
4

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×