Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Tuyển tập giáo án lớp 5 tuần (16)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.32 KB, 18 trang )

TUẦN 16:
Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2017
Tập đọc:
THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN
(Trần Phương Hạnh)
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng chậm rãi.
Hiểu ý nghĩa bài văn: ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng
của Hải Thượng Lãn Ông ( trả lời câu hỏi 1, 2, 3 ).
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5 p)
Đọc bài: Về ngôi nhà đang xây
2em đọc trả lời câu hỏi
2. Bài mới:
Lớp nhận xét
Giới thiệu bài (1p)
* Luyện đọc(12p)
Quan sát tranh
Gọi học sinh đọc toàn bài
1 em đọc
Chia đoạn: 3 đoạn
Đánh dấu đoạn
Gọi hs đọc nối tiếp
Từng tốp 3 em đọc nối tiếp
Luyện đọc từ: nồng nặc, thuyền chài,
Luyện đọc
mụn mử
Giải nghĩa từ
Giải nghĩa từ sách giáo khoa


Cho học sinh đọc theo cặp
Luyện đọc theo cặp
Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Theo dõi giọng đọc
* Tìm hiểu bài(11p)
Tìm chi tiết nói lên lòng nhân ái của Lãn Đọc đoạn 1 trả lời
Ông trong việc ông chữa bệnh cho con
người thuyền chài?
Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn
Đọc đoạn 2 trả lời
Ông trong việc ông chữa bệnh cho
người phụ nữ?
Vì sao có thể nói Lãn Ông là một người Đọc đoạn 3 –TLN2-trả lời
không màng danh lợi?
Em hiểu nội dung hai câu cuối bài như
Học sinh nêu ý kiến
thế nào?
Giáo viên kết luận ý từng câu
Học sinh nhận xét
* Đọc diễn cảm:(8p)
Gọi học sinh đọc nối tiếp toàn bài
3 em đọc nối tiếp
Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn
Hướng dẫn kỹ đoạn bài
Đọc mẫu
Theo dõi
Cho học sinh luyện đọc
Luyện đọc theo cặp
Thi đọc diễn cảm
Nhận xét tuyên dương

Lớp nhận xét chọn bạn đọc hay
1


* Củng cố dặn dò:(2p)
Nêu ý nghĩa bài học?
Kết luận nội dung bài
Nhận xét tiết học- Xem bài mới: Thầy
cúng đi bệnh viện

Học sinh nêu
Về nhà thực hiện

Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục têu:
- Biết tính tỉ số phần trăm của 2 số và ứng dụng trong giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
Tìm tỉ số % của:
a) 15 và 20
Học sinh 1
b) 8,25 và 35
Học sinh 2
2. Luyện tập:(30p)
Bài tập 1
Tính theo mẫu
6 % + 15 % = 21 %

Theo dõi và làm các câu còn lại vào vở
Nhẩm 6 + 15 = 21 rồi viết thêm kí hiệu
% vào sau 21
Bài tập 2
Học sinh làm vào vở, 1 em làm ở bảng,
Gọi học sinh đọc đề và cho học sinh biết sửa chung
2 khái niệm : số % đã thực hiện được và
số % vượt mức so với kế hoạch cả năm
Giải : a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết
tháng 9 thôn đã thực hiện được: 18 : 20
= 0,9 = 90 %
b) Đến hết năm, thôn Hòa An đã thực
hiện kế hoạch là:
23,5 : 20 = 1,175 = 117,5 %
Thôn Hòa An đã vượt mức kế hoạch là:
117,5 % - 100 % = 17,5 %
Bài 3:
Học sinh khá giỏi làm
Gợi ý: tóm tắt
a) Tỉ số % của tiền vốn và bán
Tiền vốn : 42.000 đ
Tiền bán: 52.500 đ
52.500 : 42.000 = 1,25 = 125 %
a) Tìm tỉ số % của tiền bán, tiền vốn
b) Số phần trăm tiền lãi
b)Tìm xem người đó lãi bao nhiêu %
125 % - 100 % = 25 %
* Củng cố dặn dò:(2p)
Nhận xét tiết học- Vn xem bài mới
Khoa học:

CHẤT DẺO
I Mục tiêu:
2


- Nhận biết được một số tính chất của chất dẻo.
- Nêu được một số công dụng,cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo.
II Đồ dùng dạy học: Hình trang 64, 65 sách giáo khoa
Một số đồ dùng thông thường bằng nhựa: áo mưa, bát, đĩa, ống nhựa
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
Có mấy loại cao su? Kể ra?
Học sinh 1
Cao su có tính chất gì?
Học sinh 2
Cao su được sử dụng làm gì? Nêu cách bảo Học sinh 3
quản?
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài: (1p)
* Hoạt động 1:(12p) Quan sát
Mục tiêu: học sinh nói được về hình dạng,
độ cứng của một số sản phẩm được làm ra
từ chất dẻo
Thực hành: Cho các nhóm quan sát đồ
dùng được đem đến lớp, kết hợp đồ dùng
TL nhóm 4
sách giáo khoa để tìm hiểu tính chất các đồ
dùng trên

Yêu cầu học sinh nêu các đồ dùng ở từng
Đại diện nhóm trình bày mỗi đồ
hình sách giáo khoa.
dùng cụ thể về màu sắc, độ cứng
Giáo viên nhận xét- kết luận trong sách
giáo khoa/115
* Hoạt động 2:(14p) thực hành xử lí thông
tin và liên hệ thực tế
Mục tiêu: học sinh nêu được tính chất,
công dụng và cách bảo quản các đồ dùng
bằng chất dẻo
Thực hành: yêu cầu học sinh đọc thông tin
để trả lời câu hỏi
Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên không ?
học sinh quan sát và nêu từng đồ
Nêu tính chất chung của chất dẻo?
dùng có tính chất gì?
Ngày nay chất dẻo những vật liệu nào để
Dựa vào thông tin sách giáo khoa để
tạo ra các sản phẩm thường dùng hằng
trả lời
ngày, tại sao?
Giáo viên nhận xét kết luận sách giáo viên nhắc lại kết luận
trang 115
Nêu cách bảo quản: sau khi dùng xong cần học sinh nêu cách bảo quản
rửa hoặc lau chùi sạch sẽ cho hợp vệ sinh
những đồ dùng khác
*Tổ chức:(3p) trò chơi thi kể đồ dùng bằng
3



nhựa
Giáo viên và học sinh nhận xét tổng kết tổ
kể nhiều nhất
* Củng cố dặn dò:(3 p)
Nêu tính chất của chất dẻo?
Công dụng của chất dẻo?
Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo?
Nhận xét tiết học- Xem bài mới: Tơ sợi

cho 4 tổ thi kể

Nhiều em trả lời
Về nhà chuẩn bị bài

KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA

I.Mục tiêu:
- Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý trong sách giáo
khoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Gv: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: (5p)
- HS kể lại câu chuyện về những người
Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện
đã góp sức chống lại đói nghèo lạc hậu
B. Dạy bài mới: (30p)

1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nắm yêu
- Một số HS nêu câu chuyện mình sẽ kể
cầu bài
- Cả lợp đọc thầm gợi ý và chuẩn bị dàn
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
ý câu chuyện
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện và
- HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu
trao đổi ý nghĩa câu chuyện
chuyện
- Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi
của bạn
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, hướng - Thi kể chuyện trước lớp và nêu ý nghĩa
dẫn, góp ý.
câu chuyện
- Nhận xét bạn kể: dùng từ, đặt câu
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất
3. Củng cố dặn dò: (2p)
Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TƯ
I. Mục tiêu:
Thống kê được nhiều từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ : nhân hậu, trung thực,
dũng cảm, cần cù
Tìm được những từ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm
II. Đồ dùng dạy học:
4



Kẻ sẵn cột từ đồng nghĩa và trái nghĩa
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(5p)
Đọc đoạn văn tả hình dáng một người
2 em đọc
2 Luyện tập :(30p)
Bài 1 Tìm từ đồng nghĩa và trái nghĩa với
mỗi từ sau: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, Học sinh tìm hiểu yêu cầu
cần cù
Giáo viên phát phiếu kẽ sẵn
Học sinh làm theo nhóm 2
Ghi trên phiếu
Nhận xét- Kết luận về từ đồng nghĩa trái
Mỗi phiếu 2 từ
nghĩa với các từ trên
Học sinh trình bày-nhận xét
Bài 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu và bài văn:
Cô Chấm
Học sinh đọc bài văn
Chấm có tính cách như thế nào?
Học sinh nêu
Kết luận: trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ,
giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động
Yêu cầu học sinh làm cá nhân với nội dung: Ghi rời 4 đoạn chỉ 4 tính cách
Tìm chi tiết minh họa cho tính cách trên?
4 em làm bài

Giáo viên nhận xét kết luận
Học sinh gạch dưới những chi tiết
*Củng cố dặn dò:(2p)
Lớp làm vào vở
Nhận xét tiết học- Về nhà xem bài tiếp
theo: Tổng kết vốn từ
Về nhà thực hiện
Lịch sử :

HẬU PHƯƠNG NHỮNG
NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI

I. Mục tiêu:
Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
+ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm đưa
cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
+ Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
+ Giáo dục được đảy mạnh nhằm đào tạo cán bộ phục vụ kháng chiến.
+ Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5-1952 để đẩy
mạnh phong trào thi đua yêu nước.
II. Đồ dùng dạy học:
Hình minh hoạ sách giáo khoa
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(5p)
Ta quyết định mở chiến dịch biên giới
Học sinh 1
Thu Đông nhằm mục đích gì?
Vì sao ta chọn Đông Khê là trận mở đầu Học sinh 2

5


chiến dịch?
2. Bài mới
* Giới thiệu bài:(1p)
* Hoạt động 1:(11p) Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ hai của Đảng 2.1951
Yêu cầu học sinh quan sát Hình 1chụp
cảnh gì?
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai
của Đảng (2.1951) đề ra nhiệm vụ gì?
Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có điều
kiện gì?
* Hoạt động 2: (11p) Sự lớn mạnh của
hậu phương những năm sau chiến dịch
biên giới
Cho học sinh thảo luận câu hỏi:
Nêu sự lớn mạnh của hậu phương về
kinh tế, văn hoá giáo dục?
Vì sao hậu phương có thể phát triển
mạnh như vậy? Có tác dụng thế nào đối
với tiền tuyến?
Giáo viên nhận xét chốt lại
* Hoạt động 3 (8p) Đại hội anh hùng
và chiến sĩ thi đua lần thứ nhất
(1.5.1952)
Đại hội được tổ chức khi nào? Nhằm
mục đích gì?
Kể tên 7 anh hùng đại hội bầu chọn?

* Củng cố dặn dò:(3p)
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 của
Đảng đề ra nhiệm vụ gì?
Nêu sự lớn mạnh của hậu phương về
kinh tế, văn hoá giáo dục?
Kể tên 7 anh hùng được đại hội?
(1.5.1952) bầu chọn
Nhận xét tiết học- Xem bài mới : Ôn tập

Cảnh đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ
2 của Đảng (2.1951)
Đọc sách giáo khoa để trả lời

Học sinh trao đổi theo cặp
Trình bày ý kiến

Tìm hiểu phần chú thích
1 số học sinh trả lời

Về nhà chuẩn bị bài

Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT)
I. Mục tiêu:
-Biết tìm một số phần trăm của một số.
-Vận dụng để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số.
II. Đồ dùng dạy học: Máy tính hỗ trợ. Bảng phụ.
II. Các hoạt động dạy học:
6



Hoạt động dạy
1. Bài cũ:(5p)
a/Tính 54 % + 23,2 %
b/Tìm tỉ số phần trăm của 2 số 15 và 60
2. Bài mới :
* Giới thiệu bài :(1p)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh giải
toán về tỉ số %(14 p)
Giới thiệu cách tính 52,5 % của số 800
Giáo viên nêu ví dụ và hướng dẫn HS tóm
tắt:
100 % sốHS toàn trường: 800 học sinh .
52,5 % số HS toàn trường : …. học sinh ?
Giao viêc:
Tính 1 % số học sinh toàn trường …..em?
Tính 52,5 % số HS toàn trường……em?

Hoạt động học
Học sinh 1
Học sinh 2

Học sinh đọc ví dụ và phân tích đề
toán.
Số học sinh toàn trường : 800 hs
Số học sinh nữ chiếm : 52,5 %
Số học sinh nữ ? học sinh

Học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm ra
các bước giải

Giải: 1 % số học sinh toàn trường là
800 : 100 = 8 học sinh
GV nhận xét bài làm của HS và hướng dẫn Số học sinh nữ hay 52,5 % số học
viết gộp hai phép tính trên thành một phép sinh toàn trường là:
tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 hs
8 x 52,5 = 420 học sinh
Hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420 hs
Học sinh nhắc lại 2 cách tính
Vậy muốn tìm 52,5 % của 800 ta làm thế
Học sinh nêu quy tắc sách giáo khoa
nào?
Chú ý cho học sinh: trong quá trình làm bài
có thể giải một trong 2 cách
*Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số
%
Tóm tắt:
Tiền gửi 100% : 1000000 đồng
Lãi 0,5% : ………..đồng?
GV kết luận lời giải đúng
* Hoạt động 2: Thực hành (18p)
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc đề
Hướng dẫn: Tính số học sinh 10 tuổi.
( 75 % của 32 học sinh )
Tìm số học sinh 11 tuổi.
Bài 2: Gọi HS đọc đề
Tìm 0,5 % của 5.000.000 đồng ( là số tiền
lãi sau một tháng )

HS đọc bài toán và thảo luận nhóm 2
Viết vào phiếu lớn và trình bày:

Giải
Số tiền lãi một tháng:
1000000:100x0,5 = 5000 đồng
HS nhận xét bài làm của bạn
HS làm bài cá nhân vào vở
Số học sinh 10 tuổi:
32 x 75 : 100 = 24 học sinh
Số học sinh 11 tuổi
32 – 24 = 8 học sinh
Giai
Số tiền lãi sau một tháng:
5000000 :100 x 0,5 = 25000( đồng)
7


Tính tổng số tiền gửi và lãi.
GV kết luận lời giải đúng.
* Củng cố dặn dò:(2P)
Nhận xét tiết học-Về nhà ôn lại hai dạng
toán về tỉ số phần trăm đã học

Số tiền gửi và tiền lãi sau một tháng:
5000000 + 25000 = 5025000(đồng)
Xem bài Luyện tập

Thứ tư ngày 20 tháng 12 năm 2017
Tập đọc:
THẦY CÚNG ĐI BỆNH VIỆN
(Theo Nguyên Lãng)
I. Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn.

Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Phê phán cách chữa bệnh bằng cúng bái, khuyên mọi người
chữa bệnh phải đi bệnh viện.
II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
Đọc bài: Thầy thuốc như mẹ hiền’
2 em đọc-trả lời câu hỏi 1,2 sách giáo
2. Bài mới:
khoa
* Giới thiệu bài: (1p)
Giới thiệu tranh minh họa
* Luyện đọc: (12p)
Quan sát tranh
Gọi học sinh đọc toàn bài
1 em đọc
Giáo viên chia đoạn: 4 đoạn
Đánh dấu đoạn
Cho học sinh đọc nối tiếp
Từng tốp 4 em đọc
Luyện đọc từ: khẩn khoản, thuyên giảm, Học sinh luyện đọc
quằn quại, lui
Giải nghĩa từ
Giải nghĩa sách giáo khoa
Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Theo dõi giọng đọc
* Tìm hiểu bài: (11p)
Cụ Ún làm nghề gì?
Đọc đoạn 1 trả lời

Khi mắc bệnh cụ tự chữa bằng cách
Đọc đoạn 2 trả lời
nào?
Vì sao bị sỏi thận mà cụ không chịu mổ, Trao đổi theo cặp
trốn bệnh viện về nhà?
Nhờ đâu cụ Ún khỏi bệnh?
Đọc đoạn 4 trả lời
Câu nói cuối bài giúp em hiểu cụ Ún đã Nêu ý kiến
thay đổi cách nghĩ như thế nào?
* Đọc diễn cảm:(7p)
Gọi học sinh đọc nối tiếp
4 em đọc
Đọc mẫu
Theo dõi
Cho học sinh thi đọc diễn cảm
3 em xung phong đọc
* Củng cố dặn dò:(2p)
Lớp nhận xét chọn bạn đọc hay
Nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nêu ý kiến
8


Nhận xét tiết học- Xem bài mới: Ngu
Công xã Trịnh Tường
Về nhà thực hiện
----------------------------------------------------------------------------------------Toán :
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tìm một số phần trăm của nột số và vận dụng trong giải toán.

II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
1/94: Lớp 5A 32 học sinh
Học sinh 1
Học sinh thích hát: 75 %
học sinh thích hát ? em
2/94 Tiền gửi 3 triệu đồng
Học sinh 2
Tiền lãi mỗi tháng: 0,5 %
Tiền lãi: ? đồng
2. Luyện tập: (30P)
Bài tập 1a, b
Tìm một số % của một số
Học sinh làm bài vào vở 3 em làm ở
bảng và nêu cách làm
* Bài tập 2
1 em đọc, lớp theo dõi
Gọi học sinh đọc đề
Học sinh làm vào vở
Hướng dẫn: Tính số gạo nếp ( tìm 35 %
của 120 Học sinh khá giỏi )
Bài tập 3:
Hướng dẫn: Tính diện tích mảnh đất
Diện tích mảnh đất
Tính 20 % của diện tích đó ( diện tích làm 18 x 15 = 270 m2
nhà )
Diện tích làm nhà
270 x 20 : 100 = 54 m2

Bài tập 4
Gợi ý nhẩm: Tính 1 % của 1.200 cây
Học sinh khá giỏi làm
( 1200 : 100 = 12 cây )
Chấm 1 số bài, nhận xét
* Củng cố dặn dò: (2P)
Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới
Về nhà thực hiện
Khoa học:
TƠ SỢI
I Mục tiêu:
- Nhận biết một số tính chất của tơ sợi.
- Nêu một số công dụng ,cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên tơ sợi nhân tạo.
II Đồ dùng dạy học:
Hình và thông tin trang 66 sách giáo khoa
9


Một số loại tơ sợi tự nhiên và nhân tạo để thực hành
Phiếu học tập
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(5p)
Nêu tính chất của chất dẻo?
2 em trả lời
Nêu công dụng và cách bảo quản đồ
dùng bằng chất dẻo?
2. Bài mới

* Giới thiệu bài (1p)
* Hoạt động 1(8p) quan sát và thảo
luận
Mục tiêu: học sinh kể được một số loại
tơ sợi
Học sinh quan sát
Thực hành: cho học sinh quan sát các
hình sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
Hình nào liên quan đến việc làm ra tơ
Làm việc theo cặp
tằm, sợi bông, sợi đay
H1: sợi đay
H2: sợi bông
H3: sợi tơ tằm
Sợi tơ tằm có nguồn gốc từ đâu?
Động vật
Sợi bông, sợi đay, sợi gai có nguồn gốc Thực vật
từ đâu?
Sợi có nguồn gốc tự động vật hay thực
vật gọi là sợi tự nhiên.
Sợi có nguồn gốc từ chất dẻo gọi là sợi lắng nghe
nhân tạo( sợi ni lông).
* Hoạt động 2:(10p) thực hành
Mục tiêu: học sinh làm thực hành để
phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân
tạo
Thực hành: cho học sinh làm việc theo
nhóm
Hướng dẫn thí nghiệm: đốt thử một số
mẫu tơ sợi tự nhiên và nhân tạo. Quan

Học sinh làm việc theo nhóm 4
sát hiện tượng xảy ra.
Cho nhóm báo cáo kết quả
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực
Giáo viên kết luận:
hành
Tơ sợi tự nhiên: khi cháy tạo tro
Tơ sợi nhân tạo: cháy vón cục
* Hoạt động 3:( 12p) Làm việc với
phiếu học tập
Mục tiêu: học sinh nêu được đặc điểm
10


nổi bật của sản phẩm tạo ra từ một số
loại tơ sợi
Thực hành: cho học sinh đọc thông tin
và hoàn thành nội dung phiếu học tập
như sách giáo khoa trang
Cho học sinh trình bày
Giáo viên nhận xét kết luận
* Củng cố dặn dò(2p)
Kể tên một số loại tơ sợi?
Nêu đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên
và nhân tạo?
Nhận xét tiết học- Xem bài mới: Ôn tập

Học sinh làm việc cá nhân
Học sinh trình bày kết quả trên phiếu


2 em trả lời
Về nhà chuẩn bị bài

Tập làm văn:
TẢ NGƯỜI ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
Viết được bài văn tả người hoàn chỉnh, thể hiện được sự quan sát chân thực, diễn đạt
trôi chảy.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh em bé tập đi, tập nói, ông bà, cha mẹ, bạn học, người lao động.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Giới thiệu bài:(1p)
* Hướng dẫn học sinh làm bài: 35p)
Gọi học sinh đọc đề
Đọc 4 đề trong sách giáo khoa –Học sinh
Giáo viên giải đáp thắc mắc
nêu tên đề mình chọn
Cho học sinh làm bài
Học sinh làm bài
Giáo viên thu bài
Nộp bài
* Củng cố dặn dò:(2p)
Nhận xét tiết làm bài
Xem bài mới:Làm biên bản một vụ việc Về nhà chuẩn bị bài
Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2017
Luyện từ và câu:
TỔNG KẾT VỐN TƯ
I. Mục tiêu:

- Học sinh tự kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho.
- Đặt được câu theo yêu cầu của bài tập 2, bài tập 3.
II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính hỗ trợ. Giấy, bút để làm bài tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
-Tìm từ đồng nghĩa với từ nhân hậu và đặt
Học sinh 1
câu với từ vừa tìm được.
- Tìm một chi tiết nói lên tính trung thực,
Học sinh 2
11


thẳng thắn của cô Chấm.
2. Bài mới
*Giới thiệu bài (1p)
*Luyện tập:(30p)
Bài 1: Xếp thành nhóm từ đồng nghĩa
Cho học sinh trình bày
Kết luận: a) Từ đồng nghĩa
Đỏ-điều-son;
Trắng-bạch
Xanh-biếc-lục;
Hồng-đào
b) Bảng đen;
mèo mun
Mắt huyền;
chó mực

Ngựa ô;
quần thâm
Bài 2;
Gọi hs đọc bài: Chữ nghĩa trong văn miêu tả
Tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1?
Tìm hình ảnh so sánh nhân hóa trong đoạn
2?
Nêu 1 câu văn có cái mới, cái riêng trong
bài trên.
Bài 3. Đặt câu theo một trong các yêu cầu
sau;
Miêu tả dòng sông(dòng kênh,suối…).
Miêu tả đôi mắt của em bé.
Miêu tả dáng đi của một người.
Liên hệ: Khi viết văn miêu tả cần sử dụng
hình ảnh so sánh, nhân hóa.
*Củng cố dặn dò:(2p)
Nhận xét tiết học – học thuộc từ ở bài 1Xem bài: Từ và cấu tạo từ

Thảo luận nhóm 4,viết vào phiếu.
Học sinh trình bày kết quả(Mỗi nhóm
1 câu)
Lớp nhận xét, bổ sung

1 em đọc to-lớp đọc thầm
Học sinh nêu

Học sinh thảo luận nhóm 2 và đặt câu
có dùng hình ảnh so sánh.
Dòng kênh lấp lánh như một tấm

gương.
Đôi mắt bé đen láy, sáng long lanh.
Vừa đi, cậu bé vừa nhảy như con sáo.
Học sinh đọc câu mình đặt
Học sinh lắng nghe

Về nhà thực hiện
Toán:
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM ( TT )
I. Mục tiêu:
-Biết cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó.
-Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm
của nó.
II. Đồ dùng dạy học: - Máy tính hỗ trợ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ:(5p)
Tìm 25 % của 465 kg
Học sinh 1
12


48 % của 3,24 ha
0,7 % của 9 km
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh
giải toán về tỉ số %(15p)
* Giới thiệu cách tìm 1 số biết 52,5 % của
nó là 420

Giáo viên đọc đề và tóm tắt
52,5% học sinh toàn trường: 420 em
100% số học sinh toàn trường là bao
nhiêu em
Hướng dẫn: 1 % số học sinh toàn trường
là: 420 : 52,5 = 8 học sinh
Số học sinh toàn trường hay 100 % số học
sinh toàn trường là 8 x 100 = 800 học sinh
Viết gộp: 420 : 52,5 x 100 = 800 hoặc:
120 x 100 : 52,5 = 800 hs
Vậy muốn tìm một số khi biết 52,5 % của
nó là 420 ta làm thế nào?
* Giới thiệu bài toán liên quan đến tỉ số %
Hướng dẫn: Tìm số ô tô khi biết 120 % là
1590 ô tô
* Hoạt động 2: Thực hành(17p)
Bài tập 1: hướng dẫn
Tính số học sinh trường Vạn Thịnh
( Tính 1 số biết 92 % của nó là 552 em )
Bài 2: hướng dẫn
Tìm số sản phẩm ( Tìm 1 số biết 91,5 %
của nó là 732 sản phẩm )

Học sinh 2
Học sinh 3

Vừa theo dõi
Vừa thực hiện

Nhắc lại cách tính

Học sinh nêu quy tắc trong sách giáo
khoa
Học sinh đọc bài toán và nêu cách tính
1590 : 120 x 100 = 1325 ô tô
Học sinh đọc đề và tự làm vào vở
Số học sinh trường là
552 x 100 : 92 = 600 học sinh
Học sinh đọc đề và tự làm vào vở
Tổng sản phẩm là:
732 x 100 : 91,5 = 800 sản phẩm
Học sinh khá giỏi làm

Bài 3: Hướng dẫn nhẩm
10 % = 1/10 ; 25 % = 1/4
a) Tổng số gạo trong kho
5 x 10 = 50 tấn
5 x 4 = 20 tấn
* Củng cố dặn dò:(2p)
Giáo viên nhấn mạnh lại cách tìm 1 số khi Học sinh nêu
biết 1 số % của nó
Nhận xét tiết học -Về nhà xem bài mới

Chính tả:
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
Nghe viết đúng chính tả 2 khổ thơ đầu của bài " Về ngôi nhà đang xây".
13


- Làm được bài tập 2a, bài tập 3.

II. Đồ dùng dạy học: Giấy, bút để làm bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
-Làm lại bài 2b ở tiết trước
2 em làm bài
2.Bài mới * Giới thiệu bài:(1p)
* Hướng dẫn học sinh nghe viết:(20p)
- Giáo viên đọc bài chính tả
Lắng nghe
Nêu nội dung 2 khổ thơ
Viết từ khó: Giàn giáo, sẫm biếc,
Viết bảng con
nguyên
-Đọc cho học sinh viết
Nghe và viết bài
Giáo viên đọc
Soát bài
Chấm 1/4 lớp-nhận xét chung
Đổi vở chấm
* Bài tập: (10p)
Bài 2a: Phân biệt rẻ/dẻ/giẻ
Rây/dây/giây
-Cho học sinh thi tiếp sức
Thảo luận
Giáo viên và học sinh chấm-tổng kết
Thực hiện trò chơi
tuyên dương
Bài 3: Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu

Nhắc học sinh:
1 em đọc-lớp theo dõi
Ô số 1 chứa tiếng bắt đầu r/gi
Ô số 2: Chứa tiếng bắt đầu v/d
Giáo viên kết luận: rồi-vẽ-rồi-rồi-vẽ vẽ- Trao đổi theo cặp
rồi-dị
-Cho học sinh đọc lại bài đã hoàn chỉnh Học sinh nêu từng ô-lớp nhận xét
* Củng cố dặn dò (2p)
Nhận xét tiết học-ghi nhớ hiện tượng
2 em đọc lại
chính tả -xem bài mới:Người mẹ của 51 Về nhà chuẩn bị bài
đứa con
Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2017
Tập làm văn:
LÀM BIÊN BẢN MỘT VỤ VIỆC
I. Mục tiêu:
Nhân biết được sự giống nhau, khác nhau giữa biên bản một vụ việc với biên bản một
cuộc họp.
Biết làm biên bản về việc cụ Ún trốn viện ( BT2 )
II. Đồ dùng dạy học:
Giấy, bút để học sinh viết biên bản.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Giới thiệu bài(1p)
14


2. Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1:(15p) Gọi học sinh đọc yêu cầu

bài tập
Nêu điểm giống và khác nhau của biên
bản sự việc với biên bản cuộc họp?
Cho học sinh làm bài và trình bày
Nhận xét kết luận điểm giống và khác
nhau đó
Bài 2: (20p)Lập biên bản về việc bệnh
nhân trốn viện
Cho học sinh đọc nội dung bài tập
Cho học sinh làm
Nhận xét kết luận nội dung của một biên
bản
Tuyên dương một số biên bản viết hay
đúng nội dung.
* Củng cố dặn dò( 2p)
Nhận xét tiết học- Về nhà hoàn chỉnh
biên bản-xem bài:Ôn tập về viết đơn

Học sinh đọc để bài và biên bản
Học sinh làm theo nhóm 4-2 nhóm viết
vào phiếu –dán phiếu trình bày
Lớp nhận xét

Học sinh đọc đề và gợi ý
Học sinh làm bài vào vở -đọc biên bản
mình viết –lớp nhận xét bổ sung

Về nhà chuẩn bị bài

Toán:

LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết làm 3 dạng toán cơ bản về tỉ số phần trăm:
+Tìm tỉ số phần trăm của 2 số.
+Tìm giá trị một số phần trăm của một số.
+Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó.
II. Đồ dung dạy học: Bảng phụ, máy tính hỗ trợ
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)
Tìm 1 số khi biết 24,6 % của nó là 84
Học sinh 1
Tìm 1 số biết 2,2 % của nó là 66
Học sinh 2
2. Luyện tập: (30p)
Bài tập 1: Tìm tỉ số % của 2 số
Cho học sinh nhắc lại cách tìm tỉ số %
Học sinh làm bài 1b –Nêu kết quả
của 2 số
Bài tập 2: Tìm tỉ số % của 1 số
Học sinh nêu cách làm
a) Tìm 30 % của 97
Giair :Số tiền lãi:
b) Tiền vốn 6 triệu đồng
6000000 :100 x15= 900000(đồng)
lãi: 15 %
Học sinh nêu cách làm
số tiền lãi: ? đồng
72x100:30= 240

* Bài tâp 3: Tìm 1 số biết 1 số % của nó
a) Tìm 1 số biết 30 % của nó là 72
15


b) Hướng dẫn: Tìm số gạo trước khi bán
( tìm 1 số biết 10,5 % của nó là 420 )
Học sinh khá giỏi làm
* Củng cố dặn dò: (2p)
Giáo viên nhấn mạnh cách tính của 3
dạng bài toán trên
Nhận xét tiết học Về nhà xem bài mới
Về nhà làm bài
Địa lí:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở
mức độ đơn giản.
- Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nước ta.
- Biết hệ thống hóa các kiến thức đã học về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn
giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất,
rừng.
- Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo
của nước ta trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Bài cũ: (5p)

Thương mại gồm những hoạt động
Học sinh 1
nào ?
Kể các mặt hàng xuất khẩu, nhập khẩu ở Học sinh 2
nước ta?
Kể tên các trung tâm du lịch lớn của
Học sinh 3
nước ta?
2.ôn tập:(30p)
Câu 1: cho học sinh tự đọc rồi trả lời
Đọc sách giáo khoa trả lời
Kết luận: nước ta có 54 dân tộc, dân tộc
kinh có số dân đông nhất, sống tập trung
ở đồng bằng ven, ven biển?
Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
miền núi?
Câu 2: cho học sinh đọc đề và trao đổi
câu hỏi
Trao đổi theo cặp, chọn câu đúng sai
Kết luận
a, e: sai
b, c, d, g: đúng
Câu 3: kể tên các sân bay quốc tế lớn
Nội Bài (Hà Nội)
của nước ta
Tân Sơn Nhất (Thành phố HCM)
Đà Nẵng
16



Thành phố cảng biển lớn nhất
Câu 4: cho học sinh chỉ trên bản đồ
đường sắt Bắc Nam và quốc lộ 1ª.
* Củng cố dặn dò: (2p)
Nhận xét tiết học- Xem bài mới: Ôn tập
(tt)

Học sinh chỉ trên bản đồ
Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. HCM
Nhiều học sinh chỉ trên bản đồ
Về nhà chuẩn bị bài

SINH HOẠT LỚP TUẦN 16
I/ NỘI DUNG SINH HOẠT:
- Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Phổ biến công tác tuần đến.
II/ NỘI DUNG CỤ THẾ:
1- Đánh giá các hoạt động tuần qua.
- Từng tổ lên đánh giá nhận xét các mặt hoạt động của tổ mình.
- Học tập:
+ Học nhóm, học tổ, kiểm tra bài, soạn bài mới,
+ Phát biểu ý kiến xây dựng bài, .
- Nề nếp:
+ Xếp hàng ra vào lớp, sinh hoạt 15’ đầu giờ, hát đầu giờ.
- Chuyên cần:
+ Đi học đều, đúng giờ.
- Tác phong, vệ sinh:
+ Ăn mặc đồng phục, vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học.
* Lớp trưởng đánh giá nhận xét chung về lớp.
2- Công tác tuần đến:

- Học chương trình tuần 17
-Ôn tập cuối học kì I.
Kĩ thuật:
MỘT SỐ GIỐNG GÀ ĐƯỢC NUÔI NHIỀU Ở NƯỚC TA
I. Mục tiêu: - Kể được tên và nêu được đặt điểm chủ yếu của một số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta .
- Biết liên hệ với lợi ích của việc nuôi gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức nuôi gà .
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh họa đặc điểm hình dạng của một số giống gà tốt .
- Phiếu học tập . Phiếu đánh giá kết quả học tập .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Khởi động : Hát .
2. Bài cũ : Chuồng nuôi và dụng cụ nuôi gà .
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
3. Bài mới : Một số giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
17


b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Kể tên một số giống gà được
nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS biết một số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta .
- Nêu : Hiện nay , ở nước ta nuôi rất nhiều
giống gà khác nhau . Em nào có thể kể tên
những giống gà mà em biết ?
- Ghi tên các giống gà lên bảng theo 3 nhóm :
gà nội , gà nhập nội , gà lai .

- Kết luận : Có nhiều giống gà được nuôi nhiều
ở nước ta . Có những giống gà nội như gà ri , gà
Đông Cảo , gà mía , gà ác … ; gà nhập nội như
gà Tam hoàng , gà lơ-go , gà rốt … ; gà lai như
gà rốt-ri …
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của một số
giống gà được nuôi nhiều ở nước ta .
MT : Giúp HS nắm đặc điểm của một số giống
gà được nuôi nhiều ở nước ta .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm ; mỗi nhóm
4 – 6 HS .
- Hướng dẫn HS tìm các thông tin SGK để hoàn
thành phiếu .
- Nêu tóm tắt đặc điểm hình dạng và ưu , nhược
điểm chủ yếu của từng giống gà như SGK .
- Kết luận : Ở nước ta hiện nay đang nuôi nhiều
giống gà . Mỗi giống gà có đặc điểm hình dạng
và ưu , nhược điểm riêng . Khi nuôi gà , cần căn
cứ vào mục đích nuôi , điều kiện nuôi để chọn
giống cho phù hợp .
Hoạt động 3 : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học tập
của mình và của bạn .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng một
số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết quả học
tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá kết quả
làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của HS .
4. Củng cố - Dặn dò:

- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức nuôi gà .
- Nhận xét tiết học .

Hoạt động lớp .

- Kể tên các giống gà .

Hoạt động nhóm .
Các nhóm thảo luận hoàn
thành các câu hỏi trong
phiếu về đặc điểm của một
số giống gà được nuôi
nhiều ở nước ta .
- Đại diện từng nhóm lên
trình bày kết quả thảo
luận .
- Các nhóm khác nhận xét ,
bổ sung .
Hoạt động lớp .

- Làm bài tập .
- Báo cáo kết quả tự đánh
giá .

18




×