Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất khẩu trên địa bàn TP HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 148 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


LÊ NGỌC LIÊN

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TÊ

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HỒ CHÍ MINH


LÊ NGỌC LIÊN
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH
LỰA CHỌN NGÂN HÀNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CÁC DOANH NGHIỆP XUẤT NHẬP KHẨU
TRÊN ĐỊA BÀN TP.HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : KINH DOANH THƢƠNG MẠI
Mã số : 60340121
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC


GS.TS NGUYỄN ĐÔNG PHONG
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Kính thưa Quý thầy cô,
Tôi tên Lê Ngọc Liên, là học viên cao học khóa 21 – Lớp Thương mại đêm –
Trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh.
Tôi xin cam đoan luận văn “ Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên
địa bàn TP.Hồ Chí Minh” là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng một cách trung thực.
Kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất cứ
luận văn nào và cũng chưa được trình bày hay công bố ở bất cứ công trình nghiên
cứu nào khác trước đây.
TP.HCM, ngày 27 tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn

Lê Ngọc Liên


ii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Trang
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................... i
MỤC LỤC ............................................................................................................... ii

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ ............................................................................ viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................ ix
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ...................................... 1
1.1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................. 1
1.2.Mục tiêu nghiên cứu......................................................................................... 4
1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 4
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................... 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................ 5
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 5
1.5 Tính mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................... 5
1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu..................................................................... 8
Tóm tắt chƣơng 1 ................................................................................................... 9
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU........................ 10
2.1. Lý luận về thanh toán quốc tế ...................................................................... 10
2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phương thức thanh toán quốc tế .............. 10
2.1.2. Các phương thức thanh toán quốc tế thông dụng..........................................11
2.1.2.1. Chuyển tiền (Telegraphic Transfer - TT) .................................................. 12
2.1.2.2. Nhờ thu (Collection) ................................................................................. 13
2.1.2.3.Tín dụng chứng từ (Documentary Credits) ................................................ 15


iii

2.2. Dịch vụ thanh toán quốc tế của các ngân hàng tại thành phố Hồ Chí Minh
................................................................................................................................ 18
2.3. Quyết định lựa chọn ngân hàng ................................................................... 21
2.4. Các tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng ............................................................ 24
2.4.1.Giá cả


......................................................................................................... 26

2.4.2. Cấp tín dụng ................................................................................................. 29
2.4.3. Danh tiếng của ngân hàng ............................................................................ 31
2.4.4. Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày ................................................... 34
2.4.5. Sự thuận tiện................................................................................................. 36
2.5. Mô hình nghiên cứu và các giả thuyết......................................................... 38
Tóm tắt chƣơng 2 ................................................................................................. 39
Chƣơng 3: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU .............................................................. 40
3.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 40
3.2. Thiết kế nghiên cứu ......................................................................................... 42
3.2.1. Nghiên cứu định tính .................................................................................... 44
3.2.2. Nghiên cứu định lượng ................................................................................ 45
3.3. Phân tích dữ liệu .............................................................................................. 48
Tóm tắt chƣơng 3 ................................................................................................. 49
Chƣơng 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .................... 50
4.1. Mô tả mẫu ..................................................................................................... 51
4.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha................................................. 54
4.3. Phân tích yếu tố khám phá EFA .................................................................. 60
4.3.1. Phân tích nhân tố - Biến độc lập ................................................................. 60
4.3.2. Phân tích nhân tố - Biến phụ thuộc .............................................................. 65
4.4. Phân tích hồi quy đa biến ............................................................................ 66
4.4.1. Lần 1 ........................................................................................................... 66
4.4.1.1. Phân tích hệ số tương quan lần 1 .............................................................. 66


iv

4.4.1.2. Kết quả phân tích hồi quy lần 1 ............................................................... 67

4.4.2. Lần 2............................................................................................................. 70
4.4.2.1. Phân tích hệ số tương quan lần 2 ............................................................. 70
4.4.2.2. Kết quả phân tích hồi quy lần 2 ................................................................ 70
4.5.Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết .......................................................... 72
4.5.1. Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập cũng như
hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) ............................................. 72
4.5.2. Giả định về phân phối chuẩn của phần dư ................................................... 72
4.5.3. Giả định không có mối tương quan giữa các biến độc lập (đo lường đa cộng
tuyến) ...................................................................................................................... 73
4.6.Thảo luận kết quả và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ....................... 74
Tóm tắt chƣơng 4 ................................................................................................. 78
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ GIẢI PHÁP ........................................................... 80
5.1. Kết luận ......................................................................................................... 80
5.2. Giải pháp ........................................................................................................ 81
5.2.1. Sự hiệu quả trong hoạt động thường ngày ................................................... 81
5.2.2. Cấp tín dụng ................................................................................................. 83
5.2.3. Danh tiếng .................................................................................................... 85
5.2.4. Giá cả .......................................................................................................... 86
5.3. Hạn chế ........................................................................................................... 87
Tóm tắt chƣơng 5 ................................................................................................. 89


v

TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................. 90
Tiếng Việt .............................................................................................................. 90
Tiếng Anh .............................................................................................................. 90
PHỤ LỤC .............................................................................................................. 97
Phụ lục A: Kết quả của nghiên cứu sơ bộ .............................................................. 97
Phụ lục B: Bảng câu hỏi sử dụng trong nghiên cứu chính thức ............................. 98

Phụ lục C: Danh sách doanh nghiệp tham gia điều tra ........................................ 102
Phụ lục D: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu ..............................................114
1. Thống kê mô tả ..................................................................................... 114
2. Phân tích Cronbach’s Alpha cho các thang đo .....................................116
3. Phân tích nhân tố khám khá EFA các biến độc lập.............................. 121
4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộc................................ 126
5. Phân tích tương quan giữa các nhân tố................................................ 129
6. Phân tích hồi quy ................................................................................. 132
7. Dò tìm các vi phạm giả định cần thiết ................................................. 136


vi

DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Tên đầy đủ tiếng Anh

Tên đầy đủ tiếng Việt

DA

Document against

Nhờ thu trả chậm

Acceptance
DP


Document against

Nhờ thu trả ngay

Payment
Exploratory Factor

Phân tích nhân tố khám

Analysis

phá

LC

Letter of credit

Thư tín dụng

STP Award

Straight – Through -

Giải thưởng ngân hàng

Processing Award

thanh toán quốc tế xuất

EFA


sắc
SWIFT

Society for Worldwide

Hiệp hội viễn thông liên

Interbank Financial

ngân hàng và tài chính

Telecommunication

quốc tế

TMCP

Thương mại cổ phần

TP

Thành phố

TT

Telegraphic Transfer

Thanh toán quốc tế


TTQT
UCP

Chuyển tiền

Uniform Customs and

Quy tắc và thực hành

Practice for Documents

thống nhất về tín dụng

Credits

chứng từ


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 : Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn 2010 –
2013 .......................................................................................................................... 1
Bảng 2.1: Các tiêu chuẩn lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp ...... 22
Bảng 2.2: So sánh sự quan trọng của giá cả đối với người mua và người bán ...... 27
Bảng 2.3: Các nhân tố của mô hình 5R.................................................................. 32
Bảng 4.1: Mô tả mẫu .............................................................................................. 50
Bảng 4.2: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “ Giá cả” ................................... 55
Bảng 4.3: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Cấp tín dụng” .......................... 55
Bảng 4.4: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Danh tiếng” ............................. 56

Bảng 4.5: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Hiệu quả trong hoạt động thường
ngày” ...................................................................................................................... 57
Bảng 4.6: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Sự thuận tiện” ......................... 58
Bảng 4.7: Hệ số Cronbach's Alpha của thang đo “Quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế” ................................................................................................. 59
Bảng 4.8: Phương sai giải thích (Total Variance Explained) ................................. 61
Bảng 4.9: Kết quả xoay nhân tố ............................................................................. 62
Bảng 4.10: Tóm tắt kết quả nhóm nhân tố ............................................................. 64
Bảng 4.11: Hệ số tải nhân tố của biến phụ thuộc ................................................... 65
Bảng 4.12: Phương sai giải thích của biến phụ thuộc ........................................... 66
Bảng 4.13: Tóm tắt mô hình lần thứ nhất .............................................................. 67
Bảng 4.14: Phân tích phương sai ANOVA lần 1 .................................................. 68
Bảng 4.15: Tóm tắt các hệ số hồi quy lần 1 ........................................................... 69
Bảng 4.16: Tóm tắt mô hình lần 2......................................................................... 70
Bảng 4.17: Phân tích phương sai ANOVA lần 2 .................................................. 71
Bảng 4.18: Tóm tắt các hệ số hồi quy (lần 2) ........................................................ 71
Bảng 4.19: Tóm tắt biện luận giả thuyết ................................................................ 77


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc định giá các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng. ...................................................................................................................... 28
Hình 2.2. Mô hình quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế ................. 38
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................. 41


ix


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Xuất phát từ thực tế cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng cung cấp dịch vụ
thanh toán quốc tế, tác giả đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Các nhân tố ảnh
hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” nhằm mục tiêu
xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc
tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến việc lựa chọn chọn ngân hàng thanh toán quốc tế, từ đó đề xuất một số giải
pháp giúp các ngân hàng nâng cao tính cạnh tranh của dịch vụ thanh toán quốc tế.
Đề tài tập trung nghiên cứu năm nhân tố: (1) Giá cả, (2) Cấp tín dụng, (3)
Danh tiếng của ngân hàng, (4) Sự hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động thường
ngày và (5) Sự thuận tiện. Dựa trên lý thuyết nền tảng và các thang đo đã được sử
dụng trong các nghiên cứu trước đây kết hợp với đặc điểm của dịch vụ thanh toán
quốc tế, tác giả đã tiến hành xây dựng thang đo, kiểm định thanh đo bằng hệ số tin
cậy Cronbach’s Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Sau đó tác giả phân tích
hồi quy bội để tìm ra phương trình hồi quy.
Kết quả phân tích hồi quy cho thấy tồn tại mối tương quan dương giữa 4
nhân tố (Giá cả, Cấp tín dụng, Hiệu quả trong hoạt động thường ngày, Danh tiếng)
với quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của doanh nghiệp xuất nhập
khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Mỗi nhân tố thể hiện mức độ ảnh hưởng
khác nhau lên quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế, nhiều nhất là nhân
tố Sự hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động thường ngày, kế tiếp là Cấp tín dụng,
Danh tiếng và Giá cả. Điều này giúp cho các nhà lãnh đạo của ngân hàng xem xét
mỗi

nhân

tố

với


mức

độ

thận

trọng

khác

nhau.


1

Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Chương đầu tiên sẽ giới thiệu lý do tác giả chọn đề tài để thực hiện cùng mục
tiêu nghiên cứu cụ thể. Tác giả cũng giới thiệu đối tượng nghiên cứu, phạm vi
nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu. Tính mới của đề tài và ý nghĩa khoa học
cũng như thực tiễn mà nghiên cứu mang lại sẽ được thảo luận. Phần cuối cùng là
kết cấu của nghiên cứu.
1.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Hoạt động xuất nhập khẩu đã và đang đóng một vai trò quan trọng trong nền
kinh tế của đất nước ở nhiều phương diện. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam
trong thời gian vừa qua đã gia tăng đáng kể mặc dù phải chịu ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế thế giới. Đóng góp vào tổng kim ngạch xuất nhập khẩu không
thể không kể đến thành phố Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước với tỷ
lệ xấp xỉ 25% trong năm 2012.
Bảng 1.1 : Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam trong giai đoạn

2010 – 2013
Đơn vị tính: tỷ USD
Năm

2010

2011

2012

Kim ngạch

9 tháng đầu
năm 2013

Xuất khẩu

72.19

97

114.6

96.5

Nhập khẩu

84.80

106


114.3

96.6

Tổng

156.99

206

228.9

193.1

Nguồn: Tổng hợp từ Tổng cục Thống kê www.gso.gov.vn
Thanh toán quốc tế là một mắt xích không thể thiếu trong quá trình mua bán


2

với đối tác nước ngoài với sự tham gia của các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh
toán quốc tế. Dịch vụ này không những giúp cho việc kinh doanh của các doanh
nghiệp được thông suốt mà còn giúp cho doanh nghiệp hạn chế được rủi ro trong
thanh toán ở mức thấp nhất có thể. Do đó, việc lựa chọn ngân hàng để giao dịch
thanh toán quốc tế luôn được các doanh nghiệp xem xét một cách cẩn trọng. Song
song đó, đối với các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế, đây là một
dịch vụ đem lại nhiều nguồn thu thông qua phí dịch vụ, hoạt động kinh doanh ngoại
hối, lãi chiết khấu, ngoài ra còn giúp tăng huy động vốn, bán chéo sản phẩm cũng
như nâng cao hình ảnh trong và ngoài nước, góp phần khẳng định tính hiện đại và

chuyên nghiệp của ngân hàng.
Theo thông tin từ Ngân hàng nhà nước Việt Nam, tính đến ngày 30/06/2013,
cả nước có 5 ngân hàng thương mại nhà nước với khoảng 1.350 chi nhánh và phòng
giao dịch, 35 ngân hàng thương mại cổ phần với hơn 1.000 điểm giao dịch, 50 chi
nhánh ngân hàng nước ngoài cùng các ngân hàng liên doanh và ngân hàng 100%
vốn nước ngoài. Như vậy, thị trường ngân hàng không chỉ là sân chơi của riêng các
ngân hàng Việt Nam mà còn có sự tham gia của các ngân hàng nước ngoài và hầu
hết các ngân hàng đều cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế với các sản phẩm đa
dạng, đáp ứng nhu cầu thanh toán ngày càng cao của các doanh nghiệp xuất nhập
khẩu. Chất lượng của hoạt động thanh toán quốc tế cũng ngày càng được các ngân
hàng chú trọng. Hàng năm, các định chế tài chính quốc tế hàng đầu như Citibank,
JP Morgan, Wells Fargo, HSBC, Standard Chartered Bank,…đều trao tặng giải
thưởng “ Ngân hàng thanh toán quốc tế xuất sắc” STP Award (Straight – Through Processing Award) cho những ngân hàng có hoạt động thanh toán quốc tế hiệu quả,
đạt quy chuẩn cao. Giải thưởng này được đánh giá trên cở sở các phân tích về khả
năng thực hiện các giao dịch thanh toán thông suốt về tổng thể cũng như mức độ
chuyên nghiệp và chất lượng của từng giao dịch hàng ngày chính xác, kịp thời. Có
thể kể đến một số ngân hàng được Citibank Việt Nam trao tặng giải thưởng danh giá
này vào tháng 11/2011 như Ngân hàng Ngoại thương Vietnam (Vietcombank), Ngân
hàng đầu tư và phát triển Vietnam (BIDV), Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển


3

nông thôn Vietnam (Agribank), Ngân hàng Công thương Vietnam (Vietinbank),
Ngân hàng thương mại cổ phần Á châu (ACB), Ngân hàng TMCP Saigon Thương
Tín (Sacombank), Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt nam (Techcombank), Ngân
hàng TMCP quân đội (Military Bank), Ngân hàng TMCP Đông Á (DongA Bank),
Ngân hàng TMCP Phương Đông (Oricombank), Ngân hàng TMCP phát triển nhà
TP Hồ Chí Minh (HDBank), Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank),
Indovina Bank, Ngân hàng TMCP Nhà đồng bằng sông Cửu Long(MHB), Ngân

hàng TMCP An Bình (ABBank), Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (Seabank), Ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc tế (VIB), Ngân hàng TMCP Petrolimex (PGBank),
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt nam Thịnh vượng (VPBank), Ngân hàng
TMCP Nam Việt (Navibank). [66].
Như vậy, trong bối cảnh chất lượng dịch vụ ngày càng ngang bằng và sự
cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt, việc nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp
xuất nhập khẩu là hoàn toàn cần thiết. Thật vậy, nếu xem hoạt động thanh toán quốc
tế là một miếng bánh thì miếng bánh này đã được chia thành nhiều phần với tỷ lệ rất
khác nhau. Theo tổng hợp của Đặng Ngọc Yến (2012) từ báo cáo thường niên của
các ngân hàng thì trong giai đoạn từ 2007 đến 2011, Vietcombank chiếm khoảng
20% thị phần thanh toán quốc tế (thị phần được tính bằng chỉ tiêu doanh số thanh
toán quốc tế của một ngân hàng/kim ngạch xuất nhập khẩu của cả nước), kế tiếp là
các ngân hàng DongAbank, ACB, Sacombank, Techcombank, Eximbank với thị
phần từ 1-3%, phần còn lại thuộc về các ngân hàng khác. Vậy điều gì làm nên sự
khác biệt giữa các ngân hàng trong dịch vụ thanh toán quốc tế? Vì sao doanh nghiệp
chọn ngân hàng này thay vì một ngân hàng khác để giao dịch thanh toán quốc tế?
Một khi ngân hàng hiểu được quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của
khách hàng doanh nghiệp, ngân hàng sẽ biết làm thế nào để lôi kéo và giữ chân
khách hàng. Xuất phát từ thực tiễn đó, tác giả đã chọn thực hiện đề tài “Các nhân
tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh”.


4

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của nghiên cứu là xác định các nhân tố chính ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Mục tiêu nghiên cứu cụ thể:

-

Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

-

Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến việc lựa chọn chọn ngân
hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.

-

Đề xuất một số giải pháp giúp các ngân hàng nâng cao tính cạnh tranh
của dịch vụ thanh toán quốc tế

Câu hỏi nghiên cứu
-

Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chọn ngân hàng
thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

-

Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đó ra sao trong quyết định lựa chọn
chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu?

1.3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tượng của nghiên cứu này là các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa

bàn thành phố Hồ Chí Minh, trong đó tập trung vào năm nhân tố như Giá cả, Cấp
tín dụng, Danh tiếng ngân hàng, Sự hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động
thƣờng ngày và Sự thuận tiện. Các nhân tố khác nằm ngoài chủ đề của nghiên
cứu này.


5

1.3.2. Phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi các ngân hàng cung cấp dịch vụ
thanh toán quốc tế tại thành phố Hồ Chí Minh, trong đó bao gồm các ngân thương
mại cổ phần, một số ngân hàng thương mại nhà nước và ngân hàng nước ngoài. Đây
là các ngân hàng hiện nay đang cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế trên thị trường.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện thông qua 2 bước: nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
-

Nghiên cứu định tính: thực hiện phỏng vấn chuyên sâu một số đối tượng có
kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng và
doanh nghiệp. Bước này dùng để đánh giá sơ bộ thang đo sử dụng trong
nghiên cứu định lượng tiếp theo.

-

Nghiên cứu định lƣợng: với kích thước mẫu phù hợp, nghiên cứu định
lương dùng để kiểm định lại thang đo và mô hình nghiên cứu. Tác giả sử
dụng phần mềm xử lý dữ liệu thống kê SPSS 16. để xử lý số liệu. Công cụ hệ
số tin cậy Cronbach's Alpha, phân tích nhân tố EFA (Exploratory Factor
Analysis), phân tích hồi quy tuyến tính được sử dụng để kiểm tra mối quan

hệ giữa các biến độc lập và các biến phụ thuộc.

1.5 Tính mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Trên thế giới, các nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách
hàng doanh nghiệp đã được thực hiện trong thời gian dài và tại nhiều quốc gia khác
nhau nhằm giúp các ngân hàng hiểu được khách hàng lựa chọn ngân hàng như thế
nào. Qua các nghiên cứu, các tác giả đã đưa ra những tiêu chuẩn lựa chọn ngân
hàng rất khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu và phạm vi của nghiên cứu. Schlesinger
và cộng sự (1987) nhận thấy rằng 3 nhân tố quan trọng nhất trong việc lựa chọn
ngân hàng của 174 doanh nghiệp nhỏ ở New York là lãi suất cho vay, khả năng đáp


6

ứng như cầu vay vốn và số lượng dịch vụ mà ngân hàng cung cấp. Một số nghiên
cứu khác liên quan đến sự lựa chọn ngân hàng của các khách hàng doanh nghiệp
lớn cũng được thực hiện ở ngoài nước Mỹ. Một cuộc điều tra các doanh nghiệp
Canada được thực hiện bởi Rosenblatt và cộng sự (1988), một cuộc điều tra các
công ty Nam Phi được thực hiện bởi Turnbull và Gibbs (1989) và một một điều tra
về hành vi trong lĩnh vực ngân hàng ở HongKong của Chan và Ma (1990) cho thấy
chất lượng dịch vụ, chuyên môn của đội ngũ nhân viên là những nhân tố quan trọng
trong quá trình lựa chọn ngân hàng. Trong International Journal of Bank Marketing
16/6 (1998), bài báo của Nielsen và cộng sự Business banking in Australia: a
comparison of expectations đã đưa ra 15 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp, trong đó có 6 nhân tố được xem là
quan trọng hơn cả. Đó là: Ngân hàng sẵn sàng đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách
hàng, Ngân hàng hiệu quả trong những hoạt động thường ngày, Ngân hàng hiểu về
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, Ngân hàng đưa ra phí sản phẩm dịch vụ
cạnh tranh, Ngân hàng tạo nên mối quan hệ cá nhân với khách hàng, Ngân hàng có
thể cung cấp tất cả các sản phẩm dịch vụ được yêu cầu.

Tuy nhiên nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân hàng tại Việt Nam vẫn
còn hạn chế và có rất ít nghiên cứu tập trung vào sản phẩm riêng biệt là thanh toán
quốc tế. Bên cạnh đó, các nghiên cứu về thanh toán quốc tế lại chủ yếu liên quan
đến các chủ đề khác và chưa tìm hiểu sâu về quyết định lựa chọn ngân hàng đối với
dịch vụ này. Thật vậy, tác giả đã thực hiện một tổng hợp dựa trên các đề tài nghiên
cứu về thanh toán quốc tế được thực hiện tại Đại học Kinh Tế Thành phố Hồ Chí
Minh trong khoảng thời gian từ năm 1998 đến năm 2012. Kết quả cho thấy các đề
tài về thanh toán quốc tế tập trung chủ yếu vào ba chủ đề sau:
1. Rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động thanh toán quốc tế, đặc biệt là trong
phương thức tín dụng chứng từ. Dạng đề tài này chiếm đến 24%.
2. Phát triển, đẩy mạnh, hoàn thiện, nâng cao hiệu quả hoạt động của dịch vụ thanh
toán quốc tế. Với tỷ lệ 45%, dạng đề tài này được chọn để thực hiện thường xuyên


7

nhất.
3. Các khía cạnh kỹ thuật của nghiệp vụ thanh toán quốc tế như mô hình xử lý tập
trung (Nguyễn Trần Nhật Thuyên, 2012), kỹ thuật sử dụng điện SWIFT (Phạm Văn
Tiến, 2005) ....
Ngoài ra, các tác giả còn thực hiện một số đề tài khác liên quan đến tăng
trưởng thị phần thanh toán quốc tế (Đặng Ngọc Yến, 2012) hoặc nâng cao sự hài
lòng của khách hàng đối với dịch vụ thanh toán quốc tế (Nguyễn Thị Mỹ Phượng,
2012). Tuy nhiên, vẫn chưa có đề tài nào nghiên cứu về quyết định lựa chọn ngân
hàng thanh toán quốc tế.
Trong bối cảnh đó, đề tài “Các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định lựa
chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên
địa bàn thành phố Hồ Chí Minh” sẽ giúp cho người đọc có cái nhìn tổng quát về
quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế cùng các nhân tố ảnh hưởng cũng
như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này. Như vậy, về mặt lý thuyết nghiên cứu

này sẽ lấp được phần nào lỗ hổng trong lý thuyết: nhân tố nào là nhân tố chính ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của các doanh
nghiệp xuất nhập khẩu ở địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Về mặt thực tiễn, nghiên
cứu này có thể giúp các ngân hàng hiểu được những nhân tố nào ảnh hưởng đến
quyết định của khách hàng mình. Từ những thông tin đó, ngân hàng có thể hoạch
định lại chiến lược để thu hút và giữ chân khách hàng.


8

1.6. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Báo cáo nghiên cứu này được chia thành năm chương.
Chƣơng 1: Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương này giới thiệu sự cần thiết của đề tài nghiên cứu cũng như mục tiêu nghiên
cứu, đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu, tính mới và ý nghĩa khoa học,
thực tiễn của đề tài.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận và mô hình nghiên cứu
Trong chương này, tác giả cung cấp cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế và thực
trạng dịch vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng. Bên cạnh đó, tác giả giới thiệu
về quyết định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp, đưa ra lý do chọn
năm nhân tố để nghiên cứu. Đó là Giá cả, Cấp tín dụng, Danh tiếng ngân hàng, Sự
hiệu quả của ngân hàng trong hoạt động thường ngày, Sự thuận tiện. Đối với năm
nhân tố này, định nghĩa và các nghiên cứu liên quan sẽ lần lượt được làm rõ. Mô
hình nghiên cứu và các giả thuyết nghiên cứu cũng được đưa ra trong chương này.
Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu
Dựa trên mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu ở
chương 1, và cơ sở lý luận cùng mô hình nghiên cứu ở chương 2, chương này đặc
biệt giới thiệu quy trình nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu và phương pháp nghiên
cứu.
Chƣơng 4: Kết quả kiểm định mô hình nghiên cứu

Chương 4 sẽ mô tả mẫu và giới thiệu kết quả của nghiên cứu sau khi phân tích dữ
liệu. Dựa trên kết quả này, tác giả sẽ thực hiện nghiên cứu chuyên sâu về mỗi nhân
tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh toán quốc tế của khách hàng
doanh nghiệp.
Chƣơng 5: Kết luận và giải pháp
Chương 5 tóm tắt những kết luận chính của nghiên cứu và đề xuất một số giải pháp
dựa trên kết quả của những chương trước. Tác giả cũng nhìn nhận một số hạn chế
của đề tài và đưa ra hướng nghiên cứu trong tương lai.


9

Tóm tắt chƣơng 1
Trong bối cảnh chất lượng dịch vụ ngang bằng và sự cạnh tranh giữa các
ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế là ngày càng gay gắt, tác giả đã chọn
thực hiện đề tài “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh
toán quốc tế của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố Hồ Chí
Minh” để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng thanh
toán quốc tế và mức độ ảnh hưởng của chúng. Nghiên cứu được thực hiện trong
phạm vi các ngân hàng cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tại thành phố Hồ Chí
Minh và thông qua 2 bước nghiên cứu định tính và nghiên cứu định lượng. Nghiên
cứu sẽ giúp phần nào lắp được lỗ hỏng trong lý thuyết về chủ đề này và là tài liệu
tham khảo có giá trị đối với các ngân hàng, giúp các ngân hàng biết được khách
hàng lựa chọn ngân hàng như thế nào, từ đó đề ra chiến lược hiệu quả để thu hút và
giữ chân khách hàng.


10

Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU

Chương 2 giới thiệu cơ sở lý luận về thanh toán quốc tế, đặc điểm và rủi ro
của từng phương thức đối với cả người bán và người mua. Bên cạnh đó tác giả sẽ
khái quát tình hình cung cấp dịch vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng trên địa
bàn thành phố Hồ Chí Minh hiện nay, để người đọc có cái nhìn bao quát về thực
trạng này. Tiếp theo, tác giả sẽ giới thiệu những nghiên cứu trong quá khứ về quyết
định lựa chọn ngân hàng của khách hàng doanh nghiệp kèm theo những tiêu chuẩn
lựa chọn ngân hàng cụ thể. Từ đó, tác giả xây dựng giả thuyết và đề nghị mô hình
nghiên cứu.
2.1.

Lý luận về thanh toán quốc tế

2.1.1. Khái niệm thanh toán quốc tế và phƣơng thức thanh toán quốc tế
Trong quan hệ quốc tế sâu rộng giữa các quốc gia, quan hệ kinh tế (mà chủ
yếu là ngoại thương) vẫn giữ một vị trị vô cùng quan trọng và là cơ sở cho các quan
hệ quốc tế khác tồn tại và phát triển. Các hoạt động trao đổi quốc tế dẫn đến nhu
cầu chi trả, thanh toán giữa các chủ thể ở các nước khác nhau từ đó hình thành và
phát triển hoạt động thanh toán quốc tế, trong đó ngân hàng đóng vai trò cầu nối
giữa các bên.
Như vậy, Thanh toán quốc tế là việc thực hiện các nghĩa vụ chi trả và
quyền hưởng lợi về tiền tệ phát sinh trên cơ sở các hoạt động kinh tế và phi kinh tế
giữa các tổ chức, cá nhân nước này với tổ chức, cá nhân nước khác, hay giữa một
quốc gia với tổ chức quốc tế, thông qua quan hệ giữa các ngân hàng của các nước
liên quan.
Khái niệm trên cho thấy thanh toán quốc tế phục vụ cả hai lĩnh vực hoạt
động là kinh tế và phi kinh tế. Tuy được phân chia như vậy nhưng trong thực tế giữa
hai lĩnh vực này thường giao thoa với nhau. Trong các quy chế về thanh toán và
thực tế tại các ngân hàng thương mại, người ta thường phân loại hoạt động thanh
toán quốc tế thành hai lĩnh vực rõ ràng là: thanh toán trong ngoại thương (hay thanh
toán mậu dịch) và thanh toán phi ngoại thương (hay thanh toán phi mậu dịch)



11

-

Thanh toán trong ngoại thương: là việc thực hiện thanh toán trên cơ sở hàng
hóa nhập khẩu và cung ứng các dịch vụ thương mại cho nước ngoài theo giá
cả thị trường quốc tế. Cơ sở để các bên tiến hành mua bán và thanh toán cho
nhau là hợp đồng ngoại thương.

-

Thanh toán phi ngoại thương: là việc thực hiện thanh toán không liên quan
đến hàng hoá xuất nhâp khẩu cũng như cung ứng lao vụ cho nước ngoài,
nghĩa là thanh toán cho các hoạt động không mang tính thương mại. Đó là
việc chi trả các chi phí của các cơ quan ngoại giao ở nước ngoài, các chi phí
đi lại của các đoàn khách nhà nước, tổ chức và cá nhân, các nguồn tiền quà
biếu, trợ cấp của cá nhân người nước ngoài cho cá nhân trong nước, các
nguồn trợ cấp của một tổ chức từ thiện nước ngoài cho tổ chức, đoàn thể
trong nước...
Việc thanh toán giữa hai chủ thể thuộc hai quốc gia khác nhau phải được tiến

hành thông qua ngân hàng bằng những phương thức thanh toán nhất định.
Trần Hoàng Ngân (2008) đã định nghĩa phương thức thanh toán quốc tế là
cách thức thực hiện chi trả một hợp đồng xuất nhập khẩu thông qua trung gian ngân
hàng bằng cách trích tiền từ tài khoản của nhà nhập khẩu chuyển vào tài khoản của
nhà xuất khẩu căn cứ vào hợp đồng ngoại thương và chứng từ do hai bên cung cấp
cho ngân hàng. Việc lựa chọn phương thức thanh toán quốc tế nào tùy thuộc vào sự
thương lượng giữa hai bên và phù hợp với tập quán cũng như luật lệ trong thanh

toán và buôn bán quốc tế. vụ thanh toán quốc tế tại các ngân hàng
2.1.2. Các phƣơng thức thanh toán quốc tế thông dụng
Thanh toán quốc tế đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới và chủ
yếu được thực hiện thông qua hệ thống ngân hàng trên toàn cầu. Ba phương thức
thanh toán quốc tế thông dụng nhất hiện nay là: phương thức chuyển tiền, phương
thức nhờ thu và phương thức tín dụng chứng từ.
Trần Hoàng Ngân (2008) đã giới thiệu 3 phương thức này như sau [6]


12

2.1.2.1. Chuyển tiền (Telegraphic Transfer - TT)
Chuyển tiền là phương thức thanh toán trong đó một khách hàng của ngân
hàng (gọi là người chuyển tiền) yêu cầu ngân hàng chuyển một số tiền nhất định
cho người thụ hưởng ở một địa điểm nhất định.
Chuyển tiền gồm có hai hình thức: chuyển tiền trả trước và chuyển tiền trả
sau. Chuyển tiền trả sau là hình thức chuyển tiền trả cho người xuất khẩu trước khi
nhận hàng. Ngược lại, chuyển tiền trả trước là hình thức mà trong đó người xuất
khẩu được chuyển tiền trước khi giao hàng. Trên thực tế, hai phía có thể áp dụng
chuyển tiền “hỗn hợp”, tức là trả trước một phần, trả sau một phần theo một tỷ lệ
nhất định để giảm thiểu rủi ro cho cả hai.
Trong phương thức này, ngân hàng phục vụ người chuyền tiền sẽ thực hiện
việc chuyển tiền trong khi ngân hàng phục vụ người thụ hưởng sẽ tiến hành báo có.
Có thể nói, chuyển tiền là nghiệp vụ thanh toán đơn giản, trong đó người chuyển
tiền và người nhận tiền tiến hành thanh toán trực tiếp với nhau. Ngân hàng khi thực
hiện chuyển tiền chỉ đóng vai trò trung gian thanh toán theo ủy nhiệm để hưởng phí
và không bị ràng buộc bất cứ trách nhiệm gì đối với người chuyển và người thụ
hưởng.
Ƣu nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng:
Trong phương thức chuyển tiền, ngân hàng chỉ là trung gian thực hiện

chuyển tiền theo yêu cầu của khách hàng và nhận phí dịch vụ chứ không bị ràng
buộc gì cả. Việc giao hàng của bên xuất khẩu và trả tiền của bên nhập khẩu hoàn
toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của mỗi bên. Vì vậy, quyền lợi của người
xuất khẩu khó đảm bảo nếu chuyển tiền trả sau. Trái lại, quyền lợi của người nhập
khẩu khó đảm bảo nếu chuyển tiền trả trước.
Phương thức chuyển tiền có ưu điểm là thủ tục thanh toán đơn giản, thời gian
thanh toán nhanh chóng và phí dịch vụ ngân hàng thấp so với các phương thức
khác.
Bên xuất khẩu và nhập khẩu thường áp dụng phương thức này trong trường
hợp hai bên mua bán có quan hệ lâu đời và tín nhiệm lẫn nhau hay khi giá trị hợp


13

đồng mua bán không lớn lắm. Khi phát sinh mâu thuẫn quyền lợi hoặc thiếu tín
nhiệm lẫn nhau, trong thương lượng hai bên sử dụng phương thức khác thích hợp.
2.1.2.2. Nhờ thu (Collection)
Nhờ thu là phương thức thanh toán trong đó người xuất khẩu sau khi hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ tiến hàng ủy thác cho ngân hàng
phục vụ mình thu hộ tiền từ nhà nhập khẩu dựa trên cơ sở hối phiếu và chứng từ do
người xuất khẩu lập ra.
Trong phương thức nhờ thu, các ngân hàng tham gia vào quá trình thanh toán
sâu hơn so với phương thức chuyển tiền. Mức độ tham gia của các ngân hàng vào
quá trình nhờ thu phụ thuộc hoàn toàn vào nội dung các chỉ thị và những gì (chứng
từ) mà người bán ủy quyền cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ.
Điểm cần lưu ý là trong mọi trường hợp thì hành động của ngân hàng luôn
tuân theo các quy tắc chuẩn quốc tế, đó là Uniform Rules For Collection No.522Qui tắc thống nhất về nhờ thu số 522, bản sửa đổi năm 1995 do Phòng Thương mại
Quốc tế ban hành.
Các loại nhờ thu căn bản


-

Nhờ thu phiếu trơn (Clean Collections)

Nhờ thu phiếu trơn là phương thức thanh toán, trong đó, người bán gửi hàng
và bộ chứng từ thương mại trực tiếp cho người mua, sau đó gửi yêu cầu đòi tiền
(hối phiếu ký phát) qua ngân hàng phục vụ mình để ngân hàng này thu hộ số tiền
hối phiếu.
Trong phương thức nhờ thu phiếu trơn, người bán mất quyền kiểm soát hàng
hóa và chưa được thanh toán cũng như không có bảo lãnh thanh toán ngay từ lúc
hàng gửi đi, do đó rủi ro thanh toán hoàn toàn thuộc về người bán.


14

-

Nhờ thu kèm chứng từ dạng DA (Document Collection DA)

Đây là nhờ thu, trong đó người bán ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu
hộ tiền trên cơ sở bộ chứng từ. Bộ chứng từ nhờ thu bao gồm yêu cầu đòi tiền (hối
phiếu) và kèm theo chứng từ thương mại.
Điều kiện trao bộ chứng từ thương mại cho người mua đi nhận hàng là:
người mua phải ký chấp nhận thanh toán hối phiếu tại một thời điểm nhất định
trong tương lai với chỉ thị rằng “Document against Acceptance – DA”. Như vậy,
trong phương thức này thì rủi ro thanh toán hoàn toàn vẫn thuộc về người bán, bởi
vì người mua nhận hàng chỉ với lời hứa sẽ được thanh toán trong tương lai, còn việc
thanh toán hay không thì chưa chắc chắn.
-


Nhờ thu kèm chứng từ dạng DP (Document Collection DP)

Điều kiện trao bộ chứng từ thương mại trong phương thức này là: trao chứng từ khi
được thanh toán “Document against Payment – DP”. Do chứng từ chỉ được trao khi
nhận được thanh toán, do đó rủi ro đối với người bán có giảm so với phương thức
DA. Bởi vì, nếu người mua không thanh toán thì người bán vẫn còn nguyên quyền
định đoạt hàng hoá.
Ƣu nhƣợc điểm và điều kiện vận dụng:
Trong phương thức nhờ thu, ngân hàng chỉ là trung gian thu hộ thực hiện
theo yêu cầu của khách hàng và nhận phí dịch vụ. Đối với phương thức thanh toán
theo D/P, ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo đủ tiền thanh toán trước khi giao
chứng từ cho nhà nhập khẩu. Đối với phương thức thanh toán theo DA, việc thanh
toán hoàn toàn phụ thuộc vào khả năng và thiện chí của bên nhập khẩu.
Nhìn chung, Phương thức nhờ thu an toàn hơn phương thức chuyển tiền
nhưng phí dịch vụ ngân hàng cao hơn so với phương thức chuyển tiền.
Bên xuất khẩu và nhập khẩu thường áp dụng phương thức này trong trường
hợp hai bên mua bán có quan hệ lâu đời và tín nhiệm lẫn nhau hay khi giá trị hợp
đồng mua bán không lớn lắm. Khi phát sinh mâu thuẫn quyền lợi hoặc thiếu tín
nhiệm lẫn nhau, trong thương lượng hai bên sử dụng phương thức khác.


×