Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Báo cáo đầu tư dự án Phỏng khám Nha Khoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.37 KB, 10 trang )

Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHỦ ĐẦU TƯ VÀ DỰ ÁN
I.1. Giới thiệu chủ đầu tư
- Tên dự án, cơ sở: Trung tâm nha khoa
- Tên hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh Nha khoa
- Địa chỉ liên hệ:
- Người đại diện hộ kinh doanh:
Phương tiện liên lạc với chủ dự án:
Điện thoại:
I.2. Mô tả sơ bộ dự án
- Tên dự án: Trung tâm nha khoa Việt – Nhật
- Địa điểm : - Hình thức đầu tư: Cải tạo nhà ở thành phòng khám nha khoa.

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 1


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG II: NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
II.1.Tình hình kinh tế xã hội Việt Nam
II.1.2. Tình hình kinh tế
Tổng sản phẩm trong nước (GDP) 6 tháng đầu năm 2017 ước tính tăng 5,73% so
với cùng kỳ năm trước, trong đó quý I tăng 5,15%; quý II đã khởi sắc hơn quý I với tốc
độ tăng 6,17%. Trong mức tăng 5,73% của toàn nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và
thủy sản tăng 2,65%, đóng góp 0,43 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung; khu vực
công nghiệp và xây dựng tăng 5,81%, đóng góp 2,0 điểm phần trăm; khu vực dịch vụ


tăng 6,85%, là mức tăng trưởng cao nhất so với cùng kỳ 5 năm gần đây[2], đóng góp 2,59
điểm phần trăm.
Trong khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản, ngành thủy sản có mức tăng cao nhất
với 5,08% so với cùng kỳ năm 2016, đóng góp 0,15 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng
chung; ngành lâm nghiệp tăng 4,31%, thấp hơn mức tăng 5,75% của 6 tháng năm 2016,
đóng góp 0,03 điểm phần trăm; ngành nông nghiệp tăng khá ở mức 2,01% so với mức
giảm 0,78% của cùng kỳ năm trước, đóng góp 0,25 điểm phần trăm.
Trong khu vực công nghiệp và xây dựng, ngành công nghiệp tăng 5,33%, thấp hơn
nhiều so với mức tăng 9,66% và 7,01% của cùng kỳ năm 2015 và năm 2016, chủ yếu do
ngành khai khoáng giảm 8,2%, làm giảm 0,61 điểm phần trăm mức tăng trưởng chung,
đây là mức giảm sâu nhất so với cùng kỳ các năm từ 2011 trở về đây[3]. Ngành công
nghiệp chế biến, chế tạo đạt mức tăng 10,52%, tương đương mức tăng 10,50% của cùng
kỳ năm trước, đóng góp 1,79 điểm phần trăm. Ngành xây dựng 6 tháng đầu năm tăng
trưởng khá với tốc độ 8,50%, đóng góp 0,45 điểm phần trăm vào mức tăng trưởng chung.
Trong khu vực dịch vụ, đóng góp của một số ngành có tỷ trọng lớn vào mức tăng
trưởng chung như sau: Bán buôn và bán lẻ tăng 7,10% so với cùng kỳ năm trước, là
ngành có mức đóng góp cao nhất vào mức tăng chung (0,65 điểm phần trăm); dịch vụ lưu
trú và ăn uống tăng 8,90%, đóng góp 0,35 điểm phần trăm; hoạt động tài chính, ngân
hàng và bảo hiểm tăng 7,66%, đóng góp 0,31 điểm phần trăm; hoạt động kinh doanh bất
động sản tăng 3,86% (mức tăng cao nhất trong 5 năm gần đây[4]), đóng góp 0,21 điểm
phần trăm.
Về cơ cấu nền kinh tế 6 tháng đầu năm, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản
chiếm tỷ trọng 15,06%; khu vực công nghiệp và xây dựng chiếm 32,76%; khu vực dịch
vụ chiếm 41,84%; thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 10,34% (cơ cấu tương ứng
của cùng kỳ năm 2016 là: 15,72%; 32,98%; 41,0%; 10,30%).
Xét về góc độ sử dụng GDP 6 tháng đầu năm, tiêu dùng cuối cùng tăng 7,04% so
với cùng kỳ năm 2016, đóng góp 8,48 điểm phần trăm; tích lũy tài sản tăng 9,50%, đóng
góp 4,26 điểm phần trăm; chênh lệch xuất, nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ ở tình trạng
nhập siêu làm giảm 7,01 điểm phần trăm của mức tăng trưởng chung.
Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật


Trang | 2


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

II.1.3. Tình hình xã hội
- Dân số:
Dân số trung bình năm 2017 của cả nước ước tính 93,7 triệu người, bao gồm
dân số thành thị 32,9 triệu người, chiếm 35,1%; dân số nông thôn 60,8 triệu người,
chiếm 64,9%; dân số nam 46,2 triệu người, chiếm 49,3%; dân số nữ 47,5 triệu người,
chiếm 50,7%.
- Đời sống dân cư và bảo đảm an sinh xã hội:
Đời sống dân cư 6 tháng đầu năm 2017 nhìn chung ổn định. Tuy nhiên, do giá thịt
lợn những tháng đầu năm giảm mạnh nên đời sống của các hộ chăn nuôi gặp nhiều khó
khăn. Các địa phương tích cực thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia giảm nghèo bền
vững giai đoạn 2016-2020 và công tác an sinh, xã hội. Theo báo cáo sơ bộ, tổng kinh phí
huy động từ ngân sách Trung ương, các tỉnh, thành phố và các tổ chức, cá nhân dành cho
hoạt động an sinh xã hội và giảm nghèo trong 6 tháng đầu năm 2017 là 4.175 tỷ đồng,
bao gồm: 2.132 tỷ đồng quà thăm hỏi và hỗ trợ các đối tượng chính sách; 1.596 tỷ đồng
hỗ trợ các hộ nghèo và 447 tỷ đồng cứu đói, cứu trợ xã hội khác. Bên cạnh đó, đã có 13
triệu thẻ bảo hiểm y tế, sổ/thẻ khám chữa bệnh miễn phí được phát, tặng cho các đối
tượng chính sách trên địa bàn cả nước.
II.2. Hiện trạng ngành nha khoa ở Việt Nam
II.2.1. Tình hình chung
Hơn 90% dân số Việt Nam bị các bệnh về răng miệng. Qua số liệu đó cho thấy được
tiềm năng đầu tiên của ngành bác sĩ nha khoa đó chính là nhu cầu nhân lực. Hiện nay ở
nước ta mới chỉ có khoảng 3.500 nha sĩ để chăm sóc răng miệng cho hơn 88 triệu người
dân, chiếm tỉ lệ 1/25.000 – 30.000, đây là một tỉ lệ quá thấp so với các nước bạn 1/5.000.

Vì thế cùng với các khoa răng hàm mặt của bệnh viện nhà nước, các bệnh viện nha khoa
tư nhân đã “mọc” lên với tốc độ chóng mặt.
II.2.2. Phòng khám nha khoa tư nhân
Tại Việt Nam, dịch vụ nha khoa tư nhân đã phát triển khá nhanh và trở thành một
bộ phận quan trọng trong hệ thống y tế nước ta. Các trung tâm nha khoa được đầu tư thiết
bị hiện đại, ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật cao trong chẩn đoán và điều trị ,
cung ứng nhiều dịch vụ chăm sóc sức khỏe răng miệng có chất lượng cho nhân dân và tạo
cho họ có nhiều hơn cơ hội được tiếp cận với các dịch vụ khám chữa bệnh, góp phần
giảm tải cho các bệnh viện công lập và cũng tạo ra áp lực cạnh tranh cho các cơ sở khám
chữa bệnh về răng miệng của Nhà nước trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc
sức khỏe.

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 3


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG III: ĐỊA ĐIỂM DỰ ÁN
III.1. Vị trí địa lý dự án
Trung tâm nha khoa Việt – Nhật nằm tại số Số 217 Hải Phòng, phường Tân Chính,
quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Dự án có tứ cận tiếp giáp như sau:
+ Phía Đông: Nhà dân;
+ Phía Tây : Đường Kiệt 5m;
+ Phía Bắc : Đường Hải Phòng;
+ Phía Nam : Nhà dân;

VỊ TRÍ TRUNG

TÂM NHA KHOA
VIỆT - NHẬT

Hình 3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Công trình nằm ngay trung tâm thành phố, mặt tiền đường Hải Phòng, vị trí thuận
lợi chỉ cần 5 phút chạy xe để vào trung tâm thành phố và bệnh nhân trong thành phố và
tỉnh lân cận đến trung tâm nha khoa rất dễ dàng.
III.2. Hiện trạng công trình và hạ tầng kỹ thuật
III.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
Khu đất dự án Phòng khám đa khoa hữu nghị có tổng diện tích 60,7m 2. Trong đó
diện tích xây dựng là 60,7m2.
III.2.2. Đường giao thông
Mặt tiền dự án là đường Hải Phòng, thuộc phường Tân Chính, quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng
Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 4


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

III.2.3. Hiện trạng công trình hạ tầng và kiến trúc
Dự án trước kia là công trình nhà ở, nay được cải tạo thành phòng khám nha khoa
Việt – Nhật.
III.2.4. Hiện trạng cấp điện
Nguồn cung cấp trực tiếp từ lưới điện trên đường Hải Phòng, được quản lý bởi
Điện lực Thanh Khê.
III.2.5. Cấp –Thoát nước
Cấp nước: Nguồn nước thủy cục được cung cấp bởi Công ty Cổ phần Cấp nước Đà

Nẵng trên đường Hải Phòng.
Thoát nước: Hệ thống thoát nước khu vực dự án hoàn chỉnh với mương thoát nước
phía sau dự án.
III.3. Nhận xét chung
Qua việc phân tích các yếu tố, nhận thấy điều kiện tự nhiên và cơ sở hạ tầng kỹ
thuật tại khu vực trên rất thuận lợi bao gồm cả yếu tố vị trí địa lý đắc địa và cơ sở hạ tầng
đáp ứng được hoạt động của phòng khám nha khoa Việt – Nhật.

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 5


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG IV: MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG TRUNG TÂM NHA KHOA VIỆT –
NHẬT
IV.1. Mục tiêu
Trung tâm nha khoa Việt – Nhật được xây dựng với mục đích cung cấp dịch vụ
khám chữa và chăm sóc sức khỏe răng miệng cho người dân đang sinh sống và làm việc
tại Đà Nẵng nói riêng và nhân dân các tỉnh lân cận nói chung.
IV.2. Chức năng- nhiệm vụ
- Khám, chữa bệnh về răng miệng;

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 6



Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG V: PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG
V.1. Diện tích mặt bằng trung tâm nha khoa (m2)
- Diện tích xây dựng: 60,7 (m2).
- Tổng diện tích sàn xây dựng: 214 (m2).
- Số tầng: gồm tầng 1, tầng lửng, tầng 2 và tầng 3.
- Loại công trình: Công trình công cộng (thuộc mục công trình y tế)
- Cấp công trình: Cấp III.
V.2. Giải pháp về kiến trúc, kỹ thuật, giao thông
Hiện trạng công trình: Công trình trước kia được xây dựng với mục đích làm nhà
ở, nay được sơn sửa, bố trí nội thất thành trung tâm nha khoa.
Trung tâm nha khoa Việt – Nhật được đầu tư có quy mô gồm 1 phòng tiếp khách, 1
phòng khám chữa bệnh tập trung ở tầng 1. Các tầng trên được sử dụng làm nhà kho…
Theo chiều đứng: Giao thông đứng gồm một cầu thang bộ phục vụ giao thông giữa
các tầng
V.3. Nhu cầu và nguồn cung cấp nước
Khi Dự án đi vào hoạt động, sẽ sử dụng nguồn nước thủy cục được cung cấp bởi
Công ty Cổ phần Cấp nước Đà Nẵng cho hoạt động khám, chữa bệnh hàng ngày.
- Giải pháp cấp nước:
Nguồn cấp

Bể chứa nước ngầm

Bồn chứa nước

Các thiết bị dùng nước

Hình 5.1. Quy trình cấp nước của Dự án

Nguồn nước cấp cho công trình được lấy từ đường ống cấp nước D25 vào bể chứa
nước ngầm của dự án. Sau đó, nước được bơm lên bồn chứa nước đặt tại tầng 3 để cung
cấp đến các thiết bị vệ sinh mỗi tầng. Vật liệu đường ống cấp nước tới các thiết bị vệ sinh
dùng ống nhựa uPVC có đường kính từ Φ20 đến Φ32. Đường ống cấp đi trong các hộp
kỹ thuật, ngầm trong sàn hoặc trong tường.
- Nhu cầu sử dụng nước của dự án:

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 7


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

Bảng 5.1. Nhu cầu sử dụng nước khi dự án đi vào hoạt động
TT

Thành phần dùng nước

Qui mô lớn nhất

1

Hoạt động trung tâm nha
khoa

5 bệnh nhân/ngày

2


Sinh hoạt của nhân viên

3 người

Tiêu
chuẩn
15
lít/ng.ngđ
200
lít/ng.ngđ

Tổng cộng

Nhu cầu
sử dụng
(m3/ngđ)
0,075
0,6
0,675

Vậy tổng nhu cầu nước cấp cho dự án khoảng 0,675 m3/ngày đêm.
V.4. Nhu cầu và nguồn cung cấp điện
- Nguồn cung cấp điện:
Nguồn điện cung cấp cho công trình được lấy từ điện lưới quốc gia hiện có tại khu
vực do Điện lực Thanh Khê quản lý.
- Nhu cầu sử dụng dự kiến:
Tổng công suất tiêu thụ điện của toàn Dự án khoảng 300 kWh/tháng.

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật


Trang | 8


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VI: QUY MÔ TRUNG TÂM NHA KHOA
VI.1. Quy mô phòng khám đa khoa
Trung tâm nha khoa Việt – Nhật được đầu tư có quy mô gồm 1 phòng tiếp khách, 1
phòng khám chữa bệnh tập trung ở tầng 1. Các tầng trên được sử dụng làm nhà kho…
Công trình gồm 3 tầng và 1 tầng lửng, tổng diện tích dự án: 60,7 (m 2). Tổng diện tích sàn
xây dựng: 214 (m2). Công năng các tầng:
Bảng 6.1. Các hạng mục đầu tư xây dựng phòng khám đa khoa
STT

Tầng

Chức năng

Diện tích

1

Tầng 1

Phòng tiếp khách diện tích 16m2, phòng
khám chữa bệnh diện tích 20m2, khu vệ
sinh...


60,7m2

2

Tầng lửng

Nhà kho.

26,5m2

3

Tầng 2

Nhà kho, phòng nghỉ trưa cho nhân viên

63,4m2

4

Tầng 3

Nhà kho, phòng nghỉ trưa cho nhân viên

63,4m2
214m2

Tổng cộng:
VI.2. Bộ máy quản lý phòng khám
VI.2.1. Bộ phận quản lý

- Chủ trung tâm
VI.2.2. Bộ phận chuyên môn
- Phòng khám, chữa bệnh
VI.3. Trang thiết bị y tế
Bảng 6.2. Trang thiết bị Trung tâm nha khoa Việt – Nhật
STT

Thiết bị

Số lượng

1

Ghế nha khoa

2

2

Đèn tẩy trắng

2

3

Đèn trám

2

4


Bộ dụng cụ chuyên dụng phục vụ phòng
khám nha khoa

2

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 9


Báo cáo đầu tư dự án: Trung tâm nha khoa Việt - Nhật
-------------------------------------------------------------------------------------------------

CHƯƠNG VII: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ DỰ ÁN – THỰC HIỆN DỰ ÁN
VII.1. Tổng mức đầu tư
Tổng mức đầu tư của dự án: 500.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm trăm triệu đồng).
VII.2. Tiến độ thực hiện dự án
- Thời gian bắt đầu cải tạo: ngày 12/09/2017
- Dự kiến khai trương vào : ngày 25/09/2017

Hộ kinh doanh: Hộ kinh doanh nha khoa Việt - Nhật

Trang | 10



×