Tải bản đầy đủ (.pdf) (36 trang)

Tổng Quan về kế toán quản trị.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.03 KB, 36 trang )

Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

1
MỤC LỤC
Trang
CHUN ĐỀ 1: TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ ................................... 3
CHƯƠNG 1: NGUỒN GỐC...................................................................................... 3
1.1 NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ ............................... 3
1.2 KHÁI NIỆM VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ ........................................................... 4
1.3 CÁC LOẠI BÁO.................................................................................................. 5
1.3.1. Báo cáo nội bộ.................................................................................................. 5
1.3.2. Báo cáo đối ngoại ............................................................................................. 6
CHƯƠNG 2: KIỂM SỐT, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC................................. 7
2.1 VAI TRỊ CỦA THƠNG TIN.............................................................................. 7
2.1.1 Phạm vi của thơng tin ....................................................................................... 7
2.1.2 Ngun tắc cung cấp thơng tin kế tốn ............................................................. 8
2.1.3 Phương pháp thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin ......................................... 9
2.2 NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ .......................................................... 9
2.3. VAI TRỊ CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ ........................................................... 10
2.3.1 Vai trò của báo cáo kế tốn quản trị đối với việc hoạch định ......................... 10
2.3.2 Vai trò của báo cáo kế tốn quản trị đối với việc kiểm sốt ........................... 12
2.3.3 Vai trò của báo cáo kế tốn quản trị
đối với việc ra quyết định...................... 13
CHƯƠNG 3:QUẢN TRỊ CHI PHÍ- KẾ TỐN CHI PHÍ - KẾ TỐN TÀI CHÍNH16
3.1 QUẢN TRỊ CHI PHÍ.......................................................................................... 16


3.1.1 Khái niệm ........................................................................................................ 16
3.1.2 Vai trò của quản trị chi phí.............................................................................. 16
3.1.3 Quản trị chi phí trong mơi trường kinh doanh hiện nay.................................. 17
3.2 KẾ TỐN CHI PHÍ ........................................................................................... 20
3.3 SO SÁNH VAI TRỊ QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀ KẾ TỐN CHI PHÍ.............. 21
3.4 KẾ TỐN TÀI CHÍNH ..................................................................................... 21
3.4.1 Khái niệm ........................................................................................................ 21
3.4.2 Phân biệt Kế tốn tài chính và Kế tốn quản trị.............................................. 23
3.4.3 So sánh giữa k
ế tốn tài chính và kế tốn quản trị ......................................... 25
CHƯƠNG 4: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ.............................. 29
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 35
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

2
DANH MỤC BIỂU BẢNG
1. Bảng 1: Hệ thống các giai đoạn phát triển của kế tốn quản trị...................... 4
2. Bảng 2: So sánh mơi trường kinh doanh trước đây và hiện nay. .................. 19

DANH MỤC HÌNH
1. Hình 1: Sơ đồ chu kỳ đời sống sản phẩm...................................................... 10

DANH MỤC SƠ ĐỒ
1. Sơ đồ 1: Q trình lập kế hoạch chiến lược và mối quan hệ giữa việc lập

kế hoạch chiến lược với lập kế hoạch ngắn hạn............................................ 11
2. Sơ đồ 2: Q trình ra quyết định của nhà quản trị ........................................ 13
3. Sơ đồ 3: Các cấp quản trị và loại quyết định phải thực hiện......................... 14
4. Sơ đồ 4 : Tổng quan hệ th
ống kế tốn .......................................................... 22













Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

3
CHUN ĐỀ 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ


Chương 1
NGUỒN GỐC

1.1 NGUỒN GỐC, BẢN CHẤT CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ
Trước năm 1950: đây là giai đoạn sơ khởi của kế tốn quản trị. Trong giai đoạn
này, vai trò chủ yếu của kế tốn quản trị là xác định chi phí và kiểm sốt tài chính.
Thơng qua việc lập dự tốn và kế tốn chi phí.
Năm 1965: giai đoạn này, kế tốn quản trị đã bắt đầu hổ trợ nhà quản lý cấp cao
trong hoạ
t động lập kế hoạch và kiểm sốt thơng qua kỹ thuật phân tích quyết định và
kế tốn trách nhiệm
Năm 1985: kế tốn quản trị khơng chỉ là hổ trợ mà là một hoạt động gắn liền
với nhà quản lý. Mục tiêu chủ yếu của kế tốn quản trị trong giai đoạn này là giảm hao
phí nguồn lực trong các q trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để đạt được mục
tiêu này, kế tốn quản trị
đã vận dụng kỹ thuật phân tích q trình và quản lý chi phí.
Năm 1995: đây là giai đoạn phát triển của kế tốn quản trị. Mục tiêu trong giai
đoạn này là tạo thêm giá trị bằng cách sử dụng hiệu quả các nguồn lực. Kỹ thuật sử
dụng chủ yếu là đánh giá các yếu tố tạo nên giá trị khách hàng, giá trị cổ đơng và sự
thay đổi của tổ chức.
Như vậy, cùng v
ới sự phát triển của xã hội và cơng nghệ thơng tin, kế tốn quản
trị dần dần đã được phát triển. Nó khơng chỉ hỗ trợ nhà quản lý kiểm sốt chi phí mà
đã trở thành cơng cụ khơng thể thiếu của nhà quản trị doanh nghiệp.
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:

Nhóm 1 CH QTKD K17

4
Bảng 1: Hệ thống các giai đoạn phát triển của kế tốn quản trị
Nội dung
Giai đoạn
Nhiệm vụ chủ yếu Kỹ thuật sử dụng
Giai đoạn 1
(1995)
- Xác định chi phí
- Kiểm sốt tài chính
- Lập dự tốn
- Kế tốn chi phí
Giai đoạn 2
(1965)
- Hỗ trợ nhà quản lý:
• Lập kế hoạch
• Kiểm sốt
- Phân tích quyết định
- Kế tốn trách nhiệm
Giai đoạn 3
(1985)
- Giảm hao phí nguồn lực
trong q trình sản xuất
- Phân tích q trình
- Quản lý chi phí
Giai đoạn 4
(1995)
- Tạo thêm giá trị bằng việc
sử dụng hiệu quả nguồn lực

- Đánh giá các yếu tố tạo nên:
• Giá trị khách hàng
• Giá trị cổ đơng
• Sự thay đổi tổ chức

1.2 KHÁI NIỆM VỀ KẾ TỐN QUẢN TRỊ
- Theo luật kế tốn Việt Nam, kế tốn quản trị được định nghĩa như sau: “Kế
tốn quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích, cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính
theo u cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính trong nội bộ kế tốn” (Luật kế
tốn, khoản 3, điều 4).
- Kế tốn quản trị là q trình nhận diện, đo lường, phân tích, diễn giải và
truyền đạt thơng tin nhằm thực hiện các mục tiêu của tổ chức. Kế tốn quản trị là một
bộ phận thống nhất trong q trình quản lý, nhân viên kế tốn, nhà quản trị là nhân tố
khơng thể thiếu trong đội ngũ quản lý của tổ chức. [5, trang 4]
- Kế tốn quản trị là một bộ phận trong một hệ thống thơng tin của một tổ
chức, các nhà quản lý dựa vào thơng tin kế tốn quản trị
để hoạch định và kiểm sốt
hoạt động của tổ chức. (Hilton, 1991)
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

5
1.3 CÁC LOẠI BÁO CÁO
Có hai loại báo cáo: báo cáo nội bộ và báo cáo đối ngoại.
1.3.1 Báo cáo nội bộ

Các báo cáo nội bộ là các báo cáo chỉ dùng trong doanh nghiệp và mang tính
chất sử dụng trong nội bộ doanh nghiệp, báo cáo nội bộ được lập từ kế tốn quản trị.
Các loại báo cáo nội bộ thường được sử dụng trong doanh nghiệp như:
- Báo cáo trong ngày: Tình hình tồn quỹ tại tổ chức; tình hình nhận đơn hàng và
giao hàng; tình hình sản xuất….
- Báo cáo trong tuần: Tình hình cơng nợ
, thanh lý hợp đồng; báo cáo tình hình
sản xuất, nhận đơn hàng, giao hàng; cơng việc thực hiện trong tuần, kết quả so với kế
hoạch đề ra, giải trình lý do chưa đạt…
- Báo cáo trong tháng: Tình hình cơng nợ, những khoản cơng nợ khó đòi; tình
hình tồn kho; trọng tâm của các loại báo cáo này là cung cấp thơng tin phục vụ cho các
nhà quản lý của doanh nghiệp….
Ví dụ : Bảng sau đây trình bày nhập xuất tồn nguồn hàng P10 của Cơng ty xăng
dầu Tây Nam Bộ trong q 2 năm 2009
Cơng ty x
ăng dầu Tây Nam Bộ
Báo cáo nhập xuất tồn nguồn P10 – Q 2 năm 2009

ĐVT: Lít 15
o
C, Fo: kg
Tồn Cộng
Xuất hao
hụt

Tồn
STT Loại hàng
đầu kỳ trong kỳ trong kỳ
1 Xăng M92
4,146,633 4,146,633 14,910 4,131,723

2 Diesel 0,25%S
11,982,732 11,982,732 4,314 11,978,418
3 Diesel 0,05%S
5,324,287 5,324,287 1,917 5,322,370
4 Dầu hỏa
5,049,699 5,049,699 2,121 5,047,578
5 Mazut 3,0%S
1,795,846 1,795,846 162 1,795,684
Tổng
28,299,197 28,299,197 23,424 28,275,773
(Nguồn : Phòng kinh doanh cơng ty)



Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

6
1.3.2 Báo cáo đối ngoại
Báo cáo đối ngoại là những báo cáo được thơng tin ra bên ngồi doanh nghiệp,
trình bày tóm tắt về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một
khoảng thời gian nhất định: tháng, q, năm…cho các cơ quan, tổ chức bên ngồi,
những đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp.
Các báo cáo đối ngoại thường là: Bảng cân đối kế tốn, bảng kết quả hoạt động
kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ…

Báo cáo
đối ngoại được lập từ kế tốn tài chính.
Ví dụ : Bảng sau đây trình bày kết quả hoạt động kinh doanh của Cơng ty xăng
dầu Tây Nam Bộ trong 3 năm 2007, 2008, 2009.
Cơng ty xăng dầu Tây Nam Bộ
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh từ 2007-2009
ĐVT: Triệu đồng
2008/2007 2009/2008
STT Tên chỉ tiêu 2007 2008 2009
Trị giá
Tỷ lệ
(%)
Trị giá
Tỷ lệ
(%)
1 Tổng doanh thu 1.568.406 1.838.035 3.070.203 269.629 17,19 1.232.168 67,04
2 Doanh thu thuần 1.568.406 1.838.035 3.070.203 269.629 17,19 1.232.168 67,04
3 Giá vốn hàng bán 1.527.211 1.785.298 2.992.804 258.087 16,90 1.207.506 67,64
4 CPBH và CPQLDN 39.664 46.482 65.403 6.818 17,19 18.921 40,71
5 LN từ hoạt động KD 675 4.790 9.754 4.115 610,09 4.965 103,65
6 LN từ hoạt động khác 371 327 368 -44 -11,86 41 12,54
7 Tổng LN trước thuế 1.046 5.117 10.122 4.071 389 5.005 97,81
8 Thuế TNDN 293 1.433 2.834 1.140 389,10 1.401 97,82
9 LN sau thuế 753 3.684 7.288 2.931 389,10 3.604 97,82
(Nguồn: Phòng kế tốn cơng ty)









Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

7
Chương 2
KIỂM SỐT, QUẢN LÝ ĐỐI VỚI TỔ CHỨC

2.1 VAI TRỊ CỦA THƠNG TIN
Thơng tin chính là tri thức, là tin tức. Khác với các nguồn lực tự nhiên
như khống sản, đất đai…. Nếu càng bị khai thác thì càng cạn kiệt, thơng tin
càng khai thác sẽ càng được mở rộng và phát triển đến một bậc cao hơn dựa
trên sự kế thừa có tính khoa học. Thơng tin có vai trò vơ cùng quan trọng
trong đời sống xã hội. Bản chất thơng tin nói chung là quan trọng.Ở đây
chúng ta muốn đề cập đến nhu cầu thơng tin đối với nhà quản lý. [9]
2.1.1 Ph
ạm vi của thơng tin
Có 2 loại thơng tin (1) thơng tin bên ngồi và (2) thơng tin bên trong.
• Thơng tin bên ngồi: giúp nhà quản lý nhận biết tình trạng hiện tại của
doanh nghiệp ra sao trong mơi trường có sự tham gia của doanh nghiệp mình. Chẳng
hạn các thơng tin về thị trường, về tình hình kinh tế, về ngành nghề của doanh nghiệp.
Ví dụ như cơng ty VMS Mobifone sẽ quan tâm đến tình hình tăng trưởng chung của
ngành, thu nhập bình qn của người dân, nhu cầu của khách hàng như thế nào….nhờ

có những thơng tin như vậy mà cơng ty VMS Mobifone sẽ
có những chiến lược kinh
doanh lâu dài phù hợp và tận dụng được những khách hàng tiềm năng khác.
• Thơng tin bên trong: hệ thống thơng tin kế tốn, thơng tin nhân sự, thơng
tin của bộ phận sản xuất…nhưng quan trọng nhất vẫn là hệ thống thơng tin kế tốn:
bao gồm hệ thống kế tốn tài chính và hệ thống kế tốn quản trị. Kế tốn tài chính
phản ánh những nghiệp vụ đã phát sinh trong q khứ trong khi kế tốn quản trị lại
cung cấp những dự tính cho tương lai cũng từ những dữ liệu trên. [3, trang 3]
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

8
2.1.2 Ngun tắc cung cấp thơng tin kế tốn
Việc tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn quản trị khơng bắt buộc phải tn thủ
đầy đủ các ngun tắc kế tốn và có thể được thực hiện theo những quy định nội bộ
của doanh nghiệp nhằm tạo lập hệ thống thơng tin quản lý thích hợp theo u cầu quản
lý cụ thể của từng doanh nghiệp. Doanh nghiệp được tồn quyền quyết định vi
ệc vận
dụng các chứng từ kế tốn, tổ chức hệ thống sổ kế tốn, vận dụng và chi tiết hố các
tài khoản kế tốn, thiết kế các mẫu báo cáo kế tốn quản trị cần thiết phục vụ cho kế
tốn quản trị của đơn vị. [3]
Tuy khơng bắt buộc làm theo quy mẫu nào nhưng việc cung cấp thơng tin
trong kế tốn nói chung và kế tốn quản trị nói riêng phải đáp ứng những u cầu nh
ư
sau:

• Chính xác:
đây là u cầu cơ bản đầu tiên đối với những thơng tin trong q
khứ. Điều này cho chúng ta thấy tình hình thực tế đã diễn ra như thế nào, tuy khơng
giúp chúng ta đưa ra những nhận định chính xác về tương lai nhưng ít nhất cũng tạo ra
một xu thế để chúng ta có thể dự báo.
• Phù hợp:
thơng tin như thế nào được gọi là phù hợp? Như đã phân tích ở
trên, kế tốn quản trị khơng cần thực hiện theo khn mẫu nhưng khơng phải chúng ta
muốn làm gì và dạng nào cũng được mà chúng tùy thuộc vào từng u cầu quản lý và
tùy vào từng tình hình cụ thể mà quyết định nên làm theo dạng nào và cần những
thơng tin gì.
• Kịp thời:
thơng thường tất cả các báo cáo đều có hạn hồn thành của nó, nếu
khơng có thời hạn thì một thơng tin (báo cáo) dù chính xác và phù hợp nhất cũng
khơng có ý nghĩa đối với nhà quản trị, nhất là trong thời đại thơng tin này. Nhưng đơi
khi 2 mục tiêu đó phải đánh đổi với nhau. Ví dụ: nhà quản trị cần báo cáo doanh số
bán hàng theo từng cửa hàng để có biện pháp marketing phù hợp cho từng khu vực và
báo cáo này phải được hồn thành trong 1 ngày. Để hồn thành được báo cáo này thì
nhà kế tốn quả
n trị phải rất nỗ lực và tất nhiên khơng thể tránh khỏi những sai sót khi
phải hồn thành trong thời gian ngắn.
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

9

2.1.3 Để thực hiện việc thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin về tình hình kinh
tế tài chính, kế tốn quản trị cần sử dụng các phương pháp sau:
- Lập chứng từ để thu nhận thơng tin;
- Đánh giá để làm cơ sở cho việc ghi sổ, tổng hợp theo chỉ tiêu giá trị;
- Sử dụng tài khoản để tổng hợp số liệu, theo chỉ tiêu giá trị;
- Ghi sổ kép nhằm phản ánh tài sản theo hai khía cạnh: Hình thức t
ồn tại và
nguồn hình thành;
- Kiểm kê nhằm xác định chính xác số lượng tài sản hiện có;
- Lập báo cáo nhằm cung cấp thơng tin theo u cầu;
- Dự báo tình huống có thể xảy ra để nhà quản trị đưa ra quyết định phù hợp.
Những điều cần lưu ý khi làm kế tốn quản trị :
- Quyết định xem thơng tin nào là thích hợp cho vấn đề ra quyết định;
- Cung cấp thơng tin chính xác và kịp thời cho việc ra quyết định. Trong q
trình này nhân viên kế
tốn quản trị còn phải cân nhắc sự đánh đổi giữa tính chính xác
và nhanh chóng của thơng tin.
2.2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ
- Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo phạm vi, nội dung kế tốn
quản trị của đơn vị xác định theo từng thời kỳ.
- Kiểm tra, giám sát các định mức, tiêu chuẩn, dự tốn,...
- Cung cấp thơng tin theo u cầu quản trị nội bộ của
đơn vị bằng báo cáo kế
tốn quản trị theo nội dung và thời gian.
- Tổ chức phân tích thơng tin phục vụ cho u cầu lập kế hoạch và ra quyết
định của các nhà quản trị doanh nghiệp. [3]
Trong mỗi một giai đoạn phát triển khác nhau, kế tốn quản trị có thể xác định
một hoặc một số nhiệm vụ nhất định.
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò



GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

10


*Trong giai đoạn giới thiệu ta có mục tiêu:
- Tối đa hóa thị phần hoặc đạt được một mức thị phần nào đó;
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, dẫn đầu chất lượng sản phẩm.
*Trong giai đoạn phát triển:
- Cực đại giá trị tài sản;
- Tối đa hóa lợi nhuận hoặc đạt được mức lợi nhu
ận mong muốn;
- Cực tiểu chi phí.
*Trong giai đoạn trưởng thành:
- Đạt được sự ổn định trong nội bộ;
- Trách nhiệm đối với mơi trường.
*Trong giai đoạn suy thối: Duy trì được sự tồn tại của doanh nghiệp.
2.3 VAI TRỊ CỦA KẾ TỐN QUẢN TRỊ [5, trang 17-21]
Theo quan điểm của R.N Anthony, một tác giả hàng đầu về kiểm sốt tổ chức,
thì các hoạt động lập k
ế hoạch, kiểm sốt và ra quyết định khơng được tách rời vì tất
cả các nhà quản trị đều phải lập kế hoạch và ra các quyết định kiểm sốt. Ơng đã nhận
diện ba loại hoạt động quản trị.
2.3.1 Vai trò của báo cáo kế tốn quản trị đối với việc hoạch định
“Q trình quyết định về các mục tiêu của tổ chức, về những thay đổi của các
m

ục tiêu này, về các nguồn lực sử dụng để đạt các mục tiêu đó, và về các chính sách
huy động, sử dụng và thanh lý các nguồn lực đó”
Lập kế hoạch chiến lược gồm các cơng việc sau:
- Xác định mục tiêu;
- Chọn chiến lược thích hợp để đạt được những mục tiêu này.
Hình 1:
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

11
Mục tiêu là đích đến của một tổ chức (hay cá nhân).
Chiến lược là phương hướng hành động khả dĩ mà có thể giúp tổ chức (hoặc cá
nhân) đạt được các mục tiêu của tổ chức (hoặc của cá nhân).
Lập kế hoạch chiến lược cũng gọi là lập kế hoạch tổng thể, bao gồm việc chọn
lựa các chiến lược thích hợp để soạn thả
o một kế hoạch dài hạn nhằm đạt được mục
tiêu. Kỳ của kế hoạch chiến lược phụ thuộc vào tổ chức, ngành và mơi trường liên
quan. Kỳ kế hoạch chiến lược thường là 2, 5, 7 hay 10 năm nhưng cũng có thể dài hơn.
Q trình lập kế hoạch chiến lược là một q trình chi tiết, lâu dài, về cơ bản
bao gồm 3 giai đoạn và kết thúc bằng một kế hoạch t
ổng thể.

Sơ đồ 1: Q trình lập kế hoạch chiến lược và mối quan hệ giữa việc lập kế hoạch
chiến lược với lập kế hoạch ngắn hạn


GIAI ĐOẠN
ĐÁNH GIÁ
Đánh giá tổ chức
Đánh giá mơi
trường bên ngồi
Đánh giá tương
lai
Đánh giá các
ước tính
GIAI ĐOẠN
MỤC TIÊU
GIAI ĐOẠN
LƯỢNG GIÁ
Lượng giá các mục tiêu tổ chức
Xem xét các phương án để đạt mục
tiêu
KẾ HOẠCH
TỔNG THỂ
Nhất trí một kế hoạch tổng thể
Lập KH sản xuất
Lập KH nguồn
lực
Lập KH sản
phẩm
Lập KH nghiên cứu
& phát triển
Các kế hoạch hoạt động chi tiết nhằm thực thi kế hoạch tổng thể theo từng kỳ
tháng, q và năm. Các kế hoạch bao gồm các dự tốn, các tiêu chuẩn và các
mục tiêu
Lập KH ngắn

hạn
Lập KH chiến
lược dài hạn
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

12
2.3.2 Vai trò của báo cáo kế tốn quản trị đối với việc kiểm sốt
2.3.2.1 Kiểm sốt quản lý: “Q trình mà qua đó các nhà quản trị đảm bảo
rằng các nguồn lực đã được huy động và sử dụng một cách hữu hiệu và hiệu quả trong
q trình thực thi các mục tiêu của tổ chức”.
Trong khi các kế hoạch chiến lược quan tâm đến việc xây dựng các mục tiêu
và chỉ tiêu chiến lược, kiểm sốt quả
n lý lại quan tâm đến các quyết định về việc sử
dụng hữu hiệu và hiệu quả các nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được các mục tiêu hay
chỉ tiêu đó.
- Nguồn lực của tổ chức bao gồm con người, ngun liệu, máy móc và tiền
(thường gọi là “4M”: Men – con người; Materials – ngun liệu; Machines – máy
móc; và Money – tiền).
- Tính hiệu quả trong việc sử dụng các nguồn lực thể hi
ện bằng kết quả tối
ưu đạt được từ nguồn lực đầu vào đã sử dụng. Tính hiệu quả liên quan với việc so sánh
giữa con người, đất đai và vốn với năng suất lao động, hay mức sử dụng ngun liệu.
- Sự hữu hiệu trong việc sử dụng các nguồn lực thể hiện bằng các kết quả
đạt được phù hợp vớ

i các mục tiêu hay chỉ tiêu đã đề ra.
2.3.2.2 Kiểm sốt tổ chức: “Q trình đảm bảo các nhiệm vụ đặc thù được
tiến hành hữu hiệu và hiệu quả”.
Hoạt động quản trị thứ ba, cũng là cấp thấp nhất trong cấp bậc ra quyết
định của Anthony, gồm các quyết định kiểm sốt tổ chức. Kiểm sốt tổ chức là q
trình nhằm đảm bảo các nhiệm vụ đặc thù
đã được tiến hành một cách hữu hiệu và
hiệu quả. Do các hoạt động thuộc q trình kiểm sốt quản lý được xây dựng trong
phạm vi các hướng dẫn trong các kế hoạch chiến lược nên các hoạt động thuộc q
trình kiểm sốt tổ chức cũng phải được xây dựng trong phạm vi các hướng dẫn của cả
kế hoạch chiến lược và các hoạt động kiểm sốt quản lý.
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

13
2.3.3 Vai trò của báo cáo kế tốn quản trị đối với việc ra quyết định
Quản trị là ra quyết định. Đây là chức năng quan trọng, xun suốt các
khâu quản trị doanh nghiệp, từ khâu lập kế hoạch, tổ chức thực hiện cho đến kiểm tra,
đánh giá. Nhà quản lý ở mọi cấp độ trong tổ chức đều phải ra quyết định. Thí dụ, khi
xây dựng chiến lược, nhà quản tr
ị phải chọn chiến lược phù hợp nhất trong các chiến
lược được đưa ra xem xét, hàng ngày nhà quản trị phải đưa ra các quyết định điều
hành hoạt động hàng ngày của tổ chức.



















Sơ đồ 2: Q trình ra quyết định của nhà quản trị

Tất cả các quyết định đều có nền tảng từ thơng tin. Hiểu rộng hơn thì chất
lượng của quyết định trong quản lý chính là sự phản ánh chất lượng của q trình xử lý
thơng tin kế tốn và các thơng tin khác. Thơng tin sai sẽ dẫn đến quyết định sai. Vai
trò của Kế tốn quản trị là cung cấp thơng tin sao cho quản lý có thể đạt được thơng tin
có ý nghĩa. Như vậy ngồi việc hiểu q trình ra quyết định của nhà quản trị, Kế tốn
Bước 1 Nhận diện mục tiêu hay vấn đề
Nhận diện các giải pháp khác nhau, các cơ hội
mà có thể góp phần trong việc đạt được mục tiêu
Thu thập và phân tích các dữ liệu thích hợp
của từng giải pháp
Bước 2
Bước 3

Chọn giải pháp, quyết định
Xác định kết quả kỳ vọng và kiểm tra kết quả
kỳ vọng để chắc chắn rằng kết quả này phù
h
ợp với mục tiêu chung
Bước 4
Bước 5 Thực thi quyết định
Bước 6 Thu thập dữ liệu về kết quả thực tế
So sánh kết quả thực tế với kết quả kỳ vọng
Đánh giá các thành quả
Bước 7
LẬP KẾ
HOẠCH
KIỂM
SỐT
Kế Toán Quản Trò Chuyên đề 1: Tổng Quan về kế toán quản trò


GVHD: TS. Bùi Văn Trịnh
SVTH
:
Nhóm 1 CH QTKD K17

14
quản trị còn phải nắm loại quyết định mà từng cấp quản trị trong tổ chức phải thực
hiện để có thể cung cấp loại thơng tin thích hợp.












Sơ đồ 3: Các cấp quản trị và loại quyết định phải thực hiện

- Đối với quyết định có tính chiến lược của nhà quản trị cấp cao, Kế tốn quả
n
trị cung cấp loại thơng tin để hỗ trợ họ xác định các mục tiêu của tổ chức và đánh giá
liệu các mục tiêu đó trên thực tế có thể đạt được hay khơng. Những thơng tin này gồm
khả năng sinh lời của tổ chức, khả năng sinh lời của từng bộ phận khác nhau trong
doanh nghiệp, nhu cầu thiết bị, vốn, v.v.
Thơng tin chiến lược do vậy có những đặc điể
m sau :
• Tập hợp từ các nguồn bên trong và bên ngồi;
• Có tính tổng hợp ở mức cao;
• Thích hợp cho dài hạn;
• Liên quan với tồn bộ tổ chức (dù đi sâu vào một số chi tiết);
• Gồm cả thơng tin định lượng và thơng tin định tính;
• Khơng thể đảm bảo một sự chắc chắn hồn tồn vì chỉ có thể ước tính
tương lai.
- Đối với quyết định có tính chiến thuật c
ủa nhà quản trị cấp trung gian, Kế
tốn quản trị cung cấp thơng tin để giúp ra quyết định và sử dụng các nguồn lực của tổ
chức, giám sát các nguồn lực đó đã và đang được sử dụng như thế nào. Những thơng
tin này bao gồm các thước đo năng suất (kết quả tính cho một giờ người hay tính cho
CẤP

CAO
C

ẤP TRUNG
GIAN
CẤP CƠ SỞ
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN LƯỢC
RA QUYẾT ĐỊNH CHIẾN THUẬT
RA QUYẾT ĐỊNH TÁC NGHIỆP

×