Tải bản đầy đủ (.doc) (82 trang)

Tuyển tập giáo án tiếng việt lớp 4 BUOI CHIEU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.92 KB, 82 trang )

Tuần : 2
Th ba ngày 9 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
ÔN :Kể chuyện và nhân vật trong chuyện
A- Mục đích yêu cầu:
- Củng cố đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. Phân biệt văn kể
chuyện với các loại văn khác
- Biết xây dựng một bài văn kể chuyện
B- Đồ dùng dạy học:
GV : Nội dung ôn.
HS: Vở BTTV
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:
Thế nào là văn kể
chuyện ?
Đánh giá, củng cố.
III- Bài mới:
1) Giới thiệu bài:
2) Hớng dẫn làm bài tập:
*Bài tập 1(4BTTV)
- Tổ chức hoạt động cả lớp
- Giáo viên nhận xét
*Bài tập 2(4)
Hớng dẫn nh bài 1
+ Vậy bài văn có phải là văn kể
chuyện không ? Vì sao ?
*Bài tập 1(5)
Nhận xét, đánh giá
*Bài tập 1(8)


Nêu yêu cầu?
- Tổ chức cho học sinh tập trả
lời câu hổi
- GV nhận xét
*Bài tập 2(8)
Đọc yêu cầu?
Hớng dẫn nh bài 1

Hoạt động của trò
- Hát
2 em.
Nhận xét.
- Học sinh nghe
- 1 em đọc nội dung bài tập
- 1 em kể chuyện : Sự tích Hồ Ba
Bể
- Làm miệng
- Các em bổ xung, nhận xét
- Lớp đọc thầm , trả lời câu hỏi
- Không có nhân vật.
- Không vì không có nhân
vật.Không kể những sự việc liên quan
đến nhân vật.
- 2 em đọc yêu cầu.
- Làm vở
- 2 - 3 em đọc
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp đọc thầm, làm bài vào vở
BTTV
- 2 em

- 2 em nêu trớc lớp.
Làm vở nh bài 1


HS lhá đọc bài của mình?
Nhận xét, khen những em làm
tốt

- 2 - 3 em đọc bài
Nhận xét.

D Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ, vận dụng làm bài

Th năm ngày 11 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- Đoàn kết.
Dấu hai chấm
A- Mục đích, yêu cầu:
1.Luyện mở rộng vốn từ theo chủ điểm thơng ngời nh thể thơng
thân, cách dùng từ ngữ đó.
2.Luyện dùng dấu hai chấm khi viết văn.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Bảng phụ
- Vở bài tập Tiếng Việt
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra :


III- Bài mới:
1.Giới thiệu bài: MĐ- YC
2. Hớng dẫn luyện
a) Luyện mở rộng vốn từ:
Nhân hậu- Đoàn kết
- GV treo bảng phụ

- Nhận xét và chốt lời giải
đúng
b)Luyện dấu hai chấm
- GV chữa bài tập 1

Hoạt động của trò
-

Hát
1 em đọc ghi nhớ tiết 1
1 em đọc ghi nhớ tiết 2
Lớp nêu nhận xét

- Nghe giới thiệu

- HS mở vở bài tập ( )
- Tự làm các bài tập 1- 2.
- Lần lợt làm miệng nối tiếp các
bài tập đã làm.
- 1 em chữa bài lên bảng.
- Lớp nhận xét và bổ sung
- 1 em nêu tác dụng của dấu

hai chấm
- Lớp mở vở bài tập, làm bài cá


nhân bài 1- 2.
- HS lên bảng chữa bài
- 4- 5 em đọc đoạn văn tự viết
theo yêu cầu bài
- HS nhận xét và bổ sung

- GV nhận xét
- GV nhận xét và sửa

D- Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống kiến thức bài
- Nhận xét giờ học
- Về nhà ôn lại bài

Th sáu ngày 12 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
A- Mục đích, yêu cầu:
- Đọc lu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng, thể hiện nhữ điệu phù
hợp với cảnh tợng, lời nói, suy nghĩ của nhân vật.
- Hiểu bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất
công.
B- Đồ dùng dạy- học:
GV: Tranh SGK. Bảng phụ chép đoạn luyện đọc
diễn cảm.
HS: SGK

C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I-Tổ chức:
II- Kiểm tra:
- Đọc thuộc lòng bài: Mẹ ốm?
- Đọc: Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu?
- GV nhận xét, cho điểm
III- Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hdẫn luyện đọc và tìm
hiểu bài
a)Luyện đọc:
- Đọc nối tiếp đoạn( 3 đoạn )
- Đọc theo cặp
- Đọc cả bài

Hoạt động của trò
- Hát
2 em
Nhận xét.
- Nghe giới thiệu- mở sách.
-

Nối tiếp đọc từng đoạn(3 lợt)
Luyện đọc theo cặp
2 - 3 em đọc cả bài .
Lớp đọc thầm
Nhận xét.



.
- GV đọc diễn cảm cả bài
b)Tìm hiểu bài
- Gọi h/s đọc theo đoạn
+ Trận địa mai phục của bọn
nhện đáng sợ nh thế nào?
+ Dế Mèn làm gì để nhện sợ?
+ Dế Mèn nói gì với bọn nhện?
+ Sau đó bọn nhện đã hành
động nh thế nào?
- Treo bảng phụ ghi nội dung
các danh hiệu SGV(55)
- Nhận xét, chốt danh hiệu phù
hợp nhất : Hiệp sĩ.
c)Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Đọc mẫu đoạn 2
- Khen những em đọc hay

- 1 em đọc đoạn 1
- 2 em trả lời . Lớp nhận xét
- 1 em đọc đoạn 2
- 2 em trả lời , lớp nhận xét
- 2 em đọc đoạn 3
- 1 em nêu câu trả lời
- 2 em trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lớp đọc thầm câu hỏi 4 và trả lời
- Lớp tự tìm danh hiệu thích hợp và
nêu trớc lớp.

- Nối tiếp nhau đọc đoạn
- Nhiều em thi đọc diễn cảm đoạn 2.
- Lớp bình chọn bạn đọc hay

Th ba ngày 16 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
A- Mục đích, yêu cầu:
1.Tiếp tục rèn kĩ năng nói: HS biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1
câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng nhân hậu, thơng ngời.
2.Luyện kĩ năng nghe: Nghe bạn kể chuyện, nhận xét đúng, kể đợc
tiếp lời.
B- Đồ dùng dạy- học:
- Một số chuyện có nội dung về lòng nhân hậu
- Bảng lớp chép đề bài
- Bảng phụ, vở bài tập
C- Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra
GV nhận xét
III- Bài mới
1.Giới thiệu bài: Nêu MĐ - YC

Hoạt động của trò
- Hát
- 2em luyện kể
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe



2.Hớng dẫn kể chuyện
a)Hớng dẫn hiểu yêu cầu đề bài
- GV mở bảng lớp
- Treo bảng phụ

- Vài HS luyện kể
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc yêu cầu hớng dẫn

b)Thực hành kể chuyện và trao
đổi ý nghĩa chuyện
- Thi kể chuyện
- GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Biểu dơng những học sinh kể
tốt.
- Dặn học sinh về nhà su tầm
thêm và đọc những câu
chuyện có nội dung nói về lòng
nhân hậu.

- Thực hành kể chuyện
- Nhận xét về cách kể chuyện
- Tìm hiểu về ý nghĩa của
chuyện

D- Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét bài viết và giờ học


Th năm ngày 18 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện đọc: Th thăm bạn (2 T)
A. Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. đọc đúng các tiếng, từ khó, ngắt
nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi
tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng phù hợp nội dung.
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện:
B. Đồ dùng dạy- học :
GV + HS :
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
- Hát
II. Kiểm tra:
Đọc bài, nhắc lại nội dung?
- 2 em.
Nhận xét, đánh giá
- Nhận xét


III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài đọc
- HS mở sách,quan sát tranh bài
- Giới thiệu và ghi tên bài
đọc. Nghe giới thiệu.

2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
Yêu cầu đọc nối tiếp toàn bài( 2 lợt) - Nối tiếp nhau đọc bài.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách
đọc ngắt giọng
- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú giải. - 1em đọc chú giải cuối bài
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài ( Giọng
- Lớp nghe, theo dõi sách.
trầm, buồn thể hiện sự chia sẻ chân
thành. Thấp giọng hơn khi nói đến
sự mất mát.
Nhấn giọng: Xúc động, chia buồn, tự
hào, xả thân )
- Học sinh trả lời
b) Nhắc lại nội dung bài :
- Chết vì nghĩa vụ, lý tởng cao
- Em hiểu hi sinh là gì?
đẹp.
- Đặt câu với từ hi sinh ?
2 - 3 em. Nhận xét
- Bỏ ống nghĩa là gì ?
- Dành dụm, tiết kiệm.
- Nhắc lại nội dung lá th ?
c) Đọc diễn cảm
- Hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp
Đ1: Giọng trầm, buồn
- 2em nêu cách chọn giọng đọc
Đ2: Buồn, thấp giọng

- Lớp chia nhóm
Đ3: Trầm, buồn, chi sẻ
- 3 em luyện đọc
- Thi đọc diễn cảm
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
- GV nhận xét, khen h/s đọc tốt.
D. Hoạt động nối tiếp: - Hệ thống bài và nhận xét giờ học

Th sáu ngày 18 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện viết: Ngời ăn xin
A. Mục đích yêu cầu :
1. Viết đúng chính tả 1 đoạn bài: Ngời ăn xin. Trình
bày sạch, đẹp
2. Luyện kĩ năng viết chữ đúng mẫu, đúng chính tả
B. Đồ dùng dạy- học :
GV : SGK
HS : Vở chính tả


C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
Đọc cho HS viết: Lúa non, an tâm,
lang thang.
III. Bài mới:
1 Giới thiệu
2.Hớng dẫn viết chính tả
+

Đọc bài viết:Từ : Tôi lục
tìm..của ông lão.
- Đoạn văn thuộc bài nào?
- Tác giả làm gì? vì sao?
- Bài chính tả có mấy câu?
- Có những dấu gì?
- Nêu cách viết?
+ Viết tiếng khó
Đọc cho HS viết
+ Đọc cho HS viết bài:
- Đọc chậm từng câu, cụm từ.
- Giúp đỡ HS yếu, khuyết tật.
3 Chấm chữa:
- Hớng dẫn chữa
- Chấm 5 - 7 bài, nhận xét.
4 Bài tập:
Đặt trên chữ in đậm dấu hỏi hay dấu
ngã?
- Tất nhiên là tranh ve canh hoàng
hôn.
- Vì sao ông lại Khăng đinh chính xác
nh vậy?
- Là bơi vì tôi biết hoạ si ve tranh này.
+ Chấm chữa bài tập, thống nhất kết
quả.

Hoạt động của trò
- Hát
- Bảng tay. Nhận xét.
- Nghe giới thiệu,

- 1 em đọc bài chính tả.
-..Ngời ăn xin
- .Lục tìm. để cho ngời ăn
xin.
- Lớp trả lời câu hỏi

- Thực hiện viết bảng tay.
- lục tìm, run lẩy bẩy, chằm
chằm, xiết,
- Nhận xét, chữa.
- Cả lớp viết vào vở.
Đổi vở, kiểm tra. Nhận xét
- Tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Vẽ cảnh
- Khẳng định
- bởi..sĩ vẽ.

D Hoạt động nối tiếp:
- Nhận xét giờ học
- Về nhà: Luyện viết sạch đẹp, đúng quy đ

Th ba ngày 21 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :


Luyện : Viết th ( 2 tiết)
A. Mục đích yêu cầu :
1.Nắm chắc mục đích việc viết th, nội dung cơ bản, kết cấu
thông thờng một bức th.
2. Luyện kĩ năng viết th, vận dụng vào thực tế cuộc sống.

B. Đồ dùng dạy- học :
G V : - Bảng phụ chép đề văn,
HS : - Vở bài tập Tiếng Việt.
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
- Hát
II. Kiểm tra: Một bức th gồm
mấy phần?
III. Bài mới:
- Nghe giới thiệu
1. Giới thiệu bài: SGV(93)
2. Nhận xét
- Đọc bài: Th thăm bạn?
- Lớp trả lời câu hỏi
- Bạn Lơng viết th cho Hồng
- Để chia buồn cùng bạn Hồng.
làm gì?
- Để thăm hỏi, thông báo tin
- Ngời ta viết th để làm gì?
tức
- 1 bức th cần có nội dung gì?
+ Nêu lý do và mục đích viết
th
+ Thăm hỏi tình hình của ngời
- Qua bức th đã đọc em có
nhận th.
nhận xét gì về mở đầu và cuối + Thông báo tình hình, bày tỏ
th?

tình cảm
- Đầu th ghi địa điểm, thời
3. Ghi nhớ
gian, xng hô.
4. Luyện tập
- Cuối th: Ghi lời chúc, hứa hẹn,
a) Tìm hiểu đề
chữ kí,tên
- Gạch chân từ ngữ quan trọng
- 3 em đọc SGK.Lớp đọc thầm.
trong đề.
- 1 em đọc đề bài, lớp đọc
- Đề bài yêu cầu em viết th cho
thầm, xác định yêu cầu của
ai? Mục đích viết th làm gì?
đề.
- Cần xng hô nh thế nào? Thăm
- 1 bạn ở trờng khác. Hỏi thăm và
hỏi bạn những gì?
kể cho bạn về trờng lớp mình.
- Kể bạn những gì về trờng lớp - Bạn, cậu, mình,,Sức khoẻ,
mình?
học hành, gia đình, sở thích
- Tình hình học tập,sinh
- Cuối th chúc bạn, hứa hẹn
hoạt,cô giáo,bạn bè.
điều gì?
- Sức khoẻ, học giỏi
b) Thực hành viết th
- Viết ra nháp những ý chính

- Thực hiện


- Kh/ khích viết chân thực,
tình cảm

- Trình bày miệng(2 em)
- Nhận xét.
- Cả lớp viết th vào vở.1 em đọc

- GV nhận xét, chấm 3-5 bài
D . Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà học thuộc ghi nhớ và luyện thực hành

Th năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện: Kể chuyện một nhà thơ chân chính
A. Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng nói: Trả lời các câu hỏi về nội dung câu chuyện, kể
lại đợc chuyện.
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có
khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất
phục.
2. Luyện kĩ năng nghe: nghe cô giáo kể chuyện
Theo dõi bạn kể, nhận xét và kể tiếp.
B. Đồ dùng dạy học :
GV : - Tranh minh hoạ 3 đoạn của chuyện
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1.
C. Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức :
- Hát
II. Kiểm tra:
kể lại chuyện: Một nhà thơ chân - 2 em
chính ?
Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, cho
điểm
- Nghe
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC
- Nghe GV kể
2. Luyện kể chuyện
- GV kể 1 lần, tóm tắt nội dung - Lần lợt tập kể theo cặp, nêu ý
chuyện
nghĩa chuyện.
- Vài nhóm thực hành luyện kể
- Hớng dẫn kể
chuyện trớc lớp.
(Kể từng đoạn, cả bài)
- GV nhận xét

- Ca ngợi nhà thơ chân chính


thà chết trên giàn lửa thiêu
không khuất phục cờng quyền.
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?

3.Thi kể chuyện
- Tổ chức cho h/s thi kể
- GV nhận xét
- Biểu dơng những học sinh kể
đúng, diễn cảm

- Từng h/s thi kể theo đoạn
- Mỗi tổ 1-2 em thi kể cả
chuyện
- Lớp nhận xét
- Bình chọn bạn kể tốt nhất

D.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh tiếp tục tập

Th ba ngày 28 tháng 9 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Ôn : Luyện tập về từ ghép và từ láy
A. Mục đích, yêu cầu :
1. Luyện : Nắm đợc 2 cách chính cấu tạo từ phức tiếng Việt.
2. Luyện kĩ năng : vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ
ghép với từ láy,tìm từ ghép, từ láy, tập đặt câu với các từ đó.
B. Đồ dùng dạy học :
GV :- Từ điển tiếng Việt, bảng phụ viết 2 từ mẫu.
HS :- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I. Tổ chức :
II. Kiểm tra :

Từ đơn và từ phức khác nhau ở
điểm gì?
Nhận xét, đánh giá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ- YC tiết
học
2. Luyện từ đơn và từ ghép
- Em có nhận xét gì về các
tiếng cấu tạo nên từ phức:
Truyện cổ, ông cha?
- Nhận xét về từ phức: thầm
thì?
- Nêu nhận xét về từ phức :

Hoạt động của trò
- Hát
- 2 em

- Nghe
- 1em đọc bài 1 và gợi ý, lớp
đọc thầm.
- Đều do các tiếng có nghĩa tạo
thành
( truyện cổ = truyện +
cổ)
- Tiếng có âm đầu th lặp lại
- Lặp lại vần eo (cheo leo)
- Lặp lại cả âm và vần (chầm



chầm chậm, cheo leo, se sẽ?
3. Ghi nhớ
- GV giải thích nội dung ghi nhớ
(lu ý với từ láy: luôn luôn)
4. Luyện tập
Bài tập 1:
- GV nhắc h/s chú ý các từ in
nghiêng, các từ in nghiêng và in
đậm.
Bài tập 2:
- GV phát các trang từ điển đã
chuẩn bị
- Treo bảng phụ
- Nhận xét,chốt lời giải đúng.
( giải thích cho học sinh những
từ không có nghĩa, hoặc
nghĩa không đúng ND bài)

chậm, se sẽ)
- Vài h/s nêu lại
- 2em đọc ghi nhớ , cả lớp đọc
thầm.
- Nghe
- 2 tiếng lặp lại hoàn toàn
- HS mở vở bài tập, làm bài 1
- Vài em đọc bài
- 1em đọc yêu cầu
- Trao đổi theo cặp
- Làm bài vào vở bài tập
- 1em chữa bảng phụ

- Đại diện nhóm trình bày kết
quả
- Lớp đọc bài
- Chữa bài đúng vào vở.
- Nghe nhận xét
- Thực hiện.

D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu mỗi em tìm 5 từ ghép và 5 từ láy chỉ màu
sắc.

Th năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện đọc :Một ngời chính trực ( 2 tiết)
A. Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật.Thể hiện rõ sự chính trực của Tô Hiến Thành.
2. Hiểu nội dung , ý nghĩa truyện: ca ngợi sự thanh liêm , tấm lòng
vì dân vì nớc của Tô Hiến Thành- Vị quan thời xa.
3. Rèn đọc ngắt nghỉ đúng cho HS yếu, HS khuyết tật
B. Đồ dùng dạy- học :
GV : - Tranh SGK.
HS :SGK
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
- Hát
II. Kiểm tra: Đọc bài: Một ngời
- 2 em nối tiếp

chính trực, trả lời câu hỏi 2,3 ?
- Nhận xét.
III. Bài mới:


1Giới thiệu: - Giới thiệu và ghi tên
- Mở sách,quan sát tranh chủ
bài
điểm và bài đọc. Nghe GV
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
giới thiệu.
a) Luyện đọc
- Hớng dẫn đọc
- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách truyện theo 3 lợt.
đọc
1em đọc chú giải cuối bài
- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú
- Luyện đọc theo cặp
giải.
- 2 em đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Lớp nghe, theo dõi sách.
* Thi đọc:
+ Tổ chức cho HS yếu đọc:
- Đọc cá nhân( 3 em)
Nhận xét, đánh giá, chỉ
- Nhận xét
ra điểm mạnh, yếu của HS
+ Tổ chức cho HS TB đọc

3 em. Nhận xét.
+ Tổ chức cho HS K,G đọc
- Thái độ chính trực của Tô
( diễn cảm)
Hiến Thành
b) Tìm hiểu bài
Đối với việc lập ngôi vua.
- Đoạn này kể chuyện gì?
- Quan gián nghị Trần Trung
- Trong việc lập ngôi vua Tô Hiến
Tá.
Thành thể hiện sự chính trực thế - Ông tiến cử ngời ít đến
nào?
thăm mình.
- Ai thờng xuyên chăm sóc khi ông - Học sinh trả lời
ốm nặng?
- Ông vì dân, vì nớc
- Ông tiến cử ai thay mình?
- Vì sao Thái Hậu tỏ ra ngạc
- Nối tiếp đọc
nhiên?
- 2em nêu cách chọn giọng
- Vì sao nhân dân ca ngợi Tô
đọc
Hiến Thành?
- Lớp chia nhóm 3 em luyện
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
đọc theo 3 vai đoạn cuối
- Hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp truyện ( Một hôm
- Tổ chức thi đọc diễn cảm theo Trung Tá).

cách phân vai
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.
- Nhận xét, khen h/s đọc tốt.
Khuyến khích HS yếu đọc ở nhà.
D. Hoạt động nối tiếp : - Hệ thống bài. Nhận xét giờ
- Về nhà: Luyện đọc

Th năm ngày 1 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :

Luyện đọc :Một ngời chính trực. Tre Việt Nam
A. Mục đích, yêu cầu :
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Giọng đọc phù hợp phân biệt lời ngời kể với lời nhân vật. Ngắt nghỉ đúng giọng thơ.


2. Hiểu nội dung: Qua hình tợn cây tre Việt Nam ca ngợi Những
phẩm chất tốt đẹp của con ngời Việt Nam .
3. Rèn đọc ngắt nghỉ đúng cho HS yếu, HS khuyết tật
B. Đồ dùng dạy- học :
GV : - Tranh SGK.
HS :SGK
C. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
- Hát
II. Kiểm tra: Đọc bài: Tre Việt
- 2 em nối tiếp
Nam ?
- Nhận xét.

III. Bài mới:
1Giới thiệu: - Giới thiệu và ghi tên
bài
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hớng dẫn đọc: Một ngời
chính trực
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và cách
đọc
- Giúp h/s hiểu nghĩa các từ chú
giải.
- Đọc diễn cảm toàn bài
* Thi đọc:
+ Tổ chức cho HS yếu,TB
đọc:
- Nhận xét, đánh giá, chỉ ra
điểm mạnh, yếu của HS
+ Đọc: Tre Việt Nam
- NHận xét, đọc diễn cảm
b) Tìm hiểu bài :
- Những câu thơ nào nói lên sự
gắn bó lâu đời của tre với ngời
Viết Nam ?
- Tìm hình ảnh tợng trng cho sự
ngay thẳn ?
- Tìm hình ảnh cây tre, búp
măng ?
- ý nghĩa bài thơ ?
c) Hớng dẫn đọc diễn cảm
- Hớng dẫn tìm giọng đọc phù hợp

- Tổ chức thi đọc diễn cảm .

- Nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
truyện theo 3 lợt.
1em . Nhận xét.
- Luyện đọc theo cặp
- 2 em đọc cả bài
- Lớp nghe, theo dõi sách.
- Đọc cá nhân( 3 em)
- Nhận xét
- Đọc nối tiếp, mỗi em đọc 2
dòng thơ. Nhận xét.
- Đọc theo cặp. Nhận xét.
- Tre xanh ( Lâu đời, chứng
kiến chuyện xảy ra từ nghìn
đời.)
- tre.lạ thờng.

- Nối tiếp đọc
- 2em nêu cách chọn giọng
đọc
- HS khá giỏi
- Mỗi tổ cử 1 nhóm thi đọc.


- Nhận xét, khen h/s đọc tốt.
Khuyến khích HS yếu đọc ở nhà.
D. Hoạt động nối tiếp : - Hệ thống bài. Nhận xét giờ
- Về nhà: Luyện đọc thuộc lòng bài thơ


Th ba ngày 13 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :

Luyện : Luyện tập xây dựng cốt truyện ( 2T)
A- Mục đích, yêu cầu:
Luyện tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã
cho sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện.
B- Đồ dùng dạy- học :
Tranh minh hoạ cốt truyện nói về lòng hiếu thảo của ngời con khi mẹ
ốm.
Tranh minh hoạ cốt truyện nói về tính trung thực của ngời con chăm sóc
mẹ ốm.
HS :Vở bài tập Tiếng Việt 4
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra:
- Nêu ghi nhớ tiết trớc ?
- Kể chuyện đã chuẩn bị ?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích,
yêu cầu
2. Luyện xây dựng cốt truyện
a) Xác định yêu cầu đề bài
Đọc yêu cầu đề bài?
- Phân tích, gạch chân từ ngữ
quan trọng.
- Có mấy nhân vật ?
- Đây là truyện có thật hay tởng tợng, vì sao em biết?
- Yêu cầu chính của đề là gì?

b)Lựa chọn chủ đề câu truyện
c) Thực hành xây dựng cốt
truyện
- GV đa ra các tranh để gợi ý
- Yêu cầu h/s làm bài
- Quan sát, giúp đỡ HS yếu, HS
khuyết tật

Hoạt động của trò
- Hát
- 1em
- 1 em .Lớp nhận xét
- Nghe, mở sách
- 1em
- Mở vở bài tập
- Phân tích tìm từ quan trọng
- Có 3 nhân vật
- Là truyện tởng tợng vì có
nhân vật bà tiên.
- Xây dựng cốt truyện(không
kể chi tiết).
- 2 em đọc gợi ý 1, 2
- Lớp theo dõi sách
- Nhiều em nói chủ đề mình
lựa chọn
- HS quan sát tranh, nêu nội
dung tranh.
- HS làm bài cá nhân vào vở
bài tập
- 1em làm mẫu trớc lớp ( HS K-



- Nhận xét, bổ xung.
* Thi kể chuyện:
- Nhóm HS khá, giỏi
- Nhóm HS TB
- Nhóm HS yếu
- GV khen những h/s kể tốt

G)
- Từng cặp kể vắn tắt truyện
đã chuẩn bị
- Nhận xét.
- Thi kể trớc lớp ( 3 nhóm, mỗi
nhóm 2 em )
- Lớp bình chọn bạn kể hay
nhất( Theo nhóm)
- nghe nhận xét

D. Củng cố, dặn dò:
- Nêu cách xây dựng cốt truyện?
- Nhận xét tiết học. Về nhà chuẩn bị cho bài kiểm tra.

Th năm ngày 15 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :

Luyện kể chuyện đã nghe, đã đọc
A - Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Luyện: HS kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe,

đã đọc nói về lòng trung thực. Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội
dung, ý nghĩa của câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
B- Đồ dùng dạy học :
Một số truyện viết về tính trung thực, sách truyện đọc lớp 4.
Bảng phụ viết gợi ý 3, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy

Hoạt động của trò


I . Tổ chức :
II Kiểm tra:
- GV nhận xét, cho điểm
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Nêu mục đích, yêu cầu
tiết học.
2. Hớng dẫn luyệnkể truyện
a) HD hiểu yêu cầu đề bài
- GV viết đề bài lên bảng, gạch
dới trọng tâm, giúp h/s xác
định đúng yêu cầu.
- GV treo bảng phụ

- Hát
- 2 h/s kể chuyện : Một nhà
thơ chân chính

- Trả lời câu hỏi về ý nghĩa
truyện
- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu. Mở truyện đã
chuẩn bị
- Tự kiểm tra theo bàn
- 1-2 em đọc yêu cầu đề bài
- Gạch dới các từ trọng tâm
- 4 em nối tiếp đọc các gợi ý
1,2,3,4.
- HS nối tiếp nêu câu chuyện
định kể.
- 1 em kể mẫu, lớp nhận xét.
- Mỗi bàn làm 1nhóm tập kể

b)Học sinh thực hành kể truỵên,
nêu ý nghĩa câu chuyện.
- Tổ chức kể trong nhóm
- GV gợi ý kể theo đoạn
- Thi kể trớc lớp
- GV mở bảng ghi tiêu chuẩn
đánh giá
- Kể theo cặp
- Gợi ý để h/s nêu ý nghĩa
- 1-2 em kể theo đoạn (nếu
chuyện
chuyện dài)
- GV nhận xét, tính điểm theo - HS xung phong kể trớc lớp
tiêu chuẩn
- 1-2 em đọc tiêu chuẩn

- Biểu dơng h/s kể hay, ham
- Mỗi tổ cử 2 h/s thi kể trớc lớp
đọc truyện
- Lớp bình chọn h/s kể hay
nhất.
- HS nêu ý nghĩa của truyện
vừa kể.
- Nghe
- Thực hiện.
D. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, dặn h/s tiếp tục tập kể và đọc thêm
truyện mới.
Chuẩn bị bài tập KC tuần sau.

Th ba ngày 21 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :

Luyện mở rộng vốn từ: Trung thực- Tự trọng.
Danh từ
A- Mục tiêu. yêu cầu:
1. Luyện mở rộng vốn từ ngữ thuộc chủ đề: Trung thực- Tự trọng.


2. Luyện cho HS nắm đợc nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ nói trên
để đặt câu.
B- Đồ dùng dạy- học :
GV : - Bảng phụ viết nội dung bài 3, 4
- Từ điển Tiếng Việt, phiếu bài tập, vở bài
tập tiếng Việt 4
C- Các hoạt động dạy- học :

Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Tổ chức :
- Hát
II. Kiểm tra:
- 1 em làm lại bài tập 2
III. Bài mới:
- 1 em làm lại bài tập 3
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn mở rộng vốn từ :
- Nghe, mở sách
Trung thực- Tự trọng.
- GV yêu cầu h/s trao đổi cặp
+ Học sinh làm lại bài tập 1
- GV nhận xét chốt lời giải
- Từng cặp h/s trao đổi, làm
đúng:
bài
+ Từ cùng nghĩa với trung thực:
- HS trình bày kết quả
Thẳng thắn ngay thẳng, thành - Làm bài đúng vào vở
thật, thật tâm
+Từ trái nghĩa với trung thực:
+ HS mở vở làm bài tập 2
Dối trá, gian dối, gian lận, gian
- Nghe GV phân tích yêu cầu
giảo, lừa bịp
- Tự đặt 2 câu theo yêu cầu
- GV nêu yêu cầu của bài
- Lần lợt đọc

- GV ghi nhanh 1, 2 câu lên
+ Học sinh làm miệng bài tập 3
bảng
- 1em làm bảng phụ
- Nhận xét
- Lớp làm bài vào vở
- 2-3 em đọc bài
- GV treo bảng phụ
- Học sinh làm lại bài 4
- GV nhận xét chốt lời giải
- 2 em chữa bài trên bảng
đúng
- Học sinh nêu
+Tự trọng là coi trọng và giữ
- Lớp nhận xét
gìn phẩm giá của mình.
- Học sinh làm lại bài tập 1
- GV gợi ý, gọi 2 em lên bảng
- Vài em đọc bài làm
chữa bài
- Học sinh trao đổi cặp đặt
- Nhận xét chốt lời giải đúng
câu với danh từ chỉ khái niệm ở
3. Luyện danh từ :
bài tập 1
- Gọi 1 học sinh nêu ghi nhớ:
- Nghe GV nhận xét.
Thế nào là danh từ ?
- GV phát phiếu bài tập
- Nêu yêu cầu của bài tập 2.

- GV nhận xét


D.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học

Bổ xung bài tuần 8, 9, 10

Thứ năm ngày tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng việt
Luyện phát triển câu chuyện
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện: Củng cố kĩ năng phát triển câu chuyện theo trình tự
thời gian
2. Luyện: Cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng lớp ghi so sánh lời mở đầu1 câu chuyện theo 2 cách kể .
- Vở bài tập Tiếng Việt 4.
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
I. ổn định
II. Kiểm tra bài cũ

III. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: SGV(187)
2. Hớng dẫn học sinh luyện
Bài tập 1
- GV gọi 1 học sinh giỏi làm mẫu
- GV nhận xét


Hoạt động của trò
- Hát
- 1 em kể lại chuyện đã kể tiết
trớc
- 1 em trả lời câu hỏi: Các câu
mở đầu đoạn văn đóng vai trò
gì trong việc thể hiện trình tự
thời gian?
Nghe, mở SGK

- HS đọc yêu cầu
- 1 em làm mẫu
- Từng cặp học sinh suy nghĩ,
Bài tập 2
tập kể theo trình tự thời gian.
- GV hớng dẫn HS hiểu đúng yêu - 3 em thi kể trớc lớp
cầu
- HS đọc yêu cầu
- Bài tập 1 em đã kể theo trình
tự nào ?
- Theo trình tự thời gian
- Bài tập 2 yêu cầu kể theo trình - Theo trình tự không gian


tự nào ?
- Trong bài vừa học giới thiệu mấy
cách phát triển câu chuyện ?

- HS trả lời
- HS làm bài vào vở bài tập

- Từng cặp học sinh tập kể theo
trình tự không gian
- 2 em thi kể.
- GV nhận xét
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3
Bài tập 3
- Lớp đọc thầm ND bảng
- GV mở bảng lớp
- Đoạn 1: trình tự thời gian
- Em hãy so sánh 2 cách kể có gì - Đoạn 2: trình tự không gian.
khác ?
- HS làm bài 3 vào vở bài tập
- Về trình tự sắp xếp các sự
việc, về từ ngữ nối hai đoạn.
3. Củng cố, dặn dò
- Hãy nêu sự khác biệt giữa 2 cách - Thực hiện.
kể chuyện vừa học ?
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh viết 1 hoặc 2
đoạn văn hoàn chỉnh vào vở.

Thứ năm ngày tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng việt
Luyện mở rộng vốn từ: Ước mơ. Động từ
A. Mục đích, yêu cầu
1. Luyện mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ớc
mơ.Động từ.
2. Luyện phân biệt đợc những giá trị ớc mơ cụ thể qua luyện tập
sử dụng các từ bổ trợ cho từ ớc mơ và tìm ví dụ minh hoạ.Luyện sử
dụng và tìm động từ trong văn bản.

3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
B. Đồ dùng dạy- học
- Bảng phụ kẻ nh bài tập 2. Vở bài tập TV 4
C. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. ổn định
- Hát
II. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nêu ghi nhớ
III. Dạy bài mới: Nêu MĐ- YC
- 1 em sử dụng dấu ngoặc kép
2. Hớng dẫn học sinh luyện tập: - - Nghe giới thiệu, mở sách
ớc mơ
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc
- GV treo bảng phụ
thầm bài Trung thu độc lập, tìm
- GV nhận xét chốt lời giải đúng từ đồng nghĩa với ớc mơ.1 em


Mơ tởng: Mong mỏi và tởng tợng
điều mình mong sẽ đạt đợc
trong tơng lai.
Mong ớc: mong muốn thiết tha
điều tốt đẹp trong tơng lai
Bài tập 2
- GV đa ra từ điển. GV nhận
xét
- Hớng dẫn học sinh thảo luận
- GV phân tích nghĩa các từ

tìm đợc
Bài tập 3
- GV hớng dẫn cách ghép từ
- GV nhận xét, chốt lời giải
đúng
Bài tập 4
- GV viên nhắc học sinh tham
khảo gợi ý 1 bài kể chuyện. GV
nhận xét
Bài tập 5
- GV bổ xung để có nghĩa
đúng
- Yêu cầu học sinh sử dụng
thành ngữ
3. Luyện: động từ
- Gọi học sinh nêu ghi nhớ về
động từ
- Tìm các từ chỉ hoạt động ở
nhà ?
- Tìm từ chỉ hoạt động ở trờng
?
- Yêu cầu học sinh làm lại bài 2
- Tổ chức cho học sinh chơi trò
chơi xem kịch câm
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học

làm bảng phụ
vài em đọc
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc

thầm học sinh tập tra từ điển,
đọc ý nghĩa các từ vừa tìm đợc
trong từ điển
- Học sinh thảo luận theo cặp
- Làm bài vào vở bài tập
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh ghép các từ theo yêu
cầu
- Nhiều em đọc bài làm
- Học sinh đọc yêu cầu. Lớp đọc
thầm
- Học sinh mở sách
- Trao đổi cặp, nêu 1 ví dụ về
1 loại ớc mơ
- Tìm hiểu thành ngữ
- HS trả lời
- Lớp bổ xung.
- Mở vở bài tập làm lại bài tập 2
- 2 em đọc
- Lớp chơi

Thứ năm ngày tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng việt
Luyện kết bài trong bài văn kể chuyện
I- Mục đích, yêu cầu


1. Luyện 2 cách kết bài : kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng
trong văn KC
2. Luyện viết kết bài cho bài văn KC theo 2 cách: mở rộng, không mở

rộng.
II- Đồ dùng dạy- học
1 tờ phiếu kẻ bảng so sánh hai cách kết bài (BT.I.4), in đậm đoạn thêm
vào.
Bảng phụ viết nội dung bài 3.Vở bài tập TV4.
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nêu ghi nhớ về mở bài
B.Dạy bài mới
trong văn KC
1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC
- 1 em làm lại bài tập 3
2. Phần luyện tập
Bài tập 1, 2
- Nghe, mở sách
- Tìm phần kết bài của chuyện ?
Bài tập 3
- 1 em đọc bài tập 1, 2
- Treo bảng phụ
- Lớp đọc thầm, tìm kết bài
- GV nhận xét, khen ngợi lời đánh - Thế rồinớc Nam ta.
giá hay.
- 1 em đọc bài(đọc cả mẫu)
Bài tập 4
- Mỗi em thêm lời đánh giá vào
- GV mở bảng lớp

cuối chuyện
- GV chốt lời giải đúng :
- Lần lợt nêu ý kiến
a) Cách kết bài không mở rộng
- Học sinh đọc yêu cầu của bài
b) Cách kết bài mở rộng
- Học sinh làm vở BT
3. Phần ghi nhớ
- Nhiều em nêu ý kiến
4. Phần luyện tập
Bài tập 1
- Vài em nhắc lại kết luận
- GV yêu cầu học sinh mở vởBT
- 4 em đọc ghi nhớ
- GV nhận xét kết luận: a là kết
bài không mở rộng. b,c,d,e là kết
- 5 em nối tiếp đọc bài tập 1,
bài mở rộng.
trao đổi cặp
Bài tập 2
- 2 em làm bảng
- Gọi học sinh đọc bài
- học sinh làm bài đúng vào vởBT
- Tìm kết bài
- GV nhận xét, chốt ý đúng:
- Trong bài 1 ngời chính trực,Nỗi
- học sinh đọc yêu cầu của bài
dằn vặt của An- đrây- ca là kết
- Tô Hiến Thành tâuTrần Trung
bài không mở rộng.

Tá.
Bài tập 3
- Nhng An-đrây- caít năm
- GV gợi ý cho học sinh làm
nữa.
bài.GVnhận xét
5. Củng cố, dặn dò
- Nêu nhận xét kết bài
- Em học có mấy cách kết bài?
- Học sinh đọc bài 3


- Dặn học sinh chuẩn bị KT

- Làm bài cá nhân vào vở
- Vài em đọc bài làm
- Có 2 cách kết bài

Thứ năm ngày tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng việt
Luyện: Mở rộng vốn từ ý chí- Nghị lực
I- Mục đích, yêu cầu
1. Luyện cho học sinh : Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ
đã học trong bài thuộc chủ điểm Có chí thì nên.
2. Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên,hiểu sâu hơn các từ
ngữ thuộc chủ điểm
II- Đồ đùng dạy- học
Bảng phụ kẻ sẵn các cột a,b (theo nội dung BT1), thành các cột DT/ ĐT/
TT (theo nội dung BT2).Vở bài tập TV4.
III- Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy
ổn định
A. Kiểm tra bài cũ
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài : nêu MĐ- YC
2. Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1

Hoạt động của trò
- Hát
- 1 em đọc ghi nhớ (bài tính từ)
- 1 em làm lại bài 3 ý b,c
- Nghe, mở sách
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc
thầm
- Trao đổi cặp, ghi vào nháp
- Đại diện các cặp nêu trớc lớp
- 1 em lên chữa bài

- GV treo bảng phụ
- GV chốt ý đúng:
a) Quyết chí, quyết tâm, bền
gan,bền lòng
b) Khó khăn,gian khổ, gian nan,
- Học sinh làm bài đúng vào
thử thách
vởBT.
Bài tập 2
- GV nhận xét, phân tích câu do - HS đọc yêu cầu, làm việc cá
HS đặt

nhân
VD: Gian khổ không làm anh nhụt - Nhiều em đọc câu đã đặt
chí
- 2 em làm bảng lớp
Danh từ
Công việc ấy rất gian khổ
Tính từ
Bài tập 3
- GV giúp học sinh hiểu yêu cầu
- 1 em đọc yêu cầu, lớp đọc


- Gọi HS đọc các câu thành ngữ, thầm
tục ngữ đã học về chủ đề ?
- HS đọc : Có chí thì nên, lửa
- Gọi học sinh đọc bài
thử vàng gian nan thử sức, có
công mài sắt có ngày nên kim
3. Củng cố, dặn dò
- HS suy nghĩ, làm bài cá nhân
- Đặt câu tục ngữ nói về ý chívào vởBT.
Nghị lực mà em thích nhất ?
- Nhiều em lần lợt đọc bài làm
- Dặn học sinh về nhà xem lại
- Lớp nhận xét
bài.
- Nhiều em đọc

Thứ năm ngày tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng việt

Luyện: Viết tên ngời, tên địa lí Việt Nam
I- Mục đích, yêu cầu
- Luyện vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên ngời, tên
địa lí Việt Nam để viết đúng tên riêng Việt Nam.
II- Đồ dùng dạy- học
- Ba tờ phiếu khổ to ghi 4 dòng của bài ca dao ở bài 1, bút dạ.
- Bản đồ địa lí Việt Nam cỡ to, vở bài tập tiếng Việt 4
III- Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
ổn định
- Hát
A. Kiểm tra bài cũ
- 1 em nhắc lại nội dung ghi
B. Dạy bài mới
nhớ ( quy tắc viết tên ngời, tên
1. Giới thiệu bài: nêu MĐ-YC tiết
địa lý VN ).
học
2. Hớng dẫn làm bài tập
- Nghe, mở sách
Bài tập 1
- GV nêu yêu cầu của bài
- 1 em đọc yêu cầu
- GV phát phiếu
- GV nhận xét, chốt lời giải
- Nhận phiếu, trao đổi cặp,
đúng
làm bài
- Đây là tên riêng các phố ở Hà

- Vài em nêu kết quả thảo
Nội khi viết phải viết hoa cả 2
luận.
chữ cái đầu
- GV giải thích 1 số tên cũ của
- 1 vài em nhắc lại quy tắc
các phố.
- Nghe
Bài tập 2
- 1 em đọc bài 2
- GV treo bản đồ Việt Nam
- Quan sát bản đồ, vài em lên


- Giải thích yêu cầu của bài
- Yêu cầu học sinh mở vở bài tập
- GV nhận xét
- Luyện kiến thức thực tế:
- Em hãy nêu tên các huyện
thuộc tỉnh Phú Thọ?
- Em hãy nêu tên các xã, phờng
của thành phố Việt Trì?
- ở tỉnh ta có địa điểm du
lịch, di tích lịch sử hay danh
lam thắng cảnh nổi tiếng nào?
- Hãy chỉ trên bản đồ Việt Nam
vị trí tỉnh Phú Thọ và thành
phố Việt Trì?
- Hãy viết tên quê em
3. Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét
- Nhắc học thuộc ghi nhớ. Su
tầm tên 1 số nớc và thủ đô các
nớc trên thế giới.

chỉ bản đồ tìm các tên địa
lí Việt Nam, tên các danh lam
thắng cảnh của nớc ta
- Học sinh làm bài cá nhân
vào vở bài tập Tiếng Việt 4.
- 2-3 em nêu
- Vài em nêu, các em khác bổ
sung
- Khu di tích lịch sử Đền Hùng,
khu du lịch Ao Châu, suối nớc
nóng Thanh Thuỷ
- 1 vài em lên chỉ bản đồ
- 1 vài em lên viết tên các địa
danh .
- Học sinh viết, đọc tên quê
em.
- Thực hiện.

Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :
Luyện: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện ( 2 t)
A- Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện kĩ năng ban đầu về đoạn văn kể chuyện
2. Luyện vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng 1
đoạn văn kể chuyện

B- Đồ dùng dạy- học :
GV : - Bảng lớp chép bài 1, 2, 3(nhận xét)
HS :

-Vở bài tập Tiếng Việt 4

C- Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy
I. Tổ chức:
II..Kiểm tra:
- Thế nào là đoạn văn, cách

Hoạt động của trò
- Hát
-2 em trả lời


trình bày đoạn văn ?
Đánh giá, nhận xét.
III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài (SGV 129)
2.Luyện về đoạn văn trong bài
kể chuyện
Bài tập 1, 2
- GV yêu cầu học sinh mở vở bài
tập, đọc yêu cầu?
- Nhận xét chốt lời giải
đúng(SGV 130)
Bài tập 3(
)

+ Kết luận:
Mỗi đoạn văn trong bài
văn kể chuyện kể 1 sự việc
trong chuỗi sự việc nòng cốt của
chuyện. Hết 1 đoạn văn cần
chấm xuống dòng
3. Ghi nhớ
- Nhắc học sinh học thuộc
4. Luyện tập
- Giải thích thêm: 3 đoạn văn
nói về 1 em bé vừa hiếu thảo
vừa thật thà .
Yêu cầu hoàn chỉnh đoạn 3.
- Giúp đỡ HS yếu , khuyết tật.
- Nhận xét, chấm điểm đoạn
viết tốt
(Tham khảo đoạn văn SGV 131)

- Lớp nhận xét
- Nghe giới thiệu
-2 em
- Thảo luận theo cặp, ghi kết
quả thảo luận vào vở bài tập.
- 1-2 em đọc bài làm
- Lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu, suy nghĩ nêu
nhận xét rút ra từ 2 bài tập trên
- 2 em nhắc lại nội dung GV
vừa nêu.
- 1 em đọc ghi nhớ, lớp đọc

thầm
- Luyện đọc thuộc ghi
nhớ( Nhẩm)
- 2 em nối tiếp nhau đọc nội
dung bài tập
- Học sinh làm việc cá nhân
suy nghĩ, tởng tợng để viết bổ
xung phần thân đoạn.
- 1 số em đọc bài làm.
- Nghe nhận xét
- Thực hiện

D. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Học thuộc ghi nhớ
- Viết vào vở đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: Mở đầu, thân đoạn,
kết thúc đã hoàn chỉ

Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2009
Luyện Tiếng Việt :

Luyện: Kể chuyện đã nghe, đã đọc ( 2 t )
A- Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói Luyện: Kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện
đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
- Hiểu truyện, trao đổi đợc với bạn về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện. Có ý thức rèn luyện để trở thành ngời có lòng tự trọng.
2. Luyện kĩ năng nghe: Nghe lời bạn kể, nhận xét đúng.
B- Đồ dùng dạy học :



×