Tải bản đầy đủ (.ppt) (76 trang)

Hoạt động xúc tiến thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.38 KB, 76 trang )

Chương 5
CÁC HOẠT ĐỘNG
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI


Văn bản pháp luật
- Luật thương mại
- Nghị định 37/2006/NĐ – CP quy định
chi tiết LTM về hoạt động xúc tiến
thương mại; NĐ 68/2009/NĐ – CP
- TTLT 07/2007/BTM – BTC hướng dẫn
NĐ 37/2006/NĐ – CP


Văn bản pháp luật
- Luật Cạnh tranh 2004;
- Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng
2010;
- Luật Quảng cáo 2012.


NỘI DUNG
1. Khái quát về hoạt động xúc tiến
thương mại và pháp luật về xúc tiến
thương mại
2. Các hoạt động xúc tiến thương mại
cụ thê


1. Khái quát về hoạt động xúc tiến thương
mại và pháp luật về xúc tiến thương mại


1.1 Khái niệm xúc tiến thương mại
1.2 Đặc điêm
1.3 Vai trò của hoạt động xúc tiến TM
1.4 Khái quát về pháp luật xúc tiến TM


1.1 Khái niệm
Xúc tiến thương mại là hoạt động thúc
đẩy, tìm kiếm cơ hội mua bán hàng hóa
và cung ứng dịch vụ, bao gồm hoạt
động khuyến mại, quảng cáo thương
mại, trưng bày, giới thiệu hàng hóa, dịch
vụ và hội chợ, triên lãm thương mại
(K10 Đ3 LTM).


1.2 Đặc điểm
- Về mục đích: tìm kiếm, thúc đẩy cơ hội
MBHH, CƯDV;
- Về chủ thê: thương nhân → (1) TN tự
tiến hành các hoạt động XTTM cho mình
và/hoặc (2) CƯDV cho TN khác;
- Hoạt động XTTM đa dạng: (1) Khuyến
mại; (2) Quảng cáo TM;(3) Trưng bày, giới
thiệu HH, DV; (4) Hội chợ, triên lãm TM.


1.2 Đặc điểm (tt)
- Đối tượng tác động của hoạt động
XTTM là khách hàng

• Người tiêu dùng;
• Đối tác TM (thương nhân MBHH, CƯDV
cho chính họ hoặc TN làm trung gian TM).


1.3 Vai trò của hoạt động XTTM
- Tạo nên các điều kiện thị trường, bao
gồm (1) thị trường tiêu thụ; (2) thị trường
nguyên vật liệu tốt nhất cho HH, DV;
- Tác động đến sự lựa chọn HH, DV của
KH trong môi trường cạnh tranh;
- Tạo nên thị trường cho các hoạt động
cung ứng dịch vụ XTTM của TN


1.4 Khái quát pháp luật về XTTM
- Hoạt động XTTM được điều chỉnh từ
nhiều góc độ khác nhau;
- PL về XTTM bao gồm các QPPL
thuộc nhiều ngành luật hoặc lĩnh vực
PL khác nhau trực tiếp hoặc gián tiếp
điều chỉnh các hoạt động XTTM.


2. Các hoạt động xúc tiến
thương mại cụ thể
2.1 Hoạt động khuyến mại
2.2 Quảng cá thương mại
2.3 Trưng bày, giới thiệu HH, DV
2.4 Hội chợ, triên lãm thương mại



2.1 Hoạt động khuyến mại
- Đ88 đến Đ101 LTM;
- NĐ
37/2006/NĐ-CP
ngày
04/04/2006 quy định chi tiết LTM
về hoạt động XTTM.


2.1 Hoạt động khuyến mại
1)
2)
3)
4)

Khái niệm
Đặc điêm
Các hình thức khuyến mại
Các hành vi bị cấm trong hoạt động
khuyến mại
5) Trình tự, thủ tục thực hiện các hình
thức khuyến mại


1) Khái niệm

Khuyến mại là hoạt động
XTTM của thương nhân nhằm

xúc tiến việc mua bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ bằng cách
dành cho khách hàng những lợi
ích nhất định (K1 Đ88 LTM).


2) Đặc điểm
-

KM luôn dành cho KH những lợi ích
nhất định đê tạo ra điều kiện thuận lợi,
thúc đẩy mạnh mẽ việc bán hàng và
CƯDV → tác động tới thái độ và hành vi
mua bán của KH


2) Đặc điểm

- HH, DV được khuyến mại phải là
HH, DV được kinh doanh hợp
pháp


2) Đặc điểm
-

TN có quyền thực hiện các hoạt
động KM, theo cách thức (1) trực
tiếp thực hiện khuyến mại HH, DV
mà mình kinh doanh hoặc (2) thuê

TN kinh doanh DVKM thực hiện
việc KM trên cơ sở ký kết HĐ
DVKM


3) Các hình thức khuyến mại
Mục 2, Đ7 – Đ14 NĐ 37
- Đưa HH mẫu CUDV mẫu đê KH dùng thử
không phải trả tiền (hàng mẫu);
- Tặng HH cho KH, CƯDV không thu tiền
(tặng quà);
- Bán hàng, CƯDV với giá thấp hơn giá bán
hàng, giá CƯDV trước đó, được áp dụng
trong thời gian KM đã đăng ký hoặc thông
báo (giảm giá);


3) Các hình thức khuyến mại (tt)
-

-

-

Bán hàng, CƯDV có kèm theo phiếu
mua hàng, phiếu sử dụng DV đê KH
được hưởng một hay một số lợi ích
nhất định;
Bán hàng, CƯDV có kèm phiếu dự thi
cho KH đê chọn người trao thưởng

theo thê lệ và giải thưởng đã công bố;


3) Các hình thức khuyến mại (tt)
-

Bán hàng, CƯDV kèm theo việc
tham dự các chương trình mang tính
may rủi mà việc tham gia chương
trình gắn liền với việc mua HH, DV
và việc trúng thưởng dựa trên sự
may mắn của người tham gia theo
thê lệ và giải thưởng đã công bố.


3) Các hình thức khuyến mại (tt)
-

-

-

Tổ chức chương trình KH thường xuyên, theo
đó việc tặng thưởng cho KH căn cứ trên SL
hoặc trị giá mua HH, DV mà KH thực hiện
được thê hiện dưới hình thức thẻ KH, phiếu ghi
nhận sự mua HH, DV hoặc hình thức khác;
Tổ chức cho KH tham gia các chương trình văn
hóa, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện khác vì
mục đích KM;

Các hình thức KM khác.


Đưa HH mẫu CUDV mẫu để KH dùng
thử không phải trả tiền
-

K1 Đ92 LTM; Đ7 NĐ 37
Thường được TN sử dụng đê chuẩn bị
đưa ra thị trường HH, DV mới
Không hạn chế về thời gian áp dụng
chương trình KM và giá trị KM.


Đưa HH mẫu, CUDV mẫu để KH dùng
thử không phải trả tiền
- Hàng mẫu phải là HH, DV được KD hợp
pháp mà TN đang hoặc sẽ bán, C/U trên TT
- KH không thực hiện NV thanh toán nào
- TN thực hiện CTKM phải chịu TN về chất
lượng của hàng mẫu, DV mẫu + phải thông
báo cho KH đầy đủ thông tin liên quan đến
việc sử dụng hàng mẫu, DV mẫu.


Tặng HH cho KH, CƯDV không thu tiền

-

K2 Đ92 LTM; Đ8 NĐ 37

Được thực hiện không kèm theo
việc MBHH, CƯDV


Tặng HH cho KH, CƯDV không thu tiền

TN phải chịu trách nhiệm về chất
lượng của hàng hóa, tặng cho
khách hàng, dịch vụ không thu
tiền + phải thông báo cho khách
hàng đầy đủ thông tin liên quan
đến việc sử dụng HH, DV đó.


×