Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp tăng cao và sử dụng hiệu quả vốn tự có tại NHTMCP á châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292 KB, 103 trang )

-1-

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
---○---

TRẦN NGỌC HÀ

GIẢI PHÁP TĂNG CAO VÀ SỬ DỤNG HIỆU QUẢ
VỐN TỰ CÓ TẠI NHTMCP Á CHÂU

Chuyên ngành: NGÂN HÀNG
Mã số : 60.31.12

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS. TS. BÙI KIM YẾN

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2009


-2-

LỜI CAM ĐOAN
----------Tôi xin cam đoan luận văn “GIẢI PHÁP TĂNG CAO VÀ
SỬ DỤNG HIỆU QUẢ VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU” là công trình nghiên cứu
khoa học của bản thân, được đúc kết từ quá trình học tập và
nghiên cứu của tôi trong suốt thời gian qua.


TRẦN NGỌC HÀ


-3-

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các bảng số liệu, biểu đồ và đồ thị
Phần mở đầu
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NGÂN HÀNG............14
1.1.

Những vấn đề chung về vốn tự có................................................................. 14

1.1.1

Khái niệm.................................................................................................... 14

1.1.2.

Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn chủ sở hữu, vốn tự có.............. 14

1.1.3.

Đặc điểm, chức năng vốn tự có..................................................................15


1.1.3.1. Đặc điểm vốn tự có..................................................................................... 15
1.1.3.2. Chức năng vốn tự có................................................................................... 15
1.1.4.

Thành phần của vốn tự có (Theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN ngày
19/4/2005 và quyết định 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007)...............16

1.1.4.1. Vốn cấp I..................................................................................................... 16
1.1.4.2. Vốn cấp II....................................................................................................17
1.2.

1.2.1.

Các phương pháp tăng vốn tự có................................................................... 17
Các áp lực buộc ngân hàng phải tăng vốn tự có......................................... 17

1.2.1.1. Các quy định của Chính phủ về vốn pháp định của ngân hàng.................. 17
1.2.1.2. Các áp lực từ hoạt động kinh doanh............................................................18
1.2.2.

Cách xác định mức vốn tự có của ngân hàng..............................................18

1.2.2.1. Xác định mức vốn tự có theo giá trị sổ sách - Chuẩn mực kế toán đã được
phổ biến (Generally Accepted Accounting Principle – GAAP)................. 18
1.2.2.2. Xác định mức vốn tự có theo Chuẩn mực kế toán quy tắc (Regulatory
Accounting Principle – RAP)......................................................................19


-4-


1.2.2.3. Xác định mức vốn tự có theo giá thị trường (Market Value Capital – MVC)
.....................................................................................................................19
1.2.3.

Hoạch định nhu cầu vốn ngân hàng............................................................. 20

1.2.4.

Phương pháp tăng vốn tự có....................................................................... 21

1.2.4.1. Tăng vốn từ nguồn bên ngoài.......................................................................21
1.2.4.2. Tăng vốn từ nguồn bên trong....................................................................... 22
1.3.

Hiệu quả sử dụng vốn tự có của các ngân hàng.............................................22

1.3.1.

Danh mục tài sản được tài trợ bằng vốn tự có.............................................22

1.3.2.

Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có......................................... 23

1.3.2.1. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity).
Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA - Return On Asset).
Mối quan hệ giữa ROE và ROA................................................................. 23
1.3.2.2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, mua cổ
phần...................................................................................................................... 25
1.3.2.3. Thu nhập trên cổ phiếu (EPS – Earning per share).....................................25

1.3.2.4. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (Hệ số P/E – Price-earning ratio)......... 25
1.3.2.5. Các chỉ số khác........................................................................................... 26
1.3.3.

Đảm bảo các hệ số an toàn có liên quan đến vốn tự có của ngân hàng...... 26

1.3.3.1. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu........................................................................... 26
1.3.3.2. Hiệp định Basel về tiêu chuẩn vốn quốc tế và năm hạng mức cho mức độ tư bản
hóa của ngân hàng ......................................................................................27

1.3.3.3. Hệ số giới hạn cho vay, bảo lãnh..................................................................... 28
1.3.3.4. Giới hạn góp vốn, mua cổ phần....................................................................... 28
1.3.3.5. Giới hạn cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng khoán
.....................................................................................................................29
1.3.3.6. Hệ số giới hạn huy động vốn........................................................................... 29
1.3.3.7. Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so với tổng tài sản có (H)......................................... 29
1.3.3.8. Giới hạn mua sắm, đầu tư vào tài sản cố định của TCTD.................................. 30
1.3.3.9. Điều kiện để mở chi nhánh của các TCTD....................................................... 30


-5-

Kết luận chương 1...................................................................................... 31
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KHẢ NĂNG TĂNG VỐN TỰ CÓ VÀ HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU................... 32
2.1.

Giới thiệu về ngân hàng Á Châu (ACB) - Vị thế của ACB so với các ngân
hàng TMCP khác.........................................................................................32


2.2.

Vốn tự có tại ngân hàng Á Châu................................................................. 33

2.2.1.

Vốn của ACB giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2008................................. 33

2.2.2.

Nguyên nhân phải tăng vốn........................................................................ 36

2.2.3.

Cách thức tăng vốn......................................................................................36

2.2.3.1. Cách thức tăng vốn của ACB......................................................................36
2.2.3.2. Cách thức tăng vốn năm 2007, 2008 của ACB........................................38
2.2.3.3. Kế hoạch tăng vốn năm 2009 của ACB...................................................... 38
2.2.4.

So sánh quy mô vốn tự có ACB với một số NHTMCP.............................. 39

2.3.

Hiệu quả sử dụng vốn tự có tại ACB.......................................................... 43

2.3.1.

Các hệ số an toàn có liên quan đến vốn tự có tại ACB............................... 43


2.3.1.1. Tỷ lệ an toàn vốn.........................................................................................43
2.3.1.2. Các giới hạn trong mua sắm tài sản cố định, đầu tư và cho vay của ACB.. 46
2.3.1.3. Giới hạn cho vay, chiết khấu giấy tờ có giá để đầu tư và kinh doanh chứng
khoán.......................................................................................................... 48
2.3.1.4. Hệ số giới hạn huy động vốn....................................................................... 49
2.3.1.5. Hệ số tỷ lệ giữa vốn tự có so với tổng tài sản có (H)...................................49
2.3.1.6. Điều kiện để mở chi nhánh của các TCTD................................................. 49
2.3.2.

Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tại ACB...........................50

2.3.2.1. Lợi nhuận trước thuế so với vốn chủ sở hữu (ROE)....................................50
2.3.2.2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, mua cổ
phần............................................................................................................. 54
2.3.2.3. Lợi nhuận sau thuế so với tổng tài sản có (ROA)........................................ 56
2.3.2.4. Các chỉ tiêu khác của ACB.......................................................................... 57


-6-

2.3.3.

So sánh với các NH TMCP khác.................................................................59

2.3.3.1. Tỷ lệ an toàn vốn của các TCTD................................................................. 59
2.3.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có tại các TCTD................... 61
2.4.

Đánh giá khó khăn và thuận lợi của ACB...................................................65


2.4.1.

Đánh giá chung những khó khăn, thuận lợi của ACB.................................65

2.4.2.

Đánh giá về thực trạng tăng vốn tự có và hiệu quả sử dụng vốn tự có của
ACB.............................................................................................................69

2.4.2.1. Về tăng vốn tự có........................................................................................ 69
2.4.2.2. Về sử dụng vốn tự có.................................................................................. 72
Kết luận chương 2...................................................................................... 60
CHƯƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG QUY MÔ VỐN TỰ CÓ VÀ
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TỰ CÓ TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU....................................................................................................................... 75
3.1.

Các giải pháp nhằm tăng quy mô vốn tự có một cách hiệu quả..................75

3.1.1.

Ứng dụng tỷ lệ an toàn vốn trong việc ước lượng vốn tự có cần thiết cho
tương lai tại ACB........................................................................................ 76

3.1.1.1. Các bước thực hiện......................................................................................76
3.1.1.2. Xác định thời điểm tăng vốn....................................................................... 81
3.1.1.3. Phương pháp tăng vốn.................................................................................81
3.1.2.


Giải pháp tăng vốn cho ACB giai đoạn 2010-2011.................................... 82

3.2.

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tự có......................................................... 87

3.2.1.

Tăng lợi nhuận ngân hàng........................................................................... 87

3.2.1.1. Tăng thu nhập thuần từ lãi tiền gửi, cho vay và đầu tư chứng khoán......... 88
3.2.1.2. Về hoạt động dịch vụ................................................................................. 91
3.2.1.3. Hoạt động kinh doanh ngoại hối................................................................ 91
3.2.1.4. Cắt giảm chi phí điều hành hợp lý cũng có thể tăng lợi nhuận................... 91
3.2.1.5. Nhân sự....................................................................................................... 93
3.2.2.

Tăng tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu...................................................................94

3.3.

Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước............................................................94


-7-

3.3.1.

Về các văn bản của NHNN có liên quan đến việc tăng vốn tự có của các
NHTMCP.................................................................................................... 94


3.3.1.1. Khắc phục nội lực yếu.................................................................................94
3.3.1.2. Giới hạn khi xác định vốn cấp II trong tính tỷ lệ an toàn vốn các TCTD...94
3.3.1.3. Đơn giản hóa thủ tục phát hành cổ phiếu ra công chúng đối với các
NHTMCP.................................................................................................... 96
3.3.2.

Về các văn bản của NHNN có liên quan đến việc sử dụng hiệu quả vốn tự
có của các NHTMCP...................................................................................96

3.3.2.1. NHNN cần có sự thống nhất trong việc tính giới hạn góp vốn, mua cổ phần
của các công ty chứng khoán...................................................................... 96
3.3.2.2. NHNN cần xác định rõ khái niệm “Quỹ dự trữ” trong giới hạn góp vốn,
đầu tư của TCTD.........................................................................................97
3.3.3.

Nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý các TCTD của NHNN............. 98

3.3.4.

Nâng cao hiệu quả trong công tác kiểm tra, giám sát các TCTD của
NHNN......................................................................................................... 99
Kết luận chương 3..................................................................................... 100

Phần kết luận........................................................................................................... 101
.........................................................................................................................
Tài liệu tham khảo..................................................................................................102


-8-


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

ACB

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
(Asia Commercial Bank)

ACBS

Công ty Chứng khoán ACB

CP

Cổ phiếu

CTCK

Công ty chứng khoán

FDIC

Tập đoàm Bảo hiểm tiền gửi Liên Bang Mỹ
(Federal Deposit Insurance Corporation)

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM


Ngân hàng thương mại

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần



Quyết định

TCTD

Tổ chức tín dụng

TPCĐ

Trái phiếu chuyển đổi

TTCK

Thị trường chứng khoán

TTGDCK

Thị trường giao dịch chứng khoán

TSCRR

Tài sản Có rủi ro


EXIM

NHTMCP Xuất Nhập Khẩu Việt Nam (Eximbank)

SACOM

NHTMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)

TECHCOM

NHTMCP Kỹ Thương (Techcombank)


-9-

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 01 (2.1).

So sánh một số chỉ tiêu của các NHTMCP năm 2008

Bảng 02 (2.2.1).

Vốn điều lệ của ACB giai đoạn 2001-2008

Bảng 03 (2.2.1).

Vốn tự có của ACB giai đoạn 2001-2008

Bảng 04 (2.2.4).


Vốn điều lệ của các TCTD giai đoạn 2005-2008

Bảng 05 (2.2.4).

Vốn chủ sở hữu của các TCTD giai đoạn 2005-2008

Bảng 06 (2.2.4).

Cơ cấu vốn chủ sở hữu của các TCTD năm 2008

Bảng 07 (2.3.1.1). Các chỉ tiêu liên quan đến tỷ lệ an toàn vốn tại ACB giai đoạn
2001-2008
Bảng 08 (2.3.1.2). Vốn tự có của ACB năm 2008.
Bảng 09 (2.3.1.2). Giới hạn mua sắm tài sản cố định, đầu tư và cho vay của ACB
năm 2008
Bảng 10 (2.3.2.1). Hiệu quả tài sản và vốn chủ sở hữu của ACB
Bảng 11 (2.3.2.2). Các khoản đầu tư chứng khoán, góp vốn mua cổ phần của ACB
giai đoạn 2005-2008
Bảng 12 (2.3.2.2). Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh,
mua cổ phần của ACB giai đoạn 2005-2008
Bảng 13 (2.3.2.3). Các chỉ tiêu liên quan đến ROA của ACB
Bảng 14 (2.3.2.4). Các chỉ tiêu khác có liên quan đến vốn của ACB
Bảng 15 (2.3.3.1). Tỷ lệ an toàn vốn của các TCTD
Bảng 16 (2.3.3.1). Một số chỉ tiêu của ACB và Eximbank trong năm 2008
Bảng 17 (2.3.3.2). Hiệu quả sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu của các TCTD năm
2008

Bảng 18 (2.3.3.2). Các chỉ tiêu khác có liên quan đến vốn của các TCTD
Bảng 19 (3.1.1.1). Tỷ lệ an toàn vốn của ACB ngày 31/12/2008

Bảng 20 (3.1.1.1). Số liệu kế hoạch về tổng tài sản của ACB ngày 31/12/2009
Bảng 21 (3.1.1.1). Ước tính tỷ lệ an toàn vốn của ACB ngày 31/12/2009
Bảng 22 (3.1.1.1). Ước tính vốn đầu tư của ACB năm 2009


- 10 -

Bảng 23 (3.1.1.3). Ước tính tỷ lệ an toàn vốn năm 2009 sau khi tăng vốn
Bảng 24 (3.1.2).

Ước tính kế hoạch tăng vốn tự có năm 2010-2011

Bảng 25 (3.1.2).

Ước tính phân phối lợi nhuận năm 2009

Bảng 26 (3.1.2).

Ước tính phân phối lợi nhuận năm 2010

Bảng 27 (3.1.2).

Phương pháp tăng vốn tự có tại ACB năm 2010-2011

Bảng 28 (3.1.2).

Tỷ lệ an toàn vốn sau khi tăng vốn tại ACB (2010-2011)


- 11 -


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ

Biểu đồ 01 (2.2.1).

Vốn điều lệ của ACB giai đoạn 2001-2008

Biểu đồ 02 (2.2.1).

Vốn tự có và vốn điều lệ của ACB giai đoạn 2001-2008

Biểu đồ 03 (2.2.4).

Vốn điều lệ của các TCTD năm 2005-2008

Biểu đồ 04 (2.2.4).

Vốn chủ sở hữu của các TCTD năm 2005-2008

Đồ thị 05

(2.3.1.1). Tỷ lệ an toàn vốn của ACB giai đoạn 2001-2008

Biểu đồ 06 (2.3.2.1). Hiệu quả tài sản và vốn chủ sở hữu của ACB năm 2005-2008
Đồ thị 07

(2.3.2.1). Hiệu quả sử dụng vốn của ACB giai đoạn 2005-2008

Biểu đồ 08 (2.3.2.1). Vốn chủ sở hữu của ACB giai đoạn 2001-2008
Đồ thị 09


(2.3.2.2). Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA) của ACB năm 20052008

Đồ thị 10

(2.3.2.3). Lợi nhuận sau thuế so với vốn cổ phần (EPS) của ACB năm
2005-2008

Đồ thị 11

(2.3.3.1). Tỷ lệ an toàn vốn của các TCTD năm 2005-2008

Đồ thị 12

(2.3.3.2). Hiệu quả sử dụng vốn của các TCTD năm 2008

Đồ thị 13

(2.3.3.2). Lợi nhuận trước thuế so với vốn cổ phần (EPS) của các
TCTD năm 2008.

Biểu đồ 14 (3.2.1.4). Chi phí điều hành của ACB năm 2008
Hình 15

(3.2.1.4). Mô hình trước và sau tái cấu trúc nguồn nhân lực của ACB


- 12 -

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do của việc chọn nghiên cứu đề tài
Trong những năm qua, hệ thống NHTM Việt Nam đã phát triển mạnh cả về
quy mô và chất lượng hoạt động, góp phần không nhỏ vào sự nghiệp công nghiệp
hóa, hiện đại hoá đất nước. Song, cũng như các chủ thể kinh tế khác, các ngân hàng
cũng đang đứng trước những cơ hội và thách thức to lớn của quá trình hội nhập.
Thực trạng hoạt động của các NHTM Việt Nam cho thấy, năng lực cạnh tranh khi
bước vào hội nhập kinh tế quốc tế còn nhiều điểm yếu, trong đó biểu hiện quan
trọng và nổi bật là quy mô vốn tự có của các NHTM Việt Nam đều thấp so với các
ngân hàng tiên tiến trong khu vực và thế giới.
Theo định hướng phát triển ngân hàng Việt Nam đến năm 2010 và tầm nhìn
2020 thì các ngân hàng trong hệ thống các NHTM Việt Nam đều phải tăng vốn tự
có. Nếu không tăng vốn, các NHTM có quy mô nhỏ, tầm ảnh hưởng hẹp, kinh
doanh không hiệu quả sẽ bị mua lại hoặc sáp nhập, đó là điều khó tránh khỏi. Tăng
vốn còn nhằm đảm bảo các tỷ lệ an toàn của TCTD. Hiện nay, dù tỷ lệ an toàn vốn
tối thiểu của các ngân hàng Việt Nam đều đạt mức chuẩn của NHNN (CAR 8%)
nhưng quy mô vốn tự có của các NHTM còn quá nhỏ. Vốn tự có thấp, khả năng tích
lũy từ nội bộ rất nhỏ nên việc chống đỡ với những hiện tượng đột biến rút tiền gửi,
thiếu hụt thanh khoản của hệ thống ngân hàng Việt Nam rất yếu.
Xuất phát từ vấn đề thực tiễn trên, đề tài này đi sâu vào thực trạng vốn tự có
của NHTMCP hiện nay, cụ thể là NHTMCP Á Châu (ACB), để từ đó đưa ra những
giải pháp tốt nhất nhằm tăng vốn tự có và sử dụng tối ưu vốn tự có tại ACB, thông
qua việc đưa ra quy trình ước lượng lượng vốn cần thiết cho tương lai. Vì lẽ đó,
việc nghiên cứu đề tài "Giải pháp tăng cao và sử dụng hiệu quả vốn tự có tại
NHTMCP Á Châu" sẽ mang về lợi ích không nhỏ cho ngân hàng nghiên cứu.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn này là xem xét quá trình tăng vốn tự có
của NHTMCP Á Châu trong giai đoạn hiện nay và hiệu quả sử dụng vốn tự có của


- 13 -


ngân hàng này, đặc biệt trong giai đoạn 2005-2008, đánh giá những mặt còn tồn tại,
từ đó đề xuất, kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
ACB.
3. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã kết hợp sử dụng nhiều phương
pháp. Sau khi thống kê, tập hợp được nguồn dữ liệu, kết hợp với các lý luận khoa
học, tiến hành so sánh, phân tích để làm rõ và xác định được bản chất vấn đề cần
nghiên cứu từ đó đưa ra các đề xuất, giải pháp để giải quyết vấn đề.
4. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục các từ viết tắt, danh mục
các bảng biểu, danh mục các biểu đồ và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
chính của luận văn gồm ba chương, được kết cấu như sau:
- Chương 1: Tổng quan về vốn tự có của các ngân hàng
- Chương 2: Thực trạng về khả năng tăng vốn tự có và hiệu quả sử dụng vốn
tự có tại NHTMCP Á Châu
- Chương 3: Các giải pháp nhằm tăng quy mô vốn tự có và nâng cao hiệu quả
sử dụng vốn tự có tại NHTMCP Á Châu.


- 14 -

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VỐN TỰ CÓ CỦA CÁC NGÂN HÀNG
1.1. Những vấn đề chung về vốn tự có
1.1.1. Khái niệm vốn tự có
Về mặt kinh tế, vốn tự có là vốn riêng của ngân hàng do các chủ sở hữu đóng
góp và nó còn được tạo ra trong quá trình kinh doanh dưới dạng lợi nhuận giữ lại.
Về mặt quản lý, vốn tự có của ngân hàng được chia làm hai loại:
- Vốn tự có cơ bản: là phần vốn tự có hình thành ban đầu và được bổ sung
trong quá trình hoạt động của ngân hàng. Đây là nguồn vốn tương đối ổn định, bao

gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ, dự phòng, thặng dư vốn, lợi nhuận không chia và các
khoản khác.
- Vốn tự có bổ sung: là nguốn vốn tăng thêm khi ngân hàng đã đi vào hoạt
động, nó phụ thuộc vào nguồn vốn tự có cơ bản về quy mô và có tính ổn định thấp.
Vốn tự có bổ sung bao gồm vốn cổ phần ưu đãi có thời hạn, tín phiếu vốn, trái
phiếu chuyển đổi.
Ở Việt Nam, theo quy định của luật các TCTD 1998, vốn tự có bao gồm phần
giá trị thực có của vốn điều lệ, các quỹ dự trữ và một số tài sản nợ khác của TCTD
theo quy định của NHNN.
Theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN (ban hành ngày 19/4/2005) thì vốn tự
có NHTM bao gồm:
- Vốn cấp I: gồm vốn điều lệ thực có, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự
phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
- Vốn cấp II: gồm phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định và của các loại
chứng khoán đầu tư được định giá lại, trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do
TCTD phát hành có thời hạn dài.
1.1.2. Phân biệt vốn điều lệ, vốn pháp định, vốn chủ sở hữu, vốn tự có
- Vốn điều lệ: Theo thông tư 12/2006/TT-BTC (ngày 21/02/2006) v/v hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 146/2005/NĐ-CP ngày 23/11/2005 của Chính phủ về
chế độ tài chính đối với các TCTD, vốn điều lệ là số vốn ghi trong điều lệ của


- 15 -

TCTD. Vốn điều lệ thực có quy định tại Điều 6 Nghị định số 146 là số vốn điều lệ
phản ánh trên sổ kế toán của TCTD.
- Vốn pháp định: Vốn pháp định là mức vốn điều lệ tối thiểu theo quy định của
luật pháp mà một TCTD phải có để được phép hoạt động.
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu là vốn đầu tư của chủ sở hữu, là phần tài
sản còn lại sau khi lấy tổng tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả.

Vốn chủ sở hữu của TCTD sau khi điều chỉnh thêm một số yếu tố khác (cách
tính theo QĐ 457) sẽ có được vốn tự có của TCTD.
Thông thường, vốn điều lệ chiếm một tỷ trọng khá lớn trong vốn tự có. Do đó,
một TCTD có quy mô vốn tự có lớn thì nguồn vốn điều lệ cũng rất lớn. Bên cạnh
đó, việc tính vốn tự có theo QĐ 457 cũng rất phức tạp đối với các TCTD khác (do
hạn chế trong khâu thu thập số liệu) nên khi so sánh quy mô vốn ACB với các
TCTD khác, tác giả sẽ sử dụng tiêu chí vốn chủ sở hữu và vốn điều lệ.
1.1.3. Đặc điểm, chức năng vốn tự có
1.1.3.1. Đặc điểm:
- Vốn tự có cung cấp nguồn lực cho ngân hàng trong thời gian ngân hàng mới
đi vào hoạt động (chưa nhận được tiền gửi từ khách hàng), giúp ngân hàng chống
đỡ khi rủi ro phát sinh.
- Vốn tự có là nền tảng cho sự tăng trưởng của ngân hàng do nó là nguồn vốn
ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của ngân hàng, có thể sử
dụng với kỳ hạn dài mà không phải hoàn trả.
- Vốn tự có là cơ sở để hình thành nên các nguồn vốn khác của ngân hàng
đồng thời tạo nên uy tín ban đầu, duy trì niềm tin của công chúng vào ngân hàng.
- Vốn tự có quyết định quy mô hoạt động của ngân hàng, nó còn là yếu tố để
các cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh ngân
hàng.
1.1.3.2. Chức năng:
- Chức năng bảo vệ: vốn tự có giúp ngân hàng bù đắp được những thiệt hại,
rủi ro phát sinh trong hoạt động kinh doanh. Trong trường hợp ngân hàng mất khả


- 16 -

năng chi trả, vốn tự có sẽ được sử dụng để hoàn trả cho khách hàng, bảo vệ cho
khách hàng không bị mất vốn khi gửi tiền tại ngân hàng.
- Chức năng hoạt động: vốn tự có có thể sử dụng để cho vay, hùn vốn hoặc

đầu tư chứng khoán nhằm mang lại lợi nhuận cho ngân hàng. Tuy nhiên, chức năng
này chỉ là thứ yếu do vốn tự có chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn kinh
doanh (10-15%) nên lợi nhuận mà nó mang lại cũng không cao.
- Chức năng điều chỉnh: vốn tự có là căn cứ để xác định và điều chỉnh các giới
hạn hoạt động nhằm đảm bảo ngân hàng an toàn trong kinh doanh.
1.1.4. Thành phần của vốn tự có (Theo quyết định số 457/2005/QĐ-NHNN
ngày 19/4/2005 và quyết định 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007)
1.1.4.1. Vốn cấp I:
a. Vốn điều lệ:
Đối với NHTMCP, vốn điều lệ do các cổ đông đóng góp, bao gồm:
- Vốn cổ phần thường: được đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu thường
hiện hành và được tạo lập khi ngân hàng phát hành các cổ phiếu thường. Cổ tức của
cổ phiếu này cao hay thấp phụ thuộc vào kết quả hoạt động của ngân hàng.
- Vốn cổ phần ưu đãi: được đo bằng mệnh giá của tổng số cổ phiếu ưu đãi
hiện hành, được hình thành khi ngân hàng bán ra các cổ phiếu ưu đãi. Cổ tức của cổ
phiếu này thường không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của ngân hàng mà được
ấn định bằng một tỷ lệ cố định tính trên mệnh giá cổ phiếu.
Vốn điều lệ được sử dụng để xây dựng trụ sở ngân hàng, chi nhánh; mua sắm
các trang thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh; hùn vốn, mua cổ phần, cho vay
trung dài hạn, đầu tư chứng khoán; thành lập các công ty trực thuộc…
b. Quỹ dự trữ và dự phòng:
Các quỹ này có chức năng củng cố và gia tăng năng lực bảo vệ vốn tự có của
ngân hàng, bù đắp những thất thoát trong hoạt động tín dụng và chống đỡ thiệt hại
khi rủi ro phát sinh.
b.1. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ: được hình thành nhằm mục đích bổ sung
vốn điều lệ của ngân hàng khi cần thiết để đáp ứng yêu cầu mở rộng quy mô hoạt


- 17 -


động của ngân hàng. Hiện nay, ở Việt Nam, các ngân hàng được trích theo tỷ lệ 5%
tính trên lãi ròng hàng năm và không được vượt quá mức vốn điều lệ thực có.
b.2. Quỹ dự phòng tài chính: tỷ lệ trích bằng 10% lãi ròng hàng năm của ngân
hàng, số dư của quỹ không được phép vượt quá 25% vốn điều lệ.
c. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ: để đầu tư mở rộng quy mô hoạt động
kinh doanh và đổi mới công nghệ trang thiết bị, điều kiện làm việc của TCTD. Mức
quỹ này bằng 50% lãi ròng hàng năm của ngân hàng.
d. Lợi nhuận không chia (lợi nhuận giữ lại)
1.1.4.2. Vốn cấp II: bao gồm phần thặng dư vốn, đánh giá lại tài sản và một
số nguồn vốn dài hạn:
- 50% phần giá trị tăng thêm của tài sản cố định được định giá lại.
- 40% phần giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu
đầu tư, vốn góp) được định giá lại.
- Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành có kỳ hạn
ban đầu, thời hạn còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối thiểu là
5 năm.
- Các công cụ nợ khác là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ
khác, có kỳ hạn ban đầu tối thiểu trên 10 năm.
- Dự phòng chung, tối đa bằng 1,25% tổng tài sản “Có” rủi ro.
1.2. Các phương pháp tăng vốn tự có
1.2.1. Các áp lực buộc ngân hàng phải tăng vốn tự có
1.2.1.1. Các quy định của Chính phủ về vốn pháp định của ngân hàng
- Để đảm bảo các yêu cầu về năng lực tài chính, quy mô vốn điều lệ của
NHTM, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 141/2006/NĐ-CP (ngày 22/11/2006)
về danh mục vốn pháp định của các TCTD. Theo đó, TCTD phải có biện pháp bảo
đảm số vốn điều lệ thực có tối thiểu tương đương mức vốn pháp định quy định tại
Danh mục ban hành kèm theo (Phụ lục 1), chậm nhất vào ngày 31/12/2008 và ngày
31/12/2010. Đối với NHTMCP, vốn điều lệ phải đạt ít nhất 1.000 tỷ đồng vào cuối
năm 2008 và 3.000 tỷ đồng vào cuối năm 2010.



- 18 -

1.2.1.2. Các áp lực từ hoạt động kinh doanh:
- Những giới hạn về cho vay, góp vốn, mua cổ phần… buộc ngân hàng phải
tăng vốn nhằm đảm bảo không vượt quá các giới hạn trên.
- Nhu cầu duy trì và gia tăng lòng tin của công chúng.
- Những biến động kinh tế dẫn đến khả năng làm xuất hiện thêm nhiều loại rủi
ro buộc ngân hàng phải tăng vốn tự có.
- Hoạt động của ngân hàng ngày càng mở rộng, quy mô của ngân hàng ngày
càng lớn, ngân hàng thực hiện thêm nhiều nghiệp vụ kinh doanh mới và mở thêm
nhiều chi nhánh mới, từ đó đòi hỏi vốn tự có phải tăng lên tương ứng.
- Ngân hàng phải tăng vốn tự có để tăng sức cạnh tranh và tăng độ an toàn
trong kinh doanh của hệ thống.
1.2.2. Cách xác định mức vốn tự có của ngân hàng
1.2.2.1. Xác định mức vốn tự có theo giá trị sổ sách - Chuẩn mực kế toán đã
được phổ biến (Generally Accepted Accounting Principle – GAAP):
Giá trị sổ
sách của vốn

Giá trị sổ
=

ngân hàng

của vốn
cổ phần

sách của


_

sách của các

tài sản

Mệnh giá
=

Giá trị sổ
khoản nợ

Thặng
+


vốn

Lợi
+

nhuận
không chia

Dự phòng
+ tổn
thất

Phần lớn tài sản và nợ được phản ánh vào sổ sách ngân hàng theo giá trị tại
thời điểm khoản mục phát sinh. Theo thời gian, lãi suất thay đổi, một vài món nợ

hoặc chứng khoán trở nên không thể thu hồi và do đó giá thị trường của chúng sẽ
khác rất nhiều so với giá trị sổ sách ban đầu.


- 19 -

1.2.2.2. Xác định mức vốn tự có theo Chuẩn mực kế toán quy tắc
(Regulatory Accounting Principle – RAP):
Vốn RAP = Vốn cổ phần của các cổ đông (cổ phiếu thường, thu nhập giữ lại và dự trữ)
+ Cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn
+ Dự phòng tổn thất
+ Giấy nợ thứ cấp có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu thường
+ Các khoản khác (như thu nhập từ công ty con, vốn góp vào doanh nghiệp khác)
Phương pháp này đã đưa chứng khoán nợ, cổ phiếu trong các công ty con và
các khoản dự phòng vào định nghĩa về vốn. Điều này có thể ảnh đến sự an toàn của
ngân hàng.
1.2.2.3. Xác định mức vốn tự có theo giá thị trường (Market Value Capital –
MVC):
MVC

=

Giá trị thị trường của
tài sản (MVA)

-

=

Giá trị thị trường hiện

tại của mỗi cổ phiếu

x

MVC

Giá trị thị trường của
nợ (MVL)
Số lượng cổ phiếu
đã phát hành

Phương pháp đo lường quy mô vốn MVC gây ra sự bất ổn trong vốn ngân
hàng, đặc biệt là đối với ngân hàng lớn vì cổ phiếu của các ngân hàng này được
mua bán không ngừng trên thị trường. Giá trị thị trường vốn của ngân hàng phản
ánh khả năng tự vệ thực sự của mỗi ngân hàng.
Nhận xét: Trong ba phương pháp xác định mức vốn tự có của ngân hàng,
phương pháp 1.2.2.1 kém chính xác vì có sự khác biệt đáng kể giữa giá trị thực sự
của tài sản có, tài sản nợ so với giá trị nguyên thủy trên sổ sách của chúng. Phương
pháp 1.2.2.3 có thể cho ra một kết quả phù hợp với sự đánh giá của thị trường về
vốn của ngân hàng.


- 20 -

1.2.3. Hoạch định nhu cầu vốn ngân hàng
Mỗi ngân hàng có thể hình thành những hệ thống hoạch định khác nhau, tuy
nhiên, đa số các ngân hàng đều tập trung vào 4 bước sau:

Bước 1


Xây dựng kế hoạch tài chính
tổng thể cho ngân hàng

Bước 2

Xác định số lượng vốn cần phải có
để phù hợp với các mục tiêu đã chọn

Bước 3

Xác định số lượng vốn bên trong
có thể tạo ra từ lợi nhuận giữ lại

Bước 4

Đánh giá và lựa chọn phương cách tăng
vốn thích hợp với nhu cầu
và các mục tiêu của ngân hàng

- Bước 1: Xây dựng kế hoạch tài chính tổng thể cho ngân hàng
Trước tiên, cần phải xác định: quy mô ngân hàng cỡ nào? Ngân hàng sẽ cung
cấp những loại dịch vụ nào? Mức sinh lời trong tương lai dài hạn là bao nhiêu? Hội
đồng quản trị và ban Giám đốc của ngân hàng phải xác định quy mô của ngân hàng
mình sao cho tương xứng với loại dịch vụ thế mạnh mà ngân hàng sẽ cung cấp cho
khách hàng.
- Bước 2: Xác định số lượng vốn cần phải có để phù hợp với các mục tiêu
đã chọn, với các dịch vụ dự kiến sẽ cung cấp, với những rủi ro có thể xảy ra và với
các quy định của các cơ quan quản lý ngân hàng.
- Bước 3: Xác định số lượng vốn bên trong có thể tạo ra từ lợi nhuận giữ
lại

Hội đồng quản trị của ngân hàng phải dự báo mức tăng trưởng lợi nhuận,
quyết định bao nhiêu phần trăm dùng để chia cổ tức cho cổ đông và bao nhiêu phần


- 21 -

trăm phải giữ lại để mở rộng đầu tư và tăng vốn theo quy định của các cơ quan quản
lý.
- Bước 4: Đánh giá và lựa chọn phương cách tăng vốn thích hợp với nhu
cầu và các mục tiêu của ngân hàng.
Hiện nay, một ngân hàng có nhiều cách thức để tăng vốn nên việc đánh giá để
lựa chọn một phương án tăng vốn thích hợp và mang lại hiệu quả cao nhất vẫn luôn
là mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng.
1.2.4. Phương pháp tăng vốn tự có
1.2.4.1. Tăng vốn từ nguồn bên ngoài
a/ Phát hành cổ phiếu thường:
Ưu điểm: không phải hoàn trả vốn, cổ tức của cổ phiếu thường không phải là
gánh nặng về tài chính cho ngân hàng trong những năm làm ăn thua lỗ. Phương
pháp này còn làm tăng khả năng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
Nhược điểm: Chi phí phát hành cao và có thể làm loãng quyền sở hữu ngân
hàng, giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu và còn làm giảm khả năng tận dụng tỷ lệ
đòn bẩy tài chính.
b/ Phát hành cổ phiếu ưu đãi vĩnh viễn:
Ưu điểm: không phải hoàn trả vốn và không làm phân tán quyền kiểm soát,
tăng khả năng vay nợ của ngân hàng trong tương lai.
Nhược điểm: Chi phí phát hành cao, giảm mức cổ tức trên mỗi cổ phiếu, cổ
tức của cổ phiếu loại này là gánh nặng về tài chính cho ngân hàng trong những năm
làm ăn thua lỗ.
c/ Phát hành giấy nợ thứ cấp:
Ưu điểm: Chi phí thấp, không làm phân tán quyền kiểm soát ngân hàng và trái

phiếu này được ưa chuộng trên thị trường.
Nhược điểm: Phải hoàn trả vốn khi đến hạn, lãi trả cho trái phiếu là gánh nặng
cho ngân hàng về tài chính, làm giảm khả năng đi vay về sau của ngân hàng.


- 22 -

1.2.4.2. Tăng vốn từ nguồn bên trong
Chủ yếu do tăng lợi nhuận giữ lại.
Ưu điểm: Không tốn kém chi phí, không phải hoàn trả, không làm loãng
quyền kiểm soát ngân hàng.
Nhược điểm: Phương pháp này không thể áp dụng thường xuyên vì nó làm
ảnh hưởng đến quyền lợi cổ đông. Tăng vốn từ bên trong có nhiều bất lợi về thuế.

1.3. Hiệu quả sử dụng vốn tự có của các ngân hàng
Hiệu quả sử dụng vốn tự có được thể hiện qua khoản lợi nhuận mà ngân hàng
thu được từ một đồng vốn tự có bỏ ra. Để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân
hàng, đặc biệt là hiệu quả sử dụng vốn tự có, ta xem xét các vấn đề sau:
1.3.1. Danh mục tài sản được tài trợ bằng vốn tự có
Vốn tự có có thể sử dụng để hùn vốn hoặc đầu tư chứng khoán nhằm mang lại
lợi nhuận cho ngân hàng. Ngân hàng có thể đầu tư dưới hai hình thức:
- Đầu tư trực tiếp: bao gồm hùn vốn, mua cổ phần, liên doanh liên kết hay
thành lập công ty trực thuộc và NHTM có tham gia quản lý các hoạt động đó. Đối
với hình thức này, ngân hàng chỉ được sử dụng vốn tự có để đầu tư nên nó có tỷ
trọng không lớn trong tài sản Có của ngân hàng.
- Đầu tư gián tiếp (là hình thức đầu tư chủ yếu): đầu tư vào các chứng khoán
có giá để hưởng lãi trong hai trường hợp:
* Chênh lệch giá khi chứng khoán đầu tư tăng giá trên thị trường
* Được hưởng lãi khi chứng khoán này đến hạn thanh toán
Đối với hình thức đầu tư này, ngoài vốn tự có ngân hàng có thể sử dụng các

nguồn vốn ổn định khác để đầu tư.
Tuy nhiên, do chức năng vốn tự có được sử dụng để góp vốn, đầu tư dài hạn
và đầu tư chứng khoán chỉ là thứ yếu do khoản này chiếm tỷ trọng không lớn trong
tổng nguồn vốn kinh doanh nên lợi nhuận mà nó mang lại cũng không cao


- 23 -

1.3.2. Các chỉ số đánh giá hiệu quả sử dụng vốn tự có
1.3.2.1. Tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE – Return on equity).
Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản (ROA - Return On Asset).
Mối quan hệ giữa ROE và ROA.
ROE là một chỉ tiêu đo lường tỷ lệ thu nhập cho các cổ đông của ngân hàng.
Nó thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ việc đầu tư vào ngân hàng (tức
là đầu tư chấp nhận rủi ro để hy vọng có được thu nhập ở mức hợp lý).
ROE = Thu nhập sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu
ROE =

ROE =

Thu nhập sau thuế
Tổng tài sản
ROA

x

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu


x

Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu

(1)

Trong đó:
ROA (Return On Asset) chính là tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản. ROA là chỉ
tiêu đánh giá hiệu quả công tác quản lý của ngân hàng, cho thấy khả năng trong quá
trình chuyển tài sản của ngân hàng thành thu nhập ròng.
Tổng tài sản
Tổng vốn chủ sở hữu

Hệ số đòn bẩy tài chính =

Mối quan hệ trong công thức trên cho thấy thu nhập của một ngân hàng rất
nhạy cảm với phương thức tài trợ tài sản – sử dụng nhiều nợ hơn hoặc nhiều vốn
chủ sở hữu hơn.
Một công thức khác về khả năng sinh lời tập trung vào ROE
ROE =

ROE =

Thu nhập sau thuế
Tổng thu từ hoạt động x
Tỷ lệ sinh lời
hoạt động

x


Tổng thu từ h.động
Tổng tài sản
Tỷ lệ hiệu quả
sử dụng tài sản

Tổng tài sản
x Tổng vốn chủ sở hữu
x

Hệ số đòn bẩy
tài chính


- 24 -

Mỗi bộ phận cấu thành của đẳng thức trên phản ánh những mặt khác nhau
trong hoạt động ngân hàng. Khi một trong các tỷ số trên giảm, nhà quản lý cần phải
tập trung và đánh giá những lý do dẫn đến sự thay đổi đó.
Tỷ lệ sinh lời hoạt động phản ánh tính hiệu quả của việc quản lý chi phí và các
chính sách định giá dịch vụ.
Hiệu quả sử dụng tài sản phản ánh các chính sách quản lý danh mục đầu tư,
đặc biệt là cấu trúc và thu nhập của tài sản.
Hệ số đòn bẩy tài chính (=Tổng tài sản/ Vốn chủ sở hữu) phản ánh các nguồn
vốn được lựa chọn để tài trợ cho hoạt động ngân hàng (nợ hay vốn chủ sở hữu).
Sơ đồ các nhân tố quyết định tỷ lệ thu nhập trên vốn chủ sở hữu của ngân
hàng (ROE)

ROE của
cổ đông

ngân hàng
(thu nhập
sau thuế/
vốn chủ sở
hữu)

Quyết định của
hội đồng quản trị
về cấu trúc vốn:
- Các nguồn vốn
nên sử dụng
- Tỷ lệ cổ tức trả
cho cổ đông

Sử dụng đòn
bẩy tài chính
để tăng thu
nhập ròng cho
cổ đông
(tổng tài sản/
vốn chủ sở
hữu)

Thu nhập trên
tổng tài sản của
ngân hàng, 1
phương pháp
đo lường tính
hiệu quả hoạt
động tổng thể

(ROA hay thu
nhập sau thuế/
tổng tài sản)

Tỷ lệ sinh lời
hoạt động
(thu nhập sau
thuế/ tổng thu
từ hoạt động)

Hiệu quả sử
dụng tài sản
là một thước
đo hiệu quả
quản lý (tổng
thu từ hoạt
động / tổng
tài sản)

Quyết định của
hội đồng quản trị
về:
- Cấu trúc vốn
hoạt động và vốn
đầu tư
- Ngân hàng nên
phát triển ở quy
mô nào
- Kiểm soát chi
phí hoạt động

- Định giá các
dịch vụ
- Làm thế nào để
tối thiểu khoản
mục thuế của
ngân hàng


- 25 -

1.3.2.2. Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh,
mua cổ phần.
Thu nhập từ hoạt động đầu tư chứng khoán, góp vốn liên doanh, mua cổ phần
được thể hiện qua các tỷ số sau:
Lãi từ góp vốn, mua cổ phần
Tổng các khoản góp vốn, mua cổ phần
Lãi từ đầu tư chứng khoán
Tổng các khoản đầu tư chứng khoán

1.3.2.3. Thu nhập trên cổ phiếu (EPS – Earning per share).
Thu nhập trên cổ phiếu đo lường trực tiếp thu nhập của các cổ đông tính trên
mỗi cổ phiếu hiện đang lưu hành.
EPS =

Thu nhập sau thuế
Tổng số cổ phiếu thường đang lưu hành

Thu nhập mỗi cổ phiếu là một yếu tố quan trọng nhất, quyết định giá trị của cổ
phiếu bởi vì nó đo lường sức thu nhập chứa đựng trong một cổ phiếu hay nói cách
khác nó thể hiện thu nhập mà nhà đầu tư có được do mua cổ phiếu.

1.3.2.4. Tỷ số giá thị trường trên thu nhập (Hệ số P/E – Price-earning
ratio)
P/E =

Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu
Thu nhập mỗi cổ phiếu EPS

Hệ số P/E thể hiện số năm nhà đầu tư phải bỏ ra để thu hồi vốn với mức thu
nhập hiện tại của cổ phiếu. Cổ phiếu có chỉ số P/E càng thấp thì càng rẻ và ngược
lại. Hệ số P/E còn thể hiện mức kỳ vọng của nhà đầu tư với khả năng tăng trưởng
của cổ phiếu. Một tỷ lệ P/E cao chưa chắc có nghĩa là một cổ phiếu đắt mà đơn giản
chỉ là thể hiện sự kỳ vọng về mức tăng trưởng của cổ phiếu trong tương lai. Thông
thường P/E giao động trong mức 5-25 lần.


×