ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN VĂN QUANG
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THÁI NGUYÊN - 2017
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
NGUYỄN VĂN QUANG
BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH
NHÀ NƯỚC CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã ngành: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ TÍNH
THÁI NGUYÊN - 2017
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Luận văn sử dụng những thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, các thông tin
đã được chọn lọc, phân tích, tổng hợp, xử lý và đưa vào luận văn đúng quy định.
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này hoàn toàn trung thực và
chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Văn Quang
i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học sư phạm, Đại
học Thái Nguyên, kết hợp với kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình công tác
tại Huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, cùng với sự nỗ lực cố gắng của bản
thân và sự giúp đỡ của các thầy cô giáo, các đơn vị trong và ngoài huyện, tôi đã
hoàn thành Luận văn "Bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước
cho Hiệu trưởng các trường THCS huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên" .
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các thầy giáo, cô giáo của Trường
Đại học sư phạm Thái Nguyên, các trường liên kết với Trường Đại học sư
phạm Thái Nguyên, các bộ, ban, ngành của Trung ương đã nhiệt tình, tận tâm
truyền đạt kiến thức khoa học và thực tiễn công tác trong mỗi bài giảng. Xin
trân trọng cảm ơn tập thể và cán bộ, lãnh đạo Huyện ủy, Hội đồng nhân dân,
Ủy ban nhân dân huyện, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Ban giám
hiệu, quý thầy cô các trường THCS huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên, bạn bè,
người thân đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành khóa học và
thực hiện tốt luận văn này. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS. Nguyễn Thị Tính, Phó Hiệu trưởng Trường đại học sư phạm Thái
Nguyên, là người trực tiếp hướng dẫn, theo dõi và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn.
Trong quá trình viết luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi
rất mong nhận được ý kiến tham gia góp ý của các thầy cô để tôi tiếp tục
hoàn chỉnh luận văn đảm bảo tính thiết thực, hiệu quả và khả thi tại địa
phương, đơn vị.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 11 năm 2017
Tác giả
Nguyễn Văn Quang
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ................................................................. iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .................................................................................. v
MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...................................................................................... 3
4. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ................................................................. 3
5. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu...................................................................... 3
7. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 4
8. Cấu trúc luận văn ............................................................................................. 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN
LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC
TRƯỜNG THCS................................................................................................ 6
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .................................................................. 6
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài ....................................................................... 6
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước........................................................................ 7
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài ........................................................... 9
1.2.1. Bồi dưỡng .................................................................................................. 9
1.2.2. Quản lý hành chính Nhà nước ................................................................... 9
1.2.3. Quản lý hành chính nhà nước về giáo dục và đào tạo ............................. 10
1.2.4. Năng lực quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục............................... 13
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục cho
Hiệu trưởng trường THCS ................................................................................. 13
iii
1.3. Một số vấn đề cơ bản về bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà
nước về giáo dục cho Hiệu trưởng trường THCS ............................................. 16
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước về giáo
dục cho Hiệu trưởng trường THCS ................................................................... 16
1.3.2. Tầm quan trọng của việc bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành
chính nhà nước về giáo dục và đào tạo cho Hiệu trưởng trường THCS ........... 16
1.3.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính nhà nước cho Hiệu
trưởng trường THCS.......................................................................................... 17
1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý hành chính nhà nước cho Hiệu trưởng trường THCS của Phòng
Giáo dục - Đào tạo ............................................................................................. 26
1.4.1. Những yếu tố chủ quan ............................................................................ 26
1.4.2. Những yếu tố khách quan ........................................................................ 28
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 29
Chương 2: THỰC TRẠNG BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
THCS HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................... 30
2.1. Một vài nét về khách thể khảo sát vè tổ chức khảo sát .............................. 30
2.1.1. Một vài nét về khách thể khảo sát ........................................................... 30
2.1.2. Tổ chức khảo sát ...................................................................................... 32
2.2. Thực trạng năng lực quản lý hành chính nhà nước của cán bộ quản lý
trường THCS huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ............................................ 33
2.3. Thực trạng công tác bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính nhà nước
cho Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên ............... 38
2.3.1. Thực trạng nhận thức về công tác bồi dưỡng năng lực của cán bộ
quản lý trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên ............................. 38
2.3.2. Thực trạng công tác lập kế hoạch bồi dưỡng năng lực quản lý hành
chính nhà nước cho hiệu trưởng trường THCS ................................................. 39
iv
2.3.3. Tổ chức bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước cho Hiệu
trưởng các trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên ........................ 41
2.3.4. Chỉ đạo thực hiện hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý hành
chính nhà nước cho Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................... 46
2.3.5. Đánh giá kết quả bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính nhà nước
cho Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên ............... 47
2.4. Những khó khăn trong hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý hành
chính nhà nước cho Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................... 49
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ..................................................................... 53
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................. 55
Chương 3: CÁC BIỆN PHÁP BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CHO HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG
THCS HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN ................................... 56
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp .............................................................. 56
3.1.1. Bảo đảm tính đồng bộ .............................................................................. 56
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi ......................................... 56
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý ............................................................ 57
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả .......................................................... 57
3.2. Một số biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính nhà nước về
giáo dục và đào tạo cho Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................................................... 57
3.2.1. Nâng cao năng lực chính trị cho Hiệu trưởng trường THCS .................. 57
3.2.2. Đánh giá năng lực quản lý hành chính nhà nước của Hiệu trưởng
trường THCS và khảo sát nhu cầu bồi dưỡng ................................................... 65
3.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện nội dung, chương trình bồi
dưỡng đáp ứng nhu cầu thực tế cần bổ sung năng lực của Hiệu trưởng
trường THCS .................................................................................................... 71
v
3.2.4. Khai thác nguồn lực phục vụ bồi dưỡng ................................................. 73
3.2.5. Tổ chức câu lạc bộ Hiệu trưởng trường THCS để các trường trao
đổi kinh nghiệm quản lý .................................................................................... 75
3.2.6. Tổ chức thi Hiệu trưởng trường THCS giỏi các cấp ............................... 76
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ................................................................. 78
3.4. Khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ..................... 79
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................. 83
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................................................................. 84
1. Kết luận .......................................................................................................... 84
2. Khuyến nghị................................................................................................... 85
2.1. Đối với Huyện ủy, Ủy ban nhân dân và Phòng Giáo dục và Đào tạo
Huyện Đồng Hỷ ................................................................................................. 85
2.2. Đối CBQL các trường THCS ..................................................................... 86
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 87
PHỤ LỤC
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt
Chữ viết đầy đủ
1
CBQL
Cán bộ quản lý
2
CNTT
Công nghệ thông tin
3
CNV
Công nhân viên
4
CNH
Công nghiệp hóa
5
CSVC
Cơ sở vật chất
6
ĐHSP
Đại học sư phạm
7
ĐMPPDH
Đổi mới phương pháp dạy học
8
GD
Giáo dục
9
GD&ĐT
Giáo dục và Đào tạo
10
GV
Giáo viên
11
HĐCM
Hoạt động chuyên môn
12
HĐND
Hội đồng nhân dân
13
HĐNGLL
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
14
HS
Học sinh
15
NXB
Nhà xuất bản
16
PPDH
Phương pháp dạy học
17
QL
Quản lý
18
QLGD
Quản lý giáo dục
19
TCM
Tổ chuyên môn
20
THCS
Trung học cơ sở
21
THPT
Trung học phổ thông
22
Tr
Trang
23
UBND
Ủy ban nhân dân
24
UNESCO
United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê đội ngũ CBQL trường THCS năm học 2016 - 2017 ........ 31
Bảng 2.1. Đánh giá của giáo viên về năng lực quản lý hành chính nhà
nước của CBQL trường THCS........................................................ 33
Bảng 2.2. Tự đánh giá năng lực quản lý hành chính nhà nước của CBQL
trường THCS ................................................................................... 36
Bảng 2.3. Nhận thức của cán bộ quản lý trường THCS huyện Đồng Hỷ về
mức độ cần thiết của bồi dưỡng quản lý hành chính nhà nước
cho hiệu trưởng................................................................................ 39
Bảng 2.4. Thống kê nhu cầu bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà
nước cho Hiệu trưởng (nguồn Hiệu trưởng đã được quy hoạch)
trường THCS trong 3 năm học ........................................................ 40
Bảng 2.5. Nội dung, chương trình bồi dưỡng cán bộ quản lý trường THCS
năm học 2016 - 2017 ....................................................................... 43
Bảng 2.6. Thống kê nguồn kinh phí chi cho hoạt động bồi dưỡng năng lực
quản lý hành chính nhà nước cho Hiệu trưởng trường THCS ........ 45
Bảng 2.7. Thống kê hoạt động xã hội hóa trong hoạt động bồi dưỡng năng
lực quản lý hành chính nhà nước cho Hiệu trưởng trường THCS ..... 45
Bảng 2.8. Thống kê kết quả sếp loại thi đua Hiệu trưởng trường THCS .......... 49
Bảng 2.9: Những khó khăn trong bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính
nhà nước cho cán bộ quản lý trường THCS Huyện Đồng Hỷ ........ 50
Bảng 3.1. Thăm dò sự cần thiết của các biện pháp bồi dưỡng năng lực
quản lý hành chính Nhà nước cho Hiệu trưởng .............................. 80
Bảng 3.2. Thăm dò tính khả thi của các biện pháp bồi dưỡng năng lực
quản lý hành chính Nhà nước cho Hiệu trưởng .............................. 81
v
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là một trong những
động lực quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất
nước; là điều kiện để phát huy nguồn lực con người. Công tác giáo dục liên
quan mọi cấp, mọi ngành, mọi gia đình và toàn xã hội. Vì vậy, xây dựng đội
ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục là nhiệm vụ của các cấp ủy Đảng,
chính quyền và đoàn thể. Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục phải theo hướng chuẩn hoá, đủ về số lượng, đảm bảo về chất lượng, đồng
bộ về cơ cấu, có bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống trong sáng, tay
nghề vững vàng, đáp ứng được những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp đổi
mới giáo dục.
Điều 16 Luật Giáo dục 2005 quy định: Cán bộ quản lý giáo dục giữ vai
trò quan trọng trong việc tổ chức, quản lý, điều hành các hoạt động giáo dục.
Cán bộ quản lý giáo dục phải không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao phẩm
chất đạo đức, trình độ chuyên môn, năng lực quản lý và trách nhiệm cá nhân.
Nhà nước có kế hoạch xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
giáo dục nhằm phát huy vai trò và trách nhiệm của cán bộ quản lý giáo dục, bảo
đảm phát triển sự nghiệp giáo dục.
Trong phần đánh giá tình hình và nguyên nhân tại Nghị quyết số 29NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về đổi mới căn
bản toàn diện về Giáo dục và Đào tạo đã khẳng định những thành tựu quan
trọng đồng thời cũng chỉ ra những tồn tại như: Quản lý giáo dục và đào tạo còn
nhiều yếu kém. Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về chất
lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát
triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp.
Sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên nói
chung và giáo dục cấp THCS của huyện nói riêng tiếp tục đạt kết quả khá toàn
1
diện trên tất cả các lĩnh vực góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội ở địa
phương. Trên địa bàn Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên có 17 trường THCS
công lập, 02 trường Phổ thông dân tộc bán trú (PT DTBT) THCS; không có
trường dân lập, bán công. Những năm qua, công tác quản lý tại các trường đã
được quan tâm và đạt được những kết quả nhất định.
Tuy nhiên, năng lực của một số cán bộ quản lý còn hạn chế, chưa đáp
ứng được yêu cầu; Hiệu trưởng các trường THCS quản lý nhà trường chủ yếu
vẫn theo kinh nghiệm hoặc được Phòng Giáo dục và Đào tạo cầm tay chỉ việc;
thiếu tính chủ động, sáng tạo trong công tác quản lý; không phù hợp thực tế
từng địa phương. Nguyên nhân chủ yếu là do công tác bồi dưỡng năng lực quản
lý Nhà nước về giáo dục cho Hiệu trưởng các trường THCS được tổ chức chưa
thực sự khoa học, chưa thường xuyên liên tục, chưa đáp ứng yêu cầu.
Để đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công
nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của đất nước thì ngành Giáo dục
nói chung, mỗi địa phương nói riêng phải quyết tâm, lỗ lực thực hiện các hoạt
động quản lý giáo dục trên cơ sở khoa học, phù hợp thực tiễn và thường xuyên
liên tục nhất là bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý nhà nước về giáo dục cho
Hiệu trưởng các trường.
Xuất phát từ những lý do trên tôi chọn đề tài: “Bồi dưỡng năng lực
quản lý hành chính nhà nước cho Hiệu trưởng các trường THCS trên địa
bàn Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu lý luận và thực trạng công tác bồi dưỡng nâng cao năng lực
quản lý hành chính Nhà nước cho Hiệu trưởng các trường THCS, đề xuất các
biện pháp bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước cho Hiệu trưởng
các trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên, trên cơ sở đó góp phần
nâng cao năng lực quản lý cho Hiệu trưởng các trường THCS Huyện Đồng Hỷ,
Tỉnh Thái Nguyên.
2
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành chính Nhà nước
cho Hiệu trưởng các trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên
3.2. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành chính Nhà nước
cho Hiệu trưởng các trường THCS.
4. Giả thuyết khoa học
Hiệu quả quản lý trường THCS Phụ thuộc vào năng lực quản lý nhà
nước của Hiệu trưởng nhà trường. Những năm qua, đội ngũ Hiệu trưởng các
trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên đã cơ bản đáp ứng được các
nhiệm vụ được giao. Tuy nhiên, trước yêu cầu đổi mới toàn diện giáo dục và
đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thì
đội ngũ Hiệu trưởng các trường THCS còn có những hạn chế, bất cập nhất định
về năng lực quản lý Nhà nước về giáo dục. Nếu đề xuất và áp dụng các biện
pháp bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước cho Hiệu trưởng trên cơ
sở khoa học, phù hợp với tình hình mới thì sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ
Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà
nước cho Hiệu trưởng các trường THCS.
- Khảo sát thực trạng hoạt động bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà
nước cho Hiệu trưởng các trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất các biện pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành chính
Nhà nước cho Hiệu trưởng các trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước về
giáo dục trong phạm vi đơn vị nhà trường cho Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng là
3
cán bộ tạo nguồn Hiệu trưởng của các trường THCS dưới góc độ quản lý của
Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo trong xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ
quản lý trường THCS.
Các năng lực được quan tâm nghiên cứu và tổ chức bồi dưỡng là năng
lực quản lý nhân sự, xây dựng bộ máy quản lý, năng lực tổ chức, chỉ đạo, năng
lực kiểm tra, đánh giá.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu, hệ thống hoá, phân loại các tài liệu khoa học có liên quan
nhằm xây dựng cơ sở lý luận bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành chính
Nhà nước cho Hiệu trưởng trường học. Nghiên cứu các khái niệm, Nghị quyết
của Đảng, văn bản pháp quy của Nhà nước và địa phương.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Lập phiếu điều tra, câu hỏi trắc nghiệm với nội dung cần tìm hiểu.
Đối tượng điều tra: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổ trưởng, Tổ phó,
Giáo viên.
Phỏng vấn các Hiệu trưởng về vấn đề liên quan đến bồi dưỡng nâng cao
năng lực quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục đào tạo.
Quan sát hoạt động bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành chính
Nhà nước cho Hiệu trưởng trường học.
7.3. Phương pháp nghiên cứu sản phẩm
Sản phẩm lựa chọn là các văn bản chỉ đạo, hồ sơ quản lý...
Nhằm đảm bảo tính khách quan của các số liệu nghiên cứu.
7.4. Phương pháp chuyên gia
Trao đổi thảo luận với các chuyên gia.
Mục đích kiểm nghiệm tính khoa học, tính khả thi của các Biện pháp tổ
chức bồi dưỡng được đề xuất.
7.5. Các phương pháp khác
Phương pháp thống kê toán học để xử lý số liệu điều tra.
4
Phương pháp tổng kết kinh nghiệm để tổng hợp, phân tích kết quả
nghiên cứu, nhằm rút ra kết luận khoa học.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục tài liệu tham khảo,
phụ lục, nội dung luận văn được trình bày trong ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà
nước cho Hiệu trưởng trường THCS.
Chương 2: Thực trạng về bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà
nước cho Hiệu trưởng trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên.
Chương 3: Các biện pháp bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý hành
chính Nhà nước cho Hiệu trưởng các trường THCS Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh
Thái Nguyên.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ HÀNH
CHÍNH NHÀ NƯỚC CHO HIỆU TRƯỞNG CÁC TRƯỜNG THCS
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu nước ngoài
Quản lý là yếu tố quan trọng, không thể thiếu được trong đời sống xã
hội. Bồi dưỡng năng lực quản lý là hoạt động cẩn thiết và thường xuyên hơn
bao giờ hết. Xã hội phát triển càng cao thì vai trò quản lý càng lớn, phạm vi
càng rộng và nội dung càng phong phú. Ngay từ thời xa xưa để chống chọi với
sự khắc nghiệt của thiên nhiên và để duy trì sự tồn tại của mình, con người đã
phải kết thành từng nhóm, cũng từ đây trong quá trình lao động đòi hỏi có sự tổ
chức, điều khiển và phối hợp hành động tức là cần có sự quản lý. Quản lý nhằm
hiệp lực tạo một môi trường thuận lợi, một thuộc tính mới, đạt được mục tiêu
của nhóm, của tập thể.
Trên thế giới, đã có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý nói chung và
quản lý trong lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo nói riêng. C.Mác đã khẳng định:
“Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung chừng nào tiến hành
trên quy mô tương đối lớn thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà
những cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động
của toàn bộ CSVC, khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó.
Một người độc tấu vĩ cầm thì tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc
thì cần phải có nhạc trưởng” [6]. Harold Koontz, Cyril Odonell, Heinz
Weihrich với công trình “Những vấn đề cốt yếu của quản lý” [12], đề cập nhiều
về yêu cầu chất lượng của người QL. Ở Liên Xô (cũ), các công trình nghiên
cứu, xét ở góc độ lý luận giáo dục học, các tác giả đã đề cập tới lực lượng giáo
dục, trong đó nêu rõ vai trò, vị trí, chức năng của CBQL trường học. Tiêu biểu
là công trình của tác giả T.A. Ilina với tác phẩm “Giáo dục học” [33]; N.V.
Savin với tác phẩm “Những vấn đề cơ bản của QL nhà trường” [24]; Dakharop
6
với tác phẩm “Tổ chức lao động của hiệu trưởng” [8]. Tác phẩm “Quản trị hiệu
quả trường học” của nhóm tác giả: Bertie Everard, Ian Wilson và Geoffrey
Morris được đánh giá là “cẩm nang” của những người làm công tác quản trị và
lãnh đạo nhà trường” [3]. Năm 1991, UNESCO xuất bản cuốn “Quản lý hành
chính và sư phạm” [35] của Jean Valérien nhằm giới thiệu các modul về vai
trò, chức năng, trách nhiệm, yêu cầu chất lượng và nhiệm vụ của người hiệu
trưởng trường học.
Tháng 12 năm 2000, đáp lại đề nghị của Bộ GD&ĐT Việt Nam,
UNESCO đã biên soạn và tiến hành dịch ra Tiếng Việt cuốn “Lập kế hoạch
giáo dục cho mọi người” [35]. Đây là một công cụ hữu ích giúp các nhà quản lý
giáo dục có kiến thức kỹ năng xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra
đánh giá kế hoạch giáo dục một cách khoa học.
Như vậy, vấn đề bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho hiệu trưởng
trường học không còn là vấn đề mới. Nhưng bồi dưỡng năng lực quản lý Nhà
nước cho Hiệu trưởng các trường học nói chung và Hiệu trưởng các trường
THCS nói riêng thì những công trình trên chưa thể hiện rõ và chưa phát huy
được hiệu quả mà chỉ nêu tầm quan trọng và nội dung bồi dưỡng chung cho cán
bộ quản lý giáo dục.
1.1.2. Các nghiên cứu trong nước
Ở Việt Nam cũng có nhiều tác giả nghiên cứu về quản lý, quản lý Giáo
dục, quản lý Nhà trường như: Nguyễn Lộc, Mạc Văn Trang, Nguyễn Công
Giáp nghiên cứu “Cơ sở lý luận quản lý trong tổ chức GD” [22]. Phan Văn Kha
nghiên cứu về “Phương pháp nghiên cứu khoa học GD” [19]. Nguyễn Ngọc
Quang nghiên cứu về “Những khái niệm cơ bản về quản lý GD” [29]. Phạm
Minh Hạc nghiên cứu về “Một số vấn đề về GD và khoa học GD” [13]. Trần
Kiểm nghiên cứu về “Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lý GD” [21].
Nguyễn Văn Hộ nghiên cứu về “Quản lý nhà nước về giáo dục và đào tạo”
[15]. Phạm Hồng Quang nghiên cứu về “Phương pháp nghiên cứu khoa học
7
giáo dục” [30]. Nguyễn Thị Tính nghiên cứu về “Quản lý chuyên môn trong
nhà trường” [34]. Trần Khánh Đức nghiên cứu về “GD và phát triển nguồn
nhân lực trong thế kỷ XXI” [11], Chu Mạnh Nguyên (chủ biên) bộ giáo trình
“Bồi dưỡng hiệu trưởng trường THCS” [25]. Vũ Ngọc Hải nghiên cứu về
“Quản lý nhà nước hệ thống GD Việt Nam trong đổi mới căn bản, toàn diện và
hội nhập quốc tế” [14].
Dự án SREM đã biên soạn bộ tài liệu cung cấp kiến thức về quản lý giáo
dục. Cuốn “Điều hành và các hoạt động trong trường học” [5] có ý nghĩa quan
trọng trong việc hướng dẫn hiệu trưởng trường phổ thông thực hiện các kỹ
năng lập kế hoạch, triển khai thực hiện kế hoạch.
Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện dự án phát triển đội ngũ cán bộ quản
lý Giáo dục. Theo đó, đã cho ra đời bộ tài liệu bồi dưỡng hiệu trưởng trường
phổ thông theo hình thức liên kết Việt Nam-Singapore. Tài liệu gồm 7 chuyên
đề đã trang bị cho người hiệu trưởng trường phổ thông một hệ thống các khái
niệm về lập kế hoạch, sứ mạng, tầm nhìn, giá trị, mục đích, mục tiêu cũng như
giúp hình thành một số kỹ năng trong quản lý trường học.
Ngoài những công trình khoa học nghiên cứu về công tác bồi dưỡng kỹ
năng quản lý cho hiệu trưởng trường học trên còn phải kể đến thành công của các
đề tài, những luận văn Thạc sỹ như: Nguyễn Văn Khiêm - “Các biện pháp bồi
dưỡng kĩ năng lập kế hoạch giáo dục cho cán bộ quản lý ở các trường THCS tỉnh
Thái Nguyên” [20]. Trần Lê Lưu Phương - “Quản lý HĐCM ở các trường THCS
huyện 5, Thành phố Hồ Chí Minh theo yêu cầu đổi mới giáo dục” [27]…
Tuy nhiên, những nghiên cứu trên chưa đề cập cụ thể đến vấn đề quản lý
bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho hiệu trưởng trường phổ thông nói chung, hiệu
trưởng trường THCS nói riêng về nghiệp vụ, kỹ năng quản lý. Đặc biệt, địa bàn
huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên chưa có công trình nào nghiên cứu về bồi
dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước cho hiệu trưởng các trường
THCS. Vì vậy, việc nghiên cứu cơ sở lý luận, thực trạng và đề xuất các biện
8
pháp bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính nhà nước cho hiệu trưởng các
trường THCS huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên là cần thiết.
1.2. Một số khái niệm cơ bản trong đề tài
1.2.1. Bồi dưỡng
- Bồi dưỡng (nghĩa rộng) là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành
nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục
đích đã chọn.
- Bồi dưỡng (nghĩa hẹp) là trang bị thêm các kiến thức, kỹ năng nhằm
mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể.
Bồi dưỡng được hiểu là “làm tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất” để đáp ứng
yêu cầu ngành nghề mà nhà nước quy định.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực Hiệu trưởng được hiểu là làm tăng
thêm năng lực hoặc phẩm chất cho Hiệu trưởng để làm việc tốt hơn chứ không
nhằm mục đích chuyển đổi nghề nghiệp. Bồi dưỡng ở đây là không phải là đào
tạo lại nghề nghiệp. Hoạt động bồi dưỡng là việc làm thường xuyên liên tục
góp phần làm cho đội ngũ cán bộ quản lý đủ sức đáp ứng yêu cầu đòi hỏi của
nền kinh tế - xã hội. Hiện nay công tác bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng là nhiệm
vụ thường xuyên, có ý nghĩa to lớn trong việc nâng cao chất lượng đội ngũ
Hiệu trưởng về chính trị, chuyên môn và năng lực quản lý giáo dục nhằm mục
đích đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông, về chiến lược phát triển giáo
dục đến năm 2020…
1.2.2. Quản lý hành chính Nhà nước
- Hành chính Nhà nước:
Là hoạt động quản lý nhà nước, trong đó cơ quan quyền lực nhà nước tác
động lên các đối tượng quản lý (cơ quan, tổ chức, cá nhân) trong lĩnh vực hành
pháp nhằm thực hiện chức năng đối nội và đối ngoại, quản lý hành chính nhà
nước do các cơ quan hành chính nhà nước thực hiện.
9
- Nền hành chính Nhà nước:
Là một khái niệm dùng để chỉ tập hợp tất cả các yếu tố: Hệ thống thể chế
hành chính Nhà nước, hệ thống tổ chức hành chính Nhà nước, đội ngũ nhân sự
làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước và các nguồn lực vật chất cần
thiết đảm bảo cho việc thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính Nhà nước của
các cơ quan Nhà nước.
- Quản lý hành chính Nhà nước:
Là hoạt động thực thi quyền hành pháp do các cơ quan trong hệ thống
hành pháp thực hiện (đứng đầu là Chính phủ) trên cơ sở hệ thống pháp luật của
Nhà nước, nhằm duy trì mọi hoạt động của xã hội và thúc đẩy sự phát triển mọi
mặt của đời sống xã hội.
+ Chủ thể QLHCNN là các cơ quan, cán bộ, công chức hành chính Nhà
nước (HCNN) trong bộ máy hành chính từ Trung ương đến địa phương (Chính
phủ, Uỷ ban nhân dân).
+ Chủ thể QLNN về giáo dục là các cơ quan quyền lực Nhà nước (lập
pháp, hành pháp, tư pháp) từ Trung ương tới địa phương và cơ quan quản lý
giáo dục, là tổ chức, người chịu trách nhiệm trước Nhà nước về giáo dục.
+ Khách thể QLNN về giáo dục là hệ thống giáo dục quốc dân.
+ Đối tượng QLNN về giáo dục là tất cả mọi thành tố của hệ thống giáo
dục quốc dân bao gồm: Nhân sự (cán bộ, giáo viên), chương trình giáo dục, các
hoạt động giáo dục, người học, các nguồn lực, học liệu, môi trường giáo dục,
các cơ sở giáo dục, các mối quan hệ trong giáo dục…
1.2.3. Quản lý hành chính nhà nước về giáo dục và đào tạo
Là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với
các hoạt động GD&ĐT, do các cơ quan quản lý giáo dục của nhà nước từ
Trung ương đến cơ sở thực hiện chức năng nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, duy trì trật tự, kỉ cương, thỏa
mãn nhu cầu giáo dục và đào tạo của nhân dân, thực hiện mục tiêu giáo dục và
đào tạo của nhà nước.
10
Nội dung quản lý hành chính nhà nước về giáo dục được quy định tại
Điều 99 Luật Giáo dục Việt Nam sửa đổi gồm 12 điều.
Nội dung quản lý Nhà nước về giáo dục cấp trường học bao gồm các nội
dung sau đây:
1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính
sách phát triển giáo dục;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo
dục; ban hành điều lệ nhà trường; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động
của cơ sở giáo dục khác;
3. Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn nhà
giáo; tiêu chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trường học; việc biên soạn, xuất bản,
in và phát hành sách giáo khoa, giáo trình; quy chế thi cử và cấp văn bằng,
chứng chỉ;
4. Tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất
lượng giáo dục;
5. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động
giáo dục;
6. Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục;
7. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ
quản lý giáo dục;
8. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp
giáo dục;
9. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ
trong lĩnh vực giáo dục;
10. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế về giáo dục;
11. Quy định việc tặng danh hiệu vinh dự cho người có nhiều công lao
đối với sự nghiệp giáo dục;
11
12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết
khiếu nại, tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.
Như vậy, có thể nói, nội dung QLNN về GD&ĐT có thể gom lại thành 5
nhóm nội dung chủ yếu:
(1) Hoạch định chính sách cho GD&ĐT. Lập pháp và lập quy cho các
hoạt động GD&ĐT. Thực hiện quyền hành pháp trong QLGD
(2) Quản lý và kiểm định chất lượng giáo dục.
(3) Tổ chức bộ máy QLGD.
(4) Huy động và quản lý các nguồn lực để phát triển sự nghiệp GD.
(5) Thanh tra, kiểm tra, giám sát nhằm thiết lập trật tự kỉ cương pháp luật
trong hoạt động QLGD và phát triển sự nghiệp giáo dục.
Tuy nhiên QLNN ở các cấp độ khác nhau được cụ thể hóa nội dung
không hoàn toàn giống nhau.
- Đối với cấp địa phương:
Cấp địa phương (tỉnh, huyện thông qua cơ quan chuyên môn là Phòng
Giáo dục - Đào tạo và các nhà trường trên địa bàn) thì cần tập trung làm tốt
những nội dung chủ yếu sau:
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo
dục ở địa phương.
+ Khai thác và bảo đảm các điều kiện cho các hoạt động giáo dục.
+ Quản lý chuyên môn nghiệp vụ các trường học, cơ sở giáo dục theo
sự phân cấp và QLNN về các hoạt động giáo dục ở địa phương.
+ Thực hiện kiểm tra, thanh tra giáo dục ở địa phương.
Như vậy, mặc dù nội dung QLNN về GD&ĐT đã được thể chế hóa trong
điều 99 Luật Giáo dục, như trong thực tiễn cần nhấn mạnh các nội dung theo
cấp độ quản lý, điều này xác định “trọng số quan tâm” ở mỗi cấp độ. Nếu ở
cấp trung ương chú trọng đến xây dựng nội dung cơ chế, chính sách, chiến
lược, kế hoạch phát triển cho ngành ở phạm vi cả nước thì ở cấp độ địa phương
12
lại khu trú phạm vi nội dung trên ở địa bàn được phân cấp và chú trọng tới việc
đảm bảo tới các điều kiện cho các hoạt động giáo dục. Vì vậy, để thực hiện tốt
chức năng QLNN cần làm tốt công tác thể chế hóa và tăng cường giám sát việc
thực hiện các văn bản pháp luật của ngành, của địa phương. Tuy cấp độ thể chế
hóa ở mỗi cấp không hoàn toàn giống nhau nhưng vai trò giám sát, thanh tra thì
phải coi trọng ở mỗi cấp độ theo sự phân cấp rõ ràng.
1.2.4. Năng lực quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục
Là khả năng tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực nhà nước đối với các
hoạt động Giáo dục và Đào tạo của nhà quản lý giáo dục trong nhà nước từ
Trung ương đến cơ sở thực hiện chức năng nhiệm vụ do nhà nước ủy quyền
nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo, duy trì trật tự, kỉ cương, thỏa
mãn nhu cầu giáo dục và đào tạo của nhân dân và người học, thực hiện mục
tiêu giáo dục và đào tạo của nhà nước.
1.2.5. Bồi dưỡng năng lực quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục cho
Hiệu trưởng trường THCS
Theo Điều lệ Trường THCS, trường Trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học, Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng được
quy định:
"Xây dựng, tổ chức bộ máy Nhà trường; thực hiện các quyết nghị của
Hội đồng trường; xây dựng quy hoạch phát triển Nhà trường; xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ năm học; báo cáo, đánh giá kết quả thực
hiện trước Hội đồng trường và các cấp có thẩm quyền; thành lập các TCM, tổ
văn phòng và các hội đồng tư vấn trong Nhà trường; bổ nhiệm tổ trưởng, tổ
phó; đề xuất các thành viên của Hội đồng trường trình cấp có thẩm quyền quyết
định; quản lý GV, nhân viên; quản lý chuyên môn; phân công công tác, kiểm
tra, đánh giá xếp loại GV, nhân viên; thực hiện công tác khen thưởng, kỉ luật
đối với GV, nhân viên; thực hiện việc tuyển dụng GV, nhân viên; ký hợp đồng
lao động; tiếp nhận, điều động GV, nhân viên theo quy định của Nhà nước;
13
quản lý HS và các hoạt động của HS do Nhà trường tổ chức; xét duyệt kết quả
đánh giá, xếp loại HS, ký xác nhận học bạ, ký xác nhận hoàn thành chương
trình Tiểu học cho HS Tiểu học (nếu có) của trường phổ thông có nhiều cấp
học và quyết định khen thưởng, kỷ luật HS; quản lý tài chính, tài sản của Nhà
trường; thực hiện các chế độ chính sách của Nhà nước đối với GV, nhân viên,
HS; tổ chức thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt động của Nhà trường; thực
hiện công tác xã hội hoá GD của Nhà trường; chỉ đạo thực hiện các phong trào
thi đua, các cuộc vận động của ngành; thực hiện công khai đối với Nhà trường.
Được đào tạo nâng cao trình độ, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng
các chế độ, chính sách theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm trước cấp
trên về toàn bộ những nhiệm vụ được giao tại khoản 1 Điều này" [4].
Để lãnh đạo Nhà trường hiệu quả, Hiệu trưởng phải có các năng lực
phẩm chất cần thiết như tầm nhìn; có tư duy đổi mới, phát huy nguyên tắc dân
chủ trong quản lý; tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ
được giao.
Như vậy, Hiệu trưởng là người có thẩm quyền cao nhất về hành chính và
chuyên môn; là người điều hành, quản lý và chịu trách nhiệm trước cấp trên và
trước pháp luật về mọi hoạt động của Nhà trường.
Bồi dưỡng là khâu nối tiếp của quá trình đào tạo. Bồi dưỡng năng lực
quản lý hành chính Nhà nước về giáo dục cho Hiệu trưởng trường THCS là quá
trình tác động giúp Hiệu trưởng trường THCS cập nhật kiến thức quản lý hành
chính nhà nước còn hạn chế, đào tạo thêm hoặc củng cố các kỹ năng quản lý
nhà trường, nhằm tạo điều kiện cho người Hiệu trưởng hoàn thiện năng lực
quản lý trường học, thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đặt ra.
Các năng lực quản lý hành chính nhà nước về giáo dục cần bồi dưỡng
cho cán bộ quản lý trường THCS gồm:
Xây dựng và chỉ đạo thực hiện quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo
dục của nhà trường do Hiệu trưởng quản lý:
14
+ Năng lực lập kế hoạch dài hạn, trung hạn, ngắn hạn phát triển giáo
dụng nhà trường.
+ Năng lực quy hoạch phát triển nhà trường, quy hoạch phát triển đội
ngũ giáo viên, cán bộ quản lý.
+ Năng lực đánh giá cán bộ, giáo viên, thực trạng của nhà trường
+ Năng lực xác định tầm nhìn, sứ mạng của nhà trường
Khai thác và bảo đảm các điều kiện cho các hoạt động dạy học, giáo dục
toàn diện học sinh THCS gồm các năng lực sau:
+ Phát triển đội ngũ giáo viên đáp ứng yêu cầu giảng dạy, giáo dục
+ Phát triển cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu dạy học, giáo dục.
+ Xây dựng môi trường giáo dục
+ Xây dựng cơ chế giám sát, quản lý hoạt động dạy học, giáo dục
Quản lý các hoạt động dạy học, giáo dục và các hoạt động khác theo
chức năng nhiệm vụ của Hiệu trưởng gồm các năng lực sau đây:
+ Quản lý lập kế hoạch dạy học của giáo viên
+ Quản lý nền nếp dạy và học
+ Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
+ Chỉ đạo nâng cao năng lực giáo viên
+ Chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh
+ Chỉ đạo quản lý học sinh trong môi trường dạy học tích cực
Thực hiện kiểm tra, đánh giá các kết quả giáo dục và các hoạt động
của nhà trường gồm các năng lực sau:
+ Kiểm tra công tác xây dựng phát triển đội ngũ
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động dạy học
+ Kiểm tra, đánh giá kết quả của hoạt động giáo dục
+ Kiểm tra, đánh giá mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
trong giáo dục học sinh.
+ Kiểm tra, đánh giá công tác quản lý tài chính, cơ sở vật chất của nhà
trường vv…
15