Tải bản đầy đủ (.pdf) (137 trang)

Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ phần việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 137 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

---------------

VŨ THỊ NGỌC HOA

ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS Bùi Kim Yến

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình
của riêng tôi với sự hướng dẫn của cô PGS.TS Bùi Kim Yến.
Các thông tin dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích
dẫn được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được
trình bày tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian
lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận
văn của mình.



Tp.HCM, ngày …. tháng …. năm 2014
Học viên thực hiện

VŨ THỊ NGỌC HOA


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “ Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam” là công trình
của riêng tôi với sự hướng dẫn của cô PGS.TS Bùi Kim Yến.
Các thông tin dữ liệu sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích
dẫn được ghi rõ nguồn gốc và các kết quả nghiên cứu trong luận văn này chưa được
trình bày tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian
lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả luận
văn của mình.

Tp.HCM, ngày …. tháng …. năm 2014
Học viên thực hiện

VŨ THỊ NGỌC HOA


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................... 3
4.1. Phương pháp định tính................................................................................... 3
4.2. Phương pháp định lượng ............................................................................... 3
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu .............................................................. 3
6. Hạn chế của đề tài nghiên cứu ............................................................................. 4
7. Kết cấu của luận văn ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................. 6
1.1 Khái niệm lợi nhuận và khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại .. 6
1.2 Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại ....... 6
1.2.1 Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản bình quân (ROAA) ............................. 8
1.2.2 Tỷ lệ thu nhập trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE) ............... 8
1.2.3 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)......................................................... 9
1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương
mại ...................................................................................................................... 10
1.3.1 Các nhân tố nội bộ của ngân hàng ....................................................... 10
1.3.1.1 Quy mô tài sản ngân hàng ......................................................... 10
1.3.1.2 Vốn chủ sở hữu.......................................................................... 11
1.3.1.3 Quy mô tiền gửi khách hàng ..................................................... 12


1.3.1.4 Rủi ro tín dụng ........................................................................... 13
1.3.1.5 Thanh khoản ngân hàng ............................................................. 13
1.3.1.6 Thuế ........................................................................................... 14
1.3.1.7 Chi phí hoạt động ...................................................................... 15
1.3.1.8 Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh .............................. 16

1.3.1.9 Năng suất lao động .................................................................... 16
1.3.2 Các nhân tố về ngành .......................................................................... 17
1.3.2.1 Mức độ tập trung ngành............................................................. 17
1.3.2.2 Sự phát triển ngành ngân hàng .................................................. 18
1.3.2.3 Sự phát triển thị trường chứng khoán ........................................ 18
1.3.3 Các nhân tố vĩ mô................................................................................ 19
1.3.3.1 Tốc độ tăng trưởng kinh tế ........................................................ 19
1.3.3.2 Tỷ lệ lạm phát ............................................................................ 20
1.4 Tổng quan các nghiên cứu trước đây ........................................................ 21
1.4.1 Tổng quan các nghiên cứu trên thế giới ............................................. 21
1.4.1.1 Nghiên cứu của Demirguc¸- Kunt và Huizinga (1999) ............ 21
1.4.1.2 Nghiên cứu của Sehrish Gul và các cộng sự (2011) ................ 23
1.4.1.3 Nghiên cứu của Yong Tan và Christos Floros (2012).............. 25
1.4.2 Tổng quan các nghiên cứu ở Việt Nam .............................................. 27
1.4.2.1 Nghiên cứu của Nguyễn Việt Hùng (2008).............................. 27
1.4.2.2 Nghiên cứu của Quang Thông (2012) ...................................... 28
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ........................................................................................ 30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SINH LỢI VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ................................................................................. 31
2.1 Thực trạng khả năng sinh lợi của hệ thống ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam ................................................................................................... 31
2.1.1 Quy mô ngành ngân hàng .................................................................... 31
2.1.2 Thực trạng khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam giai đoạn 2006 - 2013 .......................................................................... 32


2.2 Thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng
thương mại cổ phần Việt Nam.......................................................................... 36
2.2.1 Các nhân tố nội bộ ngân hàng ............................................................. 36

2.2.1.1 Quy mô tổng tài sản................................................................... 36
2.2.1.2 Vốn chủ sở hữu.......................................................................... 38
2.2.1.3 Rủi ro tín dụng ........................................................................... 41
2.2.1.4 Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh .............................. 45
2.2.2 Các nhân tố đặc trưng ngành ............................................................... 47
2.2.2.1 Mức độ tập trung ngành ............................................................ 47
2.2.2.2 Sự phát triển thị trường chứng khoán ........................................ 49
2.2.3 Các nhân tố vĩ mô nền kinh tế ............................................................ 51
2.3 Đánh giá thực trạng khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam giai đoạn 2006 - 2013 ............................................................. 53
2.3.1 Thành tựu ............................................................................................. 53
2.3.2 Những vấn đề hạn chế khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ
phần Việt Nam và nguyên nhân của những hạn chế .................................... 55
2.3.2.1 Những vấn đề hạn chế khả năng sinh lợi của ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam ........................................................................... 55
2.3.2.2 Nguyên nhân của những hạn chế .............................................. 56
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ........................................................................................ 58
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH
LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM ................. 59
3.1 Giới thiệu mô hình hồi quy ......................................................................... 59
3.1.1 Dữ liệu nghiên cứu .............................................................................. 59
3.1.2 Các biến trong mô hình hồi quy.......................................................... 59
3.1.2.1 Biến phụ thuộc ........................................................................... 59
3.1.2.2 Các biến độc lập ........................................................................ 59
3.1.2.2.1 Nhóm biến độc lập về nội bộ ngân hàng ....................... 59


Quy mô tài sản của ngân hàng (LTA) ........................... 59
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (ETA) .......................................... 60

Rủi ro tín dụng (LLPTL) ............................................... 61
Thanh khoản của ngân hàng (LAR) .............................. 61
Thuế (TOPBT) ............................................................... 62
Chi phí hoạt động (CIR) ................................................ 62
Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh (NIITA) .... 63
3.3.2 Các nhân tố về đặc trưng ngành .......................................................... 63
Mức độ tập trung ngành (CR)........................................ 63
Sự phát triển của thị trường chứng khoán (SMD) ......... 64
3.1.2.2.3 Nhóm biến độc lập vĩ mô ............................................... 64
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GR) ................................... 64
Tỷ lệ lạm phát (IR) ........................................................ 65
3.1.3 Mô hình nghiên cứu ............................................................................ 65
3.1.4 Giả thuyết nghiên cứu ......................................................................... 67
3.2 Kết quả của mô hình.................................................................................... 69
3.2.1 Thống kê mô tả các biến và ma trận hệ số tương quan ....................... 69
3.2.2 Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 72
3.3 Phân tích mô hình ....................................................................................... 79
3.3.1 Các nhân tố nội bộ ngân hàng ............................................................. 80
Quy mô tài sản (LTA) ................................................................... 80
Tỷ lệ vốn chủ sở hữu (ETA) ......................................................... 80
Rủi ro tín dụng (LLPTL) .............................................................. 81
Chi phí hoạt động (CIR) ............................................................... 81
Mức độ đa dạng hóa hoạt động kinh doanh .................................. 81
Khả năng thanh khoản ngân hàng (LAR) ..................................... 82
Thuế (TOPBT) .............................................................................. 82
3.3.2 Các nhân tố về đặc trưng ngành .......................................................... 82
Mức độ tập trung ngành (CR)........................................................ 82


Sự phát triển của thị trường chứng khoán (SMD) ......................... 81

3.3.3 Các nhân tố vĩ mô ............................................................................... 83
Tỷ lệ lạm phát (IR) ........................................................................ 83
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ........................................................................................ 83
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO KHẢ NĂNG SINH LỢI
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM .......................... 85
4.1 Một số giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi của các Ngân hàng thương
mại cổ phần Việt Nam ....................................................................................... 85
4.1.1 Giải pháp tăng vốn chủ sở hữu ........................................................... 85
4.1.2 Giải pháp tăng quy mô tài sản của ngân hàng .................................... 86
4.1.3 Giải pháp quản lý rủi ro tín dụng ........................................................ 87
4.1.4 Giải pháp đa dạng hóa hoạt động kinh doanh ngân hàng ................... 88
4.1.5 Giải pháp quản lý hiệu quả chi phí ..................................................... 89
4.1.6 Giải pháp ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát .......................... 90
4.1.7 Giải pháp nâng cao mức độ tập trung của ngành ngân hàng .............. 91
4.2 Một số giải pháp hỗ trợ từ Chính phủ và Ngân hàng Nhà Nước ................. 92
4.2.1 Giải pháp hỗ trợ từ chính phủ ............................................................. 92
4.2.2 Giải pháp hỗ trợ từ NHNN.................................................................. 93
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 94
KẾT LUẬN ............................................................................................................. 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
I Tiếng Việt
II Tiếng Anh
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Danh sách các NHTMCP Việt Nam trong mẫu nghiên cứu
Phụ lục 02: Dữ liệu các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu
Phụ lục 03: Mô tả các biến sử dụng trong mô hình hồi quy
Phụ lục 04: Kết quả hồi quy OLS
Phụ lục 05: Kết quả kiểm định tự tương quan



Phụ lục 06: Kết quả hồi quy Pooled OLS
Phụ lục 07: Kết quả hồi quy Fixed Effect
Phụ lục 08: Kết quả hồi quy Random Effect
Phụ lục 09: Kết quả kiểm định Hausman
Phụ lục 10: Kết quả kiểm định phương sai thay đổi
Phụ lục 11: Kết quả hồi quy Fixed Effect cluster
Phụ lục 12: Kết quả hồi quy two step system GMM


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng nước ngoài

BĐS
BIDV

Nghĩa Tiếng Việt
Bất động sản

Bank for Investment and

Ngân hàng TMCP Đầu tư và

Development of Vietnam Joint

phát triển Việt Nam

Stock Commercial


Ngân hàng TMCP Xuất nhập

Eximbank

khẩu Việt Nam
FEM

Fixed Effect Model

Mô hình tác động cố định

GDP

Gross Domestic Product

Tổng sản phẩm quốc nội

GNP

Gross National Product

Tổng sản phẩm quốc gia

GMM

Generalized method of moments

Phương pháp moment tổng quát


IMF

International Monetary Fund

Quỹ tiền tệ thế giới

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng Nhà Nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHNNg

Ngân hàng nước ngoài

NHTMCP

Ngân hàng thương mại cổ phần

OLS

Ordinary least squares


Phương pháp bình phương nhỏ
nhất

REM

Random Effect Model

Mô hình tác động ngẫu nhiên

Sacombank

Saigon Thuong Tin Commercial

Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Joint Stock Bank

thương tín

TCTD

Tổ chức tín dụng

TTCK

Thị trường chứng khoán

Vietcombank

Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam


Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng nước ngoài

Nghĩa Tiếng Việt
Ngân hàng TMCP Công thương

Vietinbank

Việt Nam
VAMC

VietNam Asset Management

Công ty TNHH MTV Quản lý

Company

tài sản các tổ chức tín dụng Việt
Nam

WB

World Bank

Ngân hàng thế giới


WTO

World Trade Organization

Tổ chức thương mại Thế giới


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1 Tổng hợp các nhân tố tác động đến khả năng sinh lợi của NHTM .... 29
Bảng 2.1 Số lượng NHTMCP giai đoạn 2006 - 2013 .............................................. 31
Bảng 2.2: ROAA và ROAE trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2006
– 2013 ........................................................................................................................ 32
Bảng 2.3: Tổng tài sản trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2006 –
2013 ........................................................................................................................... 37
Bảng 2.4 Tình hình dư nợ và rủi ro tín dụng của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn
2006 – 2013 ............................................................................................................... 42
Bảng 2.5 Tình hình cơ cấu thu nhập của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2006 –
2013 ........................................................................................................................... 45
Bảng 2.6 Tốc độ tăng trưởng GDP và lạm phát Việt Nam giai đoạn 2006 – 2013 .. 52
Bảng 3.1 Thống kê mô tả các biến ........................................................................... 69
Bảng 3.2 Ma trận hệ số tương quan .......................................................................... 72
Bảng 3.3 Kết quả hồi quy theo mô hình OLS .......................................................... 73
Bảng 3.4 Kiểm định VIF .......................................................................................... 74
Bảng 3.5 Kết quả ước lượng 2 bước two – step system GMM ................................ 78


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 2.1 ROAA và ROAE trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn

2006 – 2013 ............................................................................................................... 35
Biểu đồ 2.2 Tổng vốn chủ sở hữu trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn
2006 – 2013 ............................................................................................................... 39
Biểu đồ 2.3 Tỷ lệ vốn chủ sở hữu/tổng tài sản trung bình của các NHTMCP Việt
Nam giai đoạn 2006 – 2013 ...................................................................................... 39
Biểu đồ 2.4 Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng và chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
trung bình của các NHTMCP Việt Nam giai đoạn 2006 – 2013 .............................. 43
Biểu đồ 2.5 Tỷ lệ tập trung tổng tài sản của 3 NHTM lớn nhất giai đoạn 2006 –
2013 ........................................................................................................................... 48
Biểu đồ 2.6 Tỷ lệ vốn hóa thị trường của các công ty niêm yết/GDP giai đoạn 2006
– 2013 ........................................................................................................................ 50
Biểu đồ 2.7 Tốc độ tăng trưởng GDP và lạm phát Việt Nam giai đoạn 2006 – 201353
Hình 3.1 Phân phối của ROAA ................................................................................ 73
Hình 3.2 Phân tích phần dư ...................................................................................... 74


1

LỜI MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài
Lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam đóng một vai trò hết sức quan trọng trong
sự phát triển của hệ thống tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung. Một mặt,
huy động và phân bổ vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế, mặt
khác thúc đẩy sự lưu thông hàng hóa thông qua các dịch vụ thanh toán của ngân
hàng cũng như là công cụ để thực hiện các mục tiêu vĩ mô trong chính sách tiền tệ
của Ngân hàng Nhà nước. Sức khỏe kinh tế của một quốc gia có liên quan chặt chẽ
với sự lành mạnh của hệ thống ngân hàng. Một hệ thống ngân hàng yếu kém có thể
dẫn đến hiểm họa lớn đối với bất kỳ hệ thống tài chính nào. Điều này đã được minh
chứng rõ ràng trong các cuộc khủng hoảng tài chính đã diễn ra trên thế giới. Trong

cuộc khủng hoảng tài chính năm 1997, không chỉ hệ thống ngân hàng của một số
nước châu Á như: Thái Lan, Indonesia sụp đổ mà cả hệ thống tài chính của các
nước này cũng phải chịu áp lực. Hay gần đây là cuộc khủng hoảng tài chính năm
2008 mà nguồn gốc từ cuộc khủng hoảng các khoản vay thế chấp dưới chuẩn của
Mỹ là lời nhắc nhở chúng ta về vai trò quan trọng của một hệ thống ngân hàng lành
mạnh và hiệu quả. Tuy nhiên trong thời gian gần đây, hệ thống ngân hàng lại đang
bộc lộ những hiện tượng méo mó, không lành mạnh như: tỷ lệ nợ xấu tăng cao tính
đến cuối tháng 9/2013 tổng nợ xấu nội bảng của toàn hệ thống ngân hàng là 4.62%
cao hơn con số 4.08% vào cuối năm 2012, lợi nhuận giảm không phanh, yếu kém
về quản trị và khả năng quản lý rủi ro; có tới 9 ngân hàng thuộc diện phải tái cấu
trúc theo quy định của Ngân hàng Nhà Nước và còn vô số vụ việc vi phạm, lừa đảo
trong hoạt động ngân hàng. Trước tình hình đó, để đảm bảo an toàn cho hệ thống
ngân hàng đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại
Việt Nam trong tương lai, chính phủ đã buộc phải thực hiện đề án tái cơ cấu toàn
diện hệ thống ngân hàng.


2

Xuất phát từ thực tiễn và đòi hỏi cấp thiết trên tác giả đã tập trung nghiên
cứu đề tài “Đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi
của ngân hàng thương mại Việt Nam” với mong muốn đóng góp về phương diện
lý luận các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các ngân hàng thương mại
Việt Nam và từ đó có những gợi ý giải pháp để có thể nâng cao khả năng sinh lợi
của ngân hàng thương mại, đóng góp vào sự phát triển của lĩnh vực ngân hàng tại
Việt Nam đặc biệt là trong giai đoạn nền kinh tế hết sức khó khăn và cạnh tranh
khốc liệt như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu cốt lõi của luận văn là tập trung giả quyết ba mục tiêu
chính như sau:

- Nghiên cứu tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của
NHTMCP Việt Nam thông qua mô hình phân tích định lượng.
- Luận văn sẽ đưa ra mô hình phản ánh các nhân tố có ảnh hưởng đến khả
năng sinh lợi của các NHTMCP Việt Nam
- Gợi ý một số giải pháp phù hợp với thực tiễn tình hình nghiên cứu nhằm
góp phần nâng cao khả năng sinh lợi của các NHTMCP Việt Nam.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của
NHTMCP Việt Nam. Trong luận văn này, tác giả không chỉ tập trung vào nhóm các
nhân tố nội bộ của NH như: quy mô NH, cấu trúc vốn, mức độ đa dạng hóa hoạt
động kinh doanh, chi phí hoạt động, rủi ro tín dụng, rủi ro thanh khoản… mà còn
xem xét đến nhóm các yếu tố của ngành như: mức độ tập trung ngành, sự phát triển
của TTCK cũng như các tác động của kinh tế vĩ mô như: tốc độ tăng trưởng kinh tế,
tỷ lệ lạm phát.


3

Phạm vi của luận văn tập trung vào các NHTMCP trong hệ thống NHTM
Việt Nam. Dữ liệu thu thập từ các báo cáo thường niên của 40 NHTMCP Việt Nam,
các số liệu kinh tế vĩ mô của Tổng cục thống kê và WB từ năm 2004 đến 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp định tính
Tác giả sử dụng phương pháp phân tích mô tả sử dụng các số liệu thống kê
thông qua thu thập dữ liệu có sẵn, tiến hành lập bảng biểu, vẽ các đồ thị để dễ dàng
so sánh, phân tích và đánh giá về mặt trực quan mối quan hệ giữa các nhân tố nội
bộ, ngành, vĩ mô và khả năng sinh lợi của NH theo dãy số liệu thời gian trước khi
sử dụng kỹ thuật phân tích định lượng với dữ liệu bảng.
4.2. Phương pháp định lượng
Nghiên cứu thực hiện nhằm ước lượng và nhận diện các nhân tố thông qua

các giá trị độ tin cậy và mức ý nghĩa, kiểm định mô hình nghiên cứu, xác định mức
độ ảnh hưởng của các nhân tố đến khả năng sinh lợi của các NHTMCP Việt Nam,
và được thực hiện qua các giai đoạn:
- Thu thập dữ liệu thống kê qua các báo cáo của 40 NHTMCP Việt Nam, báo
cáo của Tổng cục thống kê, WB giai đoạn 2004 – 2013.
- Thiết lập mô hình nắm bắt tất cả các nhân tố về nội bộ NH, ngành và vĩ mô
lý ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của các NHTMCP Việt Nam.
- Sau cùng, nghiên cứu dùng các phương pháp ước lượng OLS, Pooled OLS,
FEM, REM, GMM và các kiểm định cần thiết được sử dụng trên phần mềm Stata
12 để lựa chọn mô hình phù hợp nhất khi đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố đến
khả năng sinh lợi của các NHTMCP Việt Nam từ 2004 – 2013.
5. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài nghiên cứu
Trong luận văn này, tác giả đã tiến hành kiểm định các nhân tố ảnh hưởng
đến khả năng sinh lợi của các NHTMCP Việt Nam một cách khá toàn diện so với


4

các nghiên cứu đã thực hiện. Thứ nhất, luận văn đã thực hiện phân tích dữ liệu bảng
không cân đối của 40 NHTMCP Việt Nam trong khoảng thời gian khá dài 10 năm
từ 2004 đến 2013, trong khi các nghiên cứu trước đây chỉ thực hiện với thời gian
ngắn chỉ khoảng 5 đến 7 năm với dữ liệu bảng cân bằng. Thứ hai, một số biến là rất
quan trọng trong sự phát triển của NH và hoạch định chính sách của chính phủ đó là
sự phát triển của TTCK và một biến khác đó là thuế. Tuy nhiên, các biến này vẫn
chưa được đưa vào các nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi
của các NHTMCP Việt Nam. Ngoài ra, luận văn này cũng đặc biệt đề cập tới lạm
phát, đây chính là nhân tố rất quan trọng đối với nền kinh tế của một quốc gia.
6. Hạn chế của đề tài nghiên cứu
Trong luận văn chỉ mới đề cập tới tốc độ tăng trưởng kinh tế và tỷ lệ lạm
phát như là một yếu tố vĩ mô và chỉ sử dụng một mô hình tuyến tính để đánh giá tác

động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của NHTMCP Việt Nam.
Tuy nhiên, trong nhiều nghiên cứu ngoài lạm phát các tác giả khác còn xem xét đến
các biến vĩ mô khác như: GDP, GNP, tỷ lệ thất nghiệp hay chênh lệch lãi suất… Do
đó, hướng nghiên cứu tiếp theo của luận văn sẽ tập trung nghiên cứu thêm các biến
vĩ mô khác để có thể đánh giá tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lợi của NHTMCP Việt Nam một cách toàn diện nhất.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần tóm tắt, chương mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục, phụ lục và
tài liệu tham khảo; luận văn được bố cục theo 4 chương như sau:
- Chương 1. Tổng quan các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của
ngân hàng thương mại
- Chương 2. Thực trạng khả năng sinh lợi và các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam


5

- Chương 3: Mô hình nghiên cứu thực nghiệm và kết quả tác động của các
nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại cổ phần Việt
Nam
- Chương 4 Giải pháp nâng cao khả năng sinh lợi của ngân hàng thương mại
cổ phần Việt Nam


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ
NĂNG SINH LỢI CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.


Khái niệm lợi nhuận và khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại
Lợi nhuận là một khái niệm kế toán trong đó cho thấy sự vượt quá của doanh

thu so với chi phí liên quan cho các hoạt động kinh doanh trong một khoảng thời
gian nhất định. Keynes đã nhận xét rằng "lợi nhuận là động cơ mà các ông chủ
doanh nghiệp kinh doanh hướng tới". Mỗi doanh nghiệp phải kiếm được đủ lợi
nhuận để tồn tại và phát triển trong một thời gian dài. Đây là chỉ số để phát triển
kinh tế, cải thiện thu nhập quốc gia và nâng cao mức sống. Không nghi ngờ gì, lợi
nhuận là mục tiêu hợp pháp, nhưng không nên được nhấn mạnh quá mức. Ban quản
lý nên cố gắng tối đa hóa lợi nhuận của công ty và đồng thời cũng phải luôn giữ ý
nghĩ về sự giàu có, thịnh vượng của xã hội. Do đó, lợi nhuận không chỉ là phần
thưởng cho riêng chủ sở hữu mà cũng có liên quan với lợi ích của các đối tượng
khác trong xã hội. Lợi nhuận là thước đo không chỉ để đánh giá hiệu quả kinh tế mà
còn bao gồm hiệu quả quản lý và các mục tiêu xã hội.
Thuật ngữ khả năng sinh lợi bao gồm hai từ, cụ thể là “lợi nhuận” và “khả
năng”. “Lợi nhuận” đại diện cho con số tuyệt đối và không thể đưa ra một ý tưởng
chính xác của tính đầy đủ, gia tăng hoặc sự thay đổi trong hoạt động kinh doanh. Từ
"khả năng" phản ánh sức mạnh để kiếm được lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh
của một doanh nghiệp. Ngoài ra, khả năng kinh doanh cũng hướng tới khả năng tài
chính cũng như hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Weston và Brigham đã
khẳng định "khả năng sinh lợi là thặng dư ròng của một số lượng lớn các chính sách
và quyết định". Theo Harward và Upto "Khả năng sinh lợi là khả năng của một sự
đầu tư để kiếm được lợi nhuận từ việc sử dụng các nguồn lực". Vì vậy, trên cơ sở
này tác giả có thể định nghĩa như sau: "Khả năng sinh lợi là khả năng kiếm được lợi
nhuận từ việc sử dụng các nguồn lực trong các hoạt động của tổ chức, công ty hay
một doanh nghiệp kinh doanh".


7


Khả năng sinh lợi của NHTM là khả năng của một NH nhằm nâng cao thu
nhập của mình từ việc sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có. Đây là chỉ số quan trọng
và đáng tin cậy nhất bởi đã làm nổi bật năng lực quản lý của các NH, miêu tả văn
hóa làm việc, hiệu quả hoạt động của NH. Khả năng sinh lợi là một khái niệm tương
đối và khá hữu ích trong việc ra quyết định. Đó là một kế hoạch bao gồm các bước
được thực hiện để cải thiện lợi nhuận của các NH.
Đôi khi, khái niệm "lợi nhuận" và "khả năng sinh lợi" được sử dụng thay thế
cho nhau nhưng trong ý nghĩa thực tế chúng có sự khác biệt. Lợi nhuận là thu nhập
dư còn lại sau khi đáp ứng tất cả chi phí sản xuất, chi phí quản lý. Lợi nhuận là một
con số tuyệt đối không thể hiện đầy đủ sự thay đổi trong hiệu quả từ hoạt động tài
chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này gây khó khăn và nhầm
lẫn trong trường hợp so sánh khi công ty có sự thay đổi trong quy mô đầu tư hay
bán hàng. Tuy nhiên, những vấn đề này được xử lý bằng cách liên hệ con số lợi
nhuận tuyệt đối, hoặc với khối lượng bán hàng hoặc với mức độ đầu tư. Một mối
quan hệ định lượng đó thành lập dưới hình thức tỷ lệ hoặc tỷ lệ phần trăm và tỷ lệ
đó là khả năng sinh lời. Như vậy, khả năng sinh lợi có thể được coi là một thuật ngữ
tương đối đo lường lợi nhuận và mối quan hệ với các yếu tố nội sinh và ngoại sinh
ảnh hưởng trực tiếp lợi nhuận.
Nói tóm lại, lợi nhuận là lý do cho sự tồn tại tiếp tục của tất cả các tổ chức
kinh doanh trong đó có các NHTM. Do đó, khả năng sinh lợi và quy mô lợi nhuận
được xem như là các chỉ số về hiệu quả trong việc triển khai các nguồn lực của các
NH. Đặc biệt, trong phân tích khả năng sinh lợi các NH cần phải xem xét kết hợp cả
lợi nhuận đạt được sau một kỳ hoạt động và các nhân tố trực tiếp ảnh hưởng đến lợi
nhuận của NH.
1.2.

Các chỉ tiêu đo lường khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương mại
Khả năng sinh lợi của NHTM thông thường được đo lường bằng các chỉ tiêu


sau đây:


8

1.2.1. Tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản bình quân (ROAA)
Chỉ tiêu tỷ lệ thu nhập trên tổng tài sản bình quân là tỷ số thể hiện mối tương
quan giữa khả năng sinh lợi và tài sản bình quân của NH. ROAA là chỉ tiêu đánh
giá hiệu quả công tác quản lý của NH, cho thấy khả năng chuyển tài sản của NH
thành thu nhập ròng (Trần Huy Hoàng, 2011. Giáo trình Quản trị ngân hàng thương
mại. Nhà xuất bản lao động xã hội, trang 295). .
ROAA thể hiện bình quân cứ một đồng tài sản được sử dụng trong hoạt động
kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận và được tính bằng công thức sau:

ROAA =

𝐿𝐿ợ𝑖𝑖 𝑛𝑛ℎ𝑢𝑢ậ𝑛𝑛 𝑟𝑟ò𝑛𝑛𝑛𝑛

𝑇𝑇ổ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡à𝑖𝑖 𝑠𝑠ả𝑛𝑛 𝑏𝑏ì𝑛𝑛ℎ 𝑞𝑞𝑞𝑞 â𝑛𝑛

ROAA phản ánh khả năng quản lý của việc sử dụng nguồn lực tài chính và
nguồn lực đầu tư thực của NH để tạo ra lợi nhuận (theo Hassan và Bashir, 2003).
Đối với bất kỳ NH nào, ROAA cũng phụ thuộc vào quyết định chính sách của NH
cũng như các yếu tố không thể kiểm soát liên quan đến nền kinh tế và quy định của
chính phủ. ROAA là một tỷ lệ không bị bóp méo bởi yếu tố vốn chủ sở hữu cao.
Hơn nữa, ROAA đại diện tốt hơn trong việc đo lường khả năng của NH để tạo ra lợi
nhuận dựa trên danh mục đầu tư tài sản. Chính vì vậy, ROAA được sử dụng làm
biến phụ thuộc trong hầu hết các nghiên cứu phân tích khả năng sinh lợi của NHTM
như: Hassan và Bashir (2003), Heffernan và Fu (2008), Yong Tan và Christos
Floros (2012)…. Kết quả của các nghiên cứu được thực hiện trước đây thể hiện mô

hình hồi quy với ROAA đều ý nghĩa và ROAA phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố cả
nội sinh lẫn ngoại sinh như: quy mô NH, tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tiền gửi khách hàng,
rủi ro thanh khoản, rủi ro tín dụng, chi phí hoạt động, mức độ tập trung và sự phát
triển của ngành NH, sự phát triển của TTCK, tăng trưởng kinh tế, lạm phát…
1.2.2. Tỷ lệ thu nhập trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân (ROAE)
Tỷ lệ thu nhập trên tổng vốn chủ sở hữu bình quân đo lường tỷ lệ thu nhập
cho các cổ đông của NH, thể hiện thu nhập mà các cổ đông nhận được từ bình quân
một đồng vốn đầu tư vào NH (Trần Huy Hoàng, 2011. Giáo trình Quản trị ngân
hàng thương mại. Nhà xuất bản lao động xã hội, trang 295). ROAE được tính bằng
công thức sau:


9

ROAE =

𝐿𝐿ợ𝑖𝑖 𝑛𝑛ℎ𝑢𝑢ậ𝑛𝑛 𝑟𝑟ò𝑛𝑛𝑛𝑛

𝑇𝑇ổ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑣𝑣ố𝑛𝑛 𝑐𝑐ℎủ 𝑠𝑠ở ℎữ𝑢𝑢 𝑏𝑏ì𝑛𝑛ℎ 𝑞𝑞𝑞𝑞 â𝑛𝑛

Tương tự như ROAA, ROAE cũng được sử dụng để đo lường khả năng sinh
lợi của NHTM như trong các nghiên cứu của IMF (2002), Goddard và các cộng sự
(2004), Fu và Heffernan (2010)… và kết quả nghiên cứu cho thấy ROAE cũng phụ
thuộc vào các yếu tố như: tài sản, tỷ lệ vốn chủ sở hữu, tiền gửi khách hàng, chi phí
hoạt động, tăng trưởng kinh tế, lạm phát…
Tuy nhiên, ROAE ít được sử dụng hơn so với ROAA. Nguyên nhân là do
trong kết quả của các nghiên cứu trước đây thì khả năng giải thích của ROAE thấp
hơn so với ROAA. Điều này phù hợp với đặc điểm hoạt động của NH khi mà NH
dùng phần lớn nguồn vốn huy động cho các hoạt động kinh doanh của mình, còn tỷ
lệ vốn chủ sở hữu thì lại thấp. Chính điều này làm cho dù NH có tỷ lệ ROAE cao thì

cũng chưa thể khẳng định là ngân hàng đang kinh doanh tốt hay kém hiệu quả, mặc
dù vậy, ROAE vẫn được sử dụng trong đo lường khả năng sinh lợi của NH.
1.2.3. Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM)
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên đo lường khả năng sinh lợi của NH từ hai hoạt
động kinh doanh truyền thống là huy động vốn và cấp tín dụng. Đây là chỉ tiêu phản
ánh khả năng tạo ra lợi nhuận của NH với vai trò là một trung gian tài chính. NIM
càng cao thì NH càng có nhiều lợi nhuận và được tính bằng công thức sau:

NIM =

𝑇𝑇ℎ𝑢𝑢 𝑛𝑛ℎậ𝑝𝑝 𝑙𝑙ã𝑖𝑖−𝐶𝐶ℎ𝑖𝑖 𝑝𝑝ℎí 𝑙𝑙ã𝑖𝑖

𝑇𝑇ổ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡à𝑖𝑖 𝑠𝑠ả𝑛𝑛 𝑐𝑐ó sinh 𝑙𝑙ờ𝑖𝑖 𝑏𝑏ì𝑛𝑛ℎ 𝑞𝑞𝑞𝑞 â𝑛𝑛

Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên được các chủ NH quan tâm, theo dõi vì giúp cho
NH dự báo trước khả năng sinh lãi của mình thông qua việc kiểm soát chặt chẽ tài
sản sinh lời và việc tìm kiếm những nguồn vốn có chi phí thấp nhất. Bên cạnh
ROAA, ROAE, NIM cũng được sử dụng làm biến phụ thuộc trong mô hình phân
tích những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của NHTM như: Ben Naceur
và Goaied (2008), Heffernan và Fu (2010),Yong Tan và Christos Floros (2012)…
tuy nhiên mức độ sử dụng có ít hơn so với 2 chỉ số thông dụng là ROAA và ROAE.
Điều này là do NIM được đo lường bằng chênh lệch giữa thu nhập lãi và chi phí lãi,
chưa đề cập đến chi phí dự phòng rủi ro tín dụng. Hơn nữa, trong thời gian gần đây


10

các NH đã đa dạng hóa hoạt động kinh doanh của mình, bên cạnh hoạt động cấp tín
dụng nhiều rủi ro NH còn thực hiện nhiều hoạt động phi lãi như: kinh doanh chứng
khoán, góp vốn đầu tư, kinh doanh ngoại hối… Vì vậy, NIM có thể chưa phản ánh

chính xác khả năng sinh lợi của các NH.
1.3.

Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của Ngân hàng thương
mại
Lĩnh vực NH đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển của hệ thống tài

chính và nền kinh tế nói chung. Do vậy, các vấn đề về tình trạng thiếu vốn, một số
lượng lớn các khoản nợ xấu, lợi nhuận của ngành NH vẫn thấp cần được xử lý kịp
thời. Giải pháp cho những vấn đề trên là cần có sự hiểu biết về các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng sinh lợi của ngành NH. Chính vì vậy, mà đã có rất nhiều công
trình nghiên cứu trên thế giới đã thực hiện về các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lợi của NHTM. Các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích và đánh giá khả
năng sinh lợi của NHTM ở nhóm các quốc gia phát triển, đang phát triển, các nền
kinh tế mới nổi hoặc đôi khi chỉ tập trung vào phạm vi một quốc gia cụ thể. Nhìn
chung, qua các nghiên cứu đã được thực hiện các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lợi của NHTM có thể chia thành ba nhóm: nhóm các nhân tố nội bộ của mỗi
NH, nhóm thứ hai là các yếu tố về ngành NH và cuối cùng là các yếu tố vĩ mô.
1.3.1. Các nhân tố nội bộ của ngân hàng
Đây là nhóm các nhân tố chịu sự ảnh hưởng chủ quan của các nhà quản lý
NH bao gồm: quy mô tài sản, vốn chủ sở hữu, quy mô tiền gửi của khách hàng, rủi
to tín dụng, khả năng thanh khoản, thuế, chi phí hoạt động, mức độ đa dạng hóa
hoạt động kinh doanh, năng suất lao động.
1.3.1.1.

Quy mô tài sản ngân hàng

Tài sản là giá trị tiền tệ của các tài sản mà NH có quyền sở hữu (bao gồm các
quyền chiếm hữu, sử dụng và định đoạt) một cách hợp pháp, chúng là kết quả của
các hoạt động trước đó đang sử dụng cho những mục đích khác nhau mang lại thu

nhập cho NH, tính đến một thời điểm nhất định. Ở một góc độ tiếp cận khác tài sản


11

là kết quả của việc sử dụng vốn của NH, là những tài sản được hình thành từ những
nguồn vốn của NH trong quá trình hoạt động (Trần Huy Hoàng, 2011. Giáo trình
Quản trị ngân hàng thương mại. Nhà xuất bản lao động xã hội, trang 121 – 122).
Các thành phần của tài sản bao gồm: ngân quỹ, danh mục đầu tư (đầu tư chứng
khoán), danh mục tín dụng và các tài sản có khác.
Quy mô tài sản của NH là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lợi của NHTM. Có mối quan hệ tích cực giữa quy mô tài sản và khả năng sinh
lợi của NH, quy mô tài sản càng lớn thì khả năng sinh lời càng cao. Điều này thể
hiện tính kinh tế theo quy mô, các NH có quy mô tài sản lớn sẽ có cơ hội thuận lợi
hơn để gia tăng khả năng sinh lợi từ việc mở rộng kênh phân phối, nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ cũng như hiệu quả do đòn bẩy cao hơn từ nguồn vốn tài
chính (theo Akhavein, Berger và Humphrey, 1997; Sufian, 2009; Sufian và
Kamarudin, 2012). Tuy nhiên, tác động tích cực của quy mô tài sản chỉ có một giới
hạn nhất định. Khi tổng tài sản quá lớn vượt quá điểm hiệu quả về quy mô thì có thể
dẫn đến mối quan hệ tiêu cực giữa quy mô mô tài sản và khả năng sinh lợi. Nguyên
nhân là do việc quản trị khối tài sản có này đòi hỏi nguồn nhân lực có chuyên môn
cao, tốn kém nhiều chi phí quản lý, điều hành đồng thời còn có thể dẫn đến sự quan
liêu, hành chính. Hơn nữa, nếu danh mục tài sản ngày càng đa dạng hóa với mục
tiêu làm giảm rủi ro tín dụng thì khi đó sẽ kéo theo lợi nhuận NH cũng sẽ giảm theo
(theo Yong Tan và Floros 2012; Ali Raza, Jawaid và Shafqat 2013). Do vậy, để có
thể tăng khả năng sinh lợi sinh lợi, giảm rủi ro, đồng thời đảm bảo khả năng thanh
khoản các NH phải luôn quan tâm đến các danh mục tài sản đặc biệt là các tài sản
sinh lời của NH, thực hiện chiến lược đa dạng hóa danh mục tài sản hợp lý, đảm
bảo danh mục tài sản có thể chuyển đổi một cách linh hoạt phù hợp với những biến
động của môi trường kinh doanh.

1.3.1.2.

Vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu của NH là nguồn tiền thuộc sở hữu hợp pháp của các chủ sở
hữu NH trong một thời gian dài, chủ yếu bao gồm các khoản vốn NH được cấp
hoặc được đóng góp bởi những người chủ NH khi mới thành lập, cộng với những


12

khoản được trích lập, giữ lại từ lợi nhuận sau thuế. Vốn chủ sở hữu cung cấp nguồn
lực cho NH, hoạt động trong thời gian mới bắt đầu khi chưa nhận được tiền gửi của
khách hàng, giúp NH chống đỡ khi rủi ro phát sinh. Vốn chủ sở hữu là nguồn vốn
ổn định và luôn tăng trưởng trong quá trình hoạt động của NH, tuy chỉ chiếm tỷ
trọng nhỏ trong nguồn vốn kinh doanh (thông thường từ 10% đến 15%) nhưng vốn
chủ sở hữu là yếu tố quyết định quy mô hoạt động của NH. Đây còn là yếu tố để các
cơ quan quản lý dựa vào để xác định các tỷ lệ an toàn trong kinh doanh NH như:
giới hạn huy động vốn, giới hạn cho vay, giới hạn đầu tư vào tài sản cố định… Đo
đó, để giảm thiểu rủi ro và nguy cơ phá sản trong kinh doanh, các NH phải duy trì
sự ổn định và tăng trưởng hợp lý của vốn chủ sở hữu.
Theo hầu hết các nghiên cứu đã thực hiện trước đây đều cho thấy vốn chủ sở
hữu có tác động tích cực đến khả năng sinh lợi của NHTM. Cụ thể, trong nghiên
cứu của Bourke (1989), Berger (1995), Angbazo (1997), Demirguc - Kunt và
Huizinga (1999), đều cho rằng một NH có tỷ lệ vốn chủ sở hữu cao thì sẽ gia tăng
khả năng sinh lợi của NH. Đó là vì đã làm giảm chi phí kiệt quệ tài chính, chi phí
phá sản vì vậy sẽ gia tăng khả năng sinh lợi của NH. Một tỷ lệ vốn chủ sở hữu thấp
có thể đưa đến đòn bẩy và rủi ro cao, từ đó sẽ tăng chi phí vay mượn và làm giảm
khả năng sinh lợi. Mối tương quan thuận này tiếp tục được thể hiện trong các
nghiên cứu gần đây của Sufian (2009); Dietrich và Wanzenried (2009); Ali Raza,

Jawaid và Shafqat (2013). Ngược lại với kết quả trên, những nghiên cứu của Yong
Tan và Christos Floros (2012), Fadzlan Sufian và Kamarudin (2012) lại tìm ra mối
quan hệ tiêu cực giữa vốn chủ sở hữu và khả năng sinh lợi, việc tăng vốn chủ sở
hữu không đồng thời với việc nâng cao khả năng sinh lợi của NH.
1.3.1.3.

Quy mô tiền gửi khách hàng

Tiền gửi của khách hàng là những khoản ký thác của cá nhân, tổ chức kinh tế
vào NH với mục địch được hưởng lợi tức hay được NH cung cấp những dịch vụ
thanh toán không dùng tiền mặt. Tiền gửi của khách hàng bao gồm tiền gửi không
kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn. Quy mô tiền gửi/tổng tài sản càng lớn thì NH càng có
nhiều vốn để tài trợ cho các hoạt động tín dụng, góp phần mang lại lợi nhuận cho
NH (theo Chu và Lim, 1998). Mặt khác, nếu NH có quy mô tiền gửi nhỏ, không đủ


×