Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Giáo án 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.64 KB, 53 trang )

Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
-------- Tiết thứ 01 theo PPCT ----------------------------------------------------------------------------------
Kiểm tra khảo sát chất lợng
Thời gian: 45'
Chọn một phơng án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau:
1. Physics ___ more difficult than chemistry
A. is B. are B. has been D. have been
2. The language people speak in America is ___.
A. American B. English C. the English D. the American
3. The city ___ I was born is very beautiful.
A. on which B. where C. from which D. which
4. I don't know much Chinese only ___ words.
A. few B. a few C. one D. many
5. "She shows no interest in what she is doing" means ___.
A. She isn't interesting in what she is doing now.
B. She isn't interest in what she is doing now.
C. She is no interested in what she is doing now.
D. She isn't interested in what she is doing now.
Đọc nội dung đoạn văn sau, tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống.
My name (0) is John Brown. I'm 21 years (6) ___ , I'm (7) ___ student. I'm pretty outgoing. There (8)
___ four people in my family: my father and mother, my younger sister and me. My father's (9) ___ is George.
He's in his early fifties. He's a doctor. He's kind of quiet. He likes (10) ___ sports and science programs on TV.
My mother's name is Linda. (11) ___ is 50. She is a teacher of English at a high school in the city. She's very
out going. She enjoys (12) ___ meals for all of us. My (13) ___, Jane, is fifteen. She is a high school student.
She (14) ___ listening to music and drawing. She's very creative. She wants to (15) ___ an artist someday.
c k on vn sau v chn phng ỏn ỳng (ng vi A hoc B, C, D) cho mi cõu t 6 n 20.
It is very important to have healthy teeth. Good teeth help us to chew our food. They also help us to look
nice. How does a tooth go bad? The decay begins in a little crack in the enamel covering of the tooth. This
happens after germs and bits of food have collected there. Then the decay slowly spreads inside the tooth.
Eventually, poison goes into the blood, and we may feel quite ill.
How can we keep our teeth healthy? Firstly, we ought to visit our dentist twice a year. He can fill the small


holes in our teeth before they destroy the teeth. He can examine our teeth to check that they are growing in the
right way. Unfortunately, many people wait until they have toothache before they see a dentist. Secondly, we
should brush our teeth with a toothbrush and fluoride toothpaste at least twice a day - once after breakfast and
once before we go to bed. We can also use wooden toothpicks to clean between our teeth after a meal.
Thirdly, we should eat food that is good for our teeth and our body: milk, cheese, fish, brown bread, potatoes,
red rice, raw vegetables and fresh fruit.
Chocolates, sweets, biscuits and cakes are bad, especially when we eat them between meals. They are
harmful because they stick to our teeth and cause decay.
Cõu 16: Good teeth mainly help us to _____.
A. look nice B. chew our food C. look important D. have good eyesight
Cõu 17: When food and germs collect in a small crack, our teeth _____.
A. become hard B. make us feel quite ill C. begin to decay D. send poison into the blood
Cõu 18: A lot of people do not visit a dentist until _____.
A. they have toothache B. they have holes in their teeth
C. they have brushed their teeth D. their teeth grow properly
Cõu 19: What may be most harmful to our teeth?
A. red rice B. raw vegetables C. fresh fruit D. sweet things
Cõu 20: The best title for the passage would be _____.
A. How to keep our teeth healthy B. How to make our teeth nicer
C. How to clean our teeth D. How to keep our teeth ever white
-------- Tiết thứ 02 - 1 theo PPCT ---------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Reading
Mục tiêu:
Học sinh có thể hiểu bài thông qua bài tập đọc hiểu. Hs hiểu và sử dụng đợc các từ mới qua các hoạt
động nói, hỏi, trả lời.
1
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- HS gấp sách
- GV phát "Handout" và giới thiệu cách làm: Ghép tên một số địa điểm và công việc

Ví dụ:
1. teacher a. school
2. farmer b. field
- GV hỏi: Where does a teacher work?
- HS trả lời: She/ He works at school.
GV lần lợt hỏi, HS trả lời.
Before you
read
Hoạt động1: Describing pictures
- GV dán tranh minh hoạ lên bảng, yêu cầu đợc vẽ với một số nội dung sau:
+ Một nông dân đang cày, bừa hoặc sửa thửa ruộng, . .
+ Một ngời phụ nữ đang cấy.
- GV dùng tranh để dạy các từ sau: peasant; leading the buffalo to the field; repairing the
banks of the plot of land, . .
- GV phát "Handout" để thực hiện các hoạt động:
Handout 1
leading the bufalo to the field, getting up early, preparing meals for the
family, doing homework, repairing the banks of the plot of land, sing a song
- HS làm việc theo nhóm để nhặt ra những thông tin về công việc của nhà nông.
- GV kiểm tra thông tin các nhóm trớc lớp.
- GV nêu đáp án gợi ý:
leading the bufalo to the field, getting up early, preparing meals for the family, doing
homework, repairing the banks of the plot of land
Hoạt động 2:
GV yêu cầu HS đoán xem ông Vỹ và bà Tuyết làm gì và phát "Handout" 2
Handout 1
Their activities Mr. Vy Mrs. Tuyet
1. boiling water
2. prepairing meals
3. leading buffalo to the field

4. transplanting
- GV viên kiểm tra
While you
read
- HS đọc thầm theo "Reading" SGK
Hoạt động 1:
- GV yêu cầu HS đọc cá nhân, đọc lớt để lấy thông tin.
- HS tra đổi theo cặp.
- GV kiểm tra trớc lớp.
Hoạt động 2:
- GV giải thích yêu cầu của phần Task 3.
- HS đọc lớt để lấy thông tin, làm việc theo nhóm.
- GV kiểm tra.
Đáp án gợi ý:
In the morning In the afternoon After dinner
- 4.30: alrm goes off
- 5.15: leaves house
- 5.30: arrives in the field
- 2.30: Mr. Vy and Mrs.
Tuyet go to the field, . .
- 6.30: finish work
- watch Tv, go to bed
- sometimes visit neibours
for a cup of tea
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS đọc "Task 2", trả lời câu hỏi theo cặp.
- GV kiểm tra
After you
read
- Gv chia HS thành một số nhóm, thảo luận về hoạt động thờng ngày của ông Vỹ và bà

Tuyết hoặc nói về công việc của ngời nông dân
Homework
HS viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 60 đến 70 từ về công việc thờng ngày của một nông
dân Việt Nam hoặc công việc của bố mẹ.
-------- Tiết thứ 03 - theo PPCT ------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Speaking
Mục tiêu:
Giúp Hs hỏi và trả lời những thông tin về hoạt động htờng ngày. Nói đợc những công việc thờng ngày
của mình cũng nh của ngời khác.
2
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- HS gấp sách
- GV dán lên bảng một danh sách có ghi 10 môn học đợc học ở trờng
civic education technology
maths physics, . . . .
- GV giới thiệu cách làm, yêu cầu HS xem danh sách các một học trong khoảng thời gian 3
phút. Sau đó GV gấp bảng từ lại, yêu cầu HS nói lại từ, HS nào nhớ đợc nhiều là ngời thắng
trong trò chơi này.
- HS luyện tập cá nhân
- GV kiểm tra
- Bài mới
Hoạt động
1
Ôn lại cách nói giờ
- HS gấp sách
- Giáo viên phát "Handout" và giới thiệu cách làm: Khớp một từ ở cột A với một cụ từ thích
hợp ở cột B
A B
a. 7.15

b. 8.05
c. 8.55
d. 9.45
e. 10.40
f. 17.00
g. 6.00
h. 18.30
1. a quarter to ten
2. five to nine
3. five past eight
4. a quarter past seven
5. twenty to eleven
6. half past six p.m.
7. five p.m.
8. six a.m.
Đáp án gợi ý:
1. D 2. C 3. B 4. A 5. E 6. G 7. H 8. F
- Hs làm bài theo cặp
- GV quan sát, kiểm tra
- GV ôn lại cách nói giờ thông qua các hoạt động này
- Thống nhất việc nói giờ
Hoạt động
2
Task 1:
GV giới thiệu tình huống, đa ra bài đối thoại mẫu
Ví dụ:
What time does Quan have a Civic education lesson on Monday?
He has a Civic education lesson at a quarter past seven on Monday.
- GV viên gọi một Hs khá làm mẫu, yêu cầu tất cả HS mở sách
- GV gới thiệu cách làm

- Hs thực hành theo cặp
- GV quan sát đánh giá phần thực hành của HS
Task 2:
- GV yêu cầu HS nhìn vào các hình ở trong sách và miêu tả tranh.
- GV giải thích yêu cầu của "Task 2"
- HS luyện tập theo nhóm (từ 3 đến 4 em)
- Giáo viên quan sát, đánh giá
Đáp án:
At 2.00 p.m, quan gets up and after taking a short nap. He studies his lesson at 14.15. He
watches Tv at 16.30. Then . . .
Task 3:
- GV yêu cầu HS gấp sách và giới thiệu cách làm
Tell your classmates your daily routine
- HS sinh lamf theo nhóm
- GV gọi một vài HS tờng thuật lại trớc lớp
Homework
HS viết một đoạn văn ngắn khoảng 50 từ về hoạt động hàng ngày của chính bản thân mình
-------- Tiết thứ 04 - theo PPCT ------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: listening
Mục tiêu:
Giúp HS nghe hiểu về các hoạt động trong ngày của ngời lao động. Nghe và đánh số các bức tranh theo
trình tự trong bài. Lựa chọn thông tin đúng, sai.
3
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- GV viết lên bảng và giới thiệu cách làm: Sáp xếp các chữ cái sau đây thành từ có nghĩa
Ví dụ:
CCLOY RIEDV NSSEGERPA DOFO
- Sau khi sắp xếp xong, GV kiểm tra tình huống
He has a cyclo.

He drives passengers every day.
He usually has meals in a food stall
- GV hớng dẫn vào bài mới
- GV cho HS nghe phần "Listening"
Before you
listen
Hoạt động 1:
- GV nêu câu hỏi trong sách và gọi một vài HS trả lời
Have you ever travelled by cyclo?
When was it?
- GV kiểm tra
Hoạt động 2:
- GV cho HS tập đọc các từ sẽ xuất hiện trong đoạn băng chú ý cách phát âm và giải thích
từ mới: District, routine, office, pedal, . . .
While you
listen
Hoạt động 1:
- HS mở sách và miêu tả tranh trong sách
- Trả lời:
In the 1th picture, I can see a cyclo driver, he's driving his cyclo. Some people eating
soemthing in picture "b", . . . .
- GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm, đoán trớc thứ tự các bức tranh.
- GVkiểm tra trớc khi nghe, đặt tình huống và giải thích
Đáp án gợi ý:
Câu1: picture "e" Câu2: picture "f" Câu3: picture "a" Câu4: picture "c" Câu5: picture "d"
Hoạt động 2:
- GV đặt tình huống và giải thích, cho HS đọc qua các câu trong "Task 2" để nắm chắc HS
đã hiểu nghĩa, kiểm tra thử HS xem có thể đoán trớc hoặc nhớ lại đợc không.
- HS nghe lần thứ nhất
- GV kiểm tra xem HS có em nào đã nghe đợc câu nào cha, cho HS nghe lần 2

- HS nghe lần 3, GV bấm máy dừng đúng câu trả lời để học sinh nắm chắc thông tin.
Gợi ý:
1. F 2. T 3. F 4. F 5. F
- HS làm theo cặp, hỏi và trả lời về hoạt động của ông Lâm, sử dụng những từ cho sẵn bên
dới: name, occupation, start work, passengers, . . .
Homework
Hãy viết lại những gì bạn nhớ về ông Lâm trong khoảng 50 từ
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .........................................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................................
-------- Tiết thứ 05 - theo PPCT ------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: Writing
Mục tiêu:
- Giúp HS hiểu đợc nội dung, ngôn ngữ, thì quá khứ đơn (past simple) và cấu trúc của bài văn trần thuật.
- Giúp HS viết đợc một bài văn trần thuật kể về một vụ cháy ở khách sạn, sử dụng những hớng dẫn đã cho
4
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- GV đặt một số câu hỏi
Have you ever heard a frightening story/ an interesting story?
When and where did it happen?
How did you feel about that?
- HS trả lời.
- GV kiểm tra và giải thích trớc lớp.
- Trả lời:
Yes, I have / No, I haven't.
It happened when I was young . . .
- Bài mới
Hoạt động

1
Hoạt động 3:
- GV cho HS đọc qua bài văn trần thuật mẫu, giải thích từ nếu có.
- HS đọc bài mẫu, gạch dới các động từ có dạng quá khứ đơn, khoanh tròn các từ / cụm từ
chỉ thời gian nh: At first, then, . . .
- HS luyện tập theo nhóm
- GV quan sát, nhận xét trớc lớp, nêu đáp án gợi ý
+ stared, was, arrived, got, took off, . . .
+ at first, then, . . .
- Gv nhấn mạnh HS nên dùng quá khứ đơn (past simple) để tờng thuật một sự kiện, vấn
đề, . . . đã qua.
Hoạt động
2
Hoạt động 2:
- GV giải thích yêu cầu của phần "Task 2"
- HS luyện tập theo nhóm, xác định sự kiện, điểm đỉnh của sự nguy hiểm và kết thúc coá
hậu của câu chuyện.
Đáp án gợi ý:
+ Các sự kiện: got the plane, the plane took off, . . .
+ Đỉnh điểm của câu chuyện: we thought we had only minutes to live.
+ Kết thuc: the pilot announced everything was all right, we landed safely.
- GV quan sát, đánh giá
Hoạt động
3
Hoạt động 3:
- GV giải thích yêu cầu của phần "Task" 3
- HS thực hành viết một đoạn tờng thuật về một vụ cháy, trao đổi bài viết với các nhóm
khác nhau để sửa lỗi.
- GV có thể sửa một hoặc hai bài viết của HS
- GV nêu đáp án gợi ý:

"last year, I spent my summer holidays at a seaside hotel. The hotel was modern and
comfortable. I had a wonderful holiday until the fire.
It was Saturday evening . . . .
Homework
HS hoàn chỉnh bài viết của mình dựa vào góp ý của GV.
Rút kinh nghiệm sau giờ dạy:
- .........................................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................................
-------- Tiết thứ 06 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 1: language focus
Mục tiêu:
5
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
HS thực hành hai âm / i: / và / i /. HS ôn lại cách sử dụng "present simple", "past simple" và "adverbs of
frequency."
Warmer
- GV dán hình một con cừu và mmọt chiếc tàu lên bảng, yêu cầu HS nhìn hình và hoàn tất
các mẫu câu sau:
I see a ____ on the ____.
- HS làm việc theo lớp.
- GV kiểm tra trớc lớp
Trả lời:
I see a sheep in a ship
- GV lu ý cách phát âm của từ và vào bài mới.
Pronunci-
ation
Hoạt động 1:
Giới thiệu và đọc hai âm / i: / và / i /.
- HS nhắc lại theo GV

- Giới thiệu và HS luyện những từ đọc có âm gần giống nhau:
/ i /
hit
bit
it
lick
sit
/ i: /
heat
beat
meat
eat
peak
Hoạt động 2:
HS thực hành theo cặp trích ra những từ có chứa âm / i: / và / i / từ những câu đã cho trong
sách. Nghe băng băng hoặc tập đọc theo GV. Chú ý "stress sentence"
Is he coming to the cinema?
We'll miss the beginning of the film.
Grammar
- GV dùng tranh (đợc vẽ với nội dung nh sau: Một cậu HS, đi học bằng xe đạp, đi bộ đến
trờng để giới thiệu các điểm ngữ pháp về hiệ tại đơn "present simple", "past simple" và
"adverbs of frequency". Ví dụ: go(es) [present simple] / went [past simple]
Exercise 1:
- GV giải thich yêu cầu của bài tập.
- HS thực hành cá nhân và kiểm tra theo cặp.
- GV nhận xét, nêu đáp ấn chính xác trớc lớp.
Exercise 2:
- GV giải thích vị trí của trạng từ tần suất (always, usually, often, . . .), yêu cầu HS làm và
kiểm tra trớc lớp.
Exercise 3:

- GV giải thích yêu cầu của phần đầu bài.
- HS làm theo yêu cầu.
- GV nhận xét và nêu đáp án chính xác
Homework
Làm toàn bộ phần bài tập của phần "Language focus" của "Unit 1" trong sách bài tập.
-------- Tiết thứ 07- theo PPCT ----------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Reading
Mục tiêu:
- HS đọc các đoạnvăn về Sh, GV, phụ huynh Hs để lấy thông tin chi tiết.
- HS học từ mới thông qua việc đoán nghĩa, trả lời câu hỏi và "brain storming"
6
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
Hoạt động 1:
- GV cho HS xem tranh về cảnh HS ra chơi và yêu HS trả lời câu hỏi:
Where are they?
Can you guess what they are talking about?
- GV yêu cầu HS luyện tập theo cặp, nêu gợi ý trả lời, nêu câu nói chuyển tiếp nh : "I think
the most popular topic students often talk about is their school."
Hoạt động 2:
- GV yêu cầu HS đoán nghĩa của từ, nêu từ / cụm từ liên quan đến "school", hớng dẫn HS
mở rộng 4 nhóm từ: teachers / subjects / students / kinds of schools)

headmaster
teachers headmastress
principal
classmates
friends chemistry, biology, maths, physics
close
friends

students SCHOOL subjects
Vietnamese, literature, geography, history
friendship English, an international language
kinds of
school
Nursery
school
primary
school
secondary
school
high school college university academy
Hoạt động 3:
- GV yêu cầu HS nghe băng hoặc GV đọc, GV giới thiệu yêu cầu của "Task 1"
- GV yêu cầu HS đọc thầm các đoạn văn để tìm tên của từng ngời ứng với các hoạt động
cho sẵn, yêu cầu HS luyện tập cá nhân trớc sau đó làm theo cặp.
- GV kiểm tra và cho đáp án đúng
Ví dụ:
NAME
Has to get up early
Lives far from school
Loves working with children
Phong
Phong
Mrs. Phuong
Task 2:
- GV yêu cầu HS đọc lớt qua 5 câu và xem các chỗ trống là danh từ, tính từ, trạng từ hay
động từ, . . . tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
Task 3:
- GV yêu cầu HS đọc câu hỏi trớc, tìm nghĩa từ mời nếu cần thiết, GV sửa lỗi nếu có.

- GV yêu cầu HS luyện tập các nhân trớc sau đó luyện tập theo cặp
- GV bổ sung, nêu đáp án chính xác
Task 4:
- GV yêu cầu HS tìm những động từ trong "Reading" có chứa dạng (V-ing)
- GV nêu một số động từ khác, lấy ví dụ minh hoạ
Do you love playing with children?
After you
read
- Tuỳ trình độ của HS, GV chọn câu 1 hoặc 2 để yêu cầu HS thực hiện.
- Gv có thể gợi ý một số ví dụ
Homework
Trả lời 5 câu hỏi để lấy dàn bài cho một bài viết nói về sở thích cá nhân mình
Ví dụ: What subject do you like learning best?
What do you worry at school?
-------- Tiết thứ 08 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Speaking
Mục tiêu:
- HS luyện tập làm những câu hỏi và trả lời ngững cuộc hội thoại ngắn
- HS luyện tập nói những câu mở đầu và kết thúc một cuộc đối thoại
7
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- GV nêu tình huống và viết đoạn hội thoại ngắn lên bảng.
Suppose that you meet a friend at the supermarket. You are very busy. What will you say to
open and end the conversation?
A: ________________ (1).
B: Hi! How are you?
- GV yêu cầu HS hoàn thành đoạn hội thoại., kiểm tra và giải thích
Activity 1
Hoạt động 1:

- GV giới thiệu những thành ngữ thờng đợc sử dụng trong mở đầu và kết thúc đoạn hội
thoại, yêu cầu HS xếp những thành ngữ sau thành một đoạn hội thoại phù hợp
- GV yêu cầu HS luyện tập cá nhân trớc, hoạt động theo cập sau.
GV kiểm tra và nêu đáp án.
Starting a conversation Closing a conversation
- Good morning!
- How's everything at school?
- Hello! How are you?
- Hello! What are you doing?
- Hi! How is school?
- Sorry, I've got to go, talk to you later.
- Well, it's been nice talking to you.
- Good bye, see you later.
- Great! I'll see you tomorrow.
- Catch up with you later.
Activity 2
Hoạt động 2:
- GV yêu HS sắp xếp lại các câu để làm hình thành đoạn hội thọi phù hợp.
- GV yêu HS luyện tập cá nhân trớc và luyện tập theo nhóm sau.
- GV kiểm tra và đa ra đáp án phù hợp.
D F B H E C G
- Sau khi kiểm tra xong, GV yêu cầu HS luyện tập đối thoại theo cặp
Activity 3
Hoạt động 3:
- What's the matter with you?
- Awful / Tired / Sick / Cold.
- A headache / cold / backache / toothache.
- You should / You'd better go home and
have a seat.
- Hello, Hoa. You don't look very happy __.

- Hi, Nam. I feel sorry ___. I've got ____.
- Oh, I'm sorry _____.
- Yes, that's a great idea. Good bye, Nam.
- See you later.
- GV yêu cầu Hs hoàn thành bài hội thoại với những từ và cụm từ cho sẵn, yêu cầu HS đọc
lớt các từ trong khung để giải quyết từ vựng nếu có.
- GV yêu cầu HS luyện tập cá nhân trớc, sau đó theo cặp.
- GV kiểm tra và nêu đáp án phù hợp
- Sau khi kiểm tra GV yêu cầu HS luệy tập theo cặp.
Activity 4
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một chủ đề triển khai thành một đoạn hội thoại
nhỏ.
Gợi ý chủ đề: The weather
Homework
GV yêu HS viêt một đoạn hội thoại vừ làm theo nhóm.
-------- Tiết thứ 09 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: Listening
Mục tiêu:
- HS nghe những đoạn hội thoại ngắn sau đó đánh số và các bức tranh.
- HS nghe và hoàn thành bài hội thoại.
8
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- Gv yêu cầu HS đặt câu hỏi với những tình huống cho sẵn.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp, dặt càng nhiều câu hỏi càng tốt.
- Gv kiểm tra và nêu đáp án phù hợp.
* Make questions for these answers:
+ I'm talking English.
+ I really like it.
+ For a work.

+ No, I'm travelling alone.
+ That's great.
Before you
listen
- Gv yêu cầu Hs nối câu hỏi và câu trả lời phù hợp SGK (trang 26)
- Gv yêu cầu Hs luyện tập cá nhân sau đó là theo cặp.
- Gv kiểm tra và nêu đáp án phù hợp.
1. C 2. E 3. a 4. B 5. D
While you
listen
Task 1:
- Gv yêu cầu Hs nhìn tranh, đặt và trả lời câu hỏi trớc khi nghe.
- Gv yêu cầu Hs luyện tập theo cặp.
- Gv kiểm tra, nêu đáp án gợi ý:
Where can you see the picture?
Where are they standing?
Can you guess what they are talking about?
Ví dụ: Picture a
a. I can see some people standing infront of the hotel.
b. I think they are talking about their hotel / room, ect.
- Gv yêu cầu Hs nghe bốn đoạn hội thoại và nối các bức tranh cho sẵn.
- Hs nghe 3 lần, đến lần 3, Gv bấm nút từng câu.
Gv yêu cầu Hs luyện tập theo cặp sau khi nghe lân fthứ nhất, lần thứ 3 Gv bấm chậm các
câu trả lời.
- Gv ghi đáp án lên bảng.
Task 2:
- Gv yêu cầu Hs đọc lớt câu hỏi để giải quyết từ vựng nếu có.
- Gv yêu cầu Hs luyện tập theo cặp sau đó theo nhóm trả lời các câu hỏi.
- Gv bấm chậm cho Hs nghe lần 3, nhấn mạnh và chỗ có đáp án.
- Gv kiểm tra và nêu đáp án phù hợp.

1. it here
2. very nice
3. big
4. comfortable 5. travelling
6. no 7. alone
8. for a drink
After you
listen
- Gv yêu Hs luyện tập theo nhóm, nhìn tranh và nói lại các cuộc đối thoại đã nghe
- GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm làm một chủ đề triển khai thành một đoạn hội thoại
nhỏ.
- Gv nêu đáp án.
Homework
Gv yêu cầu Hs viết lại đối thoại đã đợc nghe và nói lại trên lớp.
------- Tiết thứ 10 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: writing
Mục tiêu:
- HS viết và điền vào mẫu đơn.
9
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warmer
- Gv đa ra vài mẫu đơn và yêu cầu Hs trả lời câu hỏi để vào bài.
- Gv yêu Hs trả lời các câu hỏi theo cặp.
Câu hỏi gợi ý:
1. What are they?
2. When to fill a form?
3. What sort of information do you often have to provide when you fill in a form?
- Gv nêu đáp án gợi ý:
Activity 1
Task 1:

- Gv yêu cầu Hs nối cột A với cột B với một câu hỏi phù hợp với cột B.
- Gv yêu Hs nhìn lớt qua cột A và B để tìm từ mới nếu có.
- Gv yêu cầu Hs luyện tập cá nhân trớc sau đó theo cặp.
- Gv kiểm tra và cho đáp án đúng.
- Gv yêu cầu Hs luyện tập theo cặp hỏi và trả lời câu hỏi theo cặp, nêu đáp án
1.D 2. F 3. E 4. G 5. B 6. C 7. A
Activity 2
Task 2:
- Gv yêu cầu Hs điền vào mẫu đơn, nhìn lớt qua mẫu đơn trớc khi điền để tìm từ mới nếu
có, yêu cầu 1 hoặc 2 Hs lên bảng điền vào mẫu đơn để trống trên bảng.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm trên bảng và sửa lỗi nếu có. Hs tự sửa bài viết của mình
theo bài mẫu trên bảng.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi mẫu đơn cho nhau và dựa vào thông tin trong đơn để nói về ngời
viết đơn đó.
Activity 3
Task 3:
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành mẫu đơn.
- HS hoàn thành mẫu đơn.
The oak tree school of English
Enrollment form
Please, write in capital letters.
Mr. / Mrs. / Miss
Surname / Name
First name
Date of birth
Nationality
Languages
Address in your country
Occupation
Reason for learning English

______________________________________
Nguyen
Sy Chien
December 8th,1976
Vietnamese, English
Phu Luu Te, My Duc, Ha Tay
Student
Business / Pleasure / Exams / Others.
___________________________________________
How many hours a day do you want to stay at the school? - 3 hours
What date do you want to start? - February 1st, 2008
Delete where not applicable.
Đáp án gợi ý:
(Nói về thông tin của ngời gửi đơn):
Nguyen Sy Chien was born on Dec. 8th 1976. He is Vietnamese, . . . .
Homework
Làm phần "Writing", Unit 2, Workbook.
------- Tiết thứ 11 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 2: language focus
Mục tiêu:
- Hs luyện tập phát âm 2 âm nguyên âm / / và / a: / trong các từ đơn lẻ, sau đó luyện tập phát âm theo câu.
- Hs ôn tập và luyện tập các câu hỏi dạng "Wh-questions"
10
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
- Nghe phần ngữ pháp "gerund" và "infinitive".
Warmer
- Gv yêu cầu Hs giải thích ý nghĩa của các ví dụ.
- Gv yêu cầu Hs đọc to các ví dụ để dẫn vào bài.
Ví dụ:
My cousin is my uncle's son.

The doctor wants to examine her.
Pronunci-
tion
- / / có thể đứng đầu hoặc giữa từ. Ví dụ: us, under, but, must, ....
- Những từ có chứa "ou", "oo", "oe", "a", . . . đợc đọc theo âm / / ví dụ nh: cousin, flood,
was, . . . Gv có thể giải thích nhanh vị trí của môi, hàm và lỡi khi phát âm:
Môi: vừa phải và để thoải mái
Hàm: hơi hạ thấp và để thoải mái.
Lỡi: giữa mệng và để thoải mái.
- / / có thể đứng đầu hoặc giữa của từ, nêu một số ví dụ:
Farm / alarm / are
Practice
Hoạt động 1:
- Gv yêu cầu Hs luyện tập nghe lại, nhắc lại các từ trong SGK trang 29.
- Gv yêu Hs luyện tập từ này thêm, kiểm tra và sửa lại nếu có.
Hoạt động 2:
- Gv yêu Hs chọn ra những từ trong câu có chứa âm nguyên âm / / và / a:/.
- Gv kiểm tra và nêu đáp án đúng, yêu cầu Hs đọc những từ trong sách, luyện tập các nhân
sau đó luyện tập theo cặp.
- Gv nêu đáp án gợi ý.
/ /
/ a: /
1. love, much
2. cousin, lovely
3. sunny, lunch
4. under
6. lunch
3. last
4. are
5. Martha, Charles, are, dancing, dark

6. garden
Grammar
- Gv yêu cầu Hs trẻ lời câu hỏi để vào bài
1. Are you tired?
2. What kind of music do you like?
- Gv có thể hỏi câu chuyển tiếp.
Ví dụ: Trong 2 câu trên cầu nào là câu hỏi dạng "Yes-No" questions.
- Gv gạch chân từ "listening" và từ "to learn" để vào bài.
Presentat-
ion
- Gv đặt một số câu hỏi dạng "Wh-questions", yêu cầu Hs lấy ví dụ và trả lời trong câu trả
lời có sử dụng "gerund" hoặc "infinitive".
- Gv nêu yêu cầu đề mục của từng "Exercise", làm một vài câu mẫu, sau đó yêu cầu Hs
hoàn thành. Cuối cùng nêu đáp án.
Homework
Gv yêu cầu Hs làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 phần "Language focus" trang 5, 6, 7, 8 sách bài tập.
------- Tiết thứ 12 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: Reading
Mục tiêu:
Hs có thể đọc hiểu bài đọc về Marie Curie. Hs hiểu và sử dụng các từ mới, hỏi và trả lời.
- Gv phát biểu cách làm bài và giới thiệu cách làm.
Match the people with their job.
11
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
A B
1. Jackie Curie
2. Marie Curie
3. Lam Trờng
4. Mr. Duy
5. Charles Dickens

a. writer
b. singer
c. teacher
d. actor
e. scientist
- Hs luyện tập cá nhân và trao đổi theo cặp.
- Gv kiểm tra trớc lớp.
- Gv vào bài mới.
- Gv nêu câu hỏi:
Have you ever heard of Marie Curie? / What do you know about her?
- Hs đợc phát biểu ý kiến để thực hiện tiếp hoạt động.
- Gv hớng dẫn Hs điền những thông tin theo cột sau:
What you already know about her . . . What you want to know about her . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
- Hs luyện tập theo nhóm từng bàn một để điền vào những thông tin đã biết ghi vào các ô
muốn biết về Marie Curie.
- Gv kiểm tra thông tin các nhóm trớc lớp.
While you
read
Hoạt động 1:
- Gv cho Hs đọc nhanh từng cá nhân trong 3 phút để ghi lại các thông tin khác về Marie
Curie mà các em chú ý tìm thông tin trả lời các câu hỏi nêu trên cảu các em.
- Cần chú ý đây là giai đoạn đầu nên Hs đọc lâu và lấy nhiều thông tin, mục đích là cho các
em làm quen với đọc lớt và chú ý những thông tin cần thiết.
- Hs trao đổi theo cặp, Gv kiểm tra trớc lớp.
Hoạt động 2:
- Hs đọc nhanh và lấy ra những câu trong bài khoá có chứa các từ ở cột A - Task 1 - trang

33.
- Gv kiểm tra Hs cách đoán từ qua ngữ cảnh.
Hoạt động 3:
- Hs đọc các câu cho sẵn, Gv giải thích một số từ mới nếu có.
- Hs đọc cá nhân, tìm thông tin trong bài, xem thử các câu đã cho đúng hay sai.
- Hs trao đổi theo cặp, Gv kiểm tra trớc lớp.
Hoạt động 4:
- Hs luyện tập theo nhóm, tìm thông tin trong bài để điền vào chỗ trống
After you
read
- Hs luyện tập theo nhóm để tìm thông tin trong bài chứng tỏ rằng Marie Curie là ngời có
những tính cách sau:
a. strong-willed b. ambitious c. hard-working d. intelligent e. humane
- Gv kiểm tra trớc lớp, nêu đáp án cụ thể
Homework
- Hs viết lại một đoạn văn về Marie Curie không quá 100 từ.
------- Tiết thứ 13 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: speaking
Mục tiêu:
Hs biết cách đặt câu hỏi và tiến hành một cuộc phỏng vấn để hỏi về lai lịch của một ngời. Hs biết sử
dụng đúng thời của động từ (present simple / present continuous) và (past simple).
12
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Gv đa ra một loạt từ theo một số thứ tự bất kỳ. Hs nối các từ đó để tạo thành một câu hoàn
chỉnh.
Jumbled sentence
born / Marie Curie / November 7th / Warsaw / in / was / on 1867.
-> Marie Curie was born in Warsaw on November 7th, 1867.
- Gv hỏi "Where can you get information?".

- Hs lần lợt trả lời "In books, magazines, newspapers, . . ."
Activity 1
Ôn lại cách nói giờ
- Hs nhìn sách, miêu tả tranh trong nhóm (trang 34)
- Gv nêu câu hỏi phù hợp để Hs nêu đợc ý chính của tranh.
What dod you see in the picture?
What are they doing?
How do they know they are . . . .?
- Gv kiểm tra trớc lớp, nêu đáp án chính xác.
Activity 2
- Hs hoạt động theo nhóm, đọc qua các đề mục nêu trong Task 1 và chọn thử xem đề mục
nào có thể cho chúng ta biết về lại lịch của một ngời.
- Gv kiểm tra trớc lớp
Trả lời: family / hobby / education / dislikes, . . .
Activity 3
- Gv nêu tình huống, 1 Hs sẽ đóng vai nhà báo để phỏng vấn một Hs khác.
- Gv cho Hs luyện tập theo nhóm trớc để tập đặt câu hỏi cho các đề mục trong Task 2.
- Gv kiểm tra trớc lớp.
Gợi ý:
+ date of birth: (What's yout birthday? / When were you born?
+ place of birth: (Where were you born?)
+ home: (Where do you live?)
+ brothers: How many brothers do you have? What dod they do?
- Gv giới thiệu mẫu hội thoại để luyện tập:
+ Hello, Lan.
+ Hello. Nice to see you! How do you do?
+ How nice to see you!
+ Sincewhen have you studied at this school?
+ Could you tell me something about your parents?
- Hs luyện tập theo cặp.

- Gv kiểm tra, đánh giá.
Activity 4
Hs hoạt động theo nhóm và lần lợt kể về ngời mà các em vừa mới phỏng vấn.
Hoạt động gợi ý:
Một Hs có thể đóng vai một ngời nổi tiếng mà Hs đó biết rõ hoặc Gv sẽ cung cấp thêm dữ
liệu trợc lớp. Cả lớp lần lợt nêu câu hỏi phỏng vấn.
Homework
Hs dựa vào mẫu phỏng vấn để viết một đoạn ngắn về lai lịch của một ngời nào đó mà Hs
biết.
------- Tiết thứ 14 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: listening
Mục tiêu:
Hs nghe và nắm đợc thông tin về Sally, một nhà vô địch Olympic
13
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Gv dán hình của một số môn điền kinh và tên gọi của chúng. Gọi Hs lên bảng điền đúng
tên vào hình đã cho.
- Gv kiểm tra trớc lớp.
Before you
listen
Hoạt động 1:
- Hs mở sách miêu tả tranh trong SGK.
- Gv nêu câu hỏi trong sách và gọi một vài Hs trả lời:
+ Do you know any Olympic chanpion? What kind of sports does he / she tale up?
+ What dod you want about an Olympic champion?
- Gv có thể nêu thêm một số thông tin về thế vận hội Olympic.
+ The first Olympic Games were held at the foot of Mount. Olympus in 776 BC to honor the
Greek's Chief God "ZEUS" and once for every four years.
Hoạt động 2:

- Gv cho Hs tập đọc các từ sẽ xuất hiện nh: Olympic champion / love story / sports teacher /
romantic / teacher's diploma.
While you
listen
- Gv đặt tình huống và giải thích.
- Gv cho Hs đọc qua các câu trong "Task 1" đảm bảo chắc chắn là Hs đã hiểu ý nghĩa.
- Hs nghe lần thứ nhất.
- Gv quan sát xem có Hs nào có câu trả lời cha.
- Hs nghe lần 2.
- Gv kiểm tra.
- Hs nghe lần 3, Gv bấm máy dừng đúng cấu trả lời để Hs nắm chắc thông tin.
- Gv nêu đáp án cụ thể.
- Gv đặt tình huống và giải thích.
- Gv cho Hs đọc qua các câu trong Task 2 đảm bảo rằng Hs đã hiểu.
- Gv kiểm tra thử Hs xem đã nắm rõ cha.
- Hs nghe lần thứ nhất.
- Gv kiểm tra xem Hs nắm bát đợc thông tin cha.
- Gv cho nghe tiếp lần 2 để soát lại.
- Gv nêu đáp án chính thức.
After you
listen
- Hs luyện tập theo nhóm hỏi và trả lời về Sally.
Homework
Hãy viết lại những gì bạn có thể nhớ lại về Sally khoảng 50 từ.
------- Tiết thứ 15 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: writing
Mục tiêu:
Hs có thể tự viết đợc lai lịch của một ngời nào đó.
14
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến

Warm up
- Gv phát phiếu làm bài và giới thiệu cách làm: Match A with B
A B
1. Name
2. Date of birth
3. Place of birth
4. Schools attended
5. Exams passed
6. Previous jobs
7. Interests
a. Boston
b. Kensington High School
c. English, French, maths
d. Tourist guide
e. David Brown
f. 12/11/69
g. music and dancing
- Hs trao đổi theo cặp.
- Gv kiểm tra và giải thích trớc lớp. Vào bài mới.
Activity 1
Hoạt động 1:
- Gv giới thiệu công việc của ông Brown và giải thích qua cho Hs hiểu công việc chứa đựng
những thông tin gì và dùng để xin việc làm.
- Gv cho Hs đọc qua bản khai lý lịch của ông Brown và giải thích từ nếu có.
- Gv hớng dẫn Hs các chi tiết có sẵn trong bảng và các cụm từ để có dữ liệu cho bài kế tiếp.
- Hs tập triển khai từng ý một thành một câu; nếu Hs thấy khó, Gv có thể trích ra vài câu để
làm mẫu.
- Hs luyện tập theo nhóm.
- Gv quan sát, đánh giá.
Activity 2

Hoạt động 2:
- Hs đọc qua mẫu bản kê khai và nắm chắc những thông tin nào cần phải điền vào.
- Gv có thể gợi ý cho Hs một vài câu.
Ví du:
Education: Which school did you go to? / When did you start school? / When did you finish
school? /, . . . .
Language: How many languages can you speak? / How much do you know about
English?/, . . . . .
Activity 3
Hoạt động 3:
- Mỗi Hs sẽ thực hành viết một đoạn lai lịch của bạn mình, dựa vào mẫu thông tin lấy ở
đoạn trớc. Hs sử dụng bài viết về ông Brown để làm mẫu.
- Hs trao đổi trong nhóm để sửa lỗi.
- Gv có thể gọi một HS đọc to bài viết của mình cho cả lớp nghe và nhận xét.
Homework
Hs hoàn chỉnh bài viết của mình dựa vào các góp ý của những Hs khác.
------- Tiết thứ 16 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 3: language focus
Mục tiêu:
Hs thực hành hai âm / e / và / ổ /. Hs ôn lại cách sử dụng thì "Past perfect" và so sánh sự khác nhau
khi sử dụng "Past perfect" và "Past simple".
15
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Gv cho một dãy từ không theo thứ tự:
Jumbled sentence
can / can / canner / can't / a / can / he?
- Hs thực hành theo nhóm xép các từ đã cho sẵn thành một câu có ý nghĩa.
- Gv kiểm tra trớc lớp.
Trả lời:

A canner can't can a can, can he?
- Gv lu ý cách phát âm của từ và dẫn vào bài.
Pronuncia-
tion
Hoạt động 1:
- Gv giới thiệu và đọc to hai âm / e / và / ổ /.
- Hs lặp lại theo Gv.
- Gv giới thiệu cho Hs những từ có âm gần giống nhau:
/ e / / ổ /
end
beg
bed
and
bag
bad
- Gv có thể giới thiệu những câu so ý nghĩa khác nhau khi đợc thay bằng các từ có âm đọc
gần giống nhau:
+ It was said / sad.
+ You have a message from Jen / Jan.
Hoạt động 2:
- Hs thực hành theo cặp trích ra những từ có chứa âm / e / và / ổ / từ những câu đã cho
trong sách.
Grammar The Past perfect
Hoạt động 1:
Đọc tình huống cho sẵn trong sách và nêu câu hỏi nhận xét:
What was Marie Curie given at the Sorborn? - The position of her husband.
- Gv nhắc lại cách thành lập "Past simple" và "Past perfect".
Hoạt động 2:
- Hs luyện tập cá nhân rồi luyện tập theo cặp.
- Gv kiểm tra trớc lớp, nêu đáp án chính xác cho từng "Exercise"

- Khi nêu đáp án Gv có thể giải thích vè cách sử dụng của động từ trong những trờng hợp
cụ thể.
Homework
- Gv nêu 5 câu cha hoàn chỉnh, yêu cầu Hs tìm từ thích hợp điền vào chô trống.
------- Tiết thứ 17 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
test yourself A
Mục tiêu:
Củng cố nội dung 3 bài học về ngữ pháp, ngữ âm, từ vựng và các kỹ năng.
16
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Gv chuẩn bị tại liệu để ôn tập: "Cassette player" và đĩa CD
Đọc lại các bài đọc của các bài học trớc.
- Nêu một số câu hỏi:
Have you ever taken part in a competion?
Did you do the test well?
- Trả lời câu hỏi:
Yes, I have./ No, I haven't
Yes, I did./ No, I didn't
Listening
- Gv hớng dẫn Hs làm bài: yêu cầu Hs đọc và tìm từ mới nếu có, giải thích từ mới. Nói cho
Hs biết sẽ đợc nghe 3 lần (lần thứ nhất để có khái niệm về nội dung bài, lần thứ 2 làm bài
tập và lần th 3 kiểm tra lại bài làm).
- Gv yêu cầu Hs xem bảng trớc khi nghe lần 1.
- Gv yêu cầu Hs hoàn thành bài tập sau lần nghe tiếp.
Tổ chức cho Hs kiểm tra lại bài ở lần nghe thứ 3 sau đó thảo luận lời giải theo cặp.
- Gv gọi một vài Hs nêu lời giải để các Hs khác góp ý trớc khi chữa bài.
- Gv nêu đáp án cụ thể.
1. 15th January 1929
2. In 1951

3. for 4 years
4. he met
5. they gor married
6. a minister
7. the black freedom movement
8. heard his speech at the
9. In 1964
10. 4th April 1968
Reading
- Gv tổ chức cho Hs luyện tập theo nhóm, thảo luận về lời giải.
- Gv quan sát Hs thảo luận, giúp đỡ về từ, cách diền đạt
- Gv yêu cầu đại diện một vài nhóm báo cáo trớc lớp, các Hs khác đóng góp cho ý kiến.
Đáp án: 1.F / 2. C / 3. A / 4. D
Grammar
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận về lời giải theo cặp hoạc theo nhóm.
- Gọi đại diện một vài Hs nêu lời giải và các Hs khác góp ý.
Đáp án:
1. to apply
2. am
3. attended
4. passed
5. got
6. can
7. reading
8. know
9. am able
10. hearing
Writing
- Gv tổ chức cho Hs thảo luận về lời giải theo nhóm.
- Gọi một vài Hs nêu lời giải, chữa bài và nêu nhận xét.

------- Tiết thứ 18 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Kiểm tra 1 tiết
Đề kiểm tra 45' lớp 10
Chọn một phơng án trả lời đúng nhất điền vào chỗ trống để hoàn thành câu hoặc
trả lời câu hỏi
17
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
1/ We expect ___ a pay rise next month.
A. to get B. to got C. got D. gotten
2/ They've decided ____ to another city to live.
A. moved B. to move C. to have moved D. moving
3/ We refuse ____ work overtime unless we get double pay.
A. working B. to work C. worked D. workked
4/ Joe has stopped ____ football. He thinks he's too old.
A. to playing B. played C. to play D. playing
5/ Have you tried ____ snails with ginger sauce? It's delicious.
A. to eat B. eating C. ate D. eaten
6/ Alice couldn't help ____ when she looked at the odd shoes I wore when I went to school.
A. laughing B. to laghing C. laughed D. to laugh
7/ He tried ____ but she wouldn't listen.
A. explained B. to explain C. explain D. explaining
When I told my dad that (1) ___ all my exams, he (2) ___ me to our local drive-through
Mc.Donald to celebrate. While we (3) ___ at the window for some chips to be cooked, I went to the
toilet inside the restaurant (4) ___ my hands. Once I (5) ___, I rushed outside, jumped into the car
and started eating (6) ___ that my dad (7) ___ in his hand. It was then that I heard an unfamiliar,
and angry sounding cough. I turned to discover that it wasn't my dad in the driving seat but a rather
red faced man; I (8) ___ into the wrong car! My dad (9) ___ away from the window where they
served the food and he was sitting in the car a short distance away, (10) ___ at me. Needless to
say, I didn't think it was very funny!
8/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (1) của đoạn văn đã cho:

A. passing B. passed C. was going to pass D. had passed
9/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (2) của đoạn văn đã cho:
A. would take B. was taking C. had taken D. took
10/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (3) của đoạn văn đã cho:
A. had waited B. waited C. were waiting D. are
11/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (4) của đoạn văn đã cho:
A. to wash B. washed C. was washing D. washing
12/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (5) của đoạn văn đã cho:
A. finishing B. was finishing C. finished D. to finish
13/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (6) của đoạn văn đã cho:
A. his chips B. chips C. the chips D. a chip
14/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (7) của đoạn văn đã cho:
A. holding B. held C. was hold D. was holding
15/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (8) của đoạn văn đã cho:
A. have got B. got C. had got D. was getting
16/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (9) của đoạn văn đã cho:
A. was driving B. has already driven C. drove D. had already driven
17/ Tìm một từ thích hợp điền vào chỗ trống số (10) của đoạn văn đã cho:
A. to laugh B. laughed C. laughing D. was laughing
18/ Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. but B. fun C. bury D. nut
19/ Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
18
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
A. man B. habit C. salmon D. many
20/ Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. nun B. ugly C. university D. umbrella
21/ Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. ago B. bat C. map D. cat
22/ Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:

A. none B. won C. done D. on
23/ Tìm một từ có phần gạch chân phát âm khác với các từ còn lại:
A. simply B. supply C. deny D. reply
24/ "John's grades are really bad."
"Yes, but Tim's are ___."
A. so worse B. badder C. worst D. worse
25/ "My boss made me work overtime again."
"If I were you, I ___ the job."
A. must quit B. would quit C. will quit D. quit
26/ "I'm looking for the mail. Do you know ___?"
"Usually it comes by 4 o'clock."
A. when it will arrive B. when will it arrive C. when it does arrive D. when does it arrive
27/ Johnny Carson, ___ late last night TV program is watched by millions of people insomniacs in
the United States, has been on the air for over twenty years.
A. whose B. who has a C. which is a D. however his
28/ We couldn't stop that dog from ____ us wherever we went.
A. joining B. following C. watching D. coming
29/ The boy's favourite game was ____ to be an emperor.
A. to be pretending B. pretended C. pretending D. pretend
30/ Henry ____ in New York for ten years before he ____ to Chicago last month.
A. lived / moved B. lived / was moving C. had lived / moved D. lived / had
moved
------- Tiết thứ 19 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
chữa bài Kiểm tra 1 tiết
- GV nêu đáp án và giải thích cho từng phơng án chọn lựa, nhận xét đánh giá
bài kiểm tra 45 phút. Định hớng cho bài kiểm tra tiếp theo.
19
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
ỏp ỏn ca thi: 003


1A 2B 3B 4D 5B 6A 7D
8D 9D 10C 11A 12C 13C 14D
15C 16D 17C 18C 19D 20C 21A
22D 23A 24D 25B 26A 27A 28B
29C 30C
------- Tiết thứ 20 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: READING
Mục tiêu:
Hs có thể đọc hiểu bài thông qua các bài tập. Hs hiểu và sử dụng các từ mới qua hoạt động nói, hỏi
và trả lời.
20
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Gv có thể su tầm một số bức tranh minh hoạ.
- Gv giới thiệu các bức tranh.
- Hs quan sát tranh trả lời các câu hỏi của giáo viên.
Who are they?
Where are they
What are they doing?
- Gv giới thiệu bài mới.
Before you
read
Hoạt động 1:
- Gv phát bài tập 1 và giới thiệu cách làm
Bài tập 1
- Hs luyện tập cá nhân rồi trao đổi theo cặp.
- Gv nêu đáp án: WE ARE THE WORLD.
Hoạt động 2:
- Gv phát bài tập 2: Đánh dấu vào ô tơng ứng với ngời khó có thể làm đợc hoặc không thể
làm đợc những việc nêu sau:

Activities Deaf Mute Blind
Listen to the teachers
Pronounce words
Raise arms
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
. . . . . . . . . . .
- Hs luyện tập theo nhóm
- Gv quan sát và, sửa lỗi cho Hs nếu có. Gv nêu đáp án cụ thể.
Hoạt động 3:
- Gv phát bài tập 3 và giới thiệu cách làm.
While you
read
- Gv cho Hs nghe cassette một lần.
- Hs theo dõi cách đọc.
Task 2:
- Gv cho Hs làm bài tập trang 46.
- Hs làm bài tập theo nhóm.
- Gv kiểm tra, đánh giá.
After you
read
- Hs gấp sách, thảo luận theo nhóm để nói bằng Tiếng Anh theo cách của mình về lớp học
đặc biệt đã nêu trong bài.
- Gv quan sát giúp dỡ Hs, chọn một vài Hs ở các nhóm khác nhau để traình bày trớc lớp.

Homework
- Hs đọc lại bài đọc, viết một đoạn văn ngắn khoảng 100 từ về lớp học đặc biệt của cô Thuỷ
------- Tiết thứ 21 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: speaking
Mục tiêu:
Hs có thể hỏi và trả lời các thông tin về việ học tập tại trờng và có thể nói về học tập của mình và ng-
ời khác.
21
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Hs luyện tập theo cặp
- GV phát handout và giới thiệu cách làm bài.
Match the subjects on the left column with the topic on the right.
1. maths
2. physics
3. history
4. geography
5. physical education
6. chemistry
7. biology
8. information technology
9. English
a. plants
b. gymnastics
c. 25x
2
- 3x + 10 = 0
d. e = mc
2
e. H

2
O
f. the countries of the world
g. the 2
rd
World War
h. computers and their applications
i. reading, writing and spelling
- Gv nêu đáp án, hỏi các câu hỏi để HS trả lời:
What are your favourite subjects?
Which one didn't you like? How much time do you prepare for your lessons everyday?
Activity 1
- Gv nêu tình huống.
- Hs luyện tập theo cặp.
- Gv quan sát và, giải thích nếu cần thiết, yêu cầu Hs đọc lại bài hội thoại hoàn chỉnh để cả
lớp sửa.
- Gv nêu đáp án:
A. Which lower secondary school did you go?
B. What were your subjects then?
C. What was your timetable?
D. Can you tell me about the tests and examinations at your school then?
E. What about your homework?
F. What part of school life didn't you like then?
G.What did you like best about your school then?
Activity 2
- Gv viết câu hỏi trong bài phỏng vấn của Task 1 theo đúng thứ tự trên bảng và yêu cầu HS
luyện tập theo cặp, hỏi và trả lời các câu hỏi trên bảng. Cần lu ý Hs nói về hoạt động ở tr-
ờng của chính các em.
- Gv yêu Hs đóng vai ngời phỏng vấn, ghi tóm tắt những thông tin thu đợc từ chính mình
khi phỏng vấn.

- Gv quan sát để nắm chắc các hoạt động diễn ra đều đặn
Activity 3
- Gv gọi một vài Hs lên lớp để nói về những điều họ ghi đợc từ các bạn. Hs bắt đầu nói theo
ví dụ trong SGK.
- Gv có thể cho điểm những Hs tốt.
Homework
Viết một đoạn văn ngắn chừng khoảng 100 từ về việc học tập của mình tại trờng
------- Tiết thứ 22 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: listening
Mục tiêu:
Hs nghe và lựa chọn thông tin đúng sai, điền các thông tin còn bỏ trống trong bài tập, tóm tắt lại ý
chính của bài nghe dới dạng nói và viết.
Warm up
- Gv chia lớp thành bốn nhóm, cho Hs đọc và hỏi chức năng ngữ pháp của từ:
photographer / photography / photographic / photogenic
22
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Before you
listen
Hoạt động 1:
- Bài tập trong SGK, trang 48, phần "Before you listen".
Hs luyện tập cá nhân sau đó trao đổi theo cặp về kết quả nghe đợc.
- Gv sửa bài, nêu đáp án cụ thể: 1. photograph / 2. photograhy / 3. photographer / 4.
photograph / 5. photogenic.
Hoạt động 2:
- Gv yêu cầu HS đọc các từ cho sẵn trong SGK (nhắc Hs cần chú ý vì đây là những từ sẽ
xuất hiện trong bài nghe).
- Gv yêu cầu Hs tự đoán chủ đề của bài nghe qua các từ đã cho.
While you
listen

- Gv giải thích rõ yêu cầu của phần nghe.
Hoạt động 3:
- Gv yêu cầu Hs đọc qua các câu cho sẵn trong SGK để hiểu ý của các câu này trớc khi
nghe, cho Hs đoán câu đúng sai.
- Gv bật băng / đĩa kèm theo SGK cho Hs nghe 2 lần.
- Hs trao đổi thông tin nghe đợc với bạn.
- Gv sửa bài của Hs.
Hoạt động 4:
- Gv yêu cầu HS đọc qua đoạn văn theo cặp xác định xem mỗi chỗ trống đòi hỏi từ lạo gì,
sau đó thử đoán từ để đièn vào chỗ trống đó.
Gv bật băng / đĩa kèm theo SGK cho Hs nghe 2 lần.
- Hs trao đổi thông tin nghe đợc với bạn.
After you
listen
Hoạt động 5:
- Hs làm bài tập theo SGK theo nhóm lần lợt kể về câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết.
- Gv có thể viết lên bảng một số câu gợi ý nh sau:
Who are the members of the club?
What are they doing in Hanoi?
How many photographs are on display?
- Gv sửa bài làm của Hs, với đối tợng Hs yếu, Gv hỏi để củng cố lại thông tin của bài nghe.
1. How many disabled children are there in photographic club?
2. How many colour photos are on display at the exhibition?
3. What are the subjects of the photos?
4. What has the passion for talking photograps helped the disabled?
Homework
Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 từ) về Câu lạc bộ Vầng Trăng Khuyết
------- Tiết thứ 23 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: writing
Mục tiêu:

- Hiểu đợc nội dung ngôn ngữ dùng trong th khiếu nại.
- Viết đợc th khiếu nại về một việc không hài lòng.
- Hs xem những bức tranh diễn tả tâm trạng (khuôn mặt hạnh phúc và giận dữ), trả lời các
câu hỏi:
How do they feel?
Are they happy / angry / surprised?
23
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Warm up
- Gv giới thiệu: A letter of complaint.
- Gv hỏi:
1. What is a complaint letter?
2. Have you ever written a complaint letter?
3. Do you know how to write a complaint letter?
- Gv giải thích cho Hs khái niệm về một bức th khiếu nại.
Before you
write
Hoạt động 1:
- Gv phát Handout và giải thích cách làm.
Hoạt động 2:
- Hs làm bài tập trong SGK trang 50 theo cặp.
- Gv quan sát và giúp Hs những thông tin cần thiết về "English For Today Centre".
What were advertised What happened to you
- Native teachers only.
- No more than 20 students per class.
- Free books and cassette tapes.
- All air-conditioned rooms
- 5.30 pm -> 8.30 pm
- Only one native teacher.
- About 40 stuednts in class.

- Paid 60,000 dong for books and cassettes.
- The classroom was very hot.
- Waited for half an hour because the room
was not ready or the teacher arrived late.
While you
write
Hoạt động 3:
- Gv chỉ rõ những nội dung đã có trong bài tập.
- Hs luyện tập theo nhóm đẻ hàon tất một bức th khiếu nại theo yêu cầu.
- Gv quan sát đánh gái bài viết
After you
write
Hoạt động 4:
- Gv chọn đại diện của một nhóm Hs lên viết lá th của nhóm mình lên bảng, sửa lỗi nếu có.
Nêu đáp án gợi ý.
The quality of the course was not as high as we expected. There were about 40 students
in the class, so it was very difficult for us to practise. Sometimes we had to wait for half an
hour because the room was not ready ot the teacher arrived late. Soe\metimes we couldn't
study because the classroom was very hot. Last week we had one one lesson on Monday. We
expected to pay no further charges but we had to pay sixty thousand dong for the books and
cassttes. We complained to the teachers but they couldn't do anything about it.
Homework
Gv cho một bức th khiếu nại không có bất kỳ dấu chấm hoặc phảy nào, yêu cầu Hs thêm
vào để hoàn chỉnh bức th.
------- Tiết thứ 24 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 4: Language focus
Mục tiêu:
- Hs có thể phát âm đợc hai âm nguyên âm / :/ và / / trong các từ đơn lẻ và trong câu.
- Hs biết đợc cấu tạo của cụm danh từ chỉ ngời sử dụng mạo từ "the" trong cấu tạo "the + adj" dùng
để chỉ một nhóm ngời.

- Nói đợc về thói quen trong quá khứ với cấu trúc "used to + infinitive".
- Sử dụng đại từ "which" với chức năng liên kết toàn bộ mệnh đề.
Hoạt động 1:
- Gv viết hai câu sau đay lên bảng và gợi ý Hs đọc.
24
Giáo án lớp 10 _ Ban cơ bản Ngời soạn: Nguyễn Sỹ Chiến
Pronunci-
ation
1. Laura's daughter bought a horse and called it Laura.
2. John wants to watch Walter wash the dog.
- Gv giới thiệu hai âm.
- Gv giới thiệu sự khác nhau về cách phát âm hai âm này qua hình dạng của môi khi phát
âm.
- Gv đọc mẫu, lu ý Hs nhận xét sự khác nhau giữa trờng độ của hai âm.
Hoạt động 2:
- Gv đọc mẫu 1 hoặc 2 lần các từ. Đọc rõ từng từ cho Hs nhắc lại, chỉ định số Hs đọc và
sửa lỗi nếu cần thiết.
Grammar
Hoạt động 3:
- Gv giải thích bài tập.
- Hs luyện tập theo cặp.
- Gv yêu cầu HS nhận xét hình thức của động từ the o sau "the + adj" dùng để chỉ
nhóm ngời.
- Hs lu ý động từ đi với cụm danh từ này ở số nhiều.
- Gv gọi Hs lên bảng sửa bài tập và sửa lỗi nếu có.
- Gv yêu Hs viết về suy nghĩ của thế hệ trẻ đối với thế hệ già và ngợc lại thế hệ già
nghĩ gì về thế hệ trẻ.
- Gv sửa bài làm của Hs.
Hoạt động 4:
- Gv hỏi Hs: What did you do when you were a child?

- Hs trả lời the cấu trúc "used to + infinitive"
- Gv giới thiệu tiếp cách làm bài tập trong SGK trang 53.
- Hs luyện tập theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs lên bảng trình bày phơng án trả lời
Hoạt động 5:
- Gv giải thich câu có "which" dùng để nói về tàon bộ mệnh đề trớc, cho Hs đọc kỹ ví dụ.
- Hs làm theo cặp.
- Gv gọi Hs lên bảng làm, sửa bài làm của Hs nếu cần thiết.
- Gv yêu cầu mỗi Hs viết một câu có sử dụng "which" làm chức năng liên kết toàn bộ mệnh
đề
Homework
Làm tất cả các bài tập của phần "Language Focus"
------ Tiết thứ 25 theo PPCT -------------------------------------------------------------------------------------------
Unit 5: reading
Mục tiêu:
Hs hiểu đợc tầm quan trọng và ứng dụng của máy tính trong đời sống hàng ngày qua các bài tập ứng
dụng đã cho.
Warm up
- Gv đọc to hoặc tự viết lên bảng câu hỏi sau:
1. What machine is used to type / watch a film / listen to music / do the calculations / play
games?
2. Can you know to use this machine?
- Hs lắng nghe và trả lời.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×