Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

Giáo án Hình 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (536.9 KB, 114 trang )

Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 1: TỨ GIÁC
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được đònh nghóa tứ giác lồi, tông các góc của tứ giác.
- Biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố của một tứ giác.
- Biết vận dụng vào các kiến thức trong bài vào các tình huống cụ thể đơn giản.
II- CHUẨN BỊ:
* HS: - Ôn tập đònh nghóa tam giác, tính chất tổng các góc của tam giác.
- Khái niệm và tính chất của góc ngoài tam giác.
* GV: Thước, phấn màu, mô hình thực tế.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1: Cho HS quan sát hình 1
SGK, từ đó rút ra khái niệm vế tứ
giác.
* HĐ1: - Nêu nhận xét về các
hình 1a, 1b, 1c (mỗi hình gồm
mấy đỉnhù? 2 đỉnh bất kỳ có tính
chất gì?)
* HĐ2: GV cho HS đọc đònh nghóa
SGK và nhấn mạnh hai ý:
- GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ
giác.
HĐ 2: - Đònh nghóa tứ giác, vẽ
hình vào vở.
- Tại sao h2 không phải là một
tứ giác?
1. Đònh nghóa (SGK)
VD: từ giác ABCD hay


tứ giác BCDA,…
* HĐ3: Cho HS trả lời ?1, từ kết
quả bài tập này GV giới thiệu đònh
nghóa tứ giác lồi.
- GV nên chú ý về quy ước.
* HĐ3: Làm bài tập ?1
- Nêu đònh nghóa tứ giác lồi.
- Một HS đọc đònh nghóa tứ giác
lồi ở SGK.
* Tứ giác lồi (SGK)
HĐ4: cho một số hs Trả lời ?2 HĐ4: Làm bài tập ?2, nêu đặc
điểm của hai đỉnh kề nhau, đối
nhau.
2. Tổng các góc của
một tứ giác:
* HD1: cho hs trả lời bài tập ?3
- GV gợi ý cho hs kẻ đường chéo
AC, rồi xét tổng các góc của 2 tam
giác ABC và ACD
* HĐ1: Hs làm bài tập ?3
a. Đònh lý về tổng 3 góc tam
giác
b.
A
ˆ
+
DCB
ˆ
ˆ
ˆ

++
= ?
b. ?3
B
A
ˆ
C +
B
ˆ
+ B
C
ˆ
A =
180
0
A
C
ˆ
D +
D
ˆ
+ D
A
ˆ
C =
180
0
=>
B
ˆ

+ (A
C
ˆ
B + A
C
ˆ
1
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
D) +
D
ˆ
+ (B
A
ˆ
C + D
A
ˆ
C) = 360
0
=>
A
ˆ
+
DCB
ˆ
ˆ
ˆ
++
= 360
0

* HĐ1: GV cho HS làm bài tập
1(66) trong SGK. Lưu ý HS dựa vào
tính chất 4 tứ giác, góc ngoài của tứ
giác.
* HĐ1: HS làm b tập 1 (66)
SGK. Mỗi HS lên bảng giải 1 ý
của bài tập này ở dưới HS giải
vào vở để đối chiếu với kết quả
trên bảng.
3. Củng cố:
* Bài 1(66) SGK ở
hình 5 SGK
a. x = 360
0
- (110
0
+
120
0
+ 80
0
)
= 50
0
b. x = 90
0
c. x = 35
0
d. x = 75
0

* HĐ2: GV cho các HS làm bài tập
2(66) SGK.
* HĐ2: Cho 4 HS lên giải bài
tập 2(66) cả lớp làm vào vở rồi
so sánh kết quả .
* Bài 2 (66)
Tính góc ngoài của tứ
giác hình 7a.
B
ˆ
1
= 180
0
- 90
0
= 90
0
D
ˆ
1
= 180
0
- [ 360
0
-
(90
0
+ 120
0
+ 75

0
)
= 75
0
IV- HƯỚNG DẪN LÀM BÀI TẬP VÀ HỌC Ở NHÀ:
- Thuộc các đònh nghóa về tứ giác lồi.
- Làm các bài tập 3, 4 (67)
* Bài 3 (67) AB = AD => A ε trung tuyến của BD
CD = CB => C ε trung tuyến của BD
* Bài 4 (67) (H9)
- Vẽ ∆ có độ dài 3 cạnh: 1,5cm; 2cm và 3cm.
- Vẽ ∆ có độ dài 3 cạnh: 3cm, 3cm, 3,5cm.
Hình 10:
- Vẽ ∆ có độ dài 2 cạnh là 2cm, 4cm và góc xen giữa 2 cạnh đó bằng 70
0
.
- Vẽ ∆ có độ dài 3 cạnh: 1,5cm; 3cm và acm.
Ngµy so¹n :
2
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy d¹y :
TIẾT 2: HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
- Nắm được đònh nghóa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông, biết tính số đo các góc của một hình
thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng linh hoạt các dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
II- CHUẨN BỊ:
* Của một GV và HS:

- Thước, êke để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ 1: Cho HS quan sát hình 13
ở SGK, nêu nhận xét vò trí của
hai cạnh đối AB va CD của tứ
giác ABCD.
- GV giới thiệu đònh nghóa hình
thang.
* HĐ 1: - Quan sát hình 13 và
trả lời?
A
ˆ

D
ˆ
ở hvò trí
nào?
A
ˆ
+
D
ˆ
= ?
Vậy AB và CD của tứ giác
ABCD như thế nào với nhau?
Cho HS đọc đònh nghóa hình
thang ở SGK.
1. Đònh nghóa: (SGK)
* HĐ 2: Giới thiệu cạnh đáy,

cạnh bền, cạnh lớn, đáy đường
cao.
* HĐ 2: HS làm bài tập ?1
- Vì sao BC // AD; FG // EH
- Các góc kề một cạnh bên
của hình thang là cặp góc nào
của 2 đỉnh // với một cát
tuyến.
a. ?2
AB // DC =>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
2

AD // BC =>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
2
=> ABC = CDA (g.c.g)
Vậy AB = DC, AD =DC
* HĐ 3: Cho HS làm bài tập ?1 * HĐ 3: HS ghi giả thuyết, kết
luận và làm câu a của ?2

+ HS làm ?2b
- Xét các yếu tố đã cho =>?
b.
AB // DC =>
A
ˆ
1
=
C
ˆ
1
3
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
AB = DC (gt); AC chung
=> ABC = DCA (cgc)
=>
A
ˆ
2
=
C
ˆ
2
, AD = BC
=> AD// BC
* HĐ 4: Cho HS làm bài tập ?2
?2a. Cho HS vẽ hình vvà ghi giả
thuyết, kết luận, và chứng minh.
* HĐ 4: Dựa vào kết quả ?2
nêu nhận xét của mình về một

hình thang có tính chất a, tính
chất b?
* HĐ 1: Cho HS quan sát hình 18
SGK,
A
ˆ
= 90
0
)
GV giới thiệu đònh nghóa hình
thang vuông.
* HĐ 1: - Tính
D
ˆ
?
- Một hình thang thỏa điều
kiện gì gọi là hình thang
vuông.
2. Hình thang vuông
Đònh nghóa: (SGK)
* HĐ 1: Cho HS làm BT 7 (71)
SGK, áp dụng tính chất 2 góc
của góc kề 1 cạnh bên của hình
thang.
* HĐ 1: - Làm BT 7 SGK
- 3 HS làm trên bảng a, b, c.
- Cho HS đối chiếu kết qủa
đối với bạn.
3. Củng cố:
7 (71)

a. x = 180
0
- 80
0
= 100
0
y = 180
0
- 40
0
= 140
0
b. x = 180
0
- 110
0
= 70
0
y = 180
0
- 130
0
= 50
0
c. x = 180
0
- 90
0
= 90
0

y = 180
0
– 65
0
= 115
0
* HĐ2: Cho HS làm BT 8 (71).
Gợi ý cho HS dựa vào tính chất 2
góc kề một cạnh của hình thang.
* HĐ2: làm BT 8 (71)
*
A
ˆ
+
D
ˆ
= ? =>
A
ˆ
= ?

A
ˆ
-
D
ˆ
= 20
0

D

ˆ
= ?
Bài 8 (71)
Vì AB // CD nên:
A
ˆ
+
D
ˆ
= 180
0
,
A
ˆ
+
D
ˆ
= 60
0
=>
A
ˆ
= 100
0
,
D
ˆ
= 80
0
B

ˆ
+
C
ˆ
= 180
0
,
B
ˆ
= 2C
=>
C
ˆ
= 60
0
,
B
ˆ
=120
0
IV- HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỌC Ở NHÀ:
- Thuộc các đònh nghóa về hình thang, hình thang vuông
- Làm các bài tập: 6, 9, 10 (SGK)
Bài 9: AB=BC => ∆ABC cân tại B=>
A
ˆ
1
=
C
ˆ

1
A
ˆ
1
=
A
ˆ
2
nên
C
ˆ
1
=
C
ˆ
2
=> AD// BC
Vậy ABCD là hình thang
Bài 10: Có tất cả 6 hình thang
4
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Các em học sinh khá làm thêm bài tập 16, 19: SBT
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 3: HÌNH THANG CÂN
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được đònh nghóa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết hình thang
cân
- Biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng đònh nghóa và tính chất của hình thang cân
trong tính toán và chứng minh một tứ giác là hình thang cân.

- Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
II- CHUẨN BỊ:
- HS ôn đònh nghóa, nhận xét ở bài hình thang, thước, compa
- Giấy kẻ ô vuông.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu đònh nghóa hình thang,
các nhận xét?
Chữa bài tập 9 (71)
* HĐ1:
- HS1: Trả lời câu hỏi
- HS2: Chữa bài tập 9
* HĐ2:
Cho HS làm bài tập ?1. dùng
thước đo góc để kiểm tra các
số đo của D và C?
- Hình thang đó gọi là hình
thang cân, vậy hình thang cân
là gì?
- Cho HS làm bài tập ?2
- Dựa vào đònh nghóa hình
thang cân để xác đònh các tứ
giác là hình thang cân.
* HĐ2:
- HS làm bài tập ?1. HS nhận
xét và kiểm tra bằng thước
đo góc.
- HS nêu đònh nghóa hình
thang cân.

- HS đọc đònh lý SGK.
- HS làm bài tập ?2
HS1: trả lời câu a
HS2: trả lời câu b
HS3: trả lời câu c
1. Đònh nghóa: (SGK)
ABCD là ht cân
(đáy AB, CD)
 AB //CD
C = D hoặc A = B
* HĐ3:
- Cho HS đo 2 cạnh bên của
hình thang cân trong hình ?3 –
* HĐ3:
- HS dùng thước chia khoảng
để đo 2 cạnh AD, BC. Rút ra
2. Tính chất
ĐL1:
5
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
SGK. Rút ra kết luận?
- Từ đó cho HS đọc đònh lí 1
(SGK)
- Cho HS tìm cách chứng minh
AD = BC trong trường hợp a,
AB < DC.
- Cho HS nêu nhận xét của
hình thang.
- 1 tứ giác có 2 cạnh bằng
nhau có là hình thang cân?

kết luận.
- HS đọc đònh lí 1, ghi giả
thuyết, kết luận của đònh lí 1.
- HS chứng minh
- HS nêu nhận xét ở tiết 2 về
hình thang.
- HS đọc chú ý ở SGK
GT ABCD là ht cân
(AB // CD)
KL AD = BC
* C/m: a. Xét trường hợp:
AD cắt BC ở M (AB< CD)
b. AD // BC
* HĐ4:
- Cho HS đo hai đường chéo
AC và BD của ht cân ABCD
Rút ra nhận xét.
- Cho HS đọc đònh lí 2, ghi giả
thuyết, kết luận.
- HS chúng minh đònh lí.
* HĐ4:
- HS dùng thứơc chia khoảng
để đo hai đường chéo Ac và
BD. Rút ra kết luận.
- Đọc đònh lí 2, ghi GT, KL
- HS chứng minh đònh lí.
Đònh lí 2: SGK
GT: ABCD là ht cân
(AB // CD)
KL: AC = BD

* HĐ5:
- Cho HS làm BT ?3. Nêu
nhận xét.
- HS đọc đònh lí 3. Ta chúng7
minh ở BT 18.
- Nêu các dấu hiệu để nhận
biết một tứ giác là ht cân.
* HĐ5:
- HS làm BT ?3
- Hình thang ABCD là ht gi?
- HS đọc đònh lí 3
- Hãy cho biết các dấu hiệu
nhận biết một tứ giác là ht
cân.
3. Dấu hiệu nhận biết
* Đònh lí 3: SGK
* Dấu hiệu nhận biết hình
thang cân?
* HĐ6: Củng cố:
Nêu đònh nghóa, tính chất, dấu
hiệu nhận biết của ht cân?
* HĐ6:
HS trả lời đònh nghóa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết của
ht cân.
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ:
- Thuộc đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của ht cân.
- Làm bài tập: 11, 12, 13, 14 (74,75) SGK
HD: + BT11: Dùng đònh lí Pitago trong tam giác vuông để tính AD và BC
+ BT 12: C/m AED = BFC (ch - )

+ BT 13: a. C/m ACD = BDC (c.c.c - c.g.c)
b. a => ECD cân => EC = ED
6
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 4: LUYỆN TẬP

I- MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức về tứ giác, hình thang, hình thang cân.
- Luyện kó năng sử dụng đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết của hình thang
cân, các kiến thức đã học để làm bài tập.
- Rèn cách vẽ hình, trình bày bài chứng minh.
II- CHUẨN BỊ:
- HS làm các bài tập được giao, ôn lại đònh nghóa, tính chất của hình học đã học.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1: Kiểm tra
- Nêu đònh nghóa, tính chất,
dấu hiệu nhận biết của
hình thang cân.
- Cho HS chữa bài tập 11
* HĐ1:
HS1: nêu đònh nghóa, tính
chất, dấu hiệu nhận biết
của hình thang cân?
HS2: Chữa bài tập 11
* Bài 11: Ta có AD là cạnh
huyền của tam giác vuông.
=> AD = 3

2
+ 1
2
= 10 cm
Vì ABCD là ht cân (AB//
CD) nên AD = BC = 10cm
AB = 2cm; DC = 4cm
* HĐ2:
- Cho HS chữa BT 12 (74)
- Cho HS vẽ hình, ghi GT,
KL
- Cho HS trình bày bài c/m
* HĐ2:
-1HS lên vẽ hình, ghi GT,
KL của BT12
-1HS: nêu hướng CM của
mình trên bảng, cả lớp
nhận xét
Bài12:
A B

D E F C
CM:
Vì ABCD là hình thang cân
(AB//CD) nên:
AD = BC (2 cạnh bên)
CD
ˆ
ˆ
=

(2 góc kề đáy DC)
=> vg ADE = vg BCF
(chuyền - góc nhọn)
Vậy DE = CF (đcmt)
7
D
C
B
A
D
C
B
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
* HĐ3:
Cho HS chữa BT 13 (74)
-Phân tích GT bài toán
-Phân tích kết luận bài
toán
một HS trình bày CM dựa
vào phân tích KL
một HS tìm phương pháp
giải khác
* HĐ3:
HS1: Vẽ hình ghi GT, KL
của bài toán
HS2: Phân tích GT bài toán
HS3: Phân tích KL bài toán
HS4: Trình bày Cm dựa
vào phân tích KL
HS5: Nêu phương pháp Cm

khác
Bài 13:
A B

E
1 1
D C
Ta có ABCD là hình thang
cân(GT)
=>AD=BC (2 c/bên)
AC=BD (2 đg chéo)
DC là cạnh chung
=>∆ADC =∆ BCD (c.c.c)
Nên
11
ˆ
ˆ
CD
=
=> ∆DEC cân
tại E=>ED =EC
* HĐ4:
Cho HS làm BT 18(75)
Cho HS 2 phân tích KL câu
a
Cho HS trình bày phần CM
câu a
Cho HS phân tích GT của
câu b, phân tích KL câu b,
trình bày CM.

Muốn CM 1 tứ giác là hình
thang cân ta chưa dựa vào
đlí 3 được, vì sao?

HĐ4:
HS1: Vẽ hình, ghi GT, KL
của bài tập 18(75)
HS2: Phân tích KL câu a
HS3: Theo phân tích KL
câu a , trình bày phần c/m.
Câu a:
- Có thể cho 1 HS phân tích
GT của câu a.
- Từ kết quả câu a cho HS
phân tích tiếp để có kết
quả câu b.
- Dựa vào kết quả câu b,
muốn sử dụng đònh nghóa
hình thang cân thì ta phải
c/m 2 góc nào bằng nhau?
- Cho HS trình bày phần
chứng minh câu c.
* Bài 18 (75)
a. Vì AB // CE (AB // DC,
E ε DC) và AC // BE (gt)
nên AC = BE (ht có hai
cạnh bên //) mà AC = BC
(t/c hai đường chéo của
hình thang cân)
Do đó DB = BE

Vậy ∆ BDE cân tại B.
b. AC // BE =>
C
ˆ
1
=
E
ˆ
1
(đvò) mà ∆ BDE cân tại B
(k/qủa)
=>
D
ˆ
1
=
E
ˆ
=
C
ˆ
1
Do đó ∆ADC = ∆BCD
(c.g.c). Vậy
DCBCDA
ˆ
ˆ
=
=> HT ABCD là hình thang
cân (đònh nghóa)

IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại các bài tập đã chứng minh.
- Làm bài tập 16, 17, 19 (75)
HD: * Bài 16 (75)
C/m ∆ ABD = ∆ACE (cgc)
8
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
 AD = AE
C/m hình thang cân tương tự câu a bài 15
* Bài 17: Gọi E là giao điểm của AC và BD
C/m ∆ ECD cân => EC = BD, chúng minh tương tự có EA = EB
 AC = BD => Hình thang cân theo dấu hiệu nhận biết 2.
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 5: 4.1 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA TAM GIÁC
I- MỤC TIÊU:
- HS nắm được đònh nghóa và các đònh lí về đường trung bình của tam giác.
- Biết vận dụng các đònh lí về đường trung bình của tam giác để làm bài tập về
chứng minh hai đường thẳng //, hai đường thẳng bằng nhau, tính độ dài đoạn
thẳng.
- Rèn cách lập luận chứng minh đònh lí và bài tập.
II- CHUẨN BỊ:
- HS ôn lại về các tính chất của hình thang ở tiết 2.
- Thước đo góc, thước chia khoảng.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: (TIẾT THỨ NHẤT)
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
* HĐ1:
- Cho HS làm bài tập ?1
- Phát biểu nhận xét đó thành
một đònh lí?

- Cho HS vẽ hình, ghi GT, KL
của đònh lí 1.
- GV gợi ý để HS CM AE = EC
- Từ E kẻ EF // AB => ?
FE = DB = ?
=> ∆ADE = ∆ EFC (?)
=> AE? EC
- HS làm bài tập ?1
- HS phát biểu
- HS đọc đònh lí, vẽ hình, ghi
GT, KL.
- DEFB là hình gì?
- Dựa vào các nhận xét về
hình thang ở bài 2 ta suy ra
điều gì?
1. Đlí 1: (SGK)
GT
KL
CM: Qua E kẻ EF // AB
=> tg DEFB là hình thang mà
DE // BF (gt) => EF = DB
(HT có 2 cạnh bên // theo
GT)
BD = DA => EF = AD
Xét ∆ ADE = ∆EFC có:
D
ˆ
=
F
ˆ

1
(cùng bằng
B
ˆ
)
9
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
AD = EF (c/m trên)
EA
ˆ
ˆ
=
1
(đvò)
=> ∆ ADE = ∆EFC (g.c.g)
Vậy EA = EC
* HĐ2: GV giới thiệu đònh
nghóa đường trung bình của tam
giác dựa vào hình 35 ở SGK.
- Cho HS đọc đònh nghóa SGK.
- Như vậy 1 tam giác có mấy
đường trung bình?
- HS trả lời câu hỏi:D, E có
tính chất gì đối với đường
thẳng AB, AC?
- HS đọc đònh nghóa.
- HS trả lời câu hỏi.
2. Đònh nghóa (SGK)
VD: E, D, F lần lượt là trung
điểm 3 cạnh của ∆ABC thì ta

có 3 đường trung bình của
∆ABC là DE, EF, DF.
* HĐ3:
- Cho HS làm BT ?2
- Từ BT ?2 phát biểu thành đònh
lí?
- Cho HS đọc đlí, ghi GT, KL
của đlí.
- GV gợi ý HS chứng minh DE
=
2
1
BC bằng cách vẽ thêm
hình của đề bài. Dựng F sao cho
E là trung điểm của đoạn DE,
rồi chứng minh DF = BC.
Như vậy ta phải CM DB và CF
là hai đáy của hình thang cân
và hai đáy đó lại bằng nha. Từ
đó là CM DB = CF và DB // CF.
- HS làm bài tập ?2
- HS phát biểu kết quả đó
thành đònh lí.
- HS đọc đlí SGK, ghi GT,
KL.
- HS tìm hướng để CM DE //
BC; DE =
2
1
BC.

- Nếu dựng F sao cho DE =
EF => ∆ADE? ∆CFE
=>
?
ˆ
CAD

ECF
ˆ
?
AD? CF? DB?
=> DB? CF?
=> DBCF là hình gì?
=> DF? BC?
=> DE? BC?
3. Đònh lí 2:
CM: HS tự chứng minh
- Cho HS làm BT ?3 (Dựa vào
tính chất đường trung bình)
- Củng cố:
GV cho HS làm BT 20 SGK (sử
dụng đlí 1)
GV cho HS làm BT 21 SGK
(dùng đlí 2)
- HS làm BT 20 SGK
- HS làm BT 21 SGK
Luyện tập
- Bài 20 (79)
x = 10cm
- Bài 21 (79)

AD = 6cm
10
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học thuộc các đònh nghóa, đònh lí 1,2.
- Làm bài tập 22 SGK.
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 6: 4.2 ĐƯỜNG TRUNG BÌNH CỦA HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU
- HS nắm được đònh nghóa đường trung bình của hình thang, các đònh lí 1, 2 về
đường trung bình của hình thang.
- Biết chứng minh các đònh lí 1,2 của đường trung bình hình thang.
- Biết vận dụng đònh lí đường trung bình vào chứng minh hai đường thẳng //, tính
độ dài của đoạn thẳng.
- Rèn suy luận, trình bày chứng minh các đònh lí.
II- CHUẨN BỊ:
- Thuộc các đònh lí đường trung bình của tam giác.
- Thước.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH GHI BẢNG
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ
- Cho HS1 phát biểu đònh
nghóa, đlí 1, 2 về đường trung
bình của tam giác.
- Cho HS2 làm bài toán: Cho
∆ABC biết D, E, F lần lượt là
trung điểm của ba cạnh Ab,
BC, AC. Tính P



ABC
nếu P
DEF
= 12 cm
- HS1 nêu đònh nghóa, đlí 1, 2
về đường trung bình của tam
giác.
- HS 2: Tính chu vi của
∆ACB, biết chu vi của
∆DEF = 12 cm (D, E, F là
trung điểm 3 cạnh của ∆)
11
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
* HĐ 2: GV cho HS làm BT ?
4.
- Từ ?4 hãy phát biểu thành
đlí?
- GV cho HS ghi GT, KL, đlí 3.
- HS làm BT ?4
- HS đọc đlí 3 trong SGK.
- HS vẽ hình, ghi GT, KL của
đlí 3.
Xét ∆ADC có t/c nào?

- GV hướng dẫn HS CM I là
trung điểm của AC: Xét
∆ADC có các yếu tố nào?
- Tương tự ta đi xét ∆ABC có
các yếu tố nào?

- Theo đlí 1 về đường trung
bình của ∆ADC
=> ? I ? AC
- HS CM F là trung điểm của
BC.
GT
KL
EF? AB
IA? IC
=> ?
Dựa vào ∆ABC
* C/m: HS tự chứng minh
* HĐ 3: GV giới thiệu đònh
nghóa đường trung bình của
hình thang qua hình 38 của
SGK.
- Cho HS làm BT 23 SGK
- HS đọc đònh nghỉa đường
trung bình của hình thang.
- Hình thang có mấy đường
trung bình?
- HS làm BT 23 SGK.
2. Đònh nghóa: SGK
* HĐ 4:
- GV cho HS ghi lại đlí 2 về
đường trung bình của tam
giác? Hãy dự đoán tính chất
đường trung bình của hinh
thang.
- GV gợi ý để HS c/m:

EF // DC
EF =
2
DCAB
=
bằng cách tạo
ra 1 ∆ có E, F là trung điểm
của hai cạnh.
- HS làm bài tập ?5.
- HS phát biểu đlí 2 về đường
trung của ∆?
- Nêu dự đoán/
- HS phát biểu đlí 4 về đường
trung bình của ht.
- HS chứng minh:
∆ABF = ∆KCF
- HS c/m EF là đường trung
bình của ∆ADK.
- HS c/m EF // AB
- HS c/m EF =
2
DCAB
=
3.Đònh lí 4: SGK
GT
KL
Chứng minh:
* HĐ 5: Củng cố
Cho HS làm BT 24 SGK
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ

- Thuộc đònh nghóa, đònh lí 3, 4 về đường trung bình của hình thang.
12
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
- Làm các BT : 25, 26, SGK
HD: + BT 25: Trước hết ta CM EK // AB; KF // CD // AB; qua K ta có KE và KF
cùng // AB => E, K, F thẳng hàng theo tiên đề Ơ Clít.
+ BT 26: X = 12 cm, y = 20 cm
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 7 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- Học sinh rèn luyện kó năng lập luận chứng minh, vận dụng các đònh lí dã học về
đường TB của tam giác, của hình thang vào các bài tập
- Rèn tính cẩn thận chính xác
II.CHUẨN BỊ
III.CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1: Bài cũ
-Phát biểu đònh nghóa, đònh lí 3; 4 về
đường TB của hình thang
* HĐ2: Cho học sinh làm bài tập 26
-Để tìm x ta có thể xét đến hình thang nào
có CD là đường TB?
-Để tính y ta xét đến hình thang nào?
Học sinh lên bảng làm
Vì AB//EF
Nên ABFE là hình thang
AC = CE, BD = DF nên CD là TB của
hình thang ABFE => CD = AB + EF/2
Hay x = 8+16/2 = 12cm

Tương tự: CDHG là hình thang có EF là
TB => EF = CD + GH/2
13
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Hay 16 = 12 + y/2 => y = 20
-Cho học sinh làm 27
-Giáo viên vẽ hình, học sinh đọc GT, KL
-Để so sánh EK với CD, ta xét đến hình
thang hay tam giác nào?
-Để chứng minh EH < AB + CD/2 ta có
thể so sánh EH với tổng 2 đoạn thẳng
nào?
-Khi nào thì EH = AB + CD/2
GT
KL
Học sinh trả lời tại chỗ
Trả lời: Ta có EK < EK + KH
Mà EK + KH = CD/2 + AB/2 = AB+CD/2
Do đó EH < AB+CD/2
Trả lời: Khi 3 điểm F, K, H thẳng hàng
tức AB//CD
-Theo giả thiết thì vò trí giữa EF với AB,
CD như thế nào?
-Để chứng minh K là trung điểm của AC
ta có thể áp dụng đònh lí nào?
-Tương tự cho điểm I là trung điểm của
BD
-Với AB = 6cm, CD = 10cm => EI, KF =?
GT
KL

Học sinh trả lời:
EF là TB của hình thang ABCD nên
EF//AB//CD
Học sinh trả lời:
Vì FB = FC và KF//AB
=>K là trung điểm của AC (đònh lí 1)
=>KA = KC
Học sinh trả lời: EI, KF lần lượt là TB của
∆ADB, ∆ACB => EI = KF = ½ AB = 3cm
-Để tính IK ta cần tính đoạn thẳng nào? Trả lời: EF = AB+CD/2 = 6+10/2 = 8cm
HĐ3: Củng cố
-Cho học sinh nhắc lại các đònh nghóa,
đònh lí về đường TB của tam giác, của
hình thang
IV.HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Về làm các bài tập trong vở in tiết 7, các bài tập 39, 41, 42 (SBT)
- Chuẩn bò trước bài “Dựng hình” ôn lại thật kó các bài toán dựng hình đã biết
trong mục 2 để gọi lên bảng kiểm tra
- Tiết sau mang theo thước thẳng, compa.
14
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 8: 5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I- MỤC TIÊU:
- HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các
yếu tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng
minh).
- Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính

xác.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kó năng vẽ hình, khả
năng tư duy.
II- CHUẨN BỊ:
- HS: + Ôn cách dựng tam giác, dựng góc bằng góc cho trước.
+ Thước và compa.
- GV: Dụng cụ, phấn màu, thước đo góc.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Cho hs đọc SGK rồi yêu cầu trả lời
các câu hỏi:
Bài toán như thế nào được gọi là bài
toán dựng hình ?
Nêu tác dụng của thước và compa ?
1.Bài toán dựng hình
HS trả lời tại chổ: bài toán vẽ hình chỉ
dùng thước và compa
* HĐ2:
- Cho Hs Lên Bảng Dựng Lại Các
Bài Toán Dựng Hình Cơ Bản,GV
Hướng Dẫn Thêm
- Yêu Cầu Cả Lớp Làm Nháp :
Dựng
∆ Mnp Biết Mn=2cm,Np=4cm,N=70
0
Giáo viên đựng trên bảng.
2. Các bài toán dựng hình đã biết:
. HS lên bảng
. HS nêu cách làm tại chổ

15
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 9: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
- - HS biết dùng thước và compa để dựng hình (chủ yếu là hình thang) theo các
yếu tố đã cho bằng số biết phân tích và trình bày hai phần: cách dựng và chứng
minh).
- Biết sử dụng thứơc và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính
xác.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ. Rèn kó năng vẽ hình, khả
năng tư duy.
* HĐ 3 :
- GV nêu VD dựng hình thang
ABCD biết



- GV phân tích bài bằng các câu hỏi:
.Tam giác nào có thể dựng được ngay?
.Điểm B cần thoả mãn những điều
kiện gì?
- GV dựng hình lên bảng từng bước
- Giải thích vì sao hình thang vừa
dựng thoả mãn yêu cầu của bài?
- GV cho hs ghi 2 phần cách
dựng,c/m và lưu ý hs:trong bài làm
hs chỉ cần trình bài 2 phần cách
dựng, c/m

3.Dựng Hình Thang:
Vd : ( Sgk / 82 )
. Hs Trả Lời : ∆ Abc Biết 2 Cạnh Và Góc
Xen Giữa
. Trả lời tại chổ:B thoả mãn 2 đk
. HS dựng hình vào vở
* Cách dựng:

* Chứng minh
*HĐ 4 : Củng cố
Cho hs nhắc lại cách dựng và c/m trong
vd trên
. HS trả lời tại chổ
*HĐ 5 : Hướng dẫn
.Học bài theo SGK và vở ghi , dựng lại
các bài toán dựng hình đã biết trong mục
2.
. Làm các bài tập 29,30,31 SGK
16
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
II.CHUẨN BỊ
- Thước thẳng, compa, thước đo góc để vẽ góc cho trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Một học sinh lên bảng sửa bài tập 29
- Học sinh khác nêu cách dựng bài tập 31
tại chỗ
* HĐ2:
- Không dùng thước đo để vẽ, làm thế nào

ta dựng được góc 30
0

- Để dựng 1 tam giác đều ta có thể làm
như thế nào?
- Cho 1học sinh lên bảng dựng, cả lớp
dựng vào vở
- Giáo viên phân tích bài
- Giả sử hình thang ABCD đã được dựng
như trên: ta có thể dựng được tam giác
nào? Nêu cách dựng tam giác đó
- Để dựng điểm B ta làm như thế nào?
Lưu ý về tia Ay và điểm C phải cùng
thuộc một nữa mặt phẳng bờ AD
- Dựng điểm B∈ tia Ay như thế nào?Dựa
vào đâu?
- Cho 1 học sinh lên bảng trình bày, cả
lớp làm vào vở
- Giáo viên đặt câu hỏi
Bài tập 32
Học sinh trả lời: dựng tam giác đều để có
góc 60
0
, sau đó dựng tia phân giác của
góc
Học sinh trả lời: dựng đoạn thẳng AB bất
kì, dựng 2 cung tròn tâm A, tâm B bán
kính AB
Bài tập 33
Học sinh trả lời: ∆ADC dựng được như

sau: dựng đoạn thẳng CD = 3cm, dựng
CDx = 80
0
, dựng cung tròn tâm C, bán
kính 4cm cắt tia Dx ở A
Trả lời: dựng tia Ax//AC
Trả lời: dựa vào dấu hiệu nhận biết hình
thang cân, ta dựng cung tròn tâm O bán
kính AC hoặc dựng DCz = 80
0
Bài tập 34:
Trả lời: ∆ADC dựng được vì biết 2 cạnh
17
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
và góc xen giữa.
- Cho học sinh phân tích và cho về nhà
làm
- Tam giác nào dựng được? Vì sao?
- Điểm B phải thỏa mãn điều kiện gì?
IV.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Giáo viên nhắc nhở học sinh cần nắm vững các bài toán dựng hình cơ bản
- Làm bài tập 34 (SGK) , Bài tập 48, 51, 52 (SBT). Khá giỏi làm thêm các bài
tập còn lại trong SBT
- Chuẩn bò trước bài đối xứng trục
- Tiết sau mỗi học sinh cắt và mang theo các mô hình bằng bìa của tam giác cân,
tam giác đều, chữ A, hình tròn, hình thang cân (trong h55, 56, 57 SGK)
18
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :

TIẾT10 : ĐỐI XỨNG TRỤC
I- MỤC TIÊU:
- HS hiểu đònh nghóa hai điểm đối xứng qua một đường thẳng, nhận biết được hai
đoạn thẳng đối xứng nhau qua một đường thẳng, nhận biết được hình thang cân
là hình có trục đối xứng.
- Biết vẽ một đoạn thẳng qua một đường thẳng, đoạn thẳng đối xứng với một
đoạn thẳng qua một đường thẳng. Biết chứng minh qua hai điểm đối xứng nhau
qua một đường thẳng.
- Biết nhận ra một số hình có trục đối xứng trong thực tế bước đầu biết áp dụng
tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Các tấm bìa có dạng tam giác cân , chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình
thang cân. Dụng cụ.
- HS: Dụng cụ, bảng phụ, giấy kẻ ô vuông.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Cho học sinh làm bài 1
- Giáo viên: giới thiệu 2 điểm đối xứng
nhau qua 1 đường thẳng. Hai điểm gọi là
đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu
có điều gì?
- Ta có đònh nghóa:
- Giáo viên: Nêu quy ước
1.Hai điểm đối xứng nhau qua 1 đường
thẳng
Học sinh làm bài 1, 1 học sinh lên bảng
Học sinh trả lời
Đònh nghóa: SGK 84
Học sinh đọc nhiều lần

Quy ước: SGK 84
- Cho học sinh làm bài 2
- Qua kiểm tra thấy điểm C’ ∈ đoạn thẳng
AB đều ∈ đoạn thẳng A’B’, điểm đối
xứng với mỗi điểm C’∈ đoạn thẳng A’B’
đều ∈ đoạn thẳng AB. Ta nói 2 đoạn
thẳng AB và A’B’ là đối xứng nhau qua
đường thẳng d. Ta có đònh nghóa 2 đường
đối xứng .
2.Hai hình đối xứng nhau qua 1 đường
thẳng
Học sinh làm bài 2, 1 học sinh lên bảng,
cả lớp làm vào vở
19
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
- Giáo viên: Giới thiệu trục đối xứng
Đònh nghóa: SGK 85
Học sinh đọc nhiều lần
Một học sinh lên bảng, cả lớp làm nháp
- Giáo viên: Vẽ ∆ABC và đường thẳng d
không cắt các cạnh của ∆ABC, yêu cầu
học sinh vẽ các cạnh của ∆ABC qua trục
d
- Giáo viên: Giới thiệu 2 đường thẳng, 2
góc, 2 tam giác đối xứng nhau qua trục d
- Giáo viên lưu ý học sinh: 2 đoạn thẳng,
2 góc, 2 tam giác đối xứng với nhau qua 1
đường thẳng thì chúng bằng nhau
- Cho học sinh quan sát hình 54 và giới
thiệu: 2 hình H và H’ đối xứng với nhau

qua trục d, khi gấp giấy theo trục d thì H
và H’ trùng nhau
- Cho học sinh làm bài 3
- Giáo viên: giới thiệu ∆cân ABC là hình
có trục đối xứng, đường cao AH là trục
đối xứng của hình
- Cho học sinh làm bài 4
- Ỵêu cầu học sinh kiểm tra rằng: Nếu
gấp tấm bìa theo trục đối xứng thì 2 phần
của tấm bìa trùng nhau
- Trong hình thang cân, xét vò trí giao
điểm của trục đối xứng với 2 đáy?
- Cho học sinh đọc đònh lí SGK
HĐ2: Củng cố
- Giáo viên: Treo bảng phụ có bài tập 37
- Cho làm bài tập 35 (nếu còn thời gian)
Học sinh quan sát hình 54
3.Hình có trục đối xứng
Một học sinh lên bảng trả lời trên hình vẽ
hoặc trên mô hình bằng bìa
Dùng mô hình bằng bìa để tìm trục đối
xứng và trả lời câu hỏi
Học sinh trả lời tại chỗ
Đònh lí: SGK 87
Học sinh trả lời tại chỗ các hình có trục
đối xứng. Vẽ bằng viết chì các trục đối
xứng của mỗi hình (nếu có) ở trong SGK
IV- HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK, thuộc các đònh nghóa, đònh lí
- Làm bài tập 36, 38 (SGK), 60, 61, 62 (SBT)

- Chuẩn bò trước các bài tập luyện tập
20
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 11: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- Củng cố các đònh nghóa 2 điểm (2 hình) đối xứng qua 1 đường thẳng, đònh nghóa
và đònh lí về hình có trục đối xứng, nhận ra một số hình, chữ cái có trục đối
xứng
- Biết vẽ, biết chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Biết áp
dụng tính đối xứng vào vẽ hình, gấp hình
II- CHUẨN BỊ
- Các tấm bì a có cắt hình 61 bài tập 40, bảng phụcó bài tập 41
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Nêu đònh nghóa 2 điểm, 2 hình đối xứng
nhau qua 1 đường thẳng. Cho đoạn thẳng
AB, và đường thẳng d, vẽ đoạn thẳng
A’B’đối xứng với AB qua d
- Sửa bài tập 36
* HĐ2:
- Cho học sinh đọc và vẽ hình. Để chứng
minh AD + DB < AE + EB cần xét xem
điểm C đối xứng của A qua d có quan hệ
gì trong chứng minh AD + DB < AE + EB
không?
- Vậy ta cần so sánh AD + DB và AE +
EB với đoạn thẳng nào?

Bài tập 39
Học sinh trả lời tại chỗ
A và C đối xứng nhau qua d => d là trung
trực của AC mà D, E ∈ d
=>DA = DC , EA = EC
=>AD + DB = CD + DB = CB
∆BCE có CB < BE + CF = BE + AE
- Dựa vào kết quả câu a có thể biết con
đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là?
- Giáo viên đưa các mô hình bằng bìa lên
- Giáo viên treo bảng phụ
Do đó AD + DB < BE + AE
Học sinh trả lời tại chỗ
Bài tập 40
Học sinh quan sát trả lời: hình c không có
21
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
- Trong câu d: yêu cầu học sinh nhắc lại
quy ước. Nếu đoạn thẳng AB trùng với
trục đối xứng d, hình đối xứng của AB sẽ
là?
trục đối xứng
Bài tập 41
Học sinh trả lời bằng thẻ đúng sai
Trả lời: chính là đoạn thẳng AB có 2 trục
đối xứng
Bài tập 42
Học sinh trả lời
1 trục đối xứng dọc: A, M, T, U, V, U
1 trục đối xứng ngang: B, C, D, Đ, E, K

2 trục đối xứng: H, I, O, X
- Cho học sinh kể tên một số chữ cái có
trục đối xứng.
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Làm các bài tập: 64, 65, 66, 69, 70 (SBT trang 66, 67)
- Ôn lại các bài: 1, 2, 3 (tứ giác, hình thang, hình thang cân)
- Chuẩn bò trước bài hình bình hành
22
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 12: HÌNH BÌNH HÀNH
I- MỤC TIÊU
- HS hiểu đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu
hiệu nhận biết của hình bình hành.
- Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
- Rèn kó năng chứng minh hình, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành
để chứng minh các đường thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm
thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Giấy kẻ ô vuông, bảng nháp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
- Cho tứ giác ABCD như hình vẽ
1.Chứng minh tứ giác ABCD là hình
thang?
1.Đònh nghóa
2.Nhận xét gì về 2 cạnh bên của hình

thang ABCD?
Học sinh trả lời đònh nghóa hình bình hành
theo tứ giác theo hoặc theo hìmh thang
- Giáo viên: Trong hình vẽ trên ABCD là
1tứ giác rất đặc biệt hay hình thang
ABCD rất đặc biệt được gọi là hình bình
Vẽ tứ giác có các cặp cạnh // hoặc vẽ hình
thang có 2 cạnh đáy bằng nhau
hành. Chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm
nay
* HĐ2:
- Hình bình hành là tứ giác như thế nào?
- Hướng dẫn học sinh chọn đònh nghóa
theo SGK và nhấn mạnh: hình bình hành
là hình thang đặc biệt có 2 cạnh bên //
- Ta có thể vẽ hình bình hành dựa trên
yều tố nào?
- Cho học sinh vẽ hình và ghi đònh nghóa
bằng kí hiệu (chú ý nhấn mạnh 2 chiều
23
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
của của dấu)
- Sử dụng hình vẽ trong bài cũ: hình bình
hành có tính chất gì về cạnh, về góc,
đường chéo?
- Từ những phát hiện trên, giáo viên giới
thiệu đònh lí và cho học sinh đọc, nêu GT,
KL.
- Yêu cầu học sinh chứng minh tính chất
về cạnh và góc bằng miệng

- Học sinh chứng minh tính chất về đường
chéo theo nhóm
- Giáo viên củng cố nhanh đònh nghóa và
tính chất theo sơ đồ
- Hbh ABCD có : đn AB//CD ; AD//BC
tc cạnh AB=CD, AD=BC
tc góc
A
ˆ
=
C
ˆ
,
B
ˆ
=
D
ˆ
tc đường chéo AC cắt DB
tại trung điểm O của mỗi
đường
Tứ giác ABCD là hbh AB//CD
AD//BC
2.Tính chất
Đònhlí: SGK 90
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh trao đổi theo nhóm nhỏ, nhóm
trưởng viết vào bảng nhóm
3.Dấu hiệu nhận biết


- Ta biết đònh nghóa chính là dấu hiệu
nhận biết hbh
- Ngoài ra còn có cách nào để chứng minh
tứ giác là hình bình hành?
- Yêu cầu học sinh tìm mệnh đề đảo của
tính chất về cạnh? Về góc? Về đường
chéo? Xét xem các mệnh đề đảo này
đúng hay sai?
- Sau khi học sinh chứng minh được mệnh
đề đảo về cạnh là đúng. Giáo viên nhấn
mạnh các mệnh đề đảo này đều đúng,
yêu cầu các em về chứng minh sau. Đó
cũng chính là dấu hiệu nhận biết hbh
- Giáo viên đưa thêm kí hiệu, dấu hiệu
vào sơ đồ trên\
* HĐ3: Củng cố
- Cho học sinh trả lời câu hỏi dưới đầu bài
- Làm bài tập 3 (giáo viên treo bảng phụ)
Trả lờihình thang có 2 cạnh đáy bằng
nhau
Học sinh trả lời tại chỗ
Học sinh đọc dấu hiệu nhận biết nhiều lần
Học sinh trả lời: ABCD luôn là hbh
Học sinh suy nghó (có thể trao đổi) trả lời
miệng
IV- HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi, thuộc đònh nghóa, tính chất, dấu hiệu nhận biết
24
Gi¸o ¸n h×nh häc 8 – n¨m häc 2006 -2007
- Làm các bài tập: 43. 44, 45 (SGK92) ; 74, 75, 76 (SBT68)

Ngµy so¹n :
Ngµy d¹y :
TIẾT 13: LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU
- HS hiểu đònh nghóa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu
hiệu nhận biết của hình bình hành.
- Biết vẽ một hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành.
Rèn kó năng chứng minh hình, biết vận dụng các tính chất của hình bình hành
để chứng minh các đường thẳng bằng nhau, góc bằng nhau, chứng minh 3 điểm
thẳng hàng, vận dụng dấu hiệu hình bình hành để chứng minh hai đường thẳng
II- CHUẨN BỊ
- Bảng phụ có Bài tập 46
III- CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
GIÁO VIÊN HỌC SINH
* HĐ1:
1.Phát biểu tính chất và dấu hiệu nhận
biết của hbh?
2.Sửa bài tập 45
HĐ2: Bài luyện tập
- Giáo viên treo bảng phụ
- Hãy lấy ví dụ câu sai?
- Giáo viên: hình bình hành là 1 dạng đặc
biệt của hình thang (nhắc lại câu a, b ).
Do đó hbh có các tính chất của hình thang
Bài tập 46
Học sinh đưa thẻ đúng sai
Trả lời hình thang cân
Bài tập 47
chẳng hạn tính chất về đường TB
- Giáo viên vẽ lại hình 72 lên bảng, học

sinh vẽ vào vở
- Cho học sinh đọc GT, KL
- Để chứng minh AHCK là hbh ta có thể
sừ dụng dấu hiệu nào?
- Cho AH l BD, CK l BD ta suy ra điều gì?
- Tứ giác AHCK đã có 2 cạnh đối song
GT ABCD là hbh
AH l BD , CK l BD
O là trung điểm HK
KL a)AHCK là hbh
b)Ba điểm A, O, C là thẳng hàng
Học sinh trả lời: AH//CK ; ∆AHD và
∆BKC vuông
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×